Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
lượt xem 4
download
Luận văn hệ thống hó cơ sở lý luận về phát triển kinh tế hộ gia đình; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế hộ gi đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ; đề xuất các phương hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ trong những năm tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐỖ THỊ VÂN ANH PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.01.05 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. TRƢƠNG BÁ THANH Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH Phản biện 2: TS. Trần Thị Bích Hạnh Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 2 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam hiện nay, kinh tế tư nh n là một thành phần quan trọng trong cơ cấu kinh tế củ hội inh tế tư nh n đ ng có mặt ở nhiều ngành, nghề cả nông thôn và thành thị Đặc biệt, khu vực KTTN thu hút khoảng gần 85% lực lượng l o động cả nước, hằng năm tạo ra khoảng 1 triệu việc làm cho người l o động, góp phần quan trọng vào quá trình tái cấu trúc nền kinh tế, tăng thu nhập cho người dân. Hiện nay, kinh tế tư nh n phần lớn hoạt động dưới hình thức kinh tế hộ gi đình, cá thể (chiếm 95%). Nghị quyết hội nghị lần thứ 5 ban chấp hành trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân (KTTN) Sự phát triển kinh tế hộ gi đình hiện n y đ có nhiều chuyển biến tích cực cả về tốc độ tăng trưởng, tốc độ và cơ cấu Đến nay, nhiều hộ gi đình đ đứng vững được trong nền kinh tế thị trường, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực; trình độ, năng lực, khả năng tiếp cận và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực sản xuất có nhiều tiến bộ; khơi dậy và khai thác tiềm năng lợi thế củ đị phương; từng hộ gi đình đ phát triển ngành nghề, dịch vụ hiệu quả, từng bước ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần quan trọng vào việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh tại đị phương Với chủ trương đ dạng hó nền kinh tế và các thành phần kinh tế, đất nước th y d đổi thịt đi lên từng ngày Cơ sở hạ tầng liên tục được đổi mới làm th y đổi bộ mặt quốc gi Từ thành thị đến nông thôn, các nhà máy, í nghiệp, các khu công nghiệp liên tiếp mọc r Các khu đô thị mới, các công trình phúc lợi được hình thành
- 2 chiếm lĩnh các vị trí trọng yếu, làm đầu tàu cho sự phát triển kinh tế củ các vùng, các đị phương Với sự phát triển mạnh mẽ củ các ngành kinh tế, thành phần kinh tế Đảng và Nhà nước t đ không ngừng nghiên cứu đư r các chủ trương, hoàn thiện các chính sách hỗ trợ phát triển Trong đó có chính sách đối với sự phát triển củ thành phần kinh tế nói chung và kinh tế hộ nói riêng Điều này mở r cơ hội lớn cho thành phần kinh tế tư nh n nói chung kinh tế hộ nói riêng không ngừng phát triển đóng góp vào sự phát triển chung củ nền kinh tế đất nước Là đơn vị hành chính trẻ nhất thành phố, mặt khác, là một quận mới được thành lập từ năm 2005, quận Cẩm Lệ đ ng trong quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, có tốc độ tăng trưởng c o, d n cư tập trung ngày càng đông đúc, các nhu cầu về đời sống ngày một gi tăng tạo điều kiện cho kinh tế hộ gi đình ngày một phát triển. Tuy nhiên là đơn vị kinh tế nhỏ nhất trong cơ cấu kinh tế của thị trường do đó các hộ sản xuất tại Cẩm Lệ chư được sự qu n t m đúng mức của các cấp chính quyền. Mặt khác do việc các hộ sản xuất kinh doanh chủ yếu là tự phát và còn m nh mún chư có sự kết nối với nhau nên hiệu quả chư cao.Chính vì vậy, trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hó đất nước, vấn đề phát triển kinh tế hộ gi đình cần được các cấp ủy, Đảng, chính quyền, đoàn thể các ngành và các nhà khoa học quan tâm. Kinh tế hộ gi đình đóng v i trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế thành phố Đà Nẵng nói chung và quận Cẩm Lệ nói riêng. Do đó, với mong muốn tìm hiểu thực trạng quản lý kinh tế hộ gi đình hiện nay và góp phần đư r các giải pháp phát triển kinh tế hộ gi đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ, tôi xin chọn nghiên cứu đề tài: “ Phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành
- 3 phố Đà Nẵng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hó cơ sở lý luận về phát triển kinh tế hộ gia đình. - Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế hộ gi đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ. - Đề xuất các phương hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ. * Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Trên địa bàn quận Cẩm Lệ, Thành Phố Đà Nẵng - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hộ gi đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ trong gi i đoạn 2015-2017 và các giải pháp phát triển kinh tế hộ gi đình quận Cẩm Lệ đến năm 2020. * Câu hỏi nghiên cứu - Thực trang phát triển kinh tế hộ gi đình trên địa bàn quận Cẩm lệ thời gi n qu như thế nào? - Cần có các giải pháp nào nhằm thúc đẩy kinh tế hộ gi đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ phát triển trong thời gian tới. 4. Ý nghĩa thực tiễn - Làm rõ thực trạng phát triển kinh tế hộ trên đị bàn Quận Cẩm Lệ, nhằm tìm r những giải pháp tiếp tục phát triển kinh tế hộ cho phù hợp với điều kiện đẩy mạnh công nghiệp hó và phát triển
- 4 kinh tế thị trường - Đề uất các giải pháp nhằm phát triển kinh tế hộ trên đị bàn Quận Cẩm Lệ được tốt hơn trong thời gi n đến 5. Ý nghĩa khoa học - Nâng cao nhận thức, tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế hộ và những chính sách liên qu n đến phát triển kinh tế hộ trong gi i đoạn hiện nay. - Quá trình thực hiện luận văn sẽ n ng c o năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân học viên. - Góp phần hoàn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh và phát triển kinh tế hộ trong gi i đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn hiện nay. - Luận văn cũng được coi là một tài liệu tham khảo cho Trường, ho , các cơ qu n trong ngành và học viên các khóa tiếp theo. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Quan điểm nghiên cứu chung b .Vận dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế Đề tài vận dụng các phương pháp nghiên cứu như: - Phương pháp thống kê - Phương pháp ph n tích số liệu: S u khi đ thu thập đầy đủ các số liệu phục vụ cho nghiên cứu, chúng tôi sử dụng một số các phương pháp phân tích trong thống kê như: ph n tích biến động, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế, đời sống và khả năng tích lũy của các hộ gi đình thông qu các chỉ tiêu phân tích như tốc độ tăng trưởng, tốc độ tăng, số bình qu n… - Phương pháp điều tra: Bằng cách sử dụng các công cụ của
- 5 điều tr như qu n sát trực tiếp, phỏng vấn trực tiếp, xem xét và phân tích thực tế, tìm hiểu nguyên nh n và đề xuất các giải pháp thiết thực để giải quyết các vướng mắc, khó khăn của các hộ gi đình cùng với chủ hộ… - Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để phân tích đặc trưng mối quan hệ giữa khả năng và thực tế, so sánh và đánh giá hiệu quả thực tế của kinh tế các hộ gi đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ. Và một số phương pháp tiếp cận như: - Tiếp cận nghiên cứu thị trường nhằm nghiên cứu thị trường và các th y đổi cấu trúc thị trường liên quan tới phát triển kinh tế hộ - Tiếp cận bằng lý thuyết kinh tế phát triển nhằm lý giải mối quan hệ giữa mô hình kinh tế hộ gi đình với tăng trưởng và phát triển kinh tế… 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chi thành b chương như s u: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế hộ gi đình Chương 2: Thực trang phát triển kinh tế hộ gi đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ Chương 3: Một số giải pháp phát triển kinh tế hộ gi đình trên địa bàn quận Cẩm Lệ 8.Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH 1.1. KINH TẾ HỘ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ 1.1.1. Khái niệm kinh tế hộ gia đình Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005 chúng t có khái niệm: “Hộ gi đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực này “(Điều 106) Các đơn vị kinh tế này được tổ chức theo những hình thức: (1) Hộ cá thể (2) Hộ tiểu nông, công nghiệp (3) Xí nghiệp tư do nh Hộ cá thể, theo Nghị định có các điều kiện s u: tư liệu sản xuất và các vốn khác thuộc quyền sở hữu củ người đứng tên đăng ký kinh doanh, chủ đăng ký kinh do nh phải là người l o động trực tiếp; những người l o động khác phải là bố mẹ, vợ chồng, con hoặc những người thân khác có tên trong sổ. 1.1.2. Đặc điểm của kinh tế hộ gia đình - Kinh tế hộ là hình thức kinh doanh có quy mô nhỏ. - Chủ hộ chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ. - Tính bền vững của kinh tế hộ không cao. - Trong kinh tế hộ, không phân biệt được giữa lao động của chủ hộ với người lao động làm thuê.
- 7 1.1.3. Vai trò của kinh tế hộ gia đình - inh tế hộ kh i thác và tận dụng có hiệu quả về vốn, các nguồn nguyên liệu ở tầng đị phương Phát triển kinh tế hộ sẽ tạo r nguồn đầu tư qu n trọng đóng góp vào quá trình tăng trưởng và phát triển củ nền kinh tế quốc d n - Đóng góp cho thu nhập quốc d n, tạo r việc làm và tăng phúc lợi cho hội - inh tế hộ góp phần duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống, qu đó sử dụng và phát huy kinh nghiệm sản uất kinh do nh, kinh nghiệm quản lý sản uất đ được tích lũy qu nhiều thế hệ, kết hợp tính truyền thống và tính hiện đại trong sản uất Đặc điểm cơ bản nhất củ ngành nghề truyền thống là gắn chặt với kinh tế hộ và thực tế đ chứng minh kinh tế hộ phát triển thì các ngành nghề truyền thồng cũng phát triển - inh tế hộ giúp mạng lưới ph n phối lu n chuyển hàng hó Tuy nhiên đối với các hộ kinh do nh không cố định, m ng tính chất lưu động (đặc biệt là những hộ bán hàng rong, vỉ hè,…) thì việc ph n phối, lu n chuyển hàng hó rất nh nh chóng, đáp ứng tức thời nhu cầu người tiêu dùng 1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH 1.2.1. Khái niệm phát triển kinh tế hộ Phát triển kinh tế hộ là sự th y đổi theo thời gia cả chiều rộng và chiều sâu của các hoạt động kinh tế hộ gi đình (Quyền Đình Hà và Mai Thanh Cúc (2005)) Theo chiều rộng, sự phát triển kinh tế hộ được thực hiện thông qua sự gi tăng số lượng hộ kinh do nh; gi tăng quy mô của hộ kinh doanh bằng việc gi tăng các yếu tố nguồn lực như l o động, vốn, kỹ thuật công nghệ…; từ đó làm gi tăng kết quả đầu r như gi
- 8 tăng sản lượng hàng hó , gi tăng giá trị sản xuất, mở rộng thị trường,… Theo chiều sâu, phát triển kinh tế hộ được thể hiện ở sự gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của bản thân các hộ kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ; gi tăng tích lũy cho hộ kinh do nh; gi tăng sự đóng góp cho hội của các hộ kinh doanh và chất lượng nguồn nhân lực của kinh tế hộ. Từ đó kinh tế hộ sẽ đóng góp vào GDP, thúc đẩy sự phát triển của hộ kinh do nh, đóng góp cho ng n sách nhà nước, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân,... 1.2.2. Phát triển theo chiều rộng a. Gia tăng số lượng hộ kinh doanh và kết quả kinh doanh Chính quyền đị phương cần có những chính sách để kích thích, thúc đẩy ngày càng nhiều các hộ gi đình sản xuất mang tính chất tự cấp, tự túc sang hộ gi đình có kinh do nh hoặc các hộ gia đình sản xuất vừa phục vụ cho gi đình vừa kinh doanh chuyển sang sản xuất sản phẩm chuyên phục vụ kinh doanh, làm sao cho ngày càng nhiều người kinh do nh hơn b. Gia tăng nguồn lực của kinh tế hộ. Mở rộng quy mô hộ kinh do nh là quá trình tăng năng lực sản uất kinh do nh củ từng hộ kinh do nh, là tiêu chí phản ánh tổng hợp sự kết hợp một cách có hiệu quả các yếu tố nguồn lực Mở rộng quy mô hộ kinh do nh được thực hiện bằng cách gi tăng các các nguồn lực củ từng hộ kinh do nh Các nguồn lực theo nghĩ rộng, gồm các yếu tố về tổ chức, kỹ thuật, nh n sự, cơ sở vật chất và về tài chính hộ kinh do nh c. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hộ Phương diện thứ nhất, mặt vật chất kỹ thuật củ cơ cấu, b o
- 9 gồm: * Cơ cấu theo ngành nghề, lĩnh vực kinh tế phản ánh số lượng, vị trí, tỉ trọng các ngành, lĩnh vực, bộ phận cấu thành nền kinh tế * Cơ cấu theo quy mô, trình độ kỹ thuật, công nghệ củ các loại hình tổ chức sản uất phản ánh chất lượng các ngành, lĩnh vực, bộ phận cấu thành nền kinh tế * Cơ cấu kinh tế theo vùng l nh thổ phản ánh khả năng kết hợp, kh i thác tài nguyên, tiềm lực kinh tế- hội củ các vùng phục vụ cho mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc d n thống nhất Phương diện thứ hai, ét theo cơ cấu kinh tế về mặt kinh tế- hội, b o gồm: Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển theo chiều rộng kinh tế hộ gia đình là: + Số lượng hộ gi đình sản xuất kinh doanh chung và theo ngành + Tốc độ tăng của số lượng hộ gi đình sản xuất kinh doanh. + Số lượng hộ tăng trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương… + Cơ cấu hộ sản xuất theo GTSX, theo số hộ + Số lượng và cơ cấu vốn củ củ hộ gi đình + Số lượng l o động củ hộ gi đình 1.2.3. Phát triển theo chiều sâu Phát triển theo chiều sâu kinh tế hộ gắn với việc nâng cao thu nhập kinh tế hộ, mở rộng và tham gia sâu vào thị trường và nâng cao chất lượng NNL của kinh tế hộ. a. Nâng cao thu nhập của kinh tế hộ Nâng cao thu nhập kinh tế hộ là tiêu chí phản ánh kết quả
- 10 cuối cùng của kinh tế hộ, thể hiện kết hợp một cách có hiệu quả các yếu tố nguồn lực nhất là theo chiều sâu của kinh tế hộ Tăng thu nhập và bảo đảm chi hợp lý sẽ tăng tích lũy, cơ sở để tăng thu nhập trong tương l i Để nâng cao thu nhập kinh tế hộ cần; - Tăng trưởng về số lượng sản phẩm sản uất - Tăng trưởng về kết quả kinh do nh và do nh thu tài chính: n ng c o khả năng tăng do nh thu từ sản uất và kinh do nh hả năng sản uất và bán hàng củ hộ kinh do nh - Tăng trưởng các điều kiện vật chất: n ng c o khả năng tiếp cận nguồn nguyên vật liệu và ph n phối hợp lý các máy móc, mặt bằng sản uất kinh do nh - N ng c o trình độ công nghệ, tr ng thiết bị máy móc; n ng c o năng lực sử dụng công nghệ thông tin và dịch vụ hỗ trợ công nghệ thông tin trong sản uất kinh do nh Sự phát triển củ kho học và công nghệ và đặc biệt là công nghệ thông tin đ mở r khả năng rộng lớn cho sự phát triển củ các hộ kinh do nh Một mặt nó tạo điều kiện và khả năng cho các hộ kinh do nh có thể tr ng bị kỹ thuật hiện đại hơn, năng động hơn, linh hoạt hơn trong công việc lự chọn đư vào ứng dụng và kh i thác công nghệ mới - Tăng cường khả năng tổ chức quản lý điều hành: Hiện n y khả năng quản lý điều hành kinh do nh củ Chủ hộ kinh do nh còn rất yếu, đại đ số uất phát từ những người d n l o động phổ thông, rất ít chủ kinh tế hộ uất th n là những nhà trí thức do b. Mở rộng và tham gia sâu vào thị trường Việc tổ chức mạng lưới kinh do nh giữ v i trò đặc biệt qu n trọng Bởi một mặt, mạng lưới kinh do nh đảm bảo cung ứng các nguyên liệu, vật tư, các công cụ l o động cần thiết cho nông nghiệp và các hoạt động sản uất khác ở khu vực kinh tế hộ sản uất cũng
- 11 như cung ứng các loại hàng công nghiệp tiêu dùng Mặt khác, mạng lưới kinh do nh đảm bảo tiêu thụ các loại nông sản hàng hó và các sản phẩm hàng hó khác trên đị bàn, tạo điều kiện để khu vực kinh tế này phát triển, n ng c o thu nhập củ người d n Qu đó, đẩy mạnh phát triển hệ thống ph n phối, tạo điều kiện đư các hàng hó thiết yếu và có thế mạnh củ Việt N m đến t y người tiêu dùng c. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực kinh tế hộ * Tăng cường công tác đào tạo nhằm n ng c o trình độ quản lý củ các hộ kinh do nh và em đ y là nhiệm vụ hàng đầu trong các nội dung phát triển chất lượng hộ kinh do nh * Tăng cường hỗ trợ khả năng tiếp cận và sử dụng có hiệu quả về ứng dụng công nghệ, máy móc thiết bị vào hoạt động sản uất kinh doanh. * Từng bước tăng cường tốc độ tăng trưởng về vốn, tài sản ngày càng nhiều trong hoạt động kinh tế hộ * Thường uyên rèn luyện để n ng c o t y nghề đảm bảo sản phẩm làm r ngày một đẹp hơn, tinh ảo hơn và dĩ nhiên giá thành phải thấp hơn * Tăng cường liên kết giữ kinh tế hộ với kinh tế hộ, giữ kinh tế hộ với các do nh nghiệp * Các tiêu chí phản ánh: + Tổng thu nhập của hộ theo chung và theo ngành + Tổng thu nhập theo mức và theo địa bàn + Tổng chi phí của hộ chung và theo ngành + Tổng chi tiêu, mức chi tiêu cho các nhu cầu + Tỷ lệ số hộ kinh do nh thương mại dịch vụ + Tỷ lệ chủ hộ kinh do nh có trình độ chuyên môn
- 12 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH 1.3.1. Chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế hộ 1.3.2. Tiềm năng, lợi thế của địa phƣơng 1.3.3. Năng lực, khát vọng vƣơn lên làm giàu của ngƣời dân 1.3.4. Tốc độ tăng trƣởng và tính chất của thị trƣờng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 13 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên Vị trí của Quận Cẩm Lệ: phí Đông giáp quận Ngũ Hành Sơn; phí T y và N m giáp huyện Hòa Vang; phía Bắc giáp các quận Liên Chiểu, Thanh Khê, Cẩm Lệ. 2.1.2. Đất đai và tình hình sử dụng đất đai Bảng 2.1. Tình hình đất đai của quận Cẩm Lệ năm 2017 TT Diễn giải Số lƣợng (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích đất tự 128.488 100 nhiên I. Đất nông nghiệp 69.868 54,38 1 Đất sản xuất nông nghiệp 6.748 5,25 1.1 Đất trồng c y hàng năm 5.599 4,36 1.2 Đất trồng c y l u năm 1.149 0,89 2 Đất lâm nghiệp có rừng 62.960 49,00 3 Đất nuôi trồng thủy sản 119 0,09 4 Đất nông nghiệp khác 80 0,06 II. Đất phi nông nghiệp 54.509 42,42 1 Đất ở 7.282 5,67 2 Đất chuyên dung 43.210 33,63 III. Đất chư sử dụng 4.009 3,12
- 14 2.1.3. Tình hình dân số và lao động Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của quận qua 3 năm 2015- 2017 Chỉ 2015 2016 2017 Tốc độ phát triển ĐVT tiêu SL SL SL 2016/2015 2017/2016 BQ 1.Dân Người 106.383 108.485 111.468 2,18 2,54 2,36 số trung bình 2.Tổng Người 53.102 55.439 56.849 4,40 2,54 3,47 số lao động LĐ Người 18.844 19.212 19.433 1,95 1,15 1,55 NN LĐ Người 26.530 27.742 28.689 4,56 3,41 3,98 CN- XD LĐ Người 7.728 8.485 8.727 9,79 2,85 6,32 TM- DV Nguồn: Niên giám thống kê quận Cẩm Lệ Tình hình dân số và l o động của quận qu 3 năm 2015- 2017 ta thấy: Năm 2106 d n số của quận Cẩm Lệ là 111 468 người, so với năm 2016 dân số của quận tăng 2983 người, tốc độ tăng bình qu n gi i đoạn 2015-2017 là 2,36%. Số l o động hoạt động trong lĩnh vực TM-DV tăng khá nh nh với tốc độ tăng bình qu n gi i đoạn 2015-2017 là 6,32%, trong khi đó tốc độ tăng số lượng l o động hoạt động NN là 1,55%.
- 15 2.1.4. Tình hình cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục 2.1.5. Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn quận 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ 2.2.1. Thực trạng phát triển về chiều rộng kinh tế hộ gia định tại Quận Cẩm Lệ a. Thực trạng về số lượng hộ, doanh thu và cơ cấu kinh tế hộ gia đình Về cơ cấu hộ: phần lớn hộ kinh doanh ở quận thuộc lĩnh vực TM-DV, chiếm khoảng 80% và vẫn có u hướng tăng Trong khi tỷ trọng nhóm hộ trong 2 lĩnh vực còn lại giảm dần. * Đối với ngành Nông, lâm nghiệp và thủy sản b. Thực trạng gia tăng nguồn lực 2.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế về chiều sâu của hộ gia đình tại Quận Cẩm Lệ a. Thực trạng về tình hình thu nhập của hộ gia đình Tổng thu của hộ Nhóm hộ thu nhập khá hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực Công nghiệp-xây dựng và thương mại-dịch vụ là chủ yếu, tổng thu trong nông nghiệp là dường như không đáng kể Trong khi đó nhóm hộ nghèo lại có nguồn thu chủ yếu từ nông nghiệp.
- 16 Qua bảng số liệu 2.10 cho thấy thu nhập trung bình của các hộ gi đình tại Quận Cẩm Lệ khá cao so với các đị phương khác trên cả nước đặc biệt là các hộ khá giả. Các hộ trung bình cũng có thu nhập tương đối ổn định. Các hộ còn nghèo thì thu nhập còn thấp nhưng cẫn đủ trang trải đời sống thường ngày.Cho thấy những năm gần đ y kinh tế dần dần ổn định. Các hộ gi đình đ bắt đầu chú ý đầu tư sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất của hộ Số liệu cho thấy chi tiêu của các hộ gi đình ở Quận Cẩm Lệ cũng tương đối nhiều chiếm tới 50-80% do nh thu Đặc biệt các hộ khá giả có mức chi tiêu tương đối nhiều Đ y là dấu hiệu khả quan quả sự phục hồi kinh tế Quận những năm gần đ y Tuy nhiên với sự chi tiêu khá nhiều đó cũng tiềm ẩn rủi ro tài chính, do đó các hộ cần có kế hoạch chi tiêu và tài chính hợp lý. Tổng thu nhập của hộ Ngoài phần thu nhập từ ngành nghề chính của mình thì các khoản thu nhập bên ngoài như làm thuê, dịch vụ, lương hưu, cho thuê nhà đất, lãi suất, cổ tức… cũng là một phần trong thu nhập của hộ gi đình góp phần cải thiện đời sống người l o động . Tình hình chi tiêu và tích lũy của hộ Những hộ thuộc nhóm thu nhập khá có mức chi tiều c o hơn nhóm hộ nghèo. Tỷ lệ nhân khẩu/ hộ cũng ảnh hưởng tới chi tiêu của hộ gi đình Nhóm hộ nghèo có tỷ lệ nhân khẩu/ hộ cao và số nhân khẩu ăn theo c o hơn cũng là nguyên nh n g y r tình trạng nghèo đói h y mức sống bị thấp xuống b. Thực trạng phát triển thị trường tiêu thụ - Tình hình thị trường tiêu thụ: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là vấn đề hết sức qu n
- 17 trọng quyết định sự tồn tại và phát triển củ hộ kinh do nh Tuy nhiên, hiện n y khu vực kinh tế hộ đ ng gặp nhiều trở ngại không nhỏ Hầu hết các hộ kinh do nh chỉ dừng lại ở phạm vi thị trường trong thành phố Đà Nẵng, một số ít mở rộng thị trường ở các tỉnh l n cận trong khu vực miền trung, chư có sản phẩm m ng thương hiệu quốc gi , đó là chư nói đến uất khẩu Do chất lượng, mẫu m sản phẩm chư đạt cộng với uy tín thấp, chư có thương hiệu nên sản phẩm làm r khó tiêu thụ c. Trình độ của nguồn nhân lực của kinh tế hộ Nghề nghiệp của các nhóm hộ: Phần lớn các hộ gi đình trên địa bàn quận hoạt động chính trong lĩnh vực thương mại- dịch vụ (62.5% ở nhóm hộ khá và 38.5% ở nhóm hộ trung bình) và một số khác hoạt động trong lĩnh vực CN-XD, tạo ra nguồn thu nhập khá đ dạng Trong khi đó nhóm hộ nghèo vẫn phụ thuộc chủ yếu vào nghề nông (76 9%) và có nguy cơ gặp rủi ro cao do mất mùa hoặc mất giá. Hiệu quả sử dụng l o động lớn nhất thuộc lĩnh vực sử chữ , và thấp nhất là sản uất công nghiệp Trình độ học vấn và chuyên môn của chủ hộ Tỷ lệ trình độ học vấn từ lớp 10-12 của nhóm hộ khá là cao nhất (64.6% các hộ gi đình), nhóm hộ nghèo trình độ học vấn của chủ hộ từ lớp 6-9 là chủ yếu (chiếm 61.5% các hộ gi đình) và tỷ lệ này là 54.8% ở nhóm hộ trung bình. Tương tự chất lượng l o động củ chủ hộ kinh do nh, người l o động tại hộ kinh do nh cũng có trình độ chuyên môn là rất thấp
- 18 2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 2.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài a. Điều kiện tự nhiên của địa phương b. Cơ chế chính sách và môi trường kinh doanh của địa phương c. Điều kiện về hạ tầng cơ sở d. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương e. Sự phát triển vê kỹ thuật – công nghệ 2.3.2. Nhóm nhân tố bên trong a. Điều kiện mặt bằng sản xuất b. Vốn cho sản xuất c. Trình độ lao động d. Nguyên vật liệu e. Tổ chức sản xuất f. Tiêu thụ sản phẩm KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn