![](images/graphics/blank.gif)
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 6
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng và chỉ ra nguyên nhân hạn chế trong việc quản lý các dự án xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ TỰ NHẬT QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Thừa Thiên Huế - 2018
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HOÀNG QUY Phản biện 1: ..................................................................... Phản biện 2: .................................................................... Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Số: 203- Đường Phan Bội Châu - Tp Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế Thời gian: vào hồi …… giờ...…ngày....….tháng……năm 2018
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Trong công cuộc đổi mới đất nước, xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, thời gian qua cũng đã thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản ở nhiều lĩnh vực khác nhau như: giao thông, thủy lợi, công trình nông nghiệp nông thôn, công trình nông thôn mới, y tế, giáo dục, văn hóa xã hội... Kết quả của các dự án này đã đóng góp tích cực vào sự phát triển của địa phương nói chung và của vùng dự án nói riêng. Tuy nhiên, thực tế tại Thừa Thiên Huế cho thấy, bên cạnh những thành quả đạt được nêu trên, hoạt động quản lý xây dựng cơ bản bằng ngân sách Nhà nước vẫn còn chứa đựng nhiều khía cạnh phức tạp, dẫn đến hoạt động tại các dự án này còn bộc lộ một số bất cập và hạn chế. Một số luật pháp, chính sách, cơ chế không còn phù hợp, chồng chéo và chưa đồng bộ; tình trạng buông lỏng quản lý dẫn đến đầu tư dàn trải, thất thoát lãng phí và hiệu quả đầu tư chưa cao. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống, cụ thể cả lý luận lẫn thực tiễn về quản lý vốn xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện phù hợp với đặc điểm của tỉnh Thừa Thiên Huế đang là đòi hỏi rất cấp thiết. Đã có một số đề tài ở các cấp độ khác nhau của các nhà nghiên cứu về lĩnh vực quản lý xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhưng chưa có một đề tài nghiên cứu cụ thể về quản lý đầu tư công đối vớiCTTLbằng nguồn vốn ngân sáchnhà nước tại Thừa Thiên Huế. Vì vậy tôi đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Quản lý đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn cao học của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Đề tài về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở Trung ương nói chung hay ở các địa phương nói riêng đã có nhiều chuyên gia, học giả đề cập đến. Có thể lấy ví dụ một số công trình tiêu biểu, đề tài như sau: 1
- - Bộ xây dựng (2005): "Điều tra, khảo sát tình hình thực hiện pháp luật xây dựng ở địa phương. Đề xuất các biện pháp phổ biến, tuyên truyền giao dục pháp luật để đạt hiệu quả", Dự án sự nghiệp kinh tế của Bộ Xây dựng, biên bản nghiệm thu ngày 20/3/2006; - Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An; luận án tiến sĩ của Phan Thanh Mão (2003). - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của thành phố Hà Nội, luận văn Thạc sĩ của Lê Toàn Thắng (2012). - Đề án “Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản ở Việt Nam” của Lương Sỹ Cương (2013). - Quản lý nhà nước các dự án giao thông bằng vốn ngân sách địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội, luận văn Thạc sĩ của Lê Tiến Nguyên (2014). - Quản lý chất lượng công trình xây dựng dân dụng tại tỉnh Quảng Bình, luận văn của Võ Việt Dũng (2016). ==> Tóm tại, các công trình nghiên cứu khoa học trên có sự liên quan mật thiết đến đề tài của luận văn, đã nghiên cứu nhiều vấn đề, đánh giá công tác hiệu quả sử dụng vốn ngân sách và đề xuất các giải pháp hoàn thiện, nhưng lại chưa đề cập cụ thể đến việc quản lý đầu tư xây dựng CTTL từ vốn ngân sách nhà nước một cách có hệ thống, chưa nêu bật lên thực trạng chung hiện nay ở địa phương (tỉnh Thừa Thiên Huế) như tác giả sẽ cố gắng thực hiện trong luận văn này. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích: Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận, thực tiễn về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách đối với các CTTL trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Nhiệm vụ cụ thể: Để đạt được mục đích nghiên cứu đề tài, luận văn tập trung vào 03 nhiệm vụ chính sau đây: + Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn NSNN đối với các CTTL. 2
