Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế mở Vân Phong tỉnh Khánh Hoà.
lượt xem 33
download
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực đã trở thành một trong những nhiệm vụ hàng đầu của mỗi tổ chức, doanh nghiệp và mỗi quốc gia trên thế giới. Nhiều quốc gia đã đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển và đề ra các chiến lược phát triển nhân lực nhằm phục vụ tốt các yêu cầu trước mắt và lâu dài của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế mở Vân Phong tỉnh Khánh Hoà.
- 1 B GIÁO D C ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG LÊ THANH AN PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C CHO CÁC KHU CÔNG NGHI P THU C VÙNG KINH T M VÂN PHONG T NH KHÁNH HÒA Chuyên ngành: Kinh t Phát Tri n Mã s : 60.31.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KINH T Đà n ng - Năm 2011
- 2 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i Hư ng D n Khoa H c: PGS. TS. LÊ TH GI I Ph n bi n 1:PGS.TS BÙI QUANG BÌNH Ph n bi n 2:TS. TR N TH BÍCH H NH Lu n văn s ñư c b o v trư c H i ñ ng ch m lu n văn t t nghi p th c sĩ ngành Kinh t phát tri n h p t i Đ i h c Đà n ng vào ngày 10 tháng 12 năm 2011 Có th tìm hi u lu n văn t i : - Trung tâm thông tin –H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t Đà N ng, Đ i h c Đà N ng
- 3 M Đ U 1. Lý do ch n ñ tài M t n n kinh t mu n phát tri n c n có các ngu n l c: v n, khoa h c – công ngh , tài nguyên và ngu n nhân l c; mu n tăng trư ng nhanh và b n v ng c n d a vào ba y u t cơ b n là áp d ng công ngh m i, phát tri n k t c u h t ng hi n ñ i và nâng cao ch t lư ng ngu n nhân l c. Khu kinh t Vân Phong ñang kh i ñ ng, hi n có 82 d án ñ u tư v i t ng v n hơn 15 t USD, trong ñó có nhi u d án có quy mô l n, mang tính ñ ng l c phát tri n như c ng trung chuy n Qu c t Vân Phong, nhà máy ñóng tàu, các t h p ph tr ph c v cho C ng trung chuy n, trung tâm ñi n l c Vân Phong ... Khu v c B c bán ñ o Cam Ranh ñã ñư c chuy n sang phát tri n kinh t , theo hư ng phát tri n du l ch ch t lư ng cao, m r ng d ch v v n t i hàng không và các trung tâm thương m i, h i ngh c p qu c gia, qu c t . Đ ñáp ng nhu c u phát tri n kinh t - văn hoá - xã h i trong tình hình m i, Đ ng b và Chính quy n t nh Khánh Hòa ñã ñ t ra nh ng yêu c u cơ b n trư c m t và lâu dài trong vi c s d ng ngu n nhân l c có hi u qu nh t, khai thác ti m năng trí tu , phát huy nh ng y u t tinh th n g n v i truy n th ng văn hóa dân t c. Xây d ng m i quan h g n bó ch t ch gi a khai thác, s d ng v i vi c ñào t o, b i dư ng ñ nâng cao ngu n nhân l c; coi ch t lư ng ngu n nhân l c là m t ti n ñ cơ b n ñ nâng cao hi u qu kinh t - xã h i c a ñ t nư c. Chi n lư c phát tri n ngu n nhân l c ñã tr thành m t trong nh ng nhi m v hàng ñ u c a m i t ch c, doanh nghi p và m i qu c gia trên th gi i. Nhi u qu c gia ñã ñ t con ngư i vào v trí trung tâm
- 4 c a s phát tri n và ñ ra các chi n lư c phát tri n ngu n nhân l c nh m ph c v t t các yêu c u phát tri n trư c m t và lâu dài c a mình. Ch t lư ng ngu n nhân l c ho c ngu n nhân l c ch t lư ng cao là ngu n nhân l c v i nh ng con ngư i lao ñ ng có tri th c t t, có k năng cao và có tính nhân văn sâu s c. M t khác, nh m thu hút các ngu n l c ñ y m nh công nghi p hóa thông qua vi c hình thành các KKT là m t v n ñ có tính qui lu t chung c a nhi u qu c gia ñang ñi lên hi n nay. Tình hình ñáp ng ngu n nhân l c cho Khu kinh t Vân Phong, nh t là lao ñ ng ch t lư ng cao ñ ñáp ng cho s phát tri n c a Vân phong có nhu c u tăng trư ng r t nhanh trong vài năm tr l i ñây. Vi c cung ng ngu n nhân l c, nh t là ngu n lao ñ ng ch t lư ng cao nh m ñáp ng s phát tri n c a các khu kinh t g p r t nhi u khó khăn. T ñó ñã ñ t ra cho T nh Khánh hòa c n ph i xem xét tìm hi u nguyên nhân ñ có nh ng gi i pháp chi n lư c phù h p. Đó cũng chính là lý do mà chúng tôi m nh d n ch n ñ tài: “Phát tri n ngu n nhân l c cho các khu công nghi p thu c vùng Kinh t m Vân Phong T nh Khánh Hòa” ñ làm lu n văn t t nghi p cao h c c a mình. 2. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u Đ i tư ng nghiên c u c a lu n văn ñư c xác ñ nh là phát tri n ngu n nhân l c cho các khu công nghi p thu c vùng Kinh t Vân Phong t nh Khánh Hòa ñư c ch n làm gi i h n ph m vi nghiên c u. Tuy nhiên, do các khu công nghi p thu c Khu kinh t Vân Phong m i thành l p nên l y ph m vi nghiên c c là khu kinh t Vân Phong làm tr ng ñi m nghiên c u lu n văn này. Khánh Hòa là trung tâm kinh t , văn hóa c a khu v c Duyên h i mi n Trung là trung tâm du l ch l n c a c nư c. Do ñó, vi c
- 5 phát tri n ngu n nhân l c t i Khu Kinh t là c n thi t cho vi c phát tri n kinh t khu v c Duyên h i mi n Trung Phát tri n ngu n nhân l c liên quan và ch u nhi u tác ñ ng c a r t nhi u lĩnh v c ña d ng và ph c t p vư t kh i ph m vi c a khu công nghi p như h th ng lu t pháp, chính tr , kinh t , trình ñ công ngh , giáo d c - ñào t o, v.v... Trong ñó, nhi u v n ñ nan gi i và hi n ñang là ñ tài tranh lu n c a c các nhà khoa h c l n nh ng ngư i ho t ñ ng th c ti n. Lu n văn xin ñư c chú tr ng vào vi c nghiên c u và ñ ra các gi i pháp phát tri n ngu n nhân l c c p ñ Khu kinh t Vân Phong Khánh hòa, l y m c th i gian t 1996 ñ n năm 2010, trong ñó ch y u là các năm g n ñây. 3. M c ñích và nhi m v nghiên c u c a lu n văn Lu n văn nh m th c hi n các nhi m v sau ñây: 1. Làm sáng t cơ s lý lu n ngu n nhân l c, qu n tr ngu n nhân l c, phát tri n ngu n nhân l c trong ñi u ki n c a Vi t nam góp ph n phân tích ñánh giá tính khách quan, nh ng khó khăn, thu n l i và vai trò c a ngu n nhân l c ñ i v i s hình thành và phát tri n các khu công nghi p c a t nh Khánh Hòa. 2. Đánh giá phát tri n ngu n nhân l c trong các KKT Vân Phong, và các khu Công nghi p trên ñ a bàn T nh Khánh Hòa nh m tìm ra nh ng v n ñ t n t i, nguyên nhân sâu xa c a nh ng khi m khuy t trong phát tri n ngu n nhân l c. 3. Đưa ra gi i pháp nh m hoàn thi n căn b n ho t ñ ng phát tri n ngu n nhân l c cho KKT Vân Phong trên cơ s ñó, tìm hi u th c tr ng, ñ xu t m t s chính sách thu hút và ñào t o ngu n nhân l c cho khu KKT Vân Phong t nh Khánh Hòa trong giai ño n 2010 - 2015 và
- 6 ñ n năm 2020. 4. Phương pháp nghiên c u N i dung c a ñ tài có liên quan ñ n nhi u lĩnh v c do ñó nh ng phương pháp sau ñây s ñư c v n d ng: Phương pháp duy v t bi n ch ng, Phương pháp th ng kê, Phương pháp t ng h p 5. Ý nghĩa c a ñ tài nghiên c u Phát tri n ngu n nhân l c cho các KKT có ý nghĩa quan tr ng trong ñi u ki n c a m t ñ t nư c v a ñang phát tri n, v a có n n kinh t chuy n ñ i. Vì v y, vi c nghiên c u phát tri n ngu n nhân l c s giúp T nh Khánh Hòa, các doanh nghi p và các cơ s ñào t o hi u rõ hơn vi c ñào t o và s d ng lao ñ ng. K t qu nghiên c u s là cơ s khoa h c và khách quan giúp cho nhà nư c, doanh nghi p và các cơ s ñào t o có th tìm ra gi i pháp nào c n t p trung nh t nh m phát tri n ngu n nhân l c cho các KKT. 6. K t c u c a lu n văn N i dung k t c u c a lu n văn ngoài ph n m ñ u và ph n k t lu n có ba chương n i dung chính: Chương 1: Lý lu n chung ngu n nhân l c cho khu kinh t . Chương 2: Th c tr ng ngu n nhân l c và phát tri n ngu n nhân l c c a khu Kinh t Vân phong trong th i gian qua. Chương 3: Gi i pháp phát tri n ngu n nhân l c t i khu kinh t Vân Phong t nh Khánh Hòa . Ph n k t lu n. CHƯƠNG 1:LÝ LU N CHUNG V PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C KHU KINH T VÂN PHONG KHÁNH HÒA 1.1. Khái ni m ngu n nhân l c, phát tri n ngu n nhân l c
- 7 1.1.1. Ngu n nhân l c Ngu n nhân l c c a xã h i bao g m nh ng ngư i trong ñ tu i lao ñ ng (theo B Lu t Lao ñ ng) và ngoài ñ tu i lao ñ ng nhưng có kh năng ho c s tham gia lao ñ ng. S lư ng ngu n nhân l c ph thu c vào t l tăng dân s t nhiên và ñ tu i lao ñ ng; ch t lư ng ngu n nhân l c ph thu c vào s nghi p giáo d c ñào t o và th ch t ngư i lao ñ ng, y u t di truy n, nhu c u s d ng lao ñ ng ñ a phương. Ngu n nhân l c là ngu n l c cơ b n c a m i qu c gia, là t ng th ti m năng lao ñ ng c a con ngư i. 1.1.2. Phát tri n ngu n nhân l c 1.1.2.1.Các khái ni m liên quan ñ n phát tri n ngu n nhân l c Phát tri n ngu n nhân l c l à t o ra ti m năng c a con ng ư i thông qua ñào t o, b i dư ng, t b i dư ng và ñào t o l i, chăm sóc s c kh e v th l c và tinh th n, khai thác t i ña ti m năng trong ñó các ho t ñ ng lao ñ ng thông qua vi c tuy n, s d ng, t o ñi u ki n v môi trư ng làm vi c, môi trư ng văn hóa, xã h i kích thích ñ ng cơ, thái ñ làm vi c c a con ngư i, ñ h mang h t s c m ình hoàn thành các nhi m v ñư c giao. 1.1.2.2. Phát tri n ngu n nhân l c Phát tri n ngu n nhân l c ñư c xem xét trên hai m t ch t và lư ng ngoài ra phát tri n ngu n nhân l c còn liên quan ñ n phát tri n ngu n nhân l c theo m t cơ c u h p lý nghĩa là nghĩa là ph i có trình ñ ñ tu i và gi i tính h p lý. 1.2. N i dung cơ b n c a phát tri n ngu n nhân l c 1.2.1. Phát tri n ngu n nhân l c v m t s lư ng Ngu n nhân l c c a m t qu c gia, vùng lãnh th , v m t s lư ng th hi n quy mô dân s , cơ c u v gi i và ñ tu i. Theo ñó, ngu n nhân l c ñư c g i là ñông v s lư ng khi quy mô dân s l n, t l ngư i trong ñ tu i lao ñ ng ca
- 8 1.2.2. Phát tri n ngu n nhân l c v m t ch t lư ng, cơ c u Phát tri n ngu n nhân l c v m t ch t lư ng là s phát tri n trên c ba m t: trí l c, th l c và nhân cách, th m m c a ngư i lao ñ ng Phát tri n ngu n nhân l c ngoài vi c ph i phát tri n ñ y ñ v s lư ng và ch t lư ng ñòi h i ph i phát tri n l c lư ng lao ñ ng theo m t cơ c u h p lý phù h p v i ñ c thù phát tri n c a n n kinh k như : Trình ñ ngư i lao ñ ng như th nào, ñ tu i có phù h p không, gi i tính như th nào ñ ñáp ng công vi c trong khu kinh t . 1.3. Các nhân t nh hư ng ñ n quá trình phát tri n ngu n nhân l c 1.3.1. Dân s , giáo d c - ñào t o Như chúng ta ñ u bi t b t kỳ m t quá trình s n xu t xã h i nào cũng c n có 3 y u t : s c lao ñ ng, ñ i tư ng lao ñ ng và tư li u lao ñ ng; trong ñó s c lao ñ ng là y u t ch th c a quá trình s n xu t; nó không ch làm “s ng l i” các y u t c a quá trình s n xu t mà còn có kh năng sáng t o ra các y u t c a quá trình s n xu t. Đi u ñó ch ng t vai trò c a ngu n nhân l c có ý nghĩa c c kỳ quan tr ng. Trong các ngu n nhân l c s n có thì ch t lư ng ngu n nhân l c có ý nghiã ñ c bi t quan tr ng 1.3.2. Cơ s v t ch t k thu t, t ch c qu n lý trong Khu kinh t nh hư ng ñ n phát tri n ngu n nhân l c Các khu kinh t ñã góp ph n gia tăng khai thác ngu n nhân l c, gi i quy t vi c làm. Các khu kinh t ñã t o thêm vi c làm và thu nh p cho ngư i lao ñ ng và góp ph n chuy n ñ i cơ c u lao ñ ng. Ngoài s lao ñ ng tr c ti p trong các doanh nghi p các khu kinh t cũng t o ra vi c làm gián ti p ñ c bi t trong lĩnh v c xây d ng, cung ng v t li u và d ch v . 1.3.3. Th trư ng s c lao ñ ng. Đây là m t trong nh ng ñ c ñi m làm thay ñ i v ch t và lư ng vi c phát tri n ngu n nhân l c g n v i tr ng thái chuy n ñ i n n kinh t
- 9 t cơ ch k ho ch hóa t p trung sang kinh t th trư ng ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa, h i nh p kinh t qu c t 1.4. Vai trò c a ngu n nhân l c ñ i v i quá trình phát tri n kinh t - xã h i Ngu n nhân l c có m t vai trò h t s c quan tr ng ñ n s thành công hay th t b i c a m i m t doanh nghi p, m i ñ a phương và m i m t qu c gia, n u t o ñi u ki n cho ngu n nhân l c th hi n t t vai trò tiên phong c a mình thì hi u qu kinh t - xã h i s không ng ng ñư c nâng lên c v ch t và lư ng, còn n u m t ngu n nhân l c kém ch t lư ng thì s làm cho n n kinh t phát tri n ch m ho c th m chí kém phát tri n và t t h u. 1.5. Kinh nghi m phát tri n ngu n nhân l c cho KKT c a m t s nư c. 1.5.1. Kinh nghi m Malaysia. 1.5.2. Kinh nghi m Hàn Qu c. 1.6. Nh ng bài h c kinh nghi m. T th c ti n phát tri n ngu n nhân l c c a m t s nư c trên th gi i có th rút ra nh ng bài h c kinh nghi m K t lu n chương 1 CHƯƠNG 2:TH C TR NG PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C C A KKT VÂN PHONG TRONG TH I GIAN V A QUA 2.1. T ng quan Khu kinh t Vân Phong T nh Khánh Hòa
- 10 2.1.1 Thành l p: Khu kinh t Vân Phong t nh Khánh Hòa ñư c Th tư ng Chính ph phê duy t quy ho ch chung theo Quy t ñ nh s 51/2005/QĐ-TTg ngày 11/3/2005 và ñư c thành l p theo Quy t ñ nh s 92/2006/QĐ-TTg ngày 25/4/2006, là m t trong nh ng khu kinh t n m trong quy ho ch phát tri n các Khu kinh t ven bi n ñư c Th tư ng Chính ph phê duy t theo Quy t ñ nh s 1353/QĐ-TTg ngày 23/9/2009 2.1.2 Tính ch t: Là Khu kinh t t ng h p 2.1.3 Ph m vi quy ho ch: N m trên ñ a bàn hai huy n V n Ninh và Ninh Hòa, t ng di n tích quy ho ch là 150.000 ha 2.1.4 Phân khu ch c năng: khu phi thu quan và khu thu quan 2.1.5 Cơ ch Qu n lý, nhi m v : như các khu kinh t c a ñ t nư c 2.2. Th c tr ng ngu n nhân l c c a t nh Khánh Hòa nói chung, Khu kinh t Vân Phong nói riêng 2.2.1. Quy mô và t c ñ tăng ngu n nhân l c t nh Khánh hòa và KKT Vân phong:Tính ñ n th i ñi m 01 tháng 12 năm 2010, dân s c a Khánh Hoà là 1.222.400 ngư i, trung bình m i năm tăng trên 15.000 ngư i tương ng v i t l tăng dân s trung bình hàng năm là kho ng 1,4%. B ng 2.1. D báo s lao ñ ng tham gia các thành ph n kinh t Đơn v : nghìn ngư i Đ n năm Ch tiêu Năm 2010 2020 Dân s 1.222.400 1.418,600 Dân s trong ñ tu i lao ñ ng 796,038 808,600 T l lao ñ ng so v i dân s (%) 65,12 56,99 Lao ñ ng trong ñ tu i chia theo khu v c: + Lao ñ ng khu v c thành th 492,429 566,020
- 11 T l (%) 61,86 70,00 + Lao ñ ng khu v c nông thôn 303,609 242,580 T l (%) 38,14 30,00 T l lao ñ ng chia theo ngành kinh t (%) + Nông - Lâm - Th y s n 36,35 29 + Công nghi p - Xây d ng 30,17 31 + D ch v - Du l ch 33,48 40 Ngu n: K t qu ñi u tra Lao ñ ng- Vi c làm 2010 Trong quá trình phát tri n c a mình, Khu kinh t Vân phong là m t ñ u m i thu hút m t l c lư ng lao ñ ng ñông ñ o t qu lao ñ ng t có t i Thành ph Nha Trang, Huy n Ninh Hòa, V n Ninh cũng như t các ñ a phương b n, k c nh ng ñ a phương cách r t xa. S phát tri n v ñ nh lư ng c a l c lư ng lao ñ ng ñ u quân vào n n s n xu t c a các khu ñư c ph n ánh qua th ng kê: B ng 2.3: T l tăng s lao ñ ng l àm vi c t i các KKT theo năm Stt Năm S lao ñ ng (ngư i) T l tăng(%) 1 1995 170.0 2 1996 1,238.0 728.24 3 1997 2,780.0 224.56 12 2006 5,733.0 116.12 13 2007 6,835.0 119.22 14 2008 7,283.0 106.55 15 2009 7,836.0 107.59 16 2010 8,203.0 104.68 Ngu n: Ban Qu n lý các KKT Vân Phong Theo s li u c a Phòng Qu n lý lao ñ ng thu c Ban qu n lý Vân Phong thì t tr ng c a các lo i lao ñ ng tính chung cho th i gian
- 12 qua ñư c ph n ánh như sau: • Trung h c ph thông ( tú tài ho c h t l p 12/12 ): 17,40 % • Ph thông cơ s ( t t nghi p c p 2 ho c h c h t l p 9/12) : 3,48 % • T t nghi p ñ i h c: 17,40 % • T t nghi p cao ñ ng, trung c p: 57,80 % 2.2.2. Ch t lư ng lao ñ ng c a ngu n nhân l c ñáp ng cho khu kinh t Vân Phong 2.2.2.1. Trình ñ h c v n c a l c lư ng lao ñ ng Ta có th th y ch t lư ng c a lao ñ ng tăng lên ñáng k bi u hi n qua s lao ñ ng ñã t t nghi p Trung h c ph thông năm 2010 là 254.900 ngư i, chi m 32,02%. So v i m t b ng chung c a c nư c và khu v c Duyên h i Nam Trung B , trình ñ h c v n c a l c lư ng lao ñ ng t nh Khánh Hòa ñ t m c cao hơn (t l t t nghi p Trung h c ph thông c a khu v c là 32,02% và c a toàn qu c là 31,53%). Tuy nhiên cũng m i ch có hơn 1/4 s lao ñ ng ñã t t nghi p Trung h c ph thông, và còn kho ng 30,56% chưa ñ t trình ñ Trung h c cơ s . Đi u này s là m t tr ng i không nh trong ti n trình th c hi n công cu c công nghi p hóa – hi n ñ i hóa c a t nh. Tham kh o s li u trong vòng 6 năm tr l i t 2004-2010, ta có th th y t ng bư c phát tri n khá n ñ nh và tích c c v trình ñ h c v n c a ngư i lao ñ ng. N u năm 2004, s ngư i chưa bi t ch là 22.599 ngư i (chi m 4,3%), thì qua năm 2010 còn 10.378 ngư i (chi m 1,30%). S lao ñ ng “Chưa t t nghi p ti u h c” cũng gi m m nh, năm 2001 là 89.528 ngư i (chi m 17%) thì ñ n năm 2010 ch còn 54.576 ngư i chưa t t nghi p ti u h c (chi m 6,85%). Ngư c chi u v i xu hư ng gi m lao ñ ng trình ñ th p, s lao ñ ng có trình ñ t t t nghi p Trung h c cơ s tr lên cũng tăng
- 13 d n. Năm 2004, s ngư i ñã t t nghi p Trung h c cơ s là 107.006 chi m 20,2% ñ n năm 2010 là 297.814 ngư i (chi m 37,4%). S lao ñ ng trình ñ t t t nghi p Trung h c ph thông tr lên cũng tăng ñáng k , t 87.493 ngư i năm 2004 (chi m 16,7%) thì năm 2010 ñã tăng lên 254.900 ngư i (chi m 32,02%). Qua các năm nêu trên, có th th y trình ñ h c v n c a lao ñ ng Khánh Hòa có xu hư ng tích c c (s không bi t ch gi m ñi, s t t nghi p Trung h c ph thông tăng lên). 2.2.2.2. Trình ñ chuyên môn k thu t c a l c lư ng lao ñ ng. Cùng v i s phát tri n v trình ñ h c v n, trình ñ chuyên môn k thu t c a lao ñ ng cũng không ng ng ñư c c i thi n. N u năm 2004, toàn t nh Khánh Hòa có 436.396 lao ñ ng chưa qua ñào t o (chi m 83,32% so v i t ng s ) thì ñ n năm 2010 con s này gi m xu ng còn 346.040 (chi m 53,45%). Năm 2004, s lao ñ ng có trình ñ chuyên môn k thu t (k t sơ c p, h c ngh ñ n trình ñ ñ i h c và trên ñ i h c) là 87.339 ngư i chi m 16,67% trong t ng s lao ñ ng thì ñ n năm 2010 là 449.988 ngư i (chi m 56,52%). S thay ñ i ñáng khích l trong trình ñ chuyên môn k thu t c a ngư i lao ñ ng trong kho ng th i gian ng n có th kh ng ñ nh là do tác ñ ng tích c c c a vi c th c hi n các chương trình ñào t o ngh trên ñ a bàn t nh. Tuy nhiên, có th th y cơ c u trình ñ chuyên môn k thu t c a l c lư ng lao ñ ng b c l nhi u b t c p không ch th hi n t l ngư i lao ñ ng ñã qua ñào t o th p mà còn s m t cân ñ i ngay trong s lao ñ ng ñã qua ñào t o, gi a t l công nhân k thu t (có b ng và không b ng) so v i t l ngư i có trình ñ cao ñ ng, ñ i h c và trên ñ i h c. 2.2.2.3 Ngu n lao ñ ng cung ng cho khu kinh t Vân Phong t nh Khánh Hoà.
- 14 Th c tr ng Lao ñ ng - vi c làm cho th y hi n nay ngu n cung lao ñ ng ñang l n hơn c u. M t s l n lao ñ ng trong tình tr ng th t nghi p hoàn toàn ho c th t nghi p cơ c u, nh t là khu v c nông thôn. Tuy nhiên, do t c ñ phát tri n kinh t nhanh, các khu công nghi p v i nhi u ngành s n xu t m i ñang phát tri n trên ñ a bàn t nh ñã ñem l i cơ h i vi c làm cho ngư i lao ñ ng. 2.2.3. Th c tr ng ngu n lao ñ ng khu kinh t Vân Phong Cho ñ n th i ñi m 31/12/2010 thì trong KKT Vân Phong có 64 DN ñang ho t ñ ng v i t ng lao ñ ng là 9403 ngư i, trong ñó lao ñ ng ñang làm vi c trong các DNCVNN chi m 72,5% và lao ñ ng trong các DNCVNN chi m 27,5%. - Đa ph n lao ñ ng làm vi c trong KKT Vân Phong là lao ñ ng nam (chi m trên 75 %) còn lao ñ ng n ch chi m kho ng 25%. - Lao ñ ng ñang làm vi c trong KKT Vân Phong nhìn chung ñ tu i khá tr , có ñ n quá n a s lao ñ ng là có ñ tu i dư i 25 và ña ph n dư i 35 tu i. - V trình ñ chuyên môn k thu t: ña ph n lao ñ ng làm vi c trong KKT Vân Phong là lao ñ ng ñã qua ñào t o (chi m kho ng 69%) sau ñó ñư c t o theo ki u kèm c p t i nơi làm vi c (45% t ng s lao ñ ng). - T l lao ñ ng bi t ngo i ng trong KKT Vân Phong còn th p . - Lao ñ ng trong KKT Vân Phong ñư c ñào t o t p trung 4 ngh và cũng nh ng ngh này ñang thu hút nhi u lao ñ ng nh t ñây do ngành ngh SX-KD c a các doanh nghi p trong KKT tương ñ i t p trung: Lao ñ ng ñư c ñào t o t p trung 4 ngh là: K thu t ñi n,cơ khí (49%), ch bi n khác (15%), k toán (8.6%); du l ch (6%).
- 15 2.2.4. Đánh giá k t qu phát tri n ngu n nhân l c KKT Vân phong T nh Khánh Hòa 2.2.4.1. M c ñ ñáp ng c a ngu n nhân l c cho KKT Vân phong Ban Qu n lý KKT Vân Phong và các doanh nghi p luôn luôn quan tâm vi c ñáp ng ngu n lao ñ ng c v s lư ng l n ch t lư ng cho KKT. B ng vi c hình thành các trung tâm d ch v vi c làm, các doanh nghi p ch ñ ng tuy n d ng, k t h p v i các trư ng, trung tâm ñào t o ngh v i phương hư ng t o ngu n v a khoa h c, v a th c t và hi u qu phù h p v i ñòi h i cùa doanh nghi p nên su t th i gian qua, k c th i kỳ có s lư ng KKT ra ñ i nhi u, ngu n lao ñ ng v n ñáp ng ñư c m t cách tương ñ i ñ y ñ . 2.2.4.2. M t s thành qu c a vi c phát tri n ngu n nhân l c trong KKT Vân Phong t nh Khánh Hòa Tính ñ n 31/12/2010 Khu kinh t Vân Phong Khánh Hòa ñã thu hút hơn 8.203 lao ñ ng, nét tiêu bi u nh t c a th c tr ng cung c u lao ñ ng trong các KKT là t c ñ tăng b t ñ u nhanh trong các năm g n ñây.Nét tiêu bi u th hai là t l lao ñ ng nam chi m t l tương ñ i cao. Qua s li u trên cho th y t l l c lư ng lao ñ ng n cao nh t trong giai ño n t 2000 – 2010 là năm 2003 chi m 28,53% và gi m xu ng 24.86% trong năm 2006 và ñ n năm 2010 là 25.42%. Đánh giá chung s lư ng lao ñ ng n chi m t l ít do trong các năm ñ u khi chưa có quy t ñ nh ñ u tư khu kinh t Vân phong thì l c lư ng lao ñ ng ch y u c a khu kinh t là nam làm vi c t i nhà máy ñóng tàu HuynDai – Vinashin, các cơ s nuôi c y ng c trai còn l c lư ng n làm vi c t i các khu du l ch và th y s n.Nét tiêu bi u th ba là lao ñ ng v n là lao ñ ng có trình ñ k thu t chi m t l tương ñ i cao. Theo s li u c a
- 16 Phòng Qu n lý lao ñ ng c a Ban Qu n lý Vân Phong thì t tr ng lao ñ ng có trình ñ k thu t chi m 78,46 %. Nói chung, t l l c lư ng lao ñ ng khu kinh t Vân Phong có trình ñ k thu t luôn luôn chi m t tr ng cao và thay ñ i không ñáng k vào các năm 2009, 2010.Nét tiêu bi u th tư là ngu n lao ñ ng ch y u t các ñ a phương trong t nh ñã tr thành l c lư ng lao ñ ng quan tr ng không th thi u. 2.5.5. Nh ng t n t i trong vi c phát tri n ngu n nhân l c KKT Vân Phong, nguyên nhân. 2.2.5.1 Nh ng t n t i phát tri n ngu n nhân l c Vân Phong Doanh nghi p: Khó khăn v ti n lương, d ch v y t , ho t ñ ng vui chơi còn h n ch , Đ i v i KKT Vân Phong 2.2.5.2 Nguyên nhân c a các y u kém - Có kho ng cách khá l n gi a qui mô, cơ c u, và ch t lư ng ñào t o v i nhu c u s d ng lao ñ ng c a các doanh nghi p. - Nhi u doanh nghi p chưa có chi n lư c phát tri n ngu n nhân l c, các tiêu chu n tuy n ch n lao ñ ng chưa ñư c ban hành. - Thi u các chính sách phù h p ñ huy ñ ng các ngu n tài tr và thi u s ph i h p ch t ch gi a các ñ i tác liên quan ñ phát tri n ngu n nhân l c. - Nh n th c c a các doanh nghi p v t m quan tr ng c a ngu n nhân l c chưa ñ y ñ . - S y u kém trong công tác qu n lý ngu n nhân l c, chưa có quy ho ch r ràng và chính sách s d ng, ñãi ng nhân tài chưa thi t th c làm tri t tiêu ñ ng l c phát tri n c a ngu n nhân l c. - Ngư i lao ñ ng chưa n m rõ lu t pháp v lao ñ ng ñ b o v cho quy n l i cho chính mình. K t lu n chương 2 CHƯƠNG 3:GI I PHÁP PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C CHO KKT VÂN PHONG 3.1. Đ nh hư ng, Nhi m v phát tri n KKT Vân Phong ñ n năm 2020
- 17 3.1.1 Đ nh hư ng phát tri n khu kinh t Vân phong Xây d ng và th c hi n k ho ch ñ u tư phát tri n KKT Vân Phong m c tiêu ñ n năm 2020 cơ b n hoàn thành xây d ng m t KKT t ng h p ña ngành, ña lĩnh v c v i tr ng tâm phát tri n trên 02 lĩnh v c chính là d ch v (t p trung phát tri n các d ch v g n li n v i C ng trung chuy n) và công nghi p theo quy ho ch ñư c Th tư ng Chính ph phê duy t. 3.1.2. Nhi m v phát tri n khu kinh t Vân Phong Khánh Hòa - Hoàn ch nh quy ho ch KKT hi n h u, và xây d ng m r ng khu kinh t Vân phong. Quy ho ch KKT ph i phù h p v i k ho ch và tình hình phát tri n kinh t - xã h i c a T nh Khánh Hòa; - Đ u tư ñ ng b , hoàn thi n các công trình k t c u h t ng KKT hi n có. - Chu n b và ñào t o ngu n nhân l c có trình ñ k thu t cao ñáp ng k p th i nhu c u chuy n d ch cơ c u ñ u tư - Ti p t c hoàn thi n mô hình qu n lý “M t c a, t i ch ”, ñ y m nh c i cách hành chính. 3.2. D báo m c tiêu và nhu c u nhân l c cho KKT 3.2.1 D báo nhu c u nhân l c cho KKT Qua chu i d li u v lao ñ ng c a khu kinh t Vân Phong ñư c thu th p trong qua các năm t năm 1995 ñ n năm 2010 s d ng ph n m m SPSS 16.0 ñ d báo ngu n nhân l c ñ n năm 2020 t i Vân Phong ta D báo s lư ng lao ñ ng (y) theo th i gian (x). S d ng Ph n m m SPSS 16.0 ho c Data Analysis trong Excel ñư c hàm d báo: Y = ax + b ( Y= 460X +629). V i Y: s lư ng lao ñ ng , X: th i gian, a,b: h s Ph n m m SPSS 16.0 l a ch n hàm phù h p ñ d báo (xem hình 3.1 )Mô hình xây d ng có h s xác ñ nh ñi u ch nh
- 18 R 2 = 0,948384.C th mô hình xây d ng gi i thích ñư c 94,8384% s bi n ñ ng c a s lư ng lao ñ ng, như v y mô hình xây d ng r t phù h p. Ta th y sig c a th ng kê F b ng 0 (sig =0.000) ch ng t mô hình xây d ng t n t i có ý nghĩa th ng kê. (xem ph l c 3,4). Hình 3.1 Tăng trư ng s lư ng lao ñ ng t năm 1995 ñ n năm 2010 c a khu Kinh t Vân phong-Khánh Hòa 9000 y = 460.97x + 629.35 8000 R2 = 0.9484 7000 Năm 6000 5000 S lao ñ ng(Ngư i) 4000 3000 Linear (S lao 2000 ñ ng(Ngư i)) 1000 0 1 3 5 7 9 11 13 15 Theo k t qu d báo trên ph n m m SPSS 16.0 thì lao ñ ng nh n thêm vào KKT Vân phong trong 10 năm (2010 – 2020) là: 4,386 ngư i. Nhu c u lao ñ ng c a Khu kinh t Vân phong năm 2020 g p 1.53 l n hi n nay. Tuy nhiên, ñây ch là d báo ch quan do Khu kinh t m i thành l p t năm 2006 và trư c ñó t năm 1995 ñ n năm 2005 l c lư ng lao ñ ng t ng năm t i khu Kinh t Vân Phong không có nhi u bi n ñ ng l n qua các năm. 3.2.2. M c tiêu phát tri n ngu n nhân l c cho K h u k i n h t V â n P h o n g trong th i gian t i 3.2.2.1. V s lư ng Theo d báo ñ n năm 2020 l c l ư ng lao ñ ng ph i tăng g p 1,53 l n so v i t ng s lao ñ ng hi n nay KKT Vân Phong.
- 19 3.2.2.2. V cơ c u và ch t lư ng lao ñ ng T nay ñ n năm 2020 v i xu hư ng chuy n d ch c ơ c u ñ u tư KKT Vân Phong, s chú tr ng các ng ành ngh có hàm lư ng k thu t - công ngh cao . 3.2.2.3. Ngu n cung ng nhân l c ph c v Khu kinh t Vân Phong Các trư ng ñ i h c, cao ñ ng, và trung c p có m t nhi m v quan tr ng trong vi c cung ng ngu n nhân l c. 3.3. Gi i pháp cơ b n phát tri n ngu n nhân l c cho khu kinh t Vân Phong t nh Khánh Hòa 3.3.1 Nhóm gi i pháp liên quan t i vi c th c thi c a Ban qu n lý khu kinh t Vân phong, công ñoàn trong KKT, ñoàn th , chính quy n ñ a phương: - Ban Qu n lý Vân Phong và T nh Khánh Hòa c n ban hành các ưu ñãi khuy n khích ñ u tư ñ i v i các d án xây d ng các công trình phúc l i. - Chăm lo ch cho công nhân: ñôn ñ c và h tr ch ñ u tư tri n khai xây d ng nhà lưu trú theo k ho ch t i các KKT ñã có qu ñ t. - Ban qu n lý Vân Phong, cơ s ñào t o, các trung tâm gi i thi u vi c làm và các doanh nghi p c n ph i k t h p ch t ch t ch c các ho t ñ ng như: h i ch vi c làm, ngày giao lưu sinh viên v i ngh nghi p, h i th o v s d ng ngu n lao ñ ng,... - Ban Qu n lý Vân Phong tìm ki m ñ i tác có năng l c tài chính và kinh nghi m h p tác xây d ng Trung tâm ñào t o công nhân t i KKT Vân Phong. - C n s m xây d ng và th c hi n chi n lư c phát tri n ngu n nhân l c cho T nh Khánh Hòa nói chung và các KKT, KCN nói riêng. Ban Qu n lý Vân Phong và T nh Khánh Hòa c n ban hành các ưu ñãi khuy n khích ñ u tư Chăm lo ch cho công nhân: ñôn ñ c và h tr ch ñ u tư tri n khai xây d ng nhà lưu trú theo k ho ch t i các KKT ñã có qu ñ t.
- 20 Ban qu n lý Vân Phong, cơ s ñào t o, các trung tâm gi i thi u vi c làm và các doanh nghi p c n ph i k t h p ch t ch t ch c các ho t ñ ng như: h i ch vi c làm, ngày giao lưu sinh viên v i ngh nghi p, h i th o v s d ng ngu n lao ñ ng, ... Ban Qu n lý Vân Phong tìm ki m ñ i tác có năng l c tài chính và kinh nghi m h p tác xây d ng Trung tâm ñào t o công nhân t i KKT Vân Phong. Ban Qu n lý Khu kinh t Vân Phong m i các nhà ñ u tư nư c ngoài có kinh nghi m, có ti m l c tài chính, ti m l c chuyên môn, nghi p v , ñ kh năng xây d ng trung tâm ñào t o ưu tiên ph c v các KKT. C n s m xây d ng và th c hi n chi n lư c phát tri n ngu n nhân l c cho T nh Khánh Hòa nói chung và các KKT, KCN nói riêng. Ban Qu n lý KKT Vân Phong c n s m nghiên c u và xây d ng ñ án v cung ng lao ñ ng nh m ñáp ng yêu c u lao ñ ng c a các doanh nghi p. 3.3.1.1. V n ñ ti n lương, thu nh p: C n xây d ng chính sách tr lương thu hút lao ñ ng, ký th a ư c lao ñ ng,c n có chính sách ch tài ñ i v i các ñơn v vi ph m pháp lu t lao ñ ng 3.3.1.2. V n ñ nhà cho ngư i lao ñ ng: C n có cơ ch chính sách t o ñi u ki n cho các doanh nghi p xây nhà cho ngư i lao ñ ng, c n có chính sách xây d ng nhà cho ngư i lao ñ ng. 3.3.1.3. Phương ti n ñi l i 3.1.3..4. V n ñ Y t 3.1.3.5. C i thi n tình hình an ninh tr t t 3.1.3.6. V n ñ v tuy n d ng, ñào t o
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn