intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Ứng dụng công cụ tài chính phát sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

122
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận án gồm có 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại ngân hàng thương mại, chương 2 - Thực trạng ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng và chương 3 - Giải pháp tăng cường ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Ứng dụng công cụ tài chính phát sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH TIỀN<br /> TỆ TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG<br /> MẠI<br /> 1.1. Tổng quan về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ tại ngân hàng thƣơng mại<br /> Theo Nguyễn Văn Tiến (2003): “Công cụ phái sinh được hiểu là các công cụ tài<br /> chính mà giá trị của nó phụ thuộc (hoặc bắt nguồn) từ công cụ khác đã có từ trước”. Trên<br /> thực tế, “các công cụ tài chính phái sinh ra đời do nhu cầu bảo vệ các khoản lợi nhuận dự<br /> kiến thu được trong hoạt động kinh doanh của các cá nhân, tổ chức, và phòng tránh<br /> những biến động bất ngờ về tỷ giá hối đoái trên thị trường”.<br /> “Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ được hiểu là các công cụ tài chính phái sinh mà<br /> giá trị của nó phụ thuộc (hoặc bắt nguồn) từ công cụ tiền tệ khác đã có từ trước”<br /> Các CCTCPSTT bao gồm các loại sau: hợp đồng tương lai tiền tệ, hợp đồng<br /> quyền chọn tiền tệ, hợp đồng hoán đổi tiền tệ và hợp đồng kỳ hạn tiền tệ.<br /> Vai trò của các CCTCPSTT: các CCTCPSTT có hai vai trò quan trọng đó là phòng<br /> ngừa RRTG cho ngân hàng, khách hàng của ngân hàng và là công cụ đầu cơ hiệu quả cho<br /> các nhà đầu cơ trên thị trường tài chính.<br /> 1.2. Rủi ro tỷ giá và phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh của ngân<br /> hàng thƣơng mại<br /> Khái niệm: “Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh hưởng<br /> đến giá trị kỳ vọng trong tương lai của một khoản thu nhập hay chi phí”.<br /> Rủi ro tỷ giá được chia làm ba loại là rủi ro giao dịch, rủi ro kinh tế, rủi ro chuyển<br /> đổi.<br /> Đối với các NHTM, nghiệp vụ KDNT là một trong những hoạt động chính của<br /> mỗi ngân hàng thương mại. RRTG trong hoạt động KDNT của NHTM xuất phát từ hai<br /> yếu tố và đây cũng là nguyên nhân gây ra RRTG. Một là, NHTM có trạng thái ngoại tệ.<br /> Hai là, sự biến động tỷ giá ngoại tệ trên thị trường.<br /> Rủi ro tỷ giá ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả KDNT của NHTM và đến chi<br /> phí/doanh thu của các doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ trong các giao dịch thanh toán, vì<br /> vậy các NHTM và các doanh nghiệp này cần chú trọng tới việc phòng ngừa RRTG.<br /> <br /> Khái niệm: “Phòng ngừa RRTG là việc sự dụng các biện pháp, công cụ tài<br /> chính nhằm ngăn chặn hoặc hạn chế tối đa những tổn thất có thể xảy ra đối với<br /> những khoản thu nhập hoặc chi phí bằng ngoại tệ trong tƣơng lai do sự biến động<br /> của tỷ giá hối đoái gây ra”.<br /> 1.3. Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại<br /> ngân hàng thƣơng mại<br /> Việc ứng dụng CCTCPSTT trong phòng ngừa RRTG tại NHTM nghiên cứu trong<br /> luận văn dựa vào mục đích của ngân hàng khi sử dụng CCTCPSTT trên hai khía cạnh là<br /> ứng dụng từ phía ngân hàng và từ phía khách hàng của ngân hàng để phòng ngừa RRTG.<br /> - Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ: : Hợp đồng ngoại hối kỳ hạn được các doanh nghiệp<br /> có hoạt động nhập/xuất khẩu, vay nợ nước ngoài muốn cố định chi phí của doanh nghiệp<br /> đối với những hợp đồng xuất nhập khẩu, vay nợ nước ngoài mà thời điểm thương lượng<br /> đàm phán ký kết hợp đồng và thời điểm thanh toán hợp đồng là hai thời điểm khác nhau.<br /> Các ngân hàng sử dụng hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ khi ngân hàng nắm giữ trạng thái ngoại<br /> tệ từ việc thực hiện các hoạt động KDNT của mình và muốn phòng ngừa RRTG có thể<br /> xảy ra trong tương lai khi có biến động tỷ giá.<br /> - Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ: Các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu, vay<br /> nợ nước ngoài và các ngân hàng có luồng tiền hiện tại dư thừa hoặc thiếu hụt loại tiền<br /> này nhưng lại cần sử dụng một loại tiền khác, và trong tương lai vẫn cần sử dụng loại tiền<br /> ban đầu sẽ sử dụng hợp đồng hoán đổi ngoại tệ để thực hiện hoán đổi luồng tiền này với<br /> một loại tiền khác tương ứng với nhu cầu của mình và cố định được tỷ giá trong giao<br /> dịch.<br /> - Hợp đồng quyền chọn ngoại tệ: Với những doanh nghiệp có các khoản chi hoặc<br /> thu bằng ngoại tệ trong tương lai, hoặc các cá nhân có nguồn ngoại tệ nhàn rỗi không<br /> muốn chịu rủi ro do tỷ giá biến động cũng như bỏ lỡ cơ hội tăng thu nhập/doanh thu hoặc<br /> giảm giá trị của đồng tiền đang nắm giữ/chi phí nếu tỷ giá biến động theo hướng có lợi<br /> cho cá nhân/doanh nghiệp, có thể tiến hành mua hợp đồng quyền chọn tại một mức giá<br /> nhất định. Các NHTM tiến hành các giao dịch quyền chọn cũng với mục đích tương tự<br /> <br /> như trên, và với mục đích cân bằng lại trạng thái của các giao dịch đã thực hiện với các<br /> cá nhân/doanh nghiệp để phòng ngừa RRTG cho mình.<br /> - Hợp đồng tương lai tiền tệ: Các doanh nghiệp, các NHTM thực hiện giao dịch:<br /> (1) bán hợp đồng tương lai tiền tệ để phòng ngừa RRTG khi đang hoặc sẽ sở hữu một<br /> lượng ngoại tệ và có nhu cầu bán lượng ngoại tệ đó tại một thời điểm nhất định trong tương<br /> lai hoặc (2) mua hợp đồng tương lai tiền tệ để phòng ngừa RRTG khi họ phải mua một<br /> lượng ngoại tệ nhất định tại một thời điểm trong tương lai với tỷ giá xác định tại ngày hôm<br /> nay. Và hợp đồng tương lai có thể được chuyển nhượng và chủ thể giao dịch có thể rút ra<br /> phần phụ trội trên tài khoản ký quỹ.<br /> 1.4. Các tiêu chí phản ánh ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong phòng<br /> ngừa rủi ro tỷ giá tại các NHTM<br /> Luận văn đánh giá việc ứng dụng CCTCPSTT trong phòng ngừa RRTG tại các ngân<br /> hàng thương mại dựa trên các tiêu chí sau: Tiêu chí về Cơ sở pháp lý, Tiêu chí về Nhóm sản<br /> phẩm phái sinh, Tiêu chí về Doanh số giao dịch và tiêu chí về Lợi nhuận<br /> 1.5. Điều kiện ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro<br /> tỷ giá tại ngân hàng thƣơng mại<br /> Điều kiện được chia làm hai nhóm:<br /> - Nhóm điều kiện chủ quan bao gồm: Chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng,<br /> Cơ sở hạ tầng công nghệ ngân hàng.<br /> - Nhóm điều kiện khách quan bao gồm: Sự biến động của tỷ giá và cơ chế điều<br /> hành tỷ giá của nhà nước, Cơ sở pháp lý chung, Mức độ phát triển của thị trường,<br /> 1.6. Nhân tố ảnh hƣởng đến ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong<br /> phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại ngân hàng thƣơng mại<br /> Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm: Chính sách quản trị rủi ro tài chính, Chiến lược<br /> kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng, Hệ thống văn bản nội bộ, Mạng lưới hoạt động của<br /> ngân hàng, Giá của các CCTCPSTT.<br /> CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH<br /> TIỀN TỆ TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG<br /> MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG<br /> <br /> 2.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vƣợng<br /> Theo website VPBank (2016) về lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng:<br /> “Năm 1993, NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng được thành lập với tên gọi là<br /> Ngân hàng TMCP Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh (VPB). Đến năm 2010, VPB<br /> chính thức đổi tên thành NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).<br /> Hết năm 2015, VPBAnk đã có 208 điểm giao dịch với đội ngũ trên 12.400 cán bộ<br /> nhân viên, vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên mức 8.056 tỷ đồng.<br /> Văn hóa doanh nghiệp của VPBank, được xây dựng và vun đắp dựa trên sáu giá trị<br /> cốt lõi: khách hàng là trọng tâm, tin cậy, hiệu quả, phát triển con người, tham vọng và tạo<br /> sự khác biệt.<br /> VPBank đặt mục tiêu trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam<br /> và một trong 3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Để đạt được<br /> tầm nhìn đầy tham vọng đó, VPBank đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong<br /> giai đoạn 2012 – 2017”.<br /> Các sản phẩm & dịch vụ cơ bản của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng:<br /> Khách hàng cá nhân: Dịch vụ các nhân, thẻ, vay, tài khoản, gửi tiết kiệm, e-banking...<br /> Khách hàng doanh nghiệp: tiền gửi, tiền vay, Thanh toán quốc tế, Tài trợ thương<br /> mại, VPBank online, bảo lãnh, tài trợ xuất khẩu...<br /> Khách hàng TCTD: kinh doanh ngoại tệ, phái sinh, thị trường tiền tệ, đầu tư...<br /> Tính đến năm 2015, Quy mô hoạt động của VPBank tiếp tục tăng trưởng ổn định<br /> và bền vững, kết quả kinh doanh đặt được rất khả quan ở tất cả các chỉ số, các chỉ tiêu về<br /> khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn cũng như các chỉ tiêu về an toàn đều được nâng<br /> cao, ngày càng khẳng định vị trí vững mạnh trên thị trường.<br /> 2.2. Các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ phái sinh tại Ngân<br /> hàng TMCP Việt Nam Thịnh vƣợng<br /> Các quy định liên quan đến hoạt động KDNT phái sinh tại VPBank bao gồm các<br /> quy định nội bộ của VPBank và các quy định của NHNN, cụ thể như sau:<br /> <br /> - Cơ sở pháp lý chung: bao gồm các quy định chung của NHNN về việc cho phép<br /> các NHTM được thực hiện các giao dịch kỳ hạn, hoán đổi ngoại tệ, quyền chọn ngoại tệ<br /> và tương lai tiền tệ và một số điều kiện đi kèm.<br /> - Các quy định chung của VPBank : gồm có các quy trình kinh doanh ngoại tệ, quy<br /> định về các chứng từ khi thực hiện các giao dịch.<br /> - Quy định về các CCTCPSTT được thực hiện tại VPBank.<br /> - Quy định của NHNN về tỷ giá VND/USD và diễn biến tỷ giá VND/USD tại Việt<br /> Nam qua các năm.<br /> 2.3. Thực trạng ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi<br /> ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vƣợng<br /> - Chỉ tiêu về doanh số giao dịch:<br /> Doanh số giao dịch các công cụ tài chính phái tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ<br /> giá của VPBank được đánh giá trên các phương diện: doanh số mua, doanh số bán; đối<br /> tượng khách hàng (cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng...), thị trường (trong nước,<br /> nước ngoài), loại tiền tệ trong giao dịch (ngoại tệ/Việt nam đồng, ngoại tệ/ngoại tệ...)<br /> Doanh số giao dịch các công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá<br /> tại VPBank nhìn chung tăng trưởng tùy theo từng thời kỳ và tùy vào từng loại công cụ<br /> phái sinh. Trong đó, đồng USD luôn là đồng tiền có doanh số giao dịch lớn nhất so với<br /> các đồng ngoại tệ khác trong tổng doanh số giao dịch, và với diễn biến tỷ giá VND/USD<br /> thay đổi nhiều như giai đoạn 2012-2015, đồng USD liên tục tăng giá là điều kiện để<br /> VPBank ứng dụng các CCTCPSTT trong phòng ngừa RRTG cho VPBank và khách hàng<br /> của VPBank.<br /> + Về doanh số giao dịch kỳ hạn ngoại tệ:<br /> Về tổng doanh số: từ năm 2012 -2014, doanh số giao dịch tăng trưởng liên tục,<br /> cùng với sự biến động tăng của tỷ giá, doanh số giao dịch tăng từ 1953,45 triệu USD<br /> (2012) lên 3392,40 triệu USD (2014). Điều này chứng tỏ tại VPBank, cả VPBank và<br /> khách hàng VPBank ngày càng quan tâm và ứng dụng giao dịch kỳ hạn để phòng ngừa<br /> RRTG. Năm 2015, doanh số giao dịch của VPBank đã giảm nhẹ xuống còn 2908,17<br /> triệu USD, việc giảm này là do tỷ giá USD/VND có sự thay đổi tăng lớn nhất với ba lần<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0