- + Đánh giá thực trạng và chỉ ra nguyên nhân hạn chế trong việc quản lý các dự án xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. + Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1.Đối tượng nghiên cứu: - Chủ thể quản lý: Cơ quan QLNN tại tỉnh Thừa Thiên Huế có chức năng, thẩm quyền quản lý đến các dự án xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN. - Khách thể: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý đối với các dự án xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về toàn bộ hoạt động QLNN đối với các dự án xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Đang thực hiện và hoàn thành trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2016. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận: Luận văn sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu cơ sơ khoa học về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách. 5.2. Phương pháp nghiên cứu: Quá trình thực hiện đề tài này đã sử dụng các phương pháp sau: (i) Phương pháp điều tra, thu thập số liệu. (ii) Phương pháp tổng hợp và phân tích Để phục vụ công tác nghiên cứu, các báo cáo, số liệu về xây dựng cơ bản CTTL của cơ quan chức năng của tỉnh Thừa Thiên Huế như: Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan tổ chức liên quan đã được thu thập, tổng hợp, phân tích theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. 3
- Các tài liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu chính thức về thực trạng thực hiện và quản lý các dự án xây dựng CTTL trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Những cơ sở khoa học về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách đã được hệ thống hóa trong luận văn sẽ là nguồn tài liệu có ích cho các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý thực tiễn trong các cơ quan quản lý nhà nước. - Việc phân tích thực trạng, đánh giá một cách toàn diện về vấn đề quản lý đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý xây dựng CTTL bằng vốn ngân sách nhà nước ở địa phương trong giai đoạn tới, nhằm hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở khoa học và thực tiễn về quản lý trong đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Chương 2: Thực trạng quản lý trong đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý trong xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 4
- Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách 1.1.1. Đầu tư xây dựng công trình thủy lợi 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư và dự án đầu tư - Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. - Dự án đầu tư: có các định nghĩa khác nhau vềmặt hình thức; về mặt nội dung; về mặt quản lý; về mặt pháp lý. Cho dù định nghĩa theo khía cạnh nào, một dự án đầu tư vẫn phải đề cập đến năm nội dung chủ yếu sau đây: - Các mục tiêu của dự án; - Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án như về vật chất, tài chính, nhân lực, tài nguyên,…; - Các hoạt động (các giải pháp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật,…) để thực hiện mục tiêu của dự án; - Thời gian xác định và địa điểm để thực hiện các hoạt động của dự án; - Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra của dự án. 1.1.1.2. Công trình xây dựng - Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lạo động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. 1.1.1.3. Khái niệm, thuật ngữ về công trình xây dựng thủy lợi - Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế khác; góp phần phòng, 5
- chống thiên tai, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước. - Hoạt động thủy lợi bao gồm điều tra cơ bản, chiến lược, quy hoạch thủy lợi; đầu tư xây dựng CTTL; quản lý, khai thác CTTL và vận hành hồ chứa thủy điện phục vụ thủy lợi; dịch vụ thủy lợi; bảo vệ và bảo đảm an toàn CTTL. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò đầu tư xây dựng CTTL 1.1.3. Bộ máy quản lý đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 1.1.4. Nguồn vốn NSNN đầu tư xây dựng CTTL 1.1.4.1. Khái niệm về nguồn vốn và ngân sách nhà nước - Nguồn vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất. - Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoản thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. 1.1.4.2. Các đặc trưng cơ bản của ngân sách Nhà nước - Về cơ cấu: - Về mặt pháp lý: - Về thời gian thực hiện: 1.2. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước Theo nghĩa rộng, QLNN là hoạt động tổ chức, điều hành của cả bộ máy nhà nước, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ chức thực hiện của quyền lực nhà nước trên các phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Ở Việt nam, theo cách hiểu này, quản lý nhà nước 6
- được đặt trong cơ chế “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân lao động làm chủ”. Theo nghĩa hẹp, QLNN chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu cầu nhiệm vụ QLNN. 1.2.2. Vai trò quản lý của nhà nước về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách Nói tóm lại, vai trò của QLNN đối với các dự án xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách nhằm thực hiện nhiệm vụ sau: - Thứ nhất, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phù hợp với chiến lược, quy hoạch thủy lợi, quy hoạch phát triển xã hội trong từng thời kỳ. - Thứ hai, ngăn ngừa từ trong dự định của các chủ dự án những nguy cơ, hiểm họa mà các hoạt động đầu tư gây ra cho xã hội. - Thứ ba, hỗ trợ cho các chủ đầu tư thực hiện thành công ý tưởng chính đáng, hợp pháp của họ. - Thứ tư, bảo đảm cho các dự án đầu tư bằng nguồn vốn NSNN được thực hiện đúng mục đích, yêu cầu. - Thứ năm, bảo toàn vốn nhà nước, chống tham ô, lãng phí. 1.2.3. Nội dung QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN Xuất phát từ trình tự, nguyên tắc QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách có những nội dung chính sau: 1.2.3.1. Định hướng đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư tham gia dự án 1.2.3.2.Xây dựng hệ thống pháp luật cần thiết để điều chỉnh hoạt động đầu tư 1.2.3.3. Thực hiện chế độ phân loại dự án để ấn định chế dộ phê duyệt nhiều bước và để phân cấp quyết định đầu tư 1.2.3.4. Tổ chức đấu thầu bắt buộc 1.2.3.5. Quản lý chất lượng công trình thủy lợi 1.2.3.6. Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực thi dự án 7
- 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách Có hàng loạt các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách do hoạt động này hiện nay diễn ra đã bị chi phối, tác động bởi rất nhiều các yếu tố theo các chiều hướng khác nhau có cả tích cực cũng như tiêu cực, khách quan và chủ quan. Tuy nhiên chúng đều là những nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt động QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách có chất lượng hay không. Dưới đây là một số yếu tố tác động theo cả hai xu hướng: Thứ nhất, Hệ thống pháp luật về lĩnh vực xây dựng. Thứ hai, Tổ chức bộ máy QLNN về đầu tư xây dựng CTTL. Thứ ba, Chất lượng nguồn nhân lực. Thứ tư, Cơ chế phối kết hợp với các cơ quan chức năng khác. Thứ năm, Sự phát triển của khoa học công nghệ xây dựng trong lĩnh vực xây dựng. Thứ sáu, Yếu tố xã hội và các yếu tố khác. 1.3. Kinh nghiệm QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định. 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý công trình thuỷ lợi ở tỉnh Hà Tĩnh. 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thừa Thiên Huế. QLNN về đầu tư xây dựng CTTL tại tỉnh Thừa Thiên Huế có vai trò, ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng, chủ động phòng chống tham nhũng, ngăn ngừa thất thoát trong xây dựng, ngăn chặn được các sự cố đáng tiếc xảy ra, tạo nên sự ổn định an ninh chính trị đóng góp và sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà. Những kinh nghiệm học hỏi được từ các nước trên thế giới và các tỉnh bạn thông qua diễn đàn xây dựng, hội thảo,...tỉnh đã quản lý đầu tư xây dựng nhiều công trình tầm cỡ khu vực và quốc tế như dự 8
- án hồ Tả Trạch, thủy điện A Lưới, đem lại nhiều lợi ích trong sản xuất và ổn định đời sống xã hội của nhân dân tỉnh nhà. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Từ những nghiên cứu làm rõ cơ sở khoa học, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách và trên cơ sở kinh nghiệm từ một số địa phương, một số nước trên thế giới, là cơ sở, căn cứ để luận văn tiến hành nghiên cứu đánh giá thực trạng QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách tại tỉnh Thừa Thiên Huế. 9
- Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHTHỦY LỢI BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tình hình đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên Thừa Thiên Huế là một trong 5 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểmmiền Trung, có toạ độ địa lý 16÷16,80 vĩ bắc và 107,8÷108,20 kinh Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Trị, phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng, phía Tây giáp nước CHDCND Lào, phía Đông được giới hạn bởi Biển Đông. Diện tích tự nhiên 5.065,3 km2, dân số trung bình năm 2014 là 1.185,6 nghìn người, chiếm 2,1% về diện tích và 1,31% về dân số so với cả nước. Phần đất liền Thừa Thiên Huế có diện tích 5.065,3km2, kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, nơi dài nhất 128km (dọc bờ biển) và nơi ngắn nhất 44 km (phần phía Tây).Thừa Thiên Huế ở vị trí trung độ của cả nước, là nơi giao thoa giữa điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của cả hai miền Nam - Bắc. 2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội a. Đặc điểm kinh tế Trong những năm qua, trong bối cảnh kinh tế thế giới phục hồi chậm. Ở trong nước, lạm phát và mặt bằng lãi suất tăng cao, sản xuất kinh doanh và thu hút đầu tư