intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là trên cơ sở lý luận về năng lực thực thi công vụ và từ thực tiễn đánh giá năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã, luận văn đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

  1. B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O B N IV …………/………… ……/…… H C VI N HÀNH CHÍNH QU C GIA HUỲNH ANH QU C NĔNG L C TH C THI CÔNG V C A CÔNG CH C T PHÁP - H T CH C P XÃ TRÊN Đ A BÀN TH XÃ SÔNG C U, T NH PHÚ YÊN Chuyên ngành : Qu n lý công Mã số : 60.34.04.03 LU N VĔN TH C SỸ QU N LÝ CÔNG ĐĔK LĔK - NĔM 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại: H C VI N HÀNH CHÍNH QU C GIA Ng i h ớng d n khoa h c : TS. Nguy n Th Vân H ng Phản biện 1: PGS.TS. Nguy n Th Hồng H i Phản biện 2: TS. Tr ng Đình Chi n Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trư ng bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số: 51 - Đư ng : Phạm Văn Đồng - TP. Buôn Ma Thuột Th i gian: vào hồi …… gi …….tháng 01 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. PH N M Đ U 1. Tính c p thi t c a đ tài Đội ngũ cán bộ, công chức là nguồn nhân lực có vai trò cực kỳ quan trọng, vừa là ngư i tham mưu, đề xuất; vừa là ngư i thực hiện các ch trương, chính sách c a Đảng và Nhà nước. Họ chính là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, là lực lượng thực thi chính sách c a Nhà nước và là ngư i đại diện cho quyền lợi c a nhân dân. Niềm tin c a nhân dân đối với Nhà nước không chỉ ph thuộc vào chính sách c a Nhà nước mà còn ph thuộc vào năng lực, trình độ, trách nhiệm, phong cách ứng xử c a đội ngũ cán bộ, công chức mà họ tiếp xúc. Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2011-2020 được thông qua tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất tốt, tận t y ph c v nhân dân, có tính chuyên nghiệp cao” là một giải pháp quan trọng nhằm hoàn thiện bộ máy nhà nước, tạo bước chuyển biến mạnh về cải cách hành chính. Đối với chính quyền cấp xã, công tác tư pháp là một bộ phận c a công tác quản lý nhà nước, đồng th i, là nơi triển khai trên thực tế các ch trương, chính sách c a Đảng và Nhà nước về công tác tư pháp, bảo đảm sự thống nhất quản lý nhà nước về công tác tư pháp từ Trung ương đến cơ s . Xuất phát từ nhiệm v thực tiễn là nâng cao năng lực công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên, đáp ứng yêu cầu "Vững vàng về trình độ chính trị, gương mẫu về đạo đức, trong sạch về lối sống, có trí tuệ, có kiến thức, có trình độ năng lực hay còn nói có chất lượng", góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá địa phương, tôi chọn đề tài " Năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên" làm luận văn thạc sỹ. Đây là vấn đề cấp bách, phù hợp với yêu cầu cải cách nền hành chính nhà nước ta hiện nay và phù hợp với thực tiễn c a địa phương. Nhằm góp phần đưa ra những giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng đội 1
  4. ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã vì m c tiêu tăng cư ng hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch. 2. Tình hình nghiên c u liên quan đ n đ tài lu n vĕn Vấn đề nâng cao năng lực c a đội ngũ cán bộ, công chức chính quyền cấp xã đã được các nhà khoa học quan tâm dưới nhiều góc độ khác nhau. Đáng chú ý là những công trình (i) Phạm Hồng Thái (2004), Công v , công chức nhà nước, Nxb Tư pháp, Hà Nội; (ii) Nguyễn Thị Hồng Hải (2011), Một số vấn đề về phát triển năng lực c a cán bộ, công chức, Tạp chí Tổ chức nhà nước số 1; (iii) Đỗ Thị Thu Hằng (2004), Nâng cao năng lực c a đội ngũ công chức cấp xã trong giai đoạn hiện nay, Luận văn Thạc sĩ Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính, Hà Nội; (iv) Nguyễn Thị Vân Anh (2013) Nâng cao năng lực thực thi công v c a công chức phường tại quận Lê Chân thành phố Hải Phòng, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Hành chính công; (v) Phạm Kim Nguyên (2006), Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước cấp xã huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính, Hà Nội; (vi) Trịnh Đức Hùng (2009), Nâng cao chất lượng thực thi công v c a đội ngũ cán bộ, công chức phường trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận văn thạc sĩ Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính, Hà Nội; (viii) Vũ Thuý Hiền (2012), "Năng lực thực thi công v c a công chức xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu"; Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính công; và nhiều nghiên cứu có liên quan khác. Những công trình trên đều là những sản phẩm trí tuệ có giá trị, ý nghĩa về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, những công trình trên ít đi sâu phân tích về một vị trí công việc c a công chức hành chính nhà nước một địa phương c thể. Vì vậy, đề tài "Năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên " sẽ là một đóng góp mới. Những nguồn tư liệu tham khảo trên đây là tài liệu được tác giả nghiên cứu và chọn lọc trong quá trình thực hiện luận văn. 2
  5. 3. M c đích và nhi m v c a lu n vĕn 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ s lý luận về năng lực thực thi công v và từ thực tiễn đánh giá năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã, luận văn đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực thực thi công v c a công chức cấp xã thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong giai đoạn hiện nay. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được m c đích nghiên cứu, luận văn có nhiệm v (i) Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công chức, năng lực, năng lực thực thi công v , năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã; (ii) Đánh giá thực trạng thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên qua đó chỉ ra những mặt mạnh và hạn chế cần khắc ph c để đáp ứng yêu cầu hiện nay; và (iii) Đề xuất những giải pháp ch yếu nhằm nâng cao năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên trong giai đoạn tới. 4. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u c a lu n vĕn 4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn Năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. 4.2. Ph m vi nghiên cứu của luận văn - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thông qua các yếu tố cấu thành năng lực và thông qua kết quả thực thi công v . - Về thời gian: Đề tài đánh giá năng lực thực thi công v c a công chức cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu giai đoạn 2014 – 2016. - Về không gian: Đề tài đánh giá năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch 14 xã, phư ng trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. 3
  6. 5. Ph ng pháp lu n và ph ng pháp nghiên c u 5.1. Phương pháp luận Dựa trên hệ thống quan điểm lý luận c a Ch nghĩa Mác- Lê Nin, tư tư ng Hồ Chí Minh và quan điểm c a Đảng về việc nâng cao năng lực thực thi công v c a đội ngũ công chức. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu, luận văn sử d ng kết hợp nhiều phương pháp trong đó tập trung vào một số phương pháp sau (i) Phương pháp khảo cứu tài liệu; (ii) Phương pháp phân tích, đánh giá; (iii) Phương pháp điều tra; (iv) Phương pháp thống kê; ngoài ra, luận văn còn sử d ng phương pháp quan sát, so sánh, tổng hợp, phỏng vấn... để thu thập thêm những thông tin ph c v cho quá trình phân tích, đánh giá thực trạng năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. 6. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a lu n vĕn Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về năng lực thực thi công v c a công chức cấp xã nói chung và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã nói riêng. Luận văn đánh giá thực trạng và chỉ ra những hạn chế, yếu kém cần khắc ph c trong th i gian tới về năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Các giải pháp c a luận văn giúp cho cơ quan quản lý công chức xây dựng quy hoạch, đào tạo, kế hoạch thực hiện phát triển năng lực đội ngũ công chức cấp xã nói chung và năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên nói riêng. 7. K t c u c a lu n vĕn Ngoài phần m đầu, kết luận, ph l c và danh m c tài liệu tham khảo, luận văn gồm 03 chương: Ch ng 1: Cơ s lý luận về năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã. Ch ng 2: Thực trạng năng lực thực thi công v c a công chức Tư 4
  7. pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Ch ng 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Ch ng 1 C S LÝ LU N V NĔNG L C TH C THI CÔNG V C A CÔNG CH C T PHÁP - H T CH C P XÃ 1.1. M t s khái ni m liên quan 1.1.1. Công chức, công chức cấp xã 1.1.1.1. Khái niệm công chức “Công chức là một khái niệm chung được sử d ng phổ biến nhiều quốc gia trên thế giới để chỉ những công dân được tuyển d ng vào làm việc thư ng xuyên trong cơ quan nhà nước, do tính chất đặc thù c a mỗi quốc gia, khái niệm công chức c a các nước cũng không hoàn toàn đồng nhất. Có nước chỉ giới hạn công chức trong phạm vi những ngư i hoạt động quản lý nhà nước. Một số nước khác có quan niệm rộng hơn, công chức không chỉ bao gồm những ngư i thực hiện trực tiếp các hoạt động quản lý nhà nước mà còn bao gồm cả những ngư i làm việc trong các cơ quan có tính chất công cộng”. Công chức Việt Nam không chỉ là những ngư i làm việc trong các cơ quan Hành chính nhà nước mà còn bao gồm cả những ngư i làm việc các Phòng Ban c a Đảng, Mặt trận tổ quốc (MTTQ) Việt nam; các tổ chức Chính trị xã hội như: Hội Liên hiệp ph nữ, Hội nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Công đoàn Việt Nam, các cơ quan đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân từ cấp Trung ương đến cấp huyện. 1.1.1.2. Khái niệm công chức cấp xã Khái niệm công chức cấp xã được quy định tại Khoản 3, Điều 4 c a Luật cán bộ, công chức 2008 như sau: “Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển d ng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp v thuộc y ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và 5
  8. hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. Công chức cấp xã được tuyển d ng và ph trách những lĩnh vực chuyên môn, nghiệp v c thể tại UBND cấp xã, trực tiếp tham mưu cho lãnh đạo UBND cấp xã trong việc điều hành, chỉ đạo công tác, thực hiện các ch trương c a Đảng, chính sách, pháp luật c a Nhà nước. 1.1.2. Khái niệm Công vụ Theo từ điển Thuật ngữ hành chính, công v là một loại lao động mang tính quyền lực và pháp lý, có tính thư ng xuyên, chuyên nghiệp, được bảo đảm bằng ngân sách Nhà nước, ch yếu do các công chức nhà nước tiến hành và được điều chỉnh b i ý chí thực hiện các chức năng quản lý nhằm ổn định, phát triển xã hội và đ i sống nhân dân. Công v là một hoạt động nhân danh quyền lực nhà nước (quyền lực công). Nói đến công v là nói đến trách nhiệm c a cán bộ, công chức thực hiện quyền và nghĩa v nhằm m c tiêu ph c v nhân dân và xã hội. 1.1.3. Khái niệm năng lực Năng lực là sự tổng hợp những thuộc tính c a cá nhân con người, đáp ứng yêu cầu c a một hoặc một vài hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đạt được kết quả cao. Trong thực tế, khi thực hiện các hoạt động c a công việc, năng lực c a các ch thể sẽ được phối hợp với nhau để thực hiện thành công công việc. Tuy nhiên các hoạt động, sự việc luôn luôn biến đổi, bản thân nguồn năng lực c a cá nhân không phải là bất biến, do đó trong quá trình hoạt động nghề nghiệp c a mỗi cá nhân năng lực luôn biến động và cần được hoàn thiện, luôn biết kết hợp với các năng lực khác để giúp các cá nhân thực hiện các hoạt động nhằm đạt được m c tiêu c a tổ chức. 1.1.4. Khái niệm năng lực thực thi công vụ Trên cơ s khái niệm về năng lực, công v và công chức xã nêu trên, có thể nêu lên khái niệm năng lực thực thi công v c a công chức xã như sau: Năng lực thực thi công v c a công chức xã là tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, thái độ c a người công chức, bảo đảm cho họ đáp ứng tốt nhất yêu cầu, nhiệm v được giao trong quá trình thực thi công v . Năng lực thực thi công v được cấu thành 6
  9. b i “Kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi” cần có, đồng th i với các nguồn lực để thực hiện được các hoạt động c a từng vị trí, việc làm, công việc c a công chức. Trong đó, kiến thức là những hiểu biết chung và những hiểu biết chuyên ngành về một lĩnh vực c thể; kỹ năng, cách sử d ng các kỹ thuật, phương pháp, công c thích hợp để giải quyết công việc; thái độ, hành vi là trạng thái tinh thần c a cá nhân, hành vi ứng xử c a ngư i công chức. 1.2. C p xã và công ch c T pháp - H t ch c p xã 1.2.1. Cấp xã (vị trí, vai trò) 1.2.1.1. Khái niệm cấp xã Nói cấp xã là nói đến đơn vị hành chính thấp nhất trong hệ thống hành chính 4 cấp nước ta, là cấp cơ s gần dân nhất. Cấp xã là tổ chức hành chính c a một cộng đồng dân cư, được chia theo địa giới do pháp luật quy định, có bộ máy hành chính, có chức năng, nhiệm v và có đội ngũ cán bộ, công chức riêng. Việt Nam, xã là loại hình đơn vị hành chính lâu đ i, là loại hình đơn vị hành chính nông thôn, ngoại thành, ngoại thị và chiếm đa số trong các loại hình đơn vị hành chính cơ s . 1.2.1.2. Vị trí, vai trò cấp xã “Cấp xã” bao gồm ba loại hình cơ s là: xã, phư ng, thị trấn. Ba loại hình cơ s này có những điểm chung, song cũng có nhiều nét đặc trưng riêng biệt c a mình. Cấp xã và chính quyền cấp xã có vị trí, vai trò rất quan trọng trong hệ thống hành chính nước ta. 1.2.2. Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã là công dân Việt Nam, được tuyển d ng, bổ nhiệm vào ngạch trong đơn vị hành chính cấp xã, trong biên chế và hư ng lương từ ngân sách nhà nước. 1.2.3. Vị trí, vai trò của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã Công chức Tư pháp - Hộ tịch có vị trí và vai trò quan trọng, giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã soạn thảo, ban hành và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, quyết định, chỉ thị về công tác tư pháp cấp xã; theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện sau khi được cấp có 7
  10. thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt; giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự án luật, pháp lệnh theo kế hoạch c a Uỷ ban nhân dân xã và hướng dẫn c a cơ quan chuyên môn cấp trên. Ngoài ra còn nhiều vai trò khác do y ban nhân dân cấp xã giao và các nhiệm v tư pháp khác theo quy định c a pháp luật. 1.3. Nĕng l c th c thi công v c a công ch c T pháp - H t ch c p xã 1.3.1. Khái niệm Trên cơ s phân tích khái niệm năng lực, năng lực công chức cấp xã, năng lực c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã là tổng hợp những kiến thức chuyên môn, các kỹ năng và thái độ c a người công chức liên quan đến lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch, bảo đảm cho họ đáp ứng tốt nhất yêu cầu, nhiệm v được giao trong quá trình thực thi nhiệm v Tư pháp - Hộ tịch ở cấp xã. 1.3.2. Các yếu tố cấu thành năng lực Yêu cầu c a năng lực làm việc với con ngư i c a công chức cấp xã nói chung và công chức Tư pháp - Hộ tịch nói riêng phải là ngư i biết thu hút mọi ngư i tham gia vào công việc chung. Biết đặt mình vào vị trí ngư i khác, biết khêu gợi tính tích cực c a đồng sự, c a nhân dân, cư xử nhã nhặn, lịch sự, tế nhị, khiêm tốn với nhân dân, tôn trọng nhân dân, hiểu rõ tâm tư, nguyện vọng c a họ, thông cảm với hoàn cảnh c a họ, biết nghe dân nói, biết nói dân nghe, biết phê bình và tự phê bình, biết khuyến khích cái hay, cái tốt c a ngư i khác, biết tôn trọng ý kiến, phát huy sáng kiến. 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá 1.3.3.1. Đánh giá năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch thông qua các yếu tố cấu thành năng lực Kiến thức chung gồm có (i) Trình độ chuyên môn, nghiệp v ; (ii) Kiến thức về quản lý nhà nước; (iii) Kiến thức bổ trợ: ngoại ngữ, tin học; và (iv) Kết quả công tác 8
  11. Kiến thức chuyên môn sâu gồm có (i) Mức độ hiểu biết chuyên môn; (ii) khả năng tham mưu; (iii) phối hợp trong công tác; và (iv) thái độ ph c v nhân dân. Ngoài ra, còn có Kỹ năng gắn với vị trí công việc c a công chức Tư pháp – hộ tịch; Thái độ, hành vi. 1.3.3.2. Đánh giá công chức Tư pháp – Hộ tịch thông qua kết quả thực thi công v Đánh giá kết quả thực thi công v c a công chức Tư pháp – Hộ tịch thư ng được thực hiện các tiêu chí như (i) phẩm chất chính trị; (ii) phẩm chất đạo đức lối sống; và (iii) khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành và tiến độ thực hiện. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm v c a công chức được phân loại thành: Hoàn thành xuất sắc nhiệm v , hoàn thành tốt nhiệm v , hoàn thành nhiệm v nhưng còn hạn chế về năng lực, không hoàn thành nhiệm v . Đánh giá qua ý kiến c a ngư i dân (hòm thư, chấm điểm, phiếu đánh giá...). 1.4. Các y u t nh h ng đ n nĕng l c th c thi công v c a công ch c T pháp - H t ch c p xã 1.4.1. Các yếu tố khách quan Các yếu tố khách quan ảnh hư ng đến năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã gồm có (i) Công tác tuyển d ng công chức; (ii) Công tác bố trí, sử d ng; (iii) Công tác đào tạo, bồi dưỡng; (iv) Chế độ tiền lương và chính sách đãi ngộ; (v) Môi trư ng làm việc (vật chất, tinh thần); và (vi) Công tác đánh giá, khen thư ng. 1.4.2. Các yếu tố chủ quan Các yếu tố ch quan ảnh hư ng đến năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã gồm có (i) Động cơ cá nhân; (ii) Kinh nghiệm thực tiễn; và (iii) Cơ hội thăng tiến. 9
  12. 1.5. S c n thi t nâng cao nĕng l c công ch c T pháp - H t ch c p xã 1.5.1. Xuất phát từ yêu cầu của nền hành chính hiện đ i, chuyên nghiệp Hội nhập kinh tế quốc tế tr thành một xu thế khách quan không thể đảo ngược. Hội nhập kinh tế quốc tế cũng luôn tạo ra nhiều cơ hội, nhưng cũng nhiều thách thức cho các quốc gia. Một trong những thách thức đặt ra đó là chất lượng nguồn nhân lực, trong đó, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức là yêu cầu số một. Hoạt động c a đội ngũ cán bộ, công chức là một hoạt động đặc biệt mang tính quyền lực, đảm bảo cho thực thi pháp luật. Chính đội ngũ này đã tham mưu cho các cơ quan chức năng đề ra các ch trương, chính sách, đồng th i triển khai tổ chức thực hiện các ch trương, chính sách đó. Hội nhập quốc tế đặt ra nhiều vấn đề mới như tuân th luật pháp, cam kết quốc tế, các cơ chế, hiệp định, thông lệ quốc tế, chanh chấp thương mại, s hữu công nghiệp... đòi hỏi đội ngũ cán bộ, công chức phải am hiểu, phải có năng lực để tham mưu, tổ chức triển khai, thực hiện những nội dung mới. 1.5.2. Xuất phát từ yêu cầu của mỗi địa phương trong tiến trình c i cách hành chính Đẩy mạnh xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tư ng và tổ chức; tiếp t c thực hiện có hiệu quả về “đẩy mạnh học tập và làm theo tư tư ng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh"; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên; tiếp t c đổi mới phương thức lãnh đạo c a Đảng. Đẩy mạnh cải cách hành chính; Tiếp t c đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động c a chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân; phát huy dân ch và sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. 1.5.3. Xuất phát từ vai trò, vị trí của công tác Tư pháp - Hộ tịch cấp xã Xuất phát từ tính chất và yêu cầu quản lý công tác tư pháp c a UBND cấp xã, để tạo điều kiện cho công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thực hiện tốt công việc c a mình, ph c v cho nhu cầu, nhiệm 10
  13. v chính c a Ngành và c a địa phương, cần phải có quy định c thể về quyền hạn, nghĩa v và các bảo đảm thực hiện quyền hạn và nghĩa v đó cho công chức Tư pháp - Hộ tịch trên thực tế thực hiện nhiệm v công tác tư pháp. Đồng th i, căn cứ kế hoạch, chuyên đề c a phòng tư pháp cấp trên trong từng lĩnh vực công tác để chỉ đạo công chức Tư pháp - Hộ tịch tổ chức thực hiện cơ s ; thư ng xuyên theo dõi, kiểm tra, hỗ trợ, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về hoạt động tư pháp cấp xã trong các hoạt động nghiệp v như đăng ký, quản lý hộ tịch, soạn thảo văn bản, phổ biến giáo d c pháp luật… 1.5.4. Xuất phát từ yêu cầu khắc phục h n chế hiện có của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã Công chức Tư pháp - Hộ tịch giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện công tác tư pháp cấp xã vì các th t c hành chính liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa v c a công dân. Để thực hiện được những công việc trên, ngoài việc đáp ứng các tiêu chuẩn c a một công chức cấp xã nói chung, công chức Tư pháp - Hộ tịch phải đáp ứng đầy đ những điều kiện theo quy định tiêu chuẩn c a đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch. Tuy nhiên, việc triển khai áp d ng các quy định vào tình hình thực tế địa phương c a công chức Tư pháp - Hộ tịch có đạt hiệu quả cao hay không còn ph thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và yếu tố ch quan như: Môi trư ng chính trị - luật pháp; trình độ phát triển cơ s hạ tầng kỹ thuật; trình độ phát triển dân trí; trình độ học vấn c a công chức cấp xã; vị trí công việc, khối lượng công việc, điều kiện lao động... 11
  14. Ch ng 2 TH C TR NG NĔNG L C TH C THI CÔNG V C A CÔNG CH C T PHÁP - H T CH C P XÃ TRÊN Đ A BÀN TH XÃ SÔNG C U, T NH PHÚ YÊN 2.1. Tổng quan v đi u ki n t nhiên, kinh t - xã h i và nh h ng c a nh ng đi u ki n này đ n nĕng l c th c thi công v c a công ch c c p xã trên đ a bàn th xã Sông C u, t nh Phú Yên 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội Thị xã Sông Cầu nằm phía Bắc c a tỉnh Phú Yên, có tọa độ 13 21 đến 13042’ vĩ độ bắc và 109006’ đến 109020’ kinh độ đông; 0 ’ phía Bắc giáp thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, phía Nam giáp huyện Tuy An, phía Tây giáp huyện Đồng Xuân, phía Đông giáp Biển Đông. Tổng diện tích tự nhiên: 487,3 km2 (chưa kể diện tích đầm, vịnh). Đơn vị hành chính cấp xã: 14 đơn vị, gồm 04 phư ng (Xuân Thành, Xuân Đài, Xuân phú, Xuân Yên) và 10 xã (Xuân Lâm, Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2, Xuân Phương, Xuân Thịnh, Xuân Cảnh, Xuân Hoà, Xuân Hải, Xuân Bình, Xuân Lộc). 2.1.2. nh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến năng lực và nâng cao năng lực công chức cấp xã Sự phát triển c a nền kinh tế cùng với những cải cách về chế độ chính sách đối với công chức cấp xã đã giúp cho đ i sống vật chất c a công chức cấp xã ổn định và ngày càng được nâng cao. Do đó đã có nhiều công chức tâm huyết hơn với công việc. Bên cạnh đó, trước những tác động tiêu cực c a cơ chế thị trư ng, một bộ phận công chức cấp xã suy thoái về phẩm chất đạo đức, quan liêu, hách dịch, cửa quyền, vi phạm dân ch , tham nhũng, lãng phí, lừa đảo chiếm đoạt tài sản c a cá nhân,… bị kỷ luật, thậm chí bị truy tố, xét xử theo pháp luật. Những điều đó đã làm ảnh hư ng không nhỏ đến uy tín và hiệu quả lãnh đạo c a Đảng và nhà nước, làm giảm sút lòng tin c a ND đối với Đảng. 12
  15. 2.2. Khái quát v đ i ngũ công ch c c p xã trên đ a bàn th xã Sông C u, t nh Phú Yên 2.2.1. Về số lượng công chức Theo thống kê số lượng công chức cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu từ năm 2014 cho đến tháng 12/2016 cho thấy, toàn thị xã có 180 công chức cấp xã, số lượng công chức cấp xã cơ bản đầy đ theo từng vị trí công tác. Số lượng công chức cấp xã tăng dần qua các năm, c thể năm 2014 số lượng công chức cấp xã là 165 ngư i thì đến năm 2016 là 180 tăng 15 ngư i, chiếm 8,33%. Sự gia tăng số lượng công chức trên địa bàn là hoàn toàn phù hợp với Quyết định số 1111/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2010 c a UBND tỉnh Phú Yên về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phư ng, thị trấn để đáp ứng tốt nhu cầu quản lý trên địa bàn thị xã. 2.2.2. Về cơ cấu ng ch công chức 2.2.3. Về trình độ chuyên môn Theo thống kê (2.2, 2.3) cho thấy, về cơ bản đáp ứng được tiêu chuẩn so với quy định c a Trung ương, tỉnh và c a thị xã. Số công chức được hư ng theo ngạch chuyên viên tăng 27,35%, c thể năm 2014 là 83 ngư i, chiếm tỷ lệ 50,3%, đến 12/2016 là 132 ngư i, chiếm tỷ lệ 77,65%; công chức hiện đang ngạch cán sự giảm 21,46%, c thể năm 2014 là 82 ngư i, chiếm tỷ lệ 49,7% đến 12/2016 là 48 ngư i, chiếm tỷ lệ 28,24%; không có công chức nào ngạch nhân viên; công chức có trình độ đại học và sau đại học tăng lên qua từng năm, c thể trình độ đại học năm 2014 là 67 ngư i đến tháng 12/2016 là 123 ngư i, chiếm tỷ lệ 86,59%, sau đại học năm 2015 là 01 ngư i đến tháng 12/2016 là 03 ngư i, chiếm tỷ lệ 1,7%. Tỷ lệ công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp v cao đẳng, trung cấp giảm rõ rệt, c thể năm 2014 là 82 ngư i đến tháng 12/2016 giảm còn 47 ngư i (giảm 35 ngư i). Không có công chức chưa qua đào tạo. 13
  16. 2.2.4. Về độ tuổi công chức 2.2.5. Về thâm niên công tác Theo thống kê về thâm niên công tác, ta nhận thấy đa số công chức cấp xã trên địa bàn thị xã có tuổi đ i còn trẻ cao, đây cũng là một lợi thế cho các xã, phư ng trong việc triển khai thực hiện nhiệm v c a đơn vị. Do đó, đòi hỏi một lực lượng trẻ và nhiệt huyết để làm việc với độ nhanh nhạy, nhạy bén trong nắm bắt kiến thức, thu thập, tổng hợp phân tích thông tin để tham mưu chuẩn, chính xác, đúng và trúng cho lãnh đạo. Tuy nhiên, năm 2016 đội ngũ CC trẻ dưới 30 tuổi là 73 ngư i, chiếm 40,56% và thâm niên công tác dưới 5 năm là 134 ngư i, chiếm 74,44% nên kinh nghiệm còn kém, trong công tác dễ phạm phải sai lầm. Do đó, đòi hỏi lãnh đạo cần có sự chỉ đạo, kèm cặp, kiểm tra sát sao và có hướng phát triển, đào tạo cho đội ngũ công chức này. 2.2.6. Về Kiến thức qu n lý nhà nước Theo thống kê về trình độ quản lý nhà nước từ năm 2014 đến tháng 12/2016 c a công chức cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu cho thấy, Công chức cấp xã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước năm 2014 là 42 ngư i, chiếm 25,45%, trong đó: Trung cấp 02 ngư i, chiếm 1,21%, Sơ cấp là 40 ngư i, chiếm 24,24%, chưa qua đào tạo, bồi kiến thức quản lý nhà nước 123 ngư i, chiếm 74,55% đến tháng 12/2016 là 88 ngư i, chiếm 48,89%, trong đó: Trung cấp 02 ngư i, chiếm 1,11%, Sơ cấp là 86 ngư i, chiếm 47,78%, chưa qua đào tạo, bồi kiến thức quản lý nhà nước 92 ngư i, chiếm 51,11%. 2.2.7. Về trình độ ngo i ngữ 2.2.8. Về trình độ tin học Theo thống kê cho thấy, trong giai đoạn 2014-2016 công chức cấp xã rất quan tâm trong việc bồi dưỡng trình độ Anh văn và Tin học, c thể (i) Số công chức có chứng chỉ anh văn tr lên năm 2014 là 144 ngư i, chiếm 87,27%, đến năm 2016 là 168 ngư i, chiếm 93,33%. Chưa qua đào tạo, bồi dưỡng năm 2014 đến năm 2016 là 7 ngư i, chiếm 3,89%; và (ii) Số công chức có chứng chỉ tin học tr lên năm 2014 là 158 ngư i, chiếm 95,76%, đến năm 2016 là 14
  17. 173 ngư i, chiếm 96,11%. Chưa qua đào tạo, bồi dưỡng từ năm 2014 là 21 ngư i, chiếm 12,73%, đến năm 2016 là 12 ngư i, chiếm 6,67%. 2.3. Th c tr ng nĕng l c th c thi công v c a đ i ngũ công ch c T pháp - H t ch c p xã 2.3.1. Thực tr ng năng lực công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thông qua các yếu tố cấu thành năng lực 2.3.1.1. Về trình độ 2.3.1.2. Về kiến thức thực thi công v 2.3.1.3. Về kỹ năng thực thi công v 2.3.1.4. Thái độ, hành vi c a công chức cấp xã 2.3.1.5. Kết quả chung về năng thực thi công v 2.3.1.6. Kết quả tham gia đào tạo, bồi dưỡng các lớp chuyên môn, nghiệp v 2.3.2. Thực tr ng về mức độ hài lòng của công chức Tư pháp - Hộ tịch về công việc được phân công 2.3.2.1. Thông qua đánh giá kết quả phân loại thi đua hàng năm 2.3.2.2. Thông qua tự đánh giá c a cán bộ lãnh đạo, quản lý 2.3.2.3. Thông qua đánh giá c a người dân Nhìn chung, chất lượng công chức xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu từng bước được c ng cố và kiện toàn; các chức danh được sắp xếp ổn định và phát huy tác d ng. Hoạt động quản lý, điều hành c a UBND cấp xã tiến bộ rõ rệt, ph c v nhân dân ngày càng tốt hơn, chế độ chính sách đối với công chức cấp xã được cải thiện từng bước theo hướng đổi mới. Tuy nhiên, qua chất lượng mọi mặt như đã phân tích trên đây cho thấy công chức cấp xã đã được đào tạo cơ bản và có hệ thống, tuy nhiên về mặt quản lý nhà nước chưa được đào tạo nên ảnh hư ng đến năng lực công tác c a công chức cấp xã và chưa theo kịp để đáp ứng yêu cầu c a sự nghiệp đổi mới. Một số công chức có kinh nghiệm công tác, trình độ học vấn và chuyên môn không đồng đều, còn thiếu và yếu về nhiều mặt. Nhiều ngư i vừa phải lo công tác 15
  18. chuyên môn, vừa phải theo học các lớp bồi dưỡng nghiệp v để đạt chuẩn cán bộ cấp cơ s . Một số công chức cấp xã còn thiếu sáng tạo trong vận d ng đư ng lối, nghị quyết c a Đảng, chính sách pháp luật c a Nhà nước để xây dựng nhiệm v chính trị c a địa phương, nên chưa có những giải pháp mang tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội c a địa phương. Từ thực trạng chất lượng đội ngũ công chức cấp xã trên địa bàn thị xã hiện nay, đặt ra chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức cấp xã trong những năm tiếp theo để nâng cao trình độ mọi mặt cho đội ngũ này đáp ứng được yêu cầu nhiệm v mới. Ngoài việc cấp y các cấp quy hoạch cử cán cán bộ, công chức cấp xã đi học các chương trình về chuyên môn nghiệp v , lý luận chính trị, quản lý nhà nước...thì bản thân đội ngũ công chức cấp xã cần ch động và xác định rõ việc học tập nâng cao trình độ mọi mặt là yếu tố rất quan trọng. 2.4. Th c tr ng các y u t nh h ng đ n nĕng l c th c thi công v c a công ch c T pháp - H t ch c p xã trên đ a bàn th xã Sông C u, t nh Phú Yên Qua đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hư ng đến năng lực thực thi công v c a công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tác giả đã gửi phiếu lấy ý kiến 70 công chức cấp xã, kết quả cho thấy đa số công chức cấp xã được đánh giá mức độ ảnh hư ng rất nhiều và nhiều còn khá cao như: công tác bố trí, sử d ng công chức; công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức; chế độ tiền lương và chính sách đãi ngộ công chức; môi trư ng làm việc (vật chất, tinh thần) c a công chức; công tác đánh giá, khen thư ng công chức; động cơ cá nhân c a công chức; kinh nghiệm thực tiễn c a công chức; cơ hội thăng tiến c a công chức. Điều này cho thấy cơ quan quản lý chưa thực hiện dân ch và minh bạch trong công tác cán bộ và tạo điều kiện thuận lợi, hài hòa trong đội ngũ công chức cấp xã để đội ngũ công chức này thực hiện nhiệm v tốt hơn. Tuy nhiên, công tác tuyển d ng công chức được đánh giá mức độ ảnh hư ng rất nhiều và nhiều thấp, chiếm 18,57% điều này cho thấy thị xã đã thực hiện một 16
  19. quy trình tuyển d ng chặt chẽ nhằm hạn chế những tiêu cực nảy sinh trong quá trình tuyển d ng nhưng tỷ lệ này cũng nói lên trong công tác tuyển d ng vẫn còn hạn chế nhất định cho nên th i gian đến cần có giải pháp tốt hơn để chọn cho đúng ngư i, đúng việc nhằm phát huy năng lực và s trư ng c a đội ngũ công chức cấp xã để đạt kết quả cao trong công tác. 2.5. Đánh giá chung v nĕng l c th c thi công v c a công ch c T pháp - H t ch c p xã trên đ a bàn th xã Sông C u, t nh Phú Yên 2.5.1. Kết qu đ t được Thứ nhất, cơ bản đảm bảo về số lượng và từng bước nâng cao về chất lượng, trình độ chuyên môn. Thứ hai, phần lớn công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã hiện đang công tác đều có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với ch trương, đư ng lối, chính sách c a Đảng; trình độ chuyên môn nghiệp v và năng lực hoạt động thực tiễn từng bước được nâng lên v.v… đã giảm phiền hà cho nhân dân, góp phần tích cực nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước tại cơ s . Thứ ba, về chuyên môn nghiệp v , đa số công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định. Thứ tư, trong thực thi công v công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu đã phát huy được trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, ph c v đạt yêu cầu, nhiệm v tại địa phương. Thứ năm, việc đánh giá, bố trí, sử d ng công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã được tiến hành thư ng xuyên, về cơ bản đã đảm bảo nguyên tắc, yêu cầu công tác. 2.5.2. Những h n chế, yếu kém Thứ nhất, về năng lực và kỹ năng thực thi nhiệm v , công v . Do hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nên chất lượng không đồng đều.. Thứ hai, công chức chuyên môn cấp xã chưa được bố trí sử d ng một cách ổn định, chuyên nghiệp. Trình độ và năng lực c a 17
  20. công chức chưa ngang tầm với yêu cầu nhiệm v được giao, còn bất cập, hẫng h t về năng lực quản lý nhà nước.. Thứ ba, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật c a một bộ phận công chức cấp xã chưa tốt, phong cách làm việc chậm đổi mới; tinh thần và thái độ ph c v nhân dân chưa cao; tình trạng sách nhiễu nhân dân chưa được ngăn chặn một cách triệt để, gây nên sự trì trệ, tr ngại trong việc thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” tại cấp xã. Thứ tư, một bộ phận sa sút về phẩm chất, đạo đức lối sống; thiếu tinh thần trách nhiệm, thái độ ph c v không tốt, có biểu hiện quan liêu, hách dịch, xa dân, gây phiền hà cho nhân dân. 2.5.3. Nguyên nhân của những h n chế - Nguyên nhân khách quan Thứ nhất, do sự không đồng bộ và chậm đổi mới, chế tài chưa chặt chẽ và nghiêm minh c a hệ thống pháp luật về công chức chưa đáp ứng yêu cầu đòi hỏi c a công việc hiên tại; yêu cầu c a quá trình hội nhập và yêu cầu c a CNH, HĐH đất nước. Thứ hai, do môi trư ng làm việc chưa “m ” nên đã vô hình tạo ra rào cản cho đội ngũ công chức cấp xã pháp huy hết khả năng c a mình, môi trư ng làm việc bó hẹp khó tạo ra tính năng động, hiện đại cho đội ngũ công công chức cấp xã. Thứ ba, do quá trình hội nhập quốc tế đang diễn ra nhanh chóng, dẫn tới sự thay đổi chức năng, nhiệm v c a các cơ quan hành chính; thay đổi những tiêu chuẩn đối với ngư i thực hiện công việc...nguyên nhân này làm cho khoảng cách giữa yêu cầu c a công việc và năng lực hiện có c a ngư i thực hiện công việc có xu hướng ngày càng xa nhau. Thứ tư, do ảnh hư ng c a nền kinh tế thị trư ng, giá cả ngày càng leo thang cho nên dẫn đến đ i sống c a đội ngũ công chức cấp xã gặp nhiều khó khăn, thu nhập từ lương c a công chức không đảm 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2