TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN<br />
1. Sự cần thiết của đề tài<br />
Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt động cơ bản và quan trọng bậc nhất<br />
đối với hoạt động của bất kỳ Ngân hàng thương mại nào. Đây là hoạt động kinh<br />
doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng thương<br />
mại, hoạt động này tuy tạo ra lợi nhuận cao nhất nhưng cũng chứa đựng rủi ro lớn<br />
nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao<br />
hơn nó ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế, trong đó có<br />
Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Trong cơ cấu khách hàng<br />
tín dụng của Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong năm<br />
2015, nhóm khách hàng là Doanh nghiệp khoảng 700 khách hàng, tuy nhiên chiếm dư<br />
nợ rất lớn (hơn 80% tổng dư nợ tín dụng) và đây là nhóm khách hàng đem lại nguồn<br />
thu lớn nhất cũng như rủi ro cao nhất tại Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại<br />
thương Việt Nam.<br />
Trong thời gian gần đây, mối lo lắng về nợ xấu đã khiến nhiều ngân hàng<br />
thương mại đang dần siết chặt lại điều kiện cho vay nhằm ngăn ngừa nợ xấu gia<br />
tăng. Một trong những nguyên nhân sâu xa của nợ xấu tăng cao là do thiếu kiểm<br />
soát các khoản vay, bởi có những đơn vị có phương án kinh doanh rất tốt nhưng sử<br />
dụng tiền vay sai mục đích. Điều này đặt ra cho các tổ chức tín dụng là phải đổi<br />
mới phương pháp giám sát các khoản vay từ tiền kiểm sang hậu kiểm đối với các<br />
khách hàng vay. Nó không chỉ giúp ngân hàng phát hiện ra nhũng khoản cho vay<br />
có vấn đề nhanh hơn mà còn giúp xác định khách hàng vay có chấp hành đúng quy<br />
định sử dụng tiền vay của ngân hàng hay không. Kiểm soát tín dụng cũng giúp<br />
ngân hàng đánh giá hoạt động của khách hàng để từ đó phân loại được các khách<br />
hàng kinh doanh hiệu quả và tiếp tục hỗ trợ nhu cầu vốn cho các khách hàng này<br />
trong tương lai. Vì vậy, kiểm soát tín dụng có vai trò vô cùng quan trọng đối với<br />
một chương trình cho vay lành mạnh của ngân hàng thương mại.<br />
<br />
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: "Tăng cƣờng giám sát tín<br />
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Sở Giao dịch NHTMCP Ngoại<br />
Thƣơng Việt Nam" làm đề tài nghiên cứu của luận văn thạc sĩ.<br />
2. Mục tiêu nghiên cứu<br />
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về giám sát tín dụng và đánh giá hiện trạng<br />
giám sát tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại đơn vị nghiên cứu, luận văn<br />
đề xuất giải pháp, kiến nghị tăng cường giám tín dụng đối với khách hàng doanh<br />
nghiệp tại Sở Giao dịch NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam.<br />
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu<br />
-<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn về giám sát tín<br />
<br />
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại.<br />
-<br />
<br />
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nội dung giám sát của Ngân hàng đối với<br />
<br />
các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp.<br />
-<br />
<br />
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Sở Giao dịch NHTMCP Ngoại<br />
<br />
Thương Việt Nam.<br />
-<br />
<br />
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực tiễn từ năm 2011 đến năm 2015 và<br />
<br />
định hướng đến năm 2020.<br />
4. Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
-<br />
<br />
Phương pháp chung: Xuất phát từ những nguyên lý chung, luận văn vận<br />
<br />
dụng tổng hợp các phương pháp: phương pháp luận duy vật biện chứng, quan sát,<br />
thống kê, phân tích và so sánh… làm phương pháp luận cho việc nghiên cứu.<br />
-<br />
<br />
Phương pháp cụ thể: Phương pháp phỏng vẫn chuyên sâu với một số cán<br />
<br />
bộ quản lý, nhân viên giám sát tại Sở Giao dịch NHTMCP Ngoại thương Việt<br />
Nam; phương pháp sưu tầm tài liệu, tư liệu thứ cấp.<br />
5. Kết cấu luận văn<br />
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được<br />
kết cấu thành ba chương:<br />
Chƣơng 1: Lý luận chung về giám sát tín dụng đối với khách hàng doanh<br />
nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại.<br />
<br />
Chƣơng 2: Thực trạng giám sát tín dụng đối với khách hàng doanh<br />
nghiệp tại Sở Giao dịch NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.<br />
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp tăng cƣờng giám sát tín dụng đối với<br />
khách hàng doanh nghiệp tại Sở Giao dịch NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam<br />
CHƢƠNG 1<br />
LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIÁM SÁT TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH<br />
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI<br />
1. Đặc điểm tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp<br />
- Tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp thường có qui mô lớn hơn khi<br />
so sánh với khách hàng cá nhân<br />
- Các khoản cho vay khách hàng doanh nghiệp khi xảy ra rủi ro thường<br />
mang lại thiệt hại lớn cho ngân hàng<br />
- Khách hàng doanh nghiệp thông thường có thị trường kinh doanh rộng<br />
- Khả năng tạo ra rủi ro<br />
- Đa dạng ngành nghề kinh doanh<br />
- Giám sát tài sản đảm bảo phức tạp<br />
2. Nội dung giám sát tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân<br />
hàng thƣơng mại<br />
- Giám sát quá trình giải ngân cho Khách hàng doanh nghiệp<br />
- Giám sát sử dụng vốn của khách hàng doanh nghiệp<br />
- Giám sát tài sản đảm bảo<br />
- Giám sát nợ và xử lý nợ của Khách hàng doanh nghiệp<br />
- Hệ thống thông tin về khách hàng doanh nghiệp<br />
3. Nhân tố ảnh hƣởng đến giám sát tín dụng đối với khách hàng doanh<br />
nghiệp<br />
<br />
Nhóm nhân tố thuộc về doanh nghiệp vay vốn<br />
Nhóm nhân tố thuộc về Ngân hàng thương mại<br />
CHƢƠNG 2<br />
THỰC TRẠNG GIÁM SÁT TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH<br />
NGHIỆP TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG<br />
VIỆT NAM<br />
1. Kết quả cho vay tại Sở giao dịch – Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam<br />
Bảng 2.5: Hoạt động cho vay tại Sở giao dịch NH TMCP Ngoại Thƣờng Việt<br />
Nam giai đoạn 2011-2015<br />
(Đơn vị: tỷ đồng)<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
2011<br />
<br />
2012<br />
<br />
2013<br />
<br />
2014<br />
<br />
2015<br />
(ƣớc)<br />
<br />
Dư nợ tín<br />
10.082,55 11.263,28 11.331,80 12.423,59 15.315,78<br />
dụng<br />
Dư nợ tín<br />
dụng<br />
6.115,78 7.025,09<br />
7.000,19<br />
6.507,63<br />
6.746,42<br />
ngắn hạn<br />
Dư nợ tín<br />
dụng<br />
3.966,77 4.238,19<br />
4.331,61<br />
5.915,96<br />
8.569,36<br />
trung dài hạn<br />
Tỉ lệ nợ xấu<br />
3,1<br />
2,31<br />
3,74<br />
4,14<br />
2,11<br />
(%)<br />
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Sở Giao dịch VCB<br />
Qua bảng số liệu cho thấy, dư nợ cho vay của Sở giao dịch hàng năm là<br />
tăng lên. Năm 2015, dư nợ cho vay của SGD đạt con số ấn tượng là 15.315,78<br />
tỷ đồng và tăng so với cuối năm 2014 là 2.892,19 tỷ VND (23,28%), hoàn<br />
thành 100,68% kế hoạch năm. Dư nợ tăng chủ yếu từ cho vay đầu tư dự án do<br />
SGD đã bám sát để giải ngân các dự án lớn đã ký và từ cho vay ngắn hạn đối<br />
với một số khách hàng lớn.<br />
Có thể nói trong những năm gần đây, tỷ lệ nợ xấu tại Sở giao dịch đã giảm<br />
<br />
đáng kể. Cụ thể: năm 2015, tỷ lệ nợ xấu của Sở giao dịch được kiểm soát tốt, chỉ<br />
chiếm 2,11% tổng dư nợ cho vay.<br />
2. Về hoạt động tín dụng đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp đƣợc thể<br />
hiện rõ nét trên 02 bảng dƣới đây<br />
- Thứ nhất: Bảng thể hiện Số lượng khách hàng doanh nghiệp tại SGD<br />
(đơn vị: khách hàng)<br />
TT<br />
1.<br />
<br />
Loại khách hàng<br />
Tổng số khách hàng<br />
của SGD – VCB<br />
<br />
2011<br />
<br />
2012<br />
<br />
2013<br />
<br />
2014<br />
<br />
2015<br />
(ƣớc)<br />
<br />
6.118<br />
<br />
7.123<br />
<br />
7.048<br />
<br />
8.251<br />
<br />
8.651<br />
<br />
2.<br />
<br />
Khách hàng DN<br />
<br />
698<br />
<br />
715<br />
<br />
578<br />
<br />
619<br />
<br />
678<br />
<br />
3.<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
11,4<br />
<br />
10,0<br />
<br />
8,2<br />
<br />
7,5<br />
<br />
7,8<br />
<br />
Nguồn: báo cáo hoạt động kinh doanh của Sở Giao dịch - VCB<br />
- Thứ hai: Bảng thể hiện Dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại<br />
SGD<br />
Đơn vị: Tỷ đồng<br />
TT<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
2011<br />
<br />
2012<br />
<br />
2013<br />
<br />
2014<br />
<br />
2015<br />
(ƣớc)<br />
<br />
Tổng dư nợ<br />
1. tín dụng của 10.082,55 11.263,28 11.331,80 12.423,59 15.315,78<br />
SGD<br />
Dư nợ cho<br />
2.<br />
8.951,21 9.211,63 9.153,19 10.825,98 12.802,18<br />
vay KHDN<br />
3. Tỷ lệ (%)<br />
88,8<br />
81,8<br />
80,77<br />
87,14<br />
83,59<br />
Nguồn: Phòng Vốn và kinh doanh ngoại tệ tại Sở Giao dịch - VCB<br />
Qua số liệu cho thấy hơn 80% dư nợ tín dụng tập trung vào đối tượng<br />
khách hàng doanh nghiệp, trong đó số lượng khách hàng doanh nghiệp xoay<br />
quanh mức dưới 700 khách hàng, điều này cho thấy tín dụng dành cho khách<br />
<br />