Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
lượt xem 3
download
Luận văn được trình bày gồm 3 chương như sau: Bồi dưỡng công chức Cơ quan Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Thực trạng bồi dưỡng công chức của Cơ quan Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Giải pháp hoàn thiện bồi dưỡng công chức của Cơ quan Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trong giai đoạn tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐÀM MINH HOÀNG BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2020
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Hưng Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Đức Chính Học viện Hành chính Quốc gia Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Nga Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Văn phòng Đoàn, Nhà B - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số: 77 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa - TP Hà Nội Thời gian: vào hồi 08 giờ 30 ngày 16 tháng 9 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Ban QLĐT Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
- A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ch tịch Hồ Chí Minh kh ng định: C n bộ là gốc c a mọi công việc , công việc thành công hay thất bại đ u là do c n bộ. C n bộ phải gi i mới th c hiện tốt hoạt động công v . Chính vì vậy, đội ng công chức luôn được Đảng ta quan t m đào tạo, bồi dư ng và có chính s ch c thể trong m i giai đoạn, m i thời k c a c ch mạng Việt Nam. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, Đảng và Nhà nước ta luôn c định việc n ng cao chất lượng đội ng công chức thông qua đào tạo bồi dư ng là một trong nh ng nhiệm v chính trị hàng đ u. Nghị quy t Ban chấp hành Trung ư ng l n thứ 3, khóa VIII đã nhấn mạnh: C n bộ là nh n tố quy t định đ n s thành bại c a c ch mạng . Trong Chư ng trình t ng thể Cải c ch hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 c a Đảng và Nhà nước ta đưa ra m c tiêu: X y d ng đội ng c n bộ, công chức, viên chức có đ ph m chất năng l c và trình độ, đ p ứng yêu c u ph c v nh n d n và s ph t triển c a đất nước . Theo đó, nội dung chính trong Chư ng trình cải c ch hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 là: Cải c ch thể ch y d ng, n ng cao chất lượng đội ng c n bộ, công chức, viên chức ch trọng cải c ch chính s ch ti n lư ng n ng cao chất lượng dịch v hành chính và chất lượng dịch v công. Do đó, nhiệm v đặt ra cho công tác đào tạo, bồi dư ng công chức đạt trình độ chuyên môn nghiệp v , năng l c, k năng, ph m chất đạo đức ph hợp với chức danh và ngạch bậc công t c, có năng l c th c thi c c nhiệm v đ p ứng nhu c u ngày càng cao c a ã hội thì vai trò c a người công chức càng có tính quy t định h n. Xuất ph t t nhận thức đ y đ v vị trí, vai trò, t m quan trọng c a công tác đào tạo, bồi dư ng công chức, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành rất nhi u c c chính s ch nh m n ng cao chất lượng đội ng công chức thông qua hình thức đào tạo, bồi dư ng. C thể, việc th c hiện chính sách đào tạo, bồi dư ng công chức nước ta hiện nay đã đạt được nh ng k t quả đ ng ghi nhận: trình độ, năng l c chuyên môn nghiệp v , ph m chất đạo đức c a đội ng công chức trong th c thi công v được n ng cao r rệt. Tuy nhiên, trong qu trình t chức triển khai th c hiện chính sách một bộ phận công chức vẫn còn bộc lộ s y u k m v năng l c, k năng, chưa th c s đ p ứng với yêu c u, nhiệm v c a s nghiệp đ i mới. Với đặc th là một c quan c a Chính ph , th c hiện chức năng quản lý nhà nước v c c vấn đ lao động, việc làm, dạy ngh , chính s ch ã hội, Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội đã có h n 30 năm hình thành và ph t triển. Trong nh ng năm g n đ y, công t c đào tạo, bồi dư ng công chức tại Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội được ti n hành định k thường uyên và được c c cấp lãnh đạo quan t m s u sắc. Một mặt đ p ứng nh ng 1
- yêu c u, th ch thức mới c a thời k hội nhập, mặt kh c để th c hiện có hiệu quả c a chư ng trình Cải c ch hành chính mà Đảng, Nhà nước đã đ ra. Tuy nhiên, trong t chức th c hiện bên cạnh nh ng ưu điểm vẫn còn một số hạn ch , y u kém. Xuất ph t t yêu c u cấp thi t đó, t c giả chọn đ tài: “Bồi dƣỡng công chức của Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội” làm luận văn nghiên cứu. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Bồi dư ng công chức là vấn đ được nhi u nhà khoa học, nhà quản lý, hoạch định chính s ch tập trung đi s u nghiên cứu, tìm tòi, khảo s t. Đã có nhi u công trình được công bố dưới nh ng góc độ, mức độ, hình thức thể hiện kh c nhau, tiêu biểu c a c c t c giả: Luận n c a Chu Xu n h nh (2010), Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh Nghiên cứu c a Ngô Thành Can 2014 , Tạp chí Quản lý nhà nước số 05 2014 Nghiên cứu c a Nguyễn Thị La 2015 , Tạp chí Cộng sản số 2015 Cuốn s ch – c a TS.T n Xu n Bảo, N b Chính trị Quốc gia S thật; Ngoài các công trình kể trên, nhi u cuộc hội thảo, hội nghị, báo cáo t ng k t liên quan đ n ch đ bồi dư ng đội ng công chức c a Việt Nam c ng được các bộ, ngành, c c c quan nghiên cứu, c quan quản lý t chức. C c t c giả đ u đã ph n tích một cách hệ thống và tư ng đối toàn diện v vấn đ đào tạo, bồi dư ng công chức nói chung dưới góc độ lý luận c ng như s vận d ng lý luận đó vào tình hình th c tiễn, đó đ u là nh ng công trình, sản ph m c a trí tuệ có gi trị và ý nghĩa v mặt lý luận và th c tiễn, là c s k t th a cho việc nghiên cứu ti p theo. Tuy nhiên, đứng trước u hướng hội nhập và toàn c u hóa, y d ng một n n hành chính v ng mạnh, chuyên nghiệp thì vấn đ đào tạo, bồi dư ng công chức vẫn h t sức cấp thi t. Việc nghiên cứu tr c ti p v vấn đ bồi dư ng công chức Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đ tài này mang ý nghĩa lý luận và th c tiễn, góp ph n n ng cao hiệu quả hoạt động c a Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội hiện nay. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * M c đích: Trên c s làm r c s lý luận v bồi dư ng công chức đ nh gi th c trạng bồi dư ng công chức Bộ Lao động, Thư ng binh và Xã hội, t đó 2
- luận văn đưa ra nh ng quan điểm và đ uất nh ng giải ph p nh m hoàn thiện bồi dư ng công chức Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội. * Nhiệm v : - Hệ thống ho c s lý luận v bồi dư ng công chức. - Ph n tích, đ nh gi th c trạng bồi dư ng công chức c a Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội. T đó tìm ra nh ng ưu điểm, tồn tại, hạn ch và nguyên nhân. - Đ uất một số giải ph p có tính khả thi nh m hoàn thiện công t c bồi dư ng công chức Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội, đ p ứng được yêu c u, nhiệm v trong tình hình mới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công t c bồi dư ng công chức. Phạm vi nghiên cứu: Đ tài nghiên cứu tại C quan Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội số 12 Ngô Quy n, Hoàn i m, Hà Nội t năm 2015 – 2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử ơ : Phư ng ph p quan s t, phư ng ph p thống kê, phư ng ph p phân tích, phư ng ph p t ng hợp, phư ng ph p so sánh. ơ - Thông tin thứ cấp: C c tài liệu, b o c o c a Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội. - Thông tin s cấp: Thông tin và số liệu thu được qua đi u tra b ng bảng h i tại C quan Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội số 12 Ngô Quy n, Hoàn i m, Hà Nội . Đối tượng khảo s t: c n bộ, công chức hành chính. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn V phư ng diện lý luận: Hệ thống hóa lý luận v bồi dư ng công chức. V phư ng diện th c tiễn: Qua ph n tích, đ nh gi th c trạng, r t ra nh ng mặt mạnh, hạn ch và nguyên nh n c a th c trạng. T đó, làm ti n đ để hoàn thiện công t c bồi dư ng công chức Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài ph n m đ u, k t luận, m c l c, c c bảng biểu, ph l c, danh m c tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chư ng. 3
- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC 1.1 Một số khái niệm 1.1.1 Công chức Công chức là công d n Việt Nam, được tuyển d ng, b nhiệm vào ngạch, chức v , chức danh trong c quan c a Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, t chức chính trị - ã hội trung ư ng, cấp tỉnh, cấp huyện trong c quan, đ n vị thuộc Qu n đội nh n d n mà không phải là sĩ quan, qu n nh n chuyên nghiệp, công nh n quốc phòng trong c quan, đ n vị thuộc Công an nh n d n mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ m y lãnh đạo, quản lý c a đ n vị s nghiệp công lập c a Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, t chức chính trị - ã hội, trong biên ch và hư ng lư ng t ng n s ch nhà nước đối với công chức trong bộ m y lãnh đạo, quản lý c a đ n vị s nghiệp công lập thì lư ng được bảo đảm t qu lư ng c a đ n vị s nghiệp công lập theo quy định c a ph p luật. 1.1.2 Bồi dưỡng Bồi dư ng là qu trình gia tăng, b sung, cập nhật thêm nh ng ki n thức mới, kinh nghiệm th c tiễn, ph m chất ngh nghiệp nh m gi p người học hoàn thành tốt h n nhiệm v được giao. 1.1.3 Bồi dưỡng công chức Bồi dư ng công chức là qu trình b sung, cập nhật ki n thức, k năng chuyên môn cho đội ng công chức nh m n ng cao trình độ chuyên môn, nghiệp v , năng l c quản lý đi u hành và th c thi công v , hoàn thành chức tr ch, nhiệm v được giao, t ng bước y d ng đội ng công chức có ph m chất và năng l c. 1.2 Vai trò của bồi dƣỡng công chức T ấ bồi dư ng công chức gi p n ng cao chất lượng công chức, tăng cường hiệu quả th c thi công v và hiệu quả quản lý nhà nước. T bồi dư ng công chức để đ p ứng yêu c u cải c ch hành chính. T bồi dư ng công chức nh m hoàn thiện đạo đức công v . T bồi dư ng công chức ph c v s nghiệp công nghiệp ho , hiện đại ho đất nước. 1.3 Nội dung bồi dƣỡng công chức Nội dung bồi dư ng cho công chức là một qu trình t m c tiêu cho đ n k t quả, do đó bồi dư ng phải tu n theo quy trình. Quy trình gồm nhi u bước, để đ n giản h n, tiện cho việc em t, nghiên cứu người ta c định quy trình bồi dư ng bao gồm 4 giai đoạn c bản sau: 1.3.1. Xác định nhu cầu bồi dưỡng 4
- X c định nhu c u là qu trình đ nh gi t chức, công chức và công việc c a công chức nh m c định loại hình và nội dung bồi dư ng c n thi t. h i niệm c định nhu c u c ng có thể được hiểu là qu trình xác định em việc bồi dư ng có c n thi t không Tr n Thị im Dung, 2010 . Theo Lê Văn Hiệu 2013 , việc c định chính c được nhu c u bồi dư ng là căn cứ cho việc lập k hoạch bồi dư ng. Ch ng ta ti n hành việc c định chênh lệch trong th c hiện công việc thông qua việc c định s thi u h t 3 cấp: ấ Ph n tích mức độ t chức bao gồm c c ph n tích sau đ y: - S ng hộ và h trợ c a nhà lãnh đạo, quản lý và đồng s - Chi n lược c a t chức - C c nguồn l c cho đào tạo. ấ Ph n tích đối với cấp độ công việc là ph n tích mức độ chênh lệch gi a yêu c u v ki n thức, k năng, th i độ và năng l c c n thi t để hoàn thành công việc đó mức lý tư ng so với mức hiện tại. S chênh lệch thi u h t này chính là nhu c u đào tạo bồi dư ng mức độ công việc. ấ Ph n tích c nh n và vị trí việc làm c a họ. i n thức, k năng, th i độ và năng l c c a họ đã đ p ứng được yêu c u c a công việc hiện tại hay chưa C c công c để ph n tích cấp độ c nh n: Bản mô tả công việc Thông qua đ nh gi c a th trư ng đ n vị Đ nghị c a c nh n Đi u tra khảo s t. T ng hợp d liệu ph n tích nhu c u đào tạo 3 cấp: c nh n, công việc, t chức s hình thành d liệu nhu c u đào tạo c a t chức. Thông thường, người ta th c hiện c c hoạt động c định nhu c u bồi dư ng như sau: Bước 1: Làm r c c yêu c u. X c định vấn đ bồi dư ng, quy t định đưa ra nh ng nhiệm v mới, làm r nh ng mong muốn, nguyện vọng đối với bồi dư ng. Bước 2: Lập k hoạch th c hiện c định nhu c u bồi dư ng. Ph n tích nhu c u bồi dư ng. Bước 3: Đ nh gi th c trạng v th c hiện công việc. Bước 4: X c định nh ng sai sót, thi u h t trong th c hiện nhiệm v và nh ng hành vi sai lệch. Bước 5: X c định nhu c u bồi dư ng t c c bước 2, 3 so s nh với bước 4. Bước 6: X c định c c m c tiêu và nội dung bồi dư ng. 1.3.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng Lập k hoạch bồi dư ng bao gồm c c nội dung: - X c định m c tiêu bồi dư ng 5
- - X c định đối tượng bồi dư ng - X c định nội dung, chư ng trình, tài liệu bồi dư ng - X c định hình thức bồi dư ng, người dạy - X c định c c k t quả, tiêu chí c n đạt được - X c định thời gian th c hiện bồi dư ng - X c định kinh phí bồi dư ng. Để gi p cho việc th c hiện k hoạch bồi dư ng c n phải ti n hành c c bước trong thi t k chư ng trình bồi dư ng như sau: - Liệt kê nh ng m c tiêu đã được em t chấp nhận đối với chư ng trình bồi dư ng. - Xem t v số người tham gia bồi dư ng và họ s t c động như th nào đ n việc thi t k chư ng trình. - Quy t định việc học tập s đạt k t quả tốt nhất theo loại hình chư ng trình bồi dư ng. - Quy t định hình thức bồi dư ng. - hoạch c c công việc để đạt được c c m c tiêu c a chư ng trình và c a t ng m c tiêu. - Chu n bị đ cư ng k hoạch chi ti t t c c khoản m c trên. - Thảo luận v k hoạch với nh ng người liên quan, n u có thể được, thảo luận với nh ng người tham gia học tập và nh ng người quản lý, ph tr ch họ. - Hoàn thiện k hoạch chư ng trình l n cuối và đưa ra k hoạch chi ti t. 1.3.3. Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng T chức th c hiện k hoạch bồi dư ng c n trả lời c c c u h i c bản như: Có nh ng hoạt động c thể nào Ph n công phối hợp như th nào cho có hiệu quả T chức sao cho chi phí ph hợp để k t quả cao Do đó, để th c hiện k hoạch bồi dư ng, c n ph n tích k hoạch bồi dư ng thành c c công việc c thể: t ra quy t định t chức khóa học, triệu tập học viên, in ấn tài liệu, mời giảng viên, t chức chọn địa điểm, đi u phối chư ng trình, theo d i c c hoạt động giảng dạy, chi phí thanh to n, đ nh gi , b o c o s t ng k t, thanh quy t to n. 1.3.4. Đánh giá bồi dưỡng Đ nh gi bồi dư ng là giai đoạn cuối c ng c a qu trình quản lý bồi dư ng. Theo c c nhà nghiên cứu, có 4 cấp độ đ nh gi chư ng trình bồi dư ng như sau: - Đ nh gi phản ứng c a người học: Họ đ nh gi như th nào v bồi dư ng vào c c thời điểm trước, trong, cuối kho đào tạo và vào nh ng thời điểm sau bồi dư ng. 6
- - Đ nh gi k t quả học tập: Xem em học viên đã ti p thu nh ng gì t khóa học. iểm tra ki n thức, k năng, th i độ và đối chi u với nh ng m c tiêu đã đ ra. - Đ nh gi nh ng thay đ i trong công việc: em người học p d ng nh ng đi u đã học vào công việc như th nào. Nh ng thay đ i đối với việc th c hiện công việc. - Đ nh gi t c động, hiệu quả c a t chức: Việc bồi dư ng có t c động, ảnh hư ng tới k t quả c a t chức, hiệu quả c a bồi dư ng như th nào. T y theo c c cấp độ đ nh gi mà người ta sử d ng c c phư ng ph p đ nh gi kh c nhau để em em th c hiện quy trình bồi dư ng đạt k t quả đ n đ u, hiệu quả như th nào. 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới bồi dƣỡng công chức 1.4.1. chế ch nh sách bồi dưỡng C ch chính s ch c a Nhà nước ảnh hư ng rất lớn tới s ph t triển c a bồi dư ng cả v qui mô, c cấu và chất lượng, thể hiện khía cạnh sau: huy n khích hoặc kìm hãm mức độ cạnh tranh trong bồi dư ng, tạo ra môi trường bình đ ng cho c c c s bồi dư ng c ng ph t triển n ng cao chất lượng hay không huy n khích hoặc kìm hãm việc huy động c c nguồn l c để ti n hành n ng cao chất lượng c ng như việc m rộng liên k t, hợp t c quốc t trong bồi dư ng. 1.4.2. Hội nhập quốc tế Trong bối cảnh toàn c u hóa, hội nhập quốc t s u, rộng và kinh t - ã hội không ng ng ph t triển, vấn đ d b o nhu c u bồi dư ng nguồn nh n l c đặt ra nh ng yêu c u cấp b ch đối với toàn ã hội nói chung và đối với khu v c hành chính công nói riêng. Vì vậy, yêu c u đội ng công chức phải có ki n thức v hội nhập quốc t , trang bị đ y đ ki n thức tin học, ngoại ng đ p ứng yêu c u c a t chức và yêu c u c a t ng vị trí việc làm công chức đảm nhận. Ti p cận chi n lược, k hoạch bồi dư ng ph t triển công chức c a c c nước tiên ti n, ti p thu tinh hoa tri thức nh n loại, n ng cao chất lượng nguồn nh n l c hành chính công là rất c n thi t. Qua đó đội ng công chức trư ng thành, nhanh chóng hội nhập với khu v c và th giới, n ng cao chất lượng công t c hoạch định, y d ng chính s ch ph hợp với đường lối, ch trư ng c a Đảng, Nhà nước và yêu c u ph t triển kinh t - ã hội c a đất nước. 1.4.3. hư ng trình, tài liệu bồi dưỡng Chư ng trình, tài liệu luôn đóng vai trò quan trọng trong việc bồi dư ng trang bị ki n thức, k năng, hình thành th i độ cho công chức. Chư ng trình, gi o trình tốt, chất lượng s tạo đi u kiện t chức nh ng khóa học có chất lượng và bồi dư ng được nh ng người có năng l c làm việc th c s . 7
- 1.4.4. hất lượng và nghiệp vụ giảng viên Đội ng giảng viên tốt, có chất lượng s th c hiện nh ng khóa học có chất lượng và cho ra nh ng học viên có chất lượng. Th c t cho thấy, năng l c c a một c s bồi dư ng ph thuộc năng l c đội ng giảng viên đang có uy tín c a một c s bồi dư ng ph thuộc uy tín c a đội ng giảng viên mà c s bồi dư ng đang sử d ng. Do vậy, để đảm bảo được chất lượng bồi dư ng phải có đội ng giảng viên đ mạnh, nhất là đội ng giảng viên thỉnh giảng được đào tạo một c ch c bản, có năng l c v chuyên môn, phư ng ph p giảng dạy hiện đại và kinh nghiệm th c hiện chư ng trình bồi dư ng. 1.4.5. Học viên Bất cứ một hoạt động bồi dư ng nào c ng hướng vào k t quả đ u ra là người học - phải trang bị c c ki n thức, k năng, phư ng ph p làm việc mà họ c n để đảm bảo th c hiện có chất lượng và hiệu quả nhiệm v được giao. Mặt kh c, bản th n người học c ng lại là nh n tố quy t định việc ti p nhận, chuyển đ i nh ng n l c trong bồi dư ng, t c c y u tố v t chức, chư ng trình, giảng viên thành nh ng k t quả c thể. Tinh th n, th i độ, nhận thức c a học viên trong học tập là y u tố quan trọng để khóa học thành công. N u m i học viên nhận thức được vai trò, t m quan trọng c a việc bồi dư ng, họ s có ý thức trong việc t rèn luyện, trau dồi ki n thức, học h i, tham gia c c kho bồi dư ng một c ch tích c c và có hiệu quả. T đó hoạt động bồi dư ng c ng đạt được m c tiêu và k hoạch đ ra. 1.4.6. sở vật chất, kỹ thuật C s vật chất, k thuật có t c động tích c c hoặc hạn ch tới bồi dư ng công chức. C s vật chất và trang thi t bị tốt là đi u kiện thuận lợi cho bồi dư ng và ngược lại. 1.5 Kinh nghiệm bồi dƣỡng công chức trong và ngoài nƣớc 1.5.1 Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức ở một số nước trên thế giới T c giả đã tìm hiểu việc bồi dư ng công chức c a Trung Quốc, Singapore và thấy r ng: Vấn đ bồi dư ng công chức luôn được c c nước quan t m, nh m y d ng một đội ng công chức chuyên nghệp và có chất lượng cao. 1.5.2 Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức ở Việt Nam T c giả đã tìm hiểu việc bồi dư ng công chức một số Bộ: Bộ Công thư ng, Bộ Nông nghiệp và ph t triển nông thôn, Bộ Tài chính. C c Bộ đ u có trường đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức với chư ng trình bồi dư ng theo tiêu chu n chức danh và ngạch công chức, c ng c c chư ng trình bồi dư ng riêng ph hợp với t ng Bộ. 1.5.3. Kinh nghiệm rút ra T th c tiễn bồi dư ng công chức c a c c Bộ và c a c c nước ch ng ta 8
- có thể r t ra một số kinh nghiệm cho bồi dư ng công chức c a Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội như sau: m c tiêu bồi dư ng gi p cập nhật ki n thức, trang bị k năng, phư ng ph p làm việc phải là nhiệm v có ý nghĩa chi n lược c a Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội. Hai là, c n l a chọn đối tượng bồi dư ng ph hợp theo c c nội dung, chư ng trình quy định, đ p ứng u th ph t triển c a đất nước. Ba là, đa dạng hóa chư ng trình bồi dư ng liên k t bồi dư ng với c c với c c t chức ngoài Bộ hợp t c quốc t trong công t c bồi dư ng. Việc xây d ng chư ng trình phải chú ý h n tới nhu c u c a người học, phù hợp với t ng đối tượng cán bộ, công chức và có tính hướng dẫn k năng, nghiệp v cao; giảm nh ng ph n ki n thức v lý luận chung chung. Trong việc thi t k nội dung chư ng trình bồi dư ng c n tham khảo ý ki n đ nh giá, nhận xét, góp ý c a chính nh ng người học và c a đ n vị cử đi học. phư ng ph p bồi dư ng p d ng với nhi u hình thức đa dạng khác nhau tùy theo t ng đối tượng bồi dư ng. Bộ c n y d ng c c ch độ chính s ch c thể và s đ u tư thích đ ng để kích thích s ph t triển cho công t c bồi dư ng. Gắn k t chính sách đào tạo, bồi dư ng với các nội dung khác trong công tác bồi dư ng với các nội dung khác trong công tác cán bộ như quy hoạch, đ bạt, b nhiệm, tăng lư ng…tạo thành một chỉnh thể thống nhất, đồng bộ có tác d ng khuy n khích công chức vư n lên trong học tập và công tác. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 2.1 Giới thiệu tổng quan về Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội là c quan c a Chính ph , th c hiện chức năng quản lý nhà nước v c c lĩnh v c Việc làm, dạy ngh , lao động, ti n lư ng, ti n công, bảo hiểm ã hội bảo hiểm ã hội bắt buộc, bảo hiểm ã hội t nguyện, bảo hiểm thất nghiệp , an toàn lao động, người có công, bảo trợ ã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bình đ ng giới, phòng chống tệ nạn ã hội trong phạm vi cả nước quản lý nhà nước c c dịch v công trong c c ngành, lĩnh v c thuộc phạm vi quản lý nhà nước c a Bộ. Bộ LĐTB&XH bao gồm: C c đ n vị QLNN, c c đ n vị s nghiệp ph c v QLNN, c c đ n vị s nghiệp kh c và c c S LĐTB&XH. Trong đó c c đ n vị QLNN gồm: Văn phòng Ban c n s Đảng, Văn phòng Đảng- Đoàn thể, V BHXH, V Bình đ ng giới, V Ph p ch , V Hợp t c quốc t , V T chức c n bộ, V hoạch – tài chính, Thanh tra, Văn phòng Bộ, C c Quan hệ lao động và ti n lư ng, C c Quản lý lao động ngoài nước, C c An toàn lao động, C c Người có công, C c Việc làm, C c Trẻ em, 9
- C c Bảo trợ ã hội, C c Phòng, chống tệ nạn ã hội, T ng c c Gi o d c ngh nghiệp, Văn phòng Quốc gia v giảm nghèo. Phạm vi nghiên cứu c a đ tài: đ tài chỉ thống kê số liệu v công chức và bồi dư ng công chức trong c c đ n vị quản lý nhà nước tại tr s chính c a Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội số 12 Ngô Quy n, Hoàn i m, Hà Nội sau đ y gọi tắt là C quan Bộ bao gồm: Văn phòng Ban c n s Đảng, Văn phòng Đảng – Đoàn thể, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, 6 V V Bảo hiểm ã hội, V Bình đ ng giới, V Ph p ch , V Hợp t c quốc t , V T chức c n bộ, V hoạch – Tài chính và C c Quan hệ lao động và Ti n lư ng. C c đ n vị kh c t c giả không thống kê số liệu. 2.2 Khái quát đội ngũ công chức của Cơ quan Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội 2.2.1 Quy mô công chức Tỷ lệ nam, n c a C quan Bộ chênh lệch không lớn, dao động trên dưới 50%. C cấu công chức tại C quan Bộ hiện nay kh trẻ số lượng công chức t 40 tu i tr uống chi m 68,4 % . Đ y v a là một lợi th v a là một khó khăn cho C quan Bộ. Lợi th đó là, l c lượng công chức này được đào tạo c bản, có khả năng ti p thu nhanh, năng động, s ng tạo, dễ thích nghi với s thay đ i, có năng l c đ p ứng yêu c u c a thời k mới. Nhưng kinh nghiệm th c t ngược lại lại là điểm bất lợi c a đội ng này. 2.2.2 Trình độ công chức * ề ị: Việc học tập lý luận chính trị c a công chức một mặt v a đ p ứng c c tiêu chu n chức danh c a ngạch công chức, mặt kh c quan trọng h n đó là n ng cao ph m chất chính trị để ph c v công việc c a c nh n, đ n vị và c a Bộ. Đ n nay h u h t đội ng c n bộ, lãnh đạo đã có trình độ trung hoặc cao cấp v lý luận chính trị. Số lượng công chức tại C quan Bộ có trình độ lý luận chính trị cao cấp chưa nhi u, ph n lớn là trung cấp, s cấp và một số đ n vị còn công chức chưa qua đào tạo. Đ y là điểm c n ch trọng h n trong công t c đào tạo, bồi dư ng công chức tại Bộ. B i c c chư ng trình đào tạo, bồi dư ng lý luận chính trị nh m trang bị nh ng ki n thức lý luận chính trị ph hợp với yêu c u c a t ng chức danh và ngạch công chức gi p công chức nắm v ng đường lối, ch trư ng, chính s ch c a Đảng và Nhà nước để vận d ng vào th c t công việc. ề : Trình độ v quản lý Nhà nước c a công chức tại C quan Bộ tập trung ch y u ngạch chuyên viên và chuyên viên chính với số lượng chi m trên 0%. Ngạch chuyên viên cao cấp chỉ tập trung vào lãnh đạo Bộ và lãnh đạo một số đ n vị với số lượng ít dưới 10%. Đi u này hoàn toàn ph hợp với u hướng chung v bồi dư ng cho công chức đ p ứng yêu c u quản lý nhà nước c a CBCC. 10
- ề : Trình độ chuyên môn c a công chức tại C quan Bộ đa số có trình độ t đại học tr lên. Số lượng công chức tập trung ch y u có trình độ đại học và thạc s m i loại chi m trên 40% đ n g n 50%. Công chức có trình độ ti n s chi m số lượng không nhi u. Số lượng công chức có trình độ cao đ ng tr uống chi m tỷ lệ không đ ng kể ch y u đảm nhận c c công việc hành chính, văn phòng đ n giản và có u hướng giảm hàng năm. Công chức c a Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội đ u có năng l c chuyên môn cao, trình độ không ng ng được cải thiện do luôn được bồi dư ng trong nước và quốc t đ p ứng yêu c u công việc trong giai đoạn mới. ề : Công chức tại C quan Bộ có trình độ ngoại ng v ti ng Anh là ch y u. Trong đó công chức có trình độ ngoại ng được cấp chứng chỉ ti ng Anh là đa số chi m trên 0%. Số lượng công chức có trình độ đại học ngoại ng ti ng Anh chi m g n 6%, trình độ đại học ngoại ng kh c Nga, Ph p, Đức, Trung Quốc... chỉ chi m g n 1%, trong đó có một số người có t hai ngoại ng tr lên. Số công chức này công t c ch y u V Hợp t c quốc t , C c Quản lý lao động ngoài nước và một số đ n vị kh c nh m đ p ứng yêu c u công việc chuyên môn. * ề : Trong đi u kiện làm việc hiện nay, tin học là một công c không thể thi u đối với công việc, v a gi p việc cập nhật thông tin, v a h trợ công việc hàng ngày. Do vậy, h u h t công chức c a Bộ đ u sử d ng được m y vi tính c nh n ph c v cho công việc c a mình, và g n 100% có chứng chỉ tin học tr lên nh ng trình độ kh c nhau. Tuy nhiên, do công nghệ thông tin thay đ i hàng ngày, vậy việc bồi dư ng, n ng cao ki n thức tin học cho công chức phải được th c hiện thường uyên mới đ p ứng được yêu c u nhiệm v c a Bộ, ngành. 2.3 Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng công chức của Cơ quan Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội 2.3.1 Xác định nhu cầu bồi dưỡng Đối với C quan Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội, việc c định nhu c u bồi dư ng công chức s do V T chức c n bộ ph tr ch. C n bộ ph tr ch công t c bồi dư ng công chức c a V T chức c n bộ s hướng dẫn c c đ n vị trong C quan Bộ c định nhu c u bồi dư ng c a mình. Thường vào th ng 6 c a năm trước, V T chức c n bộ s gửi văn bản hướng dẫn c c đ n vị trong C quan Bộ c định nhu c u bồi dư ng c a mình gửi v V T chức c n bộ để t ng hợp. Căn cứ vào m c tiêu bồi dư ng căn cứ vào tiêu chu n c n bộ và công t c qui hoạch căn cứ vào c c quy định bồi dư ng công chức c a Chính ph căn cứ k hoạch bồi dư ng dài hạn căn cứ vào nội dung bồi dư ng hàng năm căn cứ vào danh s ch đối tượng bồi dư ng c c đ n vị trong C quan Bộ gửi đ n V T chức c n 11
- bộ phối hợp với c c đ n vị liên quan y d ng k hoạch hàng năm cho c c đối tượng tham gia bồi dư ng một c ch ph hợp nhất. Việc c định nhu c u bồi dư ng c a C quan Bộ còn nhi u bất cập c thể: T ấ C quan Bộ chưa y d ng được khung năng l c trên c s vị trí việc làm cho công chức T đó, việc c định nh ng ki n thức, k năng c n thi t chưa thi t th c với vị trí công việc được giao c a công chức. T C quan Bộ c định nhu c u bồi dư ng công chức ch y u qua ph n tích cấp t chức danh s ch đối tượng bồi dư ng c c đ n vị gửi đ n mà chưa coi trọng ph n tích cấp công việc và ph n tích cấp c nh n dẫn đ n bồi dư ng chưa b m s t nhu c u c a t ng đ n vị, chưa ph hợp với chức danh, vị trí việc làm. 2.3.2 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng Trên c s nh ng số liệu thu được t c định nhu c u bồi dư ng, bước thứ hai c a qu trình bồi dư ng là c n phải y d ng k hoạch bồi dư ng cho t ng năm. X y d ng k hoạch bồi dư ng có c c nội dung: )X ị )L ợ )X ơ ) X k 2.3.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng Hàng năm, sau khi y d ng ong k hoạch bồi dư ng công chức, C quan Bộ t chức triển khai th c hiện k hoạch bồi dư ng. ) Nội dung bồi dư ng công chức nước ngoài rất đa dạng như bồi dư ng quản lý nhà nước chuyên môn, nghiệp v ngoại ng tham quan, khảo s t và một số nội dung kh c. Thời gian bồi dư ng c thể t y theo t ng nội dung, có thể trên 1 năm, t 3 đ n 12 th ng hoặc dưới 3 th ng. Nguồn kinh phí bồi dư ng công chức nước ngoài đ n t nhi u nguồn kh c nhau: Nguồn kinh phí thuộc Đ n 165 c a Ban t chức trung ư ng, Đ n 322 c a Bộ Gi o d c và Đào tạo, t nguồn kinh phí c c chư ng trình, d n tài trợ c a c c t chức nước ngoài, t nguồn kinh phí đào tạo, bồi dư ng theo k hoạch do Bộ nội v ph n b , t c c c nh n… ) ơ C c nội dung cử công chức đi bồi dư ng bên ngoài Bộ bao gồm: chuyên môn, nghiệp v lý luận chính trị quản lý nhà nước ngoại ng , tin học…Hình thức đào tạo, bồi dư ng ngoài Bộ c ng đa dạng như tập trung, dài hạn, ngắn hạn, tập huấn, hội thảo… 12
- Đối với nội dung bồi dư ng k năng nghiệp v : hàng năm, C quan Bộ cử công chức đi đào tạo bồi dư ng để n ng cao trình độ k năng nghiệp v chuyên ngành do c c bộ, ngành kh c t chức. C c chư ng trình bồi dư ng như: Nghiệp v thanh tra năng ti p công d n Nghiệp v y d ng iểm tra, ử lý, văn bản quy phạm ph p luật Thư ký và trợ lý lãnh đạo… Hình thức bồi dư ng thường là ngắn hạn t 1 đ n 3 th ng hoặc tập huấn hay hội thảo. Đối với nội dung bồi dư ng cao cấp lý luận chính trị: hàng năm, C quan Bộ căn cứ vào chỉ tiêu ph n b c a Ban T chức trung ư ng căn cứ vào hoạch đào tạo, bồi dư ng căn cứ vào tiêu chu n c n bộ lập danh s ch công chức gửi đi đào tạo, bồi dư ng tại Học viện Chính trị Hồ Chí minh hoặc Học viện Chính trị khu v c I. N u Ban t chức trung ư ng giao cho Bộ là đ u mối tập hợp c c học viên t c c bộ, ngành kh c, Bộ giao cho c s đào tạo bồi dư ng c thể là Trung t m Đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức ký hợp đồng, phối hợp t chức khóa học. Địa điểm học có thể tại c c Học viện hay tại C s đào tạo, bồi dư ng c a Bộ. Đối với nội dung bồi dư ng quản lý Nhà nước: Chư ng trình chuyên viên cao cấp, căn cứ vào tiêu chu n c n bộ, C quan Bộ cử c n bộ đi học tại Học viện Hành chính Quốc gia. Chư ng trình chuyên viên chính và chuyên viên c s đào tạo bồi dư ng c a Bộ được ph p đào tạo, bồi dư ng và cấp chứng chỉ. Do đó, c c đối tượng tham gia chư ng trình này được bồi dư ng ngay trong Bộ. Tuy nhiên c ng có một số ít đối tượng do đi u kiện công t c không tham d được khóa bồi dư ng do C quan Bộ t chức hoặc địa điểm đ n vị a thì C quan Bộ gửi đi đào tạo, bồi dư ng tại c c c s ngoài Bộ. Chư ng trình bồi dư ng theo qui định c a Bộ Nội v , thời gian đào tạo, bồi dư ng t 2 đ n 3 th ng. Đối với nội dung bồi dư ng Ngoại ng ngoài Bộ đa số là do c nh n t t c hoặc đ n vị công t c h trợ cử đi nên không thống kê được. é : Hàng năm, số công chức gửi đi bồi dư ng bên ngoài Bộ chi m số lượng ít trên dưới một trăm người và bi n động trong t ng năm do ph thuộc vào nhu c u và k hoạch bồi dư ng c a năm đó. Nội dung bồi dư ng c ng đa dạng và phong ph . ơ Công t c bồi dư ng công chức c a C quan Bộ được giao cho Trung t m Đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức thuộc Trường Đại học Lao động – Xã hội trước kia và hiện nay là Trường Đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức lao động – ã hội th c hiện. ** - Nội dung, chư ng trình, tài liệu: Bộ đang th c hiện theo chư ng trình 13
- quy định c a Bộ Nội v , d ng tài liệu do Bộ Nội v biên soạn mà chưa biên soạn tài liệu riêng c a Bộ. - Giảng viên: Trường mời c c giảng viên c a Trường Đại học Lao động - Xã hội k t hợp với giảng viên c a Học viện Hành chính Quốc gia và giảng viên c a Trường Đại học Nội v ... - V hình thức, phư ng ph p: Hình thức bồi dư ng tập trung trên lớp với thời gian 2 - 3 th ng. Phư ng ph p giảng dạy hiện đại lý thuy t trên lớp k t hợp đi th c t . kỹ - Nội dung, chư ng trình, tài liệu: gồm nhi u chư ng trình nghiệp v kh c nhau. Căn cứ vào nhu c u bồi dư ng hàng năm, c c đ n vị chuyên môn nghiệp v y d ng c c chư ng trình bồi dư ng cho ph hợp đăng ký để được duyệt trong k hoạch. Một năm có t 5 đ n 10 chư ng trình ph hợp riêng cho t ng đối tượng. T y theo t ng loại chư ng trình mà giảng viên t biên soạn tài liệu giảng dạy cho ph hợp. - Giảng viên: giảng viên ch y u mời t c c C c, V , Viện, Trường trong Bộ t y thuộc vào chư ng trình c thể mà mời giảng viên cho ph hợp. C ng có một số chuyên đ mời thêm giảng viên bên ngoài Bộ. - V hình thức, phư ng ph p: hình thức bồi dư ng ch y u là c c khóa tập huấn ngắn hạn t 2 - 3 ngày, phư ng ph p giảng dạy ch y u là lý thuy t, có thảo luận và đôi khi có khóa đi th c t . kỹ - Đối tượng: tập trung ch y u vào công chức làm công t c lãnh đạo, quản lý c c cấp như cấp phòng, cấp v . - Nội dung, chư ng trình, tài liệu: Có 2 chư ng trình bắt buộc theo quy định c a Bộ Nội v đó là chư ng trình bồi dư ng c n bộ lãnh đạo cấp Phòng và chư ng trình bồi dư ng c n bộ lãnh đạo cấp V . Hiện nay Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội đang sử d ng chư ng trình và tài liệu c a Bộ Nội v mà chưa y d ng được chư ng trình riêng và biên soạn tài liệu riêng. Ngoài ra, một số năm Bộ y d ng một số chư ng trình để bồi dư ng cho đội ng c n bộ lãnh đạo quản lý như k năng lãnh đạo, quản lý k năng làm việc nhóm k năng quản lý công việc và thời gian k năng giải quy t ung đột... - Giảng viên: mời c c chuyên gia giảng dạy k năng m m có uy tín như c c chuyên gia c a Học viện Hành chính quốc gia, chuyên gia c a c c công ty đào tạo và cả chuyên gia nước ngoài. - V hình thức, phư ng ph p: hình thức bồi dư ng ch y u là c c khóa ngắn hạn 5 ngày, phư ng ph p giảng dạy là lý thuy t, thảo luận và đi th c t . 14
- - Nội dung, chư ng trình, tài liệu: chư ng trình đào tạo ch y u là ti ng Anh với c c trình độ Intemediate A, B, C Pre Intemediate A, B, C. Tài liệu do đối t c đào tạo cung cấp. - Giảng viên: là người nước ngoài c a c c đ n vị đào tạo ngoại ng như Hội đồng Anh, Apollo. - V hình thức, phư ng ph p: hình thức là c c khóa tập chung ngắn hạn t 3 - 6 th ng, phư ng ph p hiện đại. - Nội dung, chư ng trình, biên soạn tài liệu: với c c chư ng trình do Trung t m thông tin y d ng c thể là chư ng trình Quản trị hệ thống Công nghệ thông tin Công t c thông tin, thống kê. Tài liệu do Trung t m thông tin biên soạn. - Giảng viên: Giảng viên do c n bộ Trung t m thông tin đảm nhận. - V hình thức, phư ng ph p: hình thức là c c khóa ngắn hạn t 5 - 10 ngày. Phư ng ph p giảng lý thuy t k t hợp với th c hành trên m y tính. 2.3.4. Đánh giá bồi dưỡng công chức Đối với bồi dư ng công chức nước ngoài và gửi đi bồi đư ng ngoài C quan Bộ, việc đ nh gi k t quả bồi dư ng thông qua k t quả học tập, c thể là thông qua c c văn b ng, chứng chỉ mà họ được cấp. Đối với bồi dư ng công chức trong C quan Bộ: - C c chư ng trình bồi dư ng có thời gian bồi dư ng dưới 3 th ng thông thường là c c lớp tập huấn, bồi dư ng ngắn hạn việc đ nh gi k t quả kho học mang tính th động c ng chỉ thông qua k t quả c a kho học và phi u đ nh gi c a học viên, giảng viên và người quản lý. - C c chư ng trình bồi dư ng có thời gian trên 3 th ng thường là c c khóa quản lý Nhà nước chư ng trình chuyên viên và chuyên viên chính việc đ nh gi gặp thuận lợi và ch động h n. Trong qu trình học có s đ nh gi k t quả học tập thông qua chấm điểm c c bài kiểm tra, tiểu luận… có t ng k t k t quả học tập cuối khóa học. t quả đ nh gi c c khóa học trên với tỷ lệ kh gi i đạt trên 80%, còn lại là trung bình. 2.3.5. Kết quả bồi dưỡng công chức Hàng năm, C quan Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội căn cứ theo nhu c u ph t triển nguồn nh n l c c a c quan đ n vị để đưa ra k hoạch bồi dư ng ph hợp. Tuy nhiên, công t c bồi dư ng công chức còn ph thuộc vào rất nhi u y u tố do đó nhu c u đặt ra so với k t quả th c hiện có s chênh lệch. S dĩ nhu c u có s chênh lệch so với th c hiện là do: T ấ công chức có nhu c u cao c c nội dung chư ng trình lý luận chính trị, quản lý nhà nước chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên , ngoại ng nh m chu n hóa c c tiêu chu n v ngạch bậc và 15
- n ng cao trình độ ngoại ng đ p ứng yêu c u công việc. Nhưng trong qu trình th c hiện số lượng công chức thường ít h n nhu c u và thay đ i theo t ng năm là vì nh ng lý do sau: - Công chức tham gia bồi dư ng c c nội dung chư ng trình lý luận chính trị, quản lý nhà nước phải đ p ứng đ c c tiêu chu n quy định ví d : chư ng trình chuyên viên chính công chức tham gia phải có thời gian gi ngạch chuyên viên và tư ng tư ng là năm, hệ số lư ng trên 3,66... và do chỉ tiêu ph n b c a cấp trên có hạn ví d chỉ tiêu chư ng trình lý luận chính trị cao cấp và chuyên viên cao cấp . - Do nguồn kinh phí dành cho bồi dư ng còn hạn h p chưa đ p ứng được nhu c u bồi dư ng c a C quan Bộ. T một số nội dung chư ng trình như nghiệp v , k năng lãnh đạo quản lý, tin học h u như công chức c c đ n vị đăng ký nhu c u rất ít, nhưng khi th c hiện lại triệu tập nhi u, vì nh ng lý do sau: - Do nhận thức c a c c c nh n c ng như c c đ n vị v t m quan trọng c a việc n ng cao k năng chuyên môn, k năng nghiệp v để đ p ứng yêu c u công việc trong việc cập nhật ki n thức nghiệp v , n ng cao k năng lãnh đạo quản lý, trang bị ki n thức b trợ tin học để đ p ứng yêu c u công việc chưa cao. - Hàng năm C quan Bộ chưa chưa y d ng nội dung chư ng trình c thể sớm để thông b o cho c c c nh n và c c đ n vị trong C quan Bộ đăng ký nhu c u. Như vậy, bồi dư ng công chức chưa b m s t nhu c u ph t triển c a t ng đ n vị, chưa ph hợp với vị trí việc làm. C quan Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội c n phải y d ng nh ng chư ng trình bồi dư ng để ph hợp với nhu c u c a công chức, nắm bắt đ ng định hướng ph t triển nguồn nh n l c c a C quan Bộ. 2.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến bồi dƣỡng công chức Cơ quan Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội 2.4.1. hư ng trình, tài liệu bồi dưỡng Chư ng trình bồi dư ng còn chồng ch o v nội dung, c ng một nội dung mà các kho học kh c nhau c n phải đ cập đ n. Chư ng trình bồi dư ng k năng nghiệp v c a ngành bước đ u tuy đã đ p ứng được yêu c u đặt ra nhưng vẫn còn thi u v số lượng c ng như chất lượng. Tài liệu bồi dư ng biên soạn nặng v lý thuy t, ít mang tính th c hành, thi t th c. Tài liệu học tập thi u hoặc chất lượng chưa cao. Để biên soạn được c c tài liệu đảm bảo được cả v số lượng c ng như chất lượng theo đ ng yêu c u đòi h i c n một đội ng chuyên gia, giảng viên có kinh nghiệm và am hiểu s u v t ng lĩnh v c mà Bộ đang quản lý. 16
- 2.4.2. sở vật chất, kỹ thuật C s vật chất, k thuật c a c s bồi dư ng c a Bộ Lao động – Thư ng binh và ã hội còn thi u và ít được trang bị nh ng thi t bị hiện đại, phòng học không có. C c lớp tập huấn phải thuê hội trường bên ngoài. 2.4.3. chế ch nh sách về bồi dưỡng Trong c c Nghị quy t Đại hội đại biểu toàn quốc l n thứ IX, X, XI, XII Đảng ta đ u đ ra nhiệm v y d ng đội ng c n bộ, công chức Nhà nước là "công bộc c a nh n d n, tận t y ph c v nh n d n". Trọng t m c a nhiệm v này là n ng cao chất lượng đội ng c n bộ, công chức v ng vàng v chính trị, có bản lĩnh, ph m chất đạo đức, đ p ứng yêu c u mới. T nh ng nhiệm v trên, Chính ph có nh ng văn bản c ch chính s ch v đào tạo, bồi dư ng công chức tạo ra một khung ph p lý cho công t c bồi dư ng công chức, làm c s cho c c bộ, ngành t chức th c hiện bồi dư ng công chức. Tuy nhiên, thời gian ra c c Quy t định c a Chính ph v phê duyệt hoạch, Đ n đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức, viên chức c c giai đoạn không t cuối năm trước, mà thường t đ u năm, thậm chí gi a hoặc cuối năm c a năm đ u giai đoạn. Đi u này g y ảnh hư ng không ít tới việc y d ng k hoạch bồi dư ng công chức c a C quan Bộ. Ch độ, định mức chi cho hoạt động bồi dư ng còn thấp, chưa ph hợp với th c t . Đi u này c ng là một khó khăn trong việc n ng cao chất lượng chư ng trình, gi o trình, bài giảng, giảng viên. 2.5. Đánh giá chung về bồi dƣỡng công chức Cơ quan Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội 2.5.1. Kết quả đạt được Bồi dư ng công chức c a C quan Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội đã góp ph n th c hiện tốt m c tiêu y d ng đội ng công chức có ph m chất, năng l c đ p ứng yêu c u ph t triển c a Bộ, ngành trong giai đoạn mới c a đất nước. Chất lượng đội ng công chức đã được n ng lên t nhận thức chính trị, ki n thức chuyên môn, nghiệp v , k năng nghiệp v , th i độ, t c phong công t c, đạo đức công v . Trong t chức th c hiện đã có s ph n loại đối tượng theo ngạch công chức theo vị trí chức danh, lĩnh v c công t c và theo khối đ n vị để c định nội dung, hình thức, phư ng ph p đào tạo, bồi dư ng thích hợp mời c c chuyên gia, giảng viên có trình độ, kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng c a t ng kho học. Trong việc y d ng c c chư ng trình bồi dư ng đã ch động, s ng tạo h n như ngoài chư ng trình theo quy định còn đưa thêm ph n ki n thức chuyên ngành, để đội ng công chức mới có ki n thức t ng thể v c c lĩnh v c c a Ngành Lao động - Thư ng binh và Xã hội. 17
- Trong u th hội nhập s u rộng, kinh t ngày càng ph t triển c a đất nước hệ thống c c văn bản ph p lý v bồi dư ng công chức c a Nhà nước ngày càng hoàn thiện và đ i mới tạo c s ph p lý cho việc th c hiện công t c bồi dư ng công chức c ng như hợp t c quốc t trong lĩnh v c này. Th ng 3 năm 2015 Bộ đã thành lập Trường Đào tạo, bồi dư ng c n bộ, công chức lao động - ã hội. Đ y là c s cho việc th c hiện tốt c c hoạt động đào tạo, bồi dư ng c ng như tạo đi u kiện cho việc ph t triển quy mô đào tạo, bồi dư ng công chức c a Bộ ph hợp với chức năng nhiệm v , quy n hạn và c cấu t chức c a Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội Hoạt động bồi dư ng công chức đã có nh ng chuyển bi n tích c c t kh u c định nhu c u y d ng k hoạch t chức triển khai đôn đốc, kiểm tra, t ng hợp, đ nh gi k t quả th c hiện. Trong y d ng k hoạch bước đ u đã có s đ i mới v quy trình, gắn với c c kh u kh c c a công t c c n bộ. Đã hoàn thành c c chỉ tiêu ch y u c a k hoạch bồi dư ng công chức theo t ng thời k . 2.5.2. Khó khăn tồn tại Chất lượng y d ng quy hoạch, k hoạch bồi dư ng c a c c đ n vị và c a C quan Bộ chưa cao, còn thi u c s th c tiễn để d b o nhu c u và chưa th c s gắn k t với c c kh u công t c t chức c n bộ, gắn với yêu c u công việc. Nội dung, chư ng trình, tài liệu bồi dư ng còn nặng v cập nhật, ph bi n c c ch độ chính s ch chưa hình thành được hệ thống gi o trình bài giảng mang tính thống nhất và thường uyên cập nhật Một số chư ng trình, tài liệu chưa y d ng được cho riêng C quan Bộ như chư ng trình, tài liệu bồi dư ng c n bộ lãnh đạo cấp Phòng và cấp V chư ng trình, tài liệu bồi dư ng dành riêng cho chuyên viên. Đội ng giảng viên h u h t là kiêm chức nên chưa đ u tư thời gian nghiên cứu để cải ti n nội dung phư ng ph p chưa th c s đ i mới, nặng v lý thuy t, thuy t trình chưa ch ý đào tạo v k năng nghiệp v hành chính, khả năng ử lý tình huống và ti p cận với n n công v hiện đại. Còn có khoảng c ch gi a bồi dư ng với bố trí, sử d ng c n bộ sau bồi dư ng khả năng vận d ng lý thuy t, ki n thức được bồi dư ng c a một số công chức vào th c tiễn còn hạn ch . C quan Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội chưa t chức đi u tra, khảo s t, đ nh gi nhu c u bồi dư ng c a công chức. Do đó, việc y d ng chi n lược, k hoạch dài hạn cho công t c bồi dư ng công chức còn gặp nhi u khó khăn, không s t với th c t . Nguồn l c con người và c s vật chất c a c s bồi dư ng hiện nay chưa đ p ứng được yêu c u như chưa có phòng học, hội trường, thư viện, phư ng 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn