Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh
lượt xem 4
download
Luận văn "Thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh" hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thu hút đầu tư để phát triển nông nghiệp; phân tích thực trạng công tác thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp thời gian qua; đề xuất những giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian đến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BÙI VĂN GÀN THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà Nẵng, Năm 2013
- Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Võ Xuân Tiến Phản biện 1: TS. Nguyễn Hiệp Phản biện 2: PGS.TS. Lê Quốc Hội Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng ngày 07 tháng 9 năm 2013 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vốn đầu tư là một yếu tố rất quan trọng đóng góp vào tăng trưởng và phát triển kinh tế. Đăc biệt đối với nước ta đi lên từ một nền kinh tế chậm phát triển. Nhờ thu hút vốn đầu tư, việc khai thác tiềm năng và sử dụng lao động, học tập kinh nghiệm quản lý, tiếp thu công nghệ tại địa phương… được thực hiện. Tỉnh Trà Vinh với điều kiện địa lý có nhiều thuận lợi và tiềm năng phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, việc thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh thời gian qua vẫn còn chậm, kết quả chưa tương xứng nhằm phát huy được lợi thế, tiềm năng của địa phương. Vì vậy, nghiên cứu tìm hiểu những điểm mạnh, điểm yếu trong thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh. Từ đó rút ra những kinh nghiệm, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện các cơ chế chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp trong thời gian tới là yêu cầu cấp bách. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thu hút đầu tư để phát triển nông nghiệp. - Phân tích thực trạng công tác thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp thời gian qua. - Đề xuất những giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian đến.
- 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp nhằm thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp. + Về mặt không gian: Các nội dung trên được tiến hành tại địa bàn tỉnh Trà Vinh. + Về mặt thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong thời gian 2013 - 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp phân tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc. - Phương pháp khảo sát, phương pháp chuyên gia. - Phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa. - Và các phương pháp khác. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài mục lục, mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư. Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh thời gian qua. Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh trong thời gian đến. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ 1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ 1.1.1. Một số khái niệm a. Đầu tư Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. b. Vốn đầu tư Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tiền tiết kiệm của dân cư và vốn huy động từ các nguồn khác đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì và tạo năng lực mới cho nền kinh tế - xã hội. c. Thu hút đầu tư Thu hút đầu tư là một quá trình gồm các hoạt động, biện pháp và chính sách kế tiếp nhau được lặp lại khi cần thiết, làm gia tăng sự chú ý và quan tâm của các nhà đầu tư để các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào các dự án cụ thể nhằm đem lại những lợi ích kinh tế cho nhà đầu tư. 1.1.2. Các loại nguồn vốn đầu tư a. Nguồn vốn trong nước - Vốn khu vực Nhà nước. - Vốn khu vực doanh nghiệp tư nhân và dân cư. b. Nguồn vốn nước ngoài
- 4 - Tài trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance – ODA). - Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment – FDI). 1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến thu hút đầu tư - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ rõ rệt. Chu kỳ sản xuất tương đối dài. Điều kiện tự nhiên có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp rủi ro cao. - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tính khu vực rõ rệt. - Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. 1.1.4. Ý nghĩa của việc thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp - Giải quyết yêu cầu cấp bách về vốn phát triển nông nghiệp. - Thúc đẩy phát triển và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. - Tạo ra động lực phát triển một nền nông nghiệp chất lượng cao và bền vững, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái. - Góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm mới cho nền kinh tế và nâng cao thu nhập cho người lao động. 1.2. NỘI DUNG THU HÚT ĐẦU TƯ 1.2.1. Những chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút đầu tư a. Số lượng dự án đầu tư được thu hút
- 5 Số lượng dự án đầu tư được thu hút là số dự án mà nhà đầu tư đồng ý bỏ vốn ra kinh doanh tại địa phương và được địa phương chấp nhận cấp phép. Số lượng dự án được thu hút phản ánh kết quả công tác thu hút đầu tư của địa phương. Để tăng số lượng dự án đầu tư đòi hỏi phải thu hút được nhiều nhà đầu tư, tìm kiếm nhà đầu tư có tiềm lực bỏ vốn đầu tư vào lĩnh vực mà địa phương quan tâm. b. Tốc độ tăng của dự án đầu tư được thu hút Tốc độ tăng của dự án đầu tư được thu hút là sự gia tăng số lượng các dự án đầu tư vào nơi cần thu hút đầu tư. Tốc độ tăng của dự án đầu tư phụ thuộc vào số lượng dự án được thu hút năm sau so với năm trước. Điều đó có nghĩa phải nổ lực thu hút đầu tư để tăng thêm số lượng các dự án đầu tư qua các năm. c. Qui mô vốn đầu tư được thu hút Qui mô vốn đầu tư được thu hút là lượng vốn được phân bố cho một dự án đầu tư được quy đổi giá trị bằng tiền. Qui mô vốn có thể cho ta thấy được dự án đầu tư đó là lớn hay nhỏ, có ảnh hưởng rộng hay hẹp … đến lĩnh vực cần thu hút. Qui mô vốn cũng thể hiện tầm quan trọng của một dự án đầu tư được thu hút. d. Tốc độ tăng của vốn đầu tư được thu hút Tốc độ tăng của vốn đầu tư được thu hút là mức độ biến động tăng của số lượng vốn đầu tư được thu hút qua các năm. Tốc độ tăng của vốn đầu tư phản ánh hiệu quả của công tác thu hút đầu tư của địa phương. e. Vốn đầu tư thực hiện Vốn đầu tư thực hiện là số vốn thực tế nhà đầu tư đã chi ra (đã được giải ngân) để thực hiện mục đích đầu tư. Mức độ giải ngân vốn
- 6 đầu tư phụ thuộc vào tiến độ triển khai thực hiện dự án đầu tư và năng lực tài chính của nhà đầu tư. Tiến độ triển khai dự án càng nhanh thì dự án sẽ càng sớm hoàn thành và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh phát huy được hiệu quả đầu tư. Để đạt được mục đích này một mặt về phía nhà đầu tư phải có đủ năng lực kỹ thuật và tài chính để triển khai dự án đầu tư, mặt khác về phía chính quyền nơi cấp phép cho nhà đầu tư cũng cần có chính sách, biện pháp hỗ trợ nhà đầu tư sau khi được cấp phép. f. Nguồn thu hút vốn đầu tư Là nguồn gốc sở hữu của vốn đầu tư theo loại hình kinh tế, lãnh thổ kinh tế…nguồn thu hút vốn đầu tư thể hiện tính đa dạng của chủ sở hữu vốn đầu tư và mức độ năng động của việc thu hút đầu tư. 1.2.2. Chính sách thu hút đầu tư a. Chính sách xúc tiến đầu tư Xúc tiến đầu tư là tổng thể các biện pháp mà một địa phương áp dụng nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội nhất định ở địa phương mình. Bao gồm các biện pháp chủ yếu như: Xây dựng chiến lược, chương trình hành động nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư; cung cấp, phổ biến thông tin, xây dựng hình ảnh; tạo cơ hội, xây dựng các quan hệ đối tác; cung cấp các dịch vụ cho nhà đầu tư. Hoạt động xúc tiến đầu tư có vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh thu hút đầu tư trong và ngoài nước cho phát triển kinh tế. b. Cải cách thủ tục hành chính Cải cách thủ tục hành chính trong thu hút đầu tư là một trong những giải pháp quan trọng để tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
- 7 Nội dung cải cách hành chính tập trung cải cách bộ máy hành chính, hệ thống pháp lý, hoàn thiện các thủ tục hành chính theo hướng công khai, đơn giản và thuận tiện. Đặc biệt là các thủ tục liên quan đến đầu tư và quy trình thực hiện đầu tư dự án. Tạo điều kiện cho nhà đầu tư có cơ hội tiếp cận các dự án đầu tư và tiết kiệm được thời gian, chi phí khi triển khai các dự án đầu tư. c. Chính sách về đất đai, mặt bằng Là một quốc gia đang phát triển, đất đai là nhân tố đầu vào quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển. Chính sách đất đai không đúng đắn sẽ có tác động xấu tới môi trường kinh doanh và gây ra những cản trở tới phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng một chính sách đất đai hợp lý, phù hợp với thời kỳ chuyển đổi nền kinh tế, được thể hiện trên các mặt: lợi ích kinh tế của người dân, của doanh nghiệp và quản lý hiệu quả của Nhà nước. Đảm bảo tính nhất quán quan điểm sở hữu toàn dân về đất đai, đồng thời mở rộng quyền và nghĩa vụ của chủ thể sử dụng đất trên cơ sở hài hòa lợi ích quốc gia với lợi ích của từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Sẽ có tác dụng biến hiện vật đất đai thành giá trị tạo ra ngân sách, nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế và kéo theo sự phát triển các ngành liên quan. d. Chính sách thuế Chính sách thuế là một công cụ quan trọng để điều chỉnh ngành nghề, khuyến khích doanh nghiệp phát triển và quản lý kinh tế có hiệu quả. Ảnh hưởng của chính sách thuế thông qua các mức thuế, các chế độ miễn giảm, các chế độ quản lý thu thuế khác nhau có vai trò quan trọng đến việc tạo nên tổng cầu theo hai hướng: Khuyến khích phát triển hay hạn chế quy mô đầu tư của nền kinh tế.
- 8 e. Chính sách về lao động Chính sách đào tạo lao động hiệu quả đi cùng chính sách giải quyết tốt mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, giúp nhà đầu tư nâng cao hiệu quả sản xuất – kinh doanh. Hoàn thiện văn bản pháp quy về tuyển dụng lựa chọn lao động, chức năng của các cơ quan quản lý lao động, đào tạo lao động, đề bạt sa thải, tranh chấp lao động … f. Chính sách khác Chính sách ưu đãi nhà đầu tư có dự án đầu tư công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất nông nghiệp. Đảm bảo an ninh, ổn định chính trị cũng là yếu tố quan trọng góp phần hấp dẫn các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài. 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ 1.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên - Vị trí địa lý - Đất đai, thổ nhưỡng, tài nguyên thiên nhiên. - Khí hậu, thời tiết. 1.3.2. Nhân tố về điều kiện xã hội - Dân tộc, dân số. - Sự phát triển của đội ngũ lao động và trình độ khoa học, công nghệ. - Truyền thống văn hóa. 1.3.3. Nhân tố về điều kiện kinh tế - Tình hình phát triển kinh tế của địa phương. - Sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
- 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH THỜI GIAN QUA 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, XÃ HỘI, KINH TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên Tỉnh Trà Vinh nằm ở phía Đông Nam ĐBSCL, nằm giữa 2 con sông lớn: Cổ Chiên và Sông Hậu. Giáp tỉnh Vĩnh Long, Bến Tre, Sóc Trăng và biển Đông với trên 65 km bờ biển. Diện tích tự nhiên 2.292,83 km2, chiếm 5,8% diện tích vùng ĐBSCL và 0,7% diện tích cả nước. Tỉnh có 2 cửa sông Cung Hầu và Định An là 2 cửa sông quan trọng của vùng. Những điều kiện đó tạo cho Trà Vinh có vị thế quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với vùng ĐBSCL. 2.1.2. Điều kiện xã hội Trên địa bàn Trà Vinh có 4 dân tộc cùng chung sống gồm: Kinh, Khmer, Hoa và Ấn. Trà Vinh là một trong số những tỉnh có tỷ lệ đồng bào dân tộc Khmer đông nhất. Đến cuối năm 2012, dân số của tỉnh là 1.007.743 người, dân số thành thị 15,39%, nông thôn 84,61%, tốc độ tăng dân số bình quân 2006 - 2010 là 1,13%/năm. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ khá cao luôn ở mức trên 75% giai đoạn từ 2009-2012. 2.1.3. Điều kiện kinh tế Những năm gần đây, cơ cấu kinh tế tỉnh có sự chuyển biến tích cực. Đến năm 2012 cơ cấu kinh tế tỉnh: Nông nghiệp 39,8%, công nghiệp – XD 27,3% và dịch vụ 33%.
- 10 Kinh tế tỉnh có bước phát triển đáng kể, năm 2012 tăng trưởng đạt 10,43%, quy mô GDP của tỉnh (giá hiện hành) tăng từ 8.982 tỷ đồng năm 2007, đến năm 2012 đạt 21.404 tỷ đồng. Hệ thống giao thông: Tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ, tổng chiều dài 248,5 km. Giao thông thuỷ có 2 tuyến chính gồm tuyến sông Cổ Chiên và tuyến sông Hậu; có 01 cảng sông, diện tích 40.000 m2. Hiện toàn tỉnh có 01 khu Kinh tế và 03 khu công nghiệp trong đó 2 khu công nghiệp trong giai đoạn xây dựng. 2.2. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 2.2.1. Những kết quả thu hút đầu tư a. Số lượng dự án đầu tư được thu hút Trong những năm gần đây tình hình thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh đạt khá giai đoạn 2006-2012. Tỷ lệ dự án nông nghiệp bình quân đạt 27,1% trên số dự án được thu hút. Số dự án đầu tư được thu hút thể hiện qua bảng sau. Bảng 2.1: Số dự án đầu tư được thu hút giai đoạn 2006 - 2012 Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Chỉ tiêu Dự án đ.tư toàn tỉnh 10 17 10 23 22 15 14 Tr.đó: DA nông nghiệp 2 5 3 5 6 5 4 Tỷ lệ (%) 20,0 29,4 30,0 21,7 27,3 33,3 28,6 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012) b. Tốc độ tăng dự án đầu tư được thu hút Tốc độ tăng dự án đầu tư nông nghiệp được thu hút biến động tăng, giảm qua các năm. Bình quân 2006 - 2012 tăng 26,7%/năm. Biến động dự án đầu tư thể hiện qua biểu đồ sau.
- 11 250 200 150 Tỷ lệ % 100 50 0 2007 2008 2009 2010 2011 2012 -50 -100 Năm Dự án đầu tư toàn tỉnh Dự án nông nghiệp Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng dự án đầu tư ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2006-2012 c. Qui mô vốn đầu tư được thu hút Qui mô vốn đầu tư được thu hút tăng giảm qua các năm. Bình quân giai đoạn 2006 - 2012 đạt 18,23 tỷ đồng/dự án. Qui mô vốn đầu tư được thu hút giai đoạn 2006-2012 thể hiện qua bảng 2.2. Bảng 2.2: Qui mô vốn đầu tư được thu hút giai đoạn 2006-2012 Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Chỉ tiêu 1. Tổng số dự án đầu 2 5 3 5 6 5 4 tư thu hút (dự án) 2. Tổng số vốn đầu tư 48 67 32 128 111 89 71 thu hút (tỷ đồng) 3. Qui mô dự án (tỷ 24,0 13,5 10,7 25,7 18,6 17,7 17,8 đồng/dự án) (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012) d. Tốc độ tăng vốn đầu tư được thu hút Vốn đầu tư thu hút tăng giảm qua các năm, tương ứng với sự tăng giảm của dự án đầu tư được thu hút và có sự biến động khá lớn. Năm 2008 với tỷ lệ giảm 52,6% tương ứng giảm là 2 dự án. Năm 2009 tỷ lệ tăng 301,3% tương ứng tăng 2 dự án. Bình quân cả giai
- 12 đọan 2006 - 2012 vẫn tăng 39,3%. Tốc độ tăng vốn đầu tư được thể hiện qua bảng sau. Bảng 2.3: Tốc độ tăng vốn đầu tư được thu hút giai đoạn 2006-2012 Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Chỉ tiêu 1. Số dự án đầu tư tăng 3 -2 2 1 -1 -1 hàng năm (dự án) 2. Vốn đầu tư thu hút 48 19 -35 96 -17 -23 -18 tăng hàng năm (tỷ đồng) 3. Tốc độ tăng của vốn 40,5 -52,6 301,3 -13,3 -20 -20 đầu tư được thu hút (%) 4. Tốc độ tăng bình 39,3 quân 2006 - 2012 (%) (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012) e. Thu hút vốn đầu tư theo nguồn vốn đầu tư Trong tổng vốn đầu tư phát triển nông nghiệp thì nguồn vốn từ ngân sách nhà nước chiếm tỷ trọng lớn. Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn vốn giai đoạn 2006 – 2012 được trình bày Bảng 2.4 sau: Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Chỉ tiêu Tổng đầu tư vào nông 93 131 145 213 201 209 186 nghiệp - Vốn khu vực NN 45 64 114 85 89 120 115 - Vốn khu vực ngoài NN 48 51 31 128 36 74 71 - Vốn nước ngoài 16 76 15 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012) Theo bảng trên, cho thấy nguồn vốn từ nhà nước vẫn là chủ đạo trong đầu tư phát triển nông nghiệp và vẫn tiếp tục chiếm tỷ lệ cao. Giai đoạn 2006 – 2012 đạt 632 tỷ đồng, chiếm 53,65%. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp rất hạn chế, cả giai đoạn 2006 – 2012 chỉ có 107 tỷ đồng, chiếm 9,08%.
- 13 Nguồn vốn doanh nghiệp trong nước giai đoạn 2006-2012 đạt 439 tỷ đồng, nguồn vốn này có sự biến động khá lớn và không ổn định, bình quân chiếm 37,27%. Về nguồn vốn tín dụng ngân hàng: Dư nợ tín dụng toàn tỉnh tăng dần qua các năm. Từ 8.082 tỷ đồng (2008), tăng lên 10.136 tỷ đồng (2012). Trong đó: Dư nợ lĩnh vực nông nghiệp chiếm 28% (năm 2008) và tăng lên 34% (năm 2012). f. Thu hút vốn đầu tư theo theo phân ngành Lĩnh vực thu hút nhiều số dự án nhất là chế biến nông sản, chế biến thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn thủy sản. Các lĩnh vực, dự án quan trọng cần thu hút thì rất ít nhà đầu tư như: sản xuất cây, con giống chất lượng; nuôi trồng thuỷ sản, công nghệ sau thu hoạch… g. Tình hình thực hiện vốn đầu tư Bảng 2.5: Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp thực hiện Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Chỉ tiêu 1. Vốn đăng ký đầu tư 48 67 32 128 111 89 71 nông nghiệp (tỷ đồng) 2. Vốn đầu tư thực 41 54 25 96 82 64 56 hiện (tỷ đồng) 3. Tỷ lệ giải ngân (%) 85,2 80,5 79,5 74,5 73,5 72,2 78,5 4. Tỷ lệ giải ngân bq 77,7 giai đoạn 06-12 (%) (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012) Qua bảng trên, nhìn chung tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư vào nông nghiệp của tỉnh tương đối cao. Giai đoạn 2006 – 2012 tổng số vốn đầu tư phát triển nông nghiệp đã thực hiện là 416 tỷ đồng, đạt 76,19% trên tổng vốn đăng ký.
- 14 2.2.2. Các chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp a. Công tác xúc tiến đầu tư Trong những năm gần đây, công tác xúc tiến vận động đầu tư của tỉnh đã có những diễn biến tích cực. Các hình thức xúc tiến đầu tư đa dạng, phong phú và chi tiết hơn. Tuy nhiên, công tác xúc tiến đầu tư của tỉnh chưa chuyên nghiệp, việc xúc tiến vận động đầu tư ở nước ngoài hầu như chưa có, tổ chức bộ máy xúc tiến đầu tư chưa chuyên trách, còn lồng ghép. b. Thủ tục hành chính Tỉnh đã thực hiện nhiều chính sách về cải cách hành chính, nhất là các thủ tục hành chính liên quan đến thu hút đầu tư, thành lập doanh nghiệp, cấp phép đầu tư. Triển khai thực hiện cơ chế một cửa đối với thủ tục đăng ký kinh doanh, mã số thuế và mẫu dấu. Kết quả xếp hạng chỉ số PCI năm 2012 đạt 62,75 điểm, xếp loại tốt, đứng vị trí thứ 8/63. c. Chính sách về đất đai, mặt bằng Tiến hành phê duyệt các quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết sử dụng đất của tỉnh, tạo điều kiện cho nhà đầu tư căn cứ tiếp cận quỹ đất đầu tư dự án. Căn cứ từng trường hợp cụ thể nhà đầu tư được hưởng những ưu đãi đầu tư như: miễn tiền thuê đất, hỗ trợ tiền thuê đất, đảm bảo tiến độ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng. d. Chính sách thuế Tùy thuộc vào địa bàn đầu tư, lĩnh vực đầu tư, nhà đầu tư sẽ được ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với các mức: 10%, 15%, 20% (thuế suất hiện hành 25%) áp dụng trong thời gian 10 năm, 12 năm và 15 năm.
- 15 2.3. TÁC ĐỘNG CỦA THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2.3.1. Tác động trực tiếp đến phát triển nông nghiệp Những kết quả đạt được trong thu hút đầu tư đã tác động tích cực đến phát triển nông nghiệp. Đến năm 2012 giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (giá so sánh) đạt 5.337 tỷ đồng (tăng 1.134 tỷ đồng so với năm 2006), tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2006–2012 là 4,07%. Cơ cấu ngành nông nghiệp từng bước chuyển dịch theo hướng tích cực, nhưng còn chậm. Đến năm 2012, tỷ lệ ngành trồng trọt 64,5%, chăn nuôi 20,4% và dịch vụ nông nghiệp 15,1%. 2.3.2. Tác động đến tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế theo GDP của tỉnh Trà Vinh thời gian qua đạt khá, năm 2012 đạt mức tăng trưởng 10,43%, quy mô GDP của tỉnh (giá so sánh 1994) đạt 9.485 tỷ đồng và xét trong cả thời kỳ 2006 - 2012 mức tăng trưởng bình quân đạt 11,96%. 2.3.3. Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Giai đoạn 2007 - 2012 tỷ trọng ngành nông nghiệp (theo giá hiện hành) biến động giảm theo hướng có lợi cho tăng trưởng kinh tế. Từ 56,59% (2007) xuống 39,8% (2012); công nghiệp - xây dựng tăng dần từ 18,41% (2007) lên 27,3% (2012) và dịch vụ tăng từ 25% (2007) lên 33% (2012). 2.3.4. Tác động đến giải quyết việc làm Thông qua thu hút đầu tư góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, nhất là lao động nông thôn. Ngoài ra, gián tiếp kéo theo sự phát triển của các ngành như dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống của các nhà đầu tư và cả đội ngũ công nhân, người lao động làm việc trong các dự án.
- 16 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH 2.4.1. Thành công và hạn chế a. Thành công - Qua thu hút đầu tư đã tập trung một lượng vốn khá lớn, góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn trong sản xuất nông nghiệp. - Hình thành được hệ thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp góp phần phát triển nông nghiệp. Góp phần chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng ngành nông nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. b. Hạn chế - Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp còn ít so với các lĩnh vực khác; dự án FDI đầu tư vào nông nghiệp thì rất ít; qui mô dự án nhỏ; công nghệ các dự án chưa phải là tiên tiến. - Cân đối ngân sách của tỉnh cho đầu tư phát triển nông nghiệp còn thấp. Vốn đầu tư theo chiều sâu để nâng cao chất lượng, công nghệ chế biến, bảo quản, phát triển thị trường … còn khiêm tốn. 2.4.2. Nguyên nhân của các hạn chế - Công tác xúc tiến đầu tư chậm được đổi mới, tính chuyên nghiệp chưa cao, chưa thành lập một đơn vị xúc tiến đầu tư cấp tỉnh. - Công tác đền bù giải phóng mặt bằng để có quỹ đất cho các dự án thường gặp không ít khó khăn. - Chi đầu tư phát triển nông nghiệp từ ngân sách còn hạn chế, nên nhiều công trình thủy lợi, nước sạch, …. chưa được đầu tư đồng bộ tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp của tỉnh. - Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, hạ tầng nông nghiệp, nông thôn tỉnh còn nhiều yếu kém chưa đủ hấp dẫn các nhà đầu tư.
- 17 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP 3.1.1. Cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến thu hút đầu tư Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội cải thiện môi trường đầu tư; Nông nghiệp, nông thôn là lĩnh vực luôn được Đảng, Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển. Môi trường đầu tư chậm được cải thiện; chính sách phát triển nông nghiệp chậm đổi mới so với các lĩnh vực khác để hấp dẫn các nhà đầu tư. Cạnh tranh thu hút đầu tư giữa các tỉnh, thành ngày càng cao là thách thức trong thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp. 3.1.2. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng a. Quan điểm Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng, phát triển của tỉnh. b. Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển nông nghiệp Phát triển nông nghiệp toàn diện, đẩy mạnh sản xuất nông sản hàng hoá gắn liền với thị trường. Gắn sản xuất nông nghiệp với công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp chế biến, các dịch vụ nông nghiệp ngay trên địa bàn nông thôn. Phát triển nông nghiệp trên cơ sở phát huy nhiều thành phần kinh tế, nhằm khai thác hết tiềm năng đất đai, lao động, ngành nghề truyền thống và các lợi thế của địa phương. c. Định hướng thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp
- 18 Khuyến khích, huy động mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nông nghiệp. Vận dụng linh hoạt cơ chế chính sách, nâng cao nhận thức, nhất quán cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi nhằm huy động tối đa mọi nguồn vốn phát triển nông nghiệp. 3.1.3. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cần thu hút a. Cơ sở xác định nhu cầu vốn - Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Trà Vinh: Tốc độ tăng trưởng GDP đạt bình quân hàng năm thời kỳ 2011-2015 đạt 14% và thời kỳ 2016-2020 đạt 15%. - Nhiệm vụ phát triển nông nghiệp: Thời kỳ 2011-2015 tốc độ tăng trưởng đạt bình quân 6,0 – 6,5%/năm. Tầm nhìn đến năm 2020: Tốc độ tăng đạt bình quân 4,0 – 4,5%/năm. b. Nhu cầu vốn đầu tư cần thu hút Để đảm bảo mục tiêu đề ra, nhu cầu vốn đầu tư phát triển nông nghiệp đến năm 2020 khoảng 3,4 nghìn tỷ đồng, trong đó 2011- 2015: 1,8 nghìn tỷ đồng, 2016-2020: 1,6 nghìn tỷ đồng. Bảng 3.1: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển nông nghiệp của Trà Vinh Tổng nhu Thời lỳ Hạng mục ĐVT cầu 2011-2015 2016-2020 I. Tổng vốn nhu cầu vốn Tr.đ 3.492.798 1.847.828 1.644.970 1. Nông nghiệp Tr.đ 332.424 133.510 198.914 2. Lâm nghiệp Tr.đ 76.926 37.782 39.144 3. Nuôi trồng thuỷ sản Tr.đ 1.375.229 626.672 748.557 5. Hoạt động hỗ trợ Tr.đ 1.708.219 1.039.864 658.355 II. Nguồn thu hút Tr.đ 3.492.798 1.837.828 1.644.970 1. Vốn ngân sách Tr.đ 1.430.627 757.188 673.439 2. Vốn tín dụng Tr.đ 651.724 334.871 316.853 3. Vốn dân cư đầu tư Tr.đ 1.130.124 612.518 517.606 4. Vốn bên ngòai Tr.đ 270.324 133.252 137.072 (Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Trà Vinh, 2011)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 309 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 118 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 222 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 103 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn