intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu thiết bị ngưng tụ kiểu kiểu ống lồng có cánh sử dụng trong kỹ thuật lạnh

Chia sẻ: Bautroibinhyen24 Bautroibinhyen24 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

71
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu cứu nhằm xác định hệ số tỏa nhiệt khi ngưng của các MCL để khẳng định sự cần thiết phải tăng cường TĐN bằng cách làm cánh về phía MCl và xác định được tỉ lệ làm cách hợp lý ứng với các MCL khác nhau,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu thiết bị ngưng tụ kiểu kiểu ống lồng có cánh sử dụng trong kỹ thuật lạnh

24<br /> <br />  CÁC ĐÓNG GÓP C A TÁC GI<br /> 1- Tổng h p đư c các kết quả nghiên cứu về các loại ng có cánh<br /> khác nhau có trong thực tế, qui trình chế tạo ng có cánh, ng lồng ng<br /> loại trơn và loại có cánh, các nghiên cứu về TĐN trong không gian hẹp.<br /> 2- Nghiên cứu đánh giá, so sánh khả năng TĐN khi ngưng t của<br /> các môi chất lạnh khác nhau, khẳng định sự cần thiết phải làm cánh về<br /> phía môi chất lạnh có khả năng TĐN kém, xác định đư c tỉ lệ làm cánh<br /> h p lý khi sử d ng thiết bị ngưng t ng lồng ng dùng các loại môi<br /> chất lạnh freon khác nhau với nước là môi trư ng giải nhiệt.<br /> 3- Đưa ra phương pháp mới để tính toán TĐN trên vách tr có cánh<br /> bằng cách xác định bán kính tương đương, từ đó tính toán đư c các loại<br /> cánh có biên dạng phổ biến hay đư c sử d ng trong thực tế hiện nay.<br /> 4- Giải bài toán tính TĐN của các thiết bị ng lồng ng có cánh<br /> ngang thân, ng có cánh thẳng và cánh xoắn dọc thân sử d ng trong<br /> TBTĐN kiểu ng lồng ng, đặc biệt đã xây dựng đư c công thức để<br /> tính toán mật độ dòng nhiệt q và hệ s truyền nhiệt k của các thiết bị<br /> ng lồng ng có cánh mà chưa có tài liệu nào công b .<br /> 5- Xây dựng đư c mô hình thí nghiệm thực nghiệm để so sánh với<br /> tính toán lý thuyết. Chứng minh đư c tính ưu việt của TBNT kiểu ng<br /> lồng ng có cánh so với các loại TBNT khác. Trên cơ s tính toán đó có<br /> thể ứng d ng triển khai vào thực tế ( Hệ th ng sấy dầu kiểu ng lồng<br /> ng dùng năng lư ng mặt tr i, dàn lạnh TĐN trong hệ th ng ĐHKK<br /> dùng nước biển, hệ th ng thanh trùng dùng cho các loại đồ u ng…)<br /> 6- Nghiên cứu áp d ng phần mềm DHEX để tính thiết bị TĐN ng<br /> lồng ng trơn lẫn ng có cánh (Loại ng có cánh ngang) với các qui mô<br /> khác nhau về kích thước, chủng loại, thay đổi các loại môi chất khác<br /> nhau thư ng dùng trong thực tế, tiết kiệm đư c th i gian trong tính toán<br /> thiết kế với kết quả dùng để tham khảo tương đ i chính xác. Tác giả đã<br /> kết h p đư c việc áp d ng phần mềm DHEX để tính toán, so sánh với<br /> thiết bị thí nghiệm ng lồng ng thực tế tại TUCEB, Rumani.<br /> <br /> 1<br /> M<br /> <br /> Đ U<br /> <br /> 1. Lý do ch n đ tài<br /> Để nâng cao hiệu quả làm việc của các thiết bị trao đổi nhiệt đòi<br /> h i thiết bị cần phải có kích thước nh gọn, tiêu t n ít nguyên vật liệu<br /> nhưng công suất truyền nhiệt lớn, do vậy các TBTĐN có cánh ngày<br /> càng đư c sử d ng phổ biến, đặc biệt là trong các hệ th ng lạnh. Cho<br /> nên lý do chính để tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu thiết bị ngưng tụ<br /> kiểu ng lồng ng có cánh sử dụng trong kỹ thuật l nh” này là:<br /> - Thiết bị TĐN là một trong những thiết bị quan trọng, vì vậy nghiên<br /> cứu tăng cư ng hiệu quả làm việc của TBTĐN là rất cần thiết.<br /> - Mu n tăng cư ng khả năng truyền nhiệt mà không thể tăng  và<br /> t=(tw - tf), thì biện pháp hiệu quả nhất là tăng diện tích TĐN bằng cách<br /> làm cánh về phía MC có  nh như freon TBNT trong hệ th ng lạnh.<br /> - TBNT kiểu ng lồng ng hiện nay chỉ là các ng trơn, không có<br /> cánh do đó hiệu quả TĐN ít nhiều còn bị hạn chế.<br /> - TBTĐN ng lồng ng có kết cấu nh gọn, hiệu quả TĐN cao, dễ<br /> dàng thay đổi công suất nhiệt(Q) và năng suất(G) của sản phẩm, dễ thay<br /> thế, sửa chữa lắp đặt, dễ thay đổi chuyển động của các dòng MCL và<br /> MC giải nhiệt, nâng cao hiệu suất làm việc, giảm giá thành sản phẩm.<br /> 2. M c tiêu nghiên c u<br /> Xác lập các cơ s khoa học để tính TBNT, cần đạt đư c m c tiêu:<br />  Xác định hệ s t a nhiệt khi ngưng của các MCL để khẳng định sự<br /> cần thiết phải tăng cư ng TĐN bằng cách làm cánh về phía MCL và<br /> xác định đư c tỉ lệ làm cánh h p lý ứng với các MCL khác nhau.<br />  Xác lập đư c các công thức tính toán hệ s truyền nhiệt k của<br /> TBTĐN ng lồng ng với các loại cánh khác nhau, từ đó tìm ra đư c<br /> loại ng có cánh thích h p nhất để sử d ng cho TBNT ng lồng ng.<br />  Xác định giá trị của hệ s truyền nhiệt k của TBNT ng lồng ng để<br /> khẳng định nó là TBTĐN có mật độ dòng nhiệt thuộc loại cao nhất.<br />  Tính toán, thiết kế, chế tạo hệ th ng thiết bị thí nghiệm, làm thực<br /> nghiệm để kiểm chứng việc làm cánh trong TBTĐN ÔLÔ là cần thiết.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 23<br /> <br /> CH<br /> NG 1. T NG QUAN<br /> 1.1. T NG QUAN V THI T B NG NG T TRONG H<br /> TH NG L NH<br /> 1.1.1. Vai trò c a thi t b ng ng t<br /> TBNT có nhiệm v ngưng t hơi quá nhiệt thành MCL cao áp. Quá<br /> trình làm việc kém của TBNT làm ảnh hư ng đến các yếu t c thể sau:<br /> - Năng suất lạnh của hệ th ng giảm, tổn thất tiết lưu sẽ tăng lên.<br /> - Nhiệt độ cu i tầm nén tăng, làm cháy dầu bôi trơn.<br /> - Công nén tăng, mô tơ có thể bị quá tải.<br /> - Áp suất cao làm cho độ an toàn giảm, van an toàn hoạt động làm ảnh<br /> hư ng đến môi trư ng xung quanh, gây độc hại đến cơ thể con ngư i.<br /> 1.1.2. Phân lo i thi t b ng ng t<br /> 1.1.2.1. Bình ngưng gi i nhiệt bằng nước<br /> * Bình ngưng ống chùm nằm ngang: Dùng cho Amôniac và cho Frêon,<br /> <br /> 4.5.4. Nhận xét và kết luận<br /> - Kích thước dàn ngưng t ng lồng ng có cánh bé nhất, tiết kiệm đư c<br /> không gian lắp đặt, phù h p với mọi mặt bằng kiến trúc gian máy lạnh.<br /> - Áp suất trong TBNT ng lồng ng có cánh thí nghiệm trên là nh<br /> nhất, giúp hệ th ng hoạt động an tòan hơn, giảm thiểu rò rỉ môi chất.<br /> - Hệ s truyền nhiệt k của TBNT ng lồng ng có cánh gấp 1,2 lần so<br /> với loại ng lồng ng trơn và gấp gần 31 lần so với dàn ngưng KK.<br /> - Mật độ dòng nhiệt q của TBNT ng lồng có cánh gấp 1,12 lần so với<br /> loại ng lồng trơn và gấp hơn 20 lần so với dàn ngưng t không khí.<br /> - So với loại TBNT ng chùm nằm ngang thì TBNT ng lồng ng có<br /> cánh có q lớn hơn (1,242,48)lần, còn k lớn hơn (2,02,5)lần.<br /> 4.6. GI I PHÁP V SINH NG L NG NG VÀ GI I THOÁT<br /> L NG NG NG GI I PHÓNG B M T TRAO Đ I NHI T<br /> 4.6.1. Gi i pháp vệ sinh cho thiết bị ngưng tụ ng lồng ng<br /> - Khi lắp đặt hệ th ng không đư c có các cáu bẩn và xỉ hàn tồn đọng.<br /> - Hút chân không thật kỹ và sâu, nạp MCL tinh khiết, không lẫn cáu bẩn.<br /> - B trí phin lọc bẩn trước van hút MN, VTL và trước ng lồng ng.<br /> - Vệ sinh bể nước, xả cáu cặn, vệ sinh tháp giải nhiệt, thay nước bể.<br /> 4.6.2. Gi i pháp gi i phóng l ng ngưng tụ cho TBNT ng lồng ng<br /> - Sử d ng TBNT ÔLÔ có cánh xoắn dọc thân có khả năng TĐN rất t t,<br /> ít tr lực mà lại giải phóng bề mặt TĐN nhanh.<br /> - N i phần đuôi ÔLÔ bên ngoài trên xu ng ng dưới hay BCCA.<br /> - ÔLÔ khi chế tạo cần tạo độ d c 5% để l ng đư c giải thoát nhanh.<br /> K T LU N VÀ NH NG ĐÓNG GÓP C A TÁC GI<br /> 1- TBNT kiểu ng lồng ng có k, q rất cao, có hiệu quả trao đổi<br /> nhiệt lớn, chỉ đứng sau thiết bị TĐN loại tấm bản.<br /> 2- Hầu hết các TBNT sử d ng MCL freon đều có α khi ngưng rất<br /> nh , vì vậy cần phải làm cánh về phía MCL với tỉ lệ làm cánh h p lý.<br /> 3- Đã xác định đư c trong một trư ng h p c thể, TBTĐN ng<br /> lồng ng có cánh có qkf = 7.430W/m2, k= 2.010W/m2K.<br /> 4- Mô hình toán để tính TĐN cho ng lồng ng có cánh là phù h p.<br /> <br /> q=(3000-6000)W/m2, k= (800-1000) W/m2.K.<br /> * Bình ngưng ống vỏ thẳng đứng: Để tiết kiệm diện tích lắp đặt, q= 4500<br /> <br /> W/m2, chênh nhiệt độ: t=(4-5)oK, hệ s truyền nhiệt k=(800-1000) W/m2.K.<br /> <br /> * Thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống: là loại TBNT đang nghiên cứu, có hiệu<br /> quả TĐN khá lớn, cấu tạo gọn, chịu áp lực cao.<br /> * Thiết bị ngưng tụ kiểu tấm bản: Có diện tích TĐN khá lớn, cấu tạo gọn gàng,<br /> có mật độ dòng nhiệt là cao nhất, q>7000W/m2 .<br /> <br /> 1.1.2.2. Thiết bị ngưng tụ gi i nhiệt bằng nước và không khí<br /> * Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi: q= (1900-2300) W/m2, hệ s truyền nhiệt<br /> k =(500-700)W/m2K, chênh nhiệt độ: t=(5-6)K. Dễ vận hành, sửa chữa.<br /> <br /> 1.1.2.3. Dàn ngưng gi i nhiệt bằng không khí:<br /> *Dàn ngưng đối lưu tự nhiên: Loại này có khả năng TĐN rất thấp, k<br /> khoảng 30W/m2.K, q= (240-300) W/m2. Cấu tạo đơn giản, dễ vệ sinh.<br /> *Dàn ngưng đối lưu cưỡng bức: không khí chuyển động cưỡng bức nh<br /> quạt. q=(280-340)W/m2; k=(30-65)W/m2.K; t=(7-8)oC. Chi phí cho vận hành<br /> giảm, tiết kiệm hơn.<br /> <br /> 22<br /> B ng 4.5. K t qu xác đ nh m t độ dòng nhi t q đ i v i h th ng<br /> l nh s d ng môi ch t l nh freon R134a<br /> <br /> các th i đi m khác nhau<br /> <br /> trong ngày 18/09/2012<br /> M t độ dòng nhi t qkf, W/m2<br /> <br /> Môi ch t l nh R134a<br /> Th i đi m trong<br /> ngày 18/09/2012<br /> <br /> Dàn<br /> Dàn ngưng ng Dàn ngưng ng<br /> ngưng KK lồng ng trơn lồng ng có cánh<br /> <br /> 9h00<br /> <br /> 445<br /> <br /> 7.980<br /> <br /> 8.916<br /> <br /> 12h00<br /> <br /> 435<br /> <br /> 7.820<br /> <br /> 8.738<br /> <br /> 15h00<br /> <br /> 440<br /> <br /> 7.900<br /> <br /> 8.827<br /> <br /> 3<br /> 1.2. T NG QUAN V<br /> NG CÓ CÁNH VÀ THI T B TRAO<br /> Đ I NHI T NG L NG NG CÓ CÁNH<br /> TBTĐN ÔLÔ cấu tạo gọn gàng, hiệu quả TĐN cao, có ưu điểm:<br /> - Thư ng đư c sử d ng để TĐN giữa các chất l ng với nhau hoặc<br /> chất l ng với môi chất đang sôi hay đang ngưng.<br /> - Cả hai môi chất đều chuyển động đ i lưu cưỡng bức với t c độ rất<br /> lớn, thích h p cho cả hai lưu chất làm việc áp suất cao.<br /> - Hai môi chất có thể chảy cùng chiều, ngư c chiều, n i tiếp, song song.<br /> - Kết cấu gọn gàng, an toàn và dễ chế tạo.<br /> - Bảo đảm kín tuyệt đ i, không rò rỉ.<br /> - Dễ dàng thay đổi công suất TĐN Q và năng suất G của sản phẩm.<br /> 1.2.1. Ch ng lo i ng có cánh và ch t o ng có cánh<br /> 1.2.1.1. ng có cánh ngang<br /> Ta có các loại hình dạng cánh ngang sau:<br /> <br />  <br /> <br /> Hình 1.9.<br /> <br /> ng có cánh thẳng ngang<br /> <br /> 1.2.1.2. ng có cánh nan hoa: có hiệu quả TĐN rất t t<br />  <br /> <br /> Hình 4.8. Đ th so sánh q gi a các dàn ng ng t khác nhau<br /> th i đi m trong ngày 18/09/2012 khi s d ng freon R134a<br /> <br /> các<br /> <br /> Hình 1.11. Các s n phẩm ng có cánh nan hoa<br /> 1.2.1.3. ng có cánh dọc thân bên trong và bên ngòai ng<br /> Bên cạnh ng có cánh ngang bên ngoài ng ngư i ta còn chế tạo<br /> ng có cánh gắn dọc thân gắn bên trong hoặc bên ngoài ng. Cánh<br /> dọc thân có biên dạng rất phong phú và đa dạng.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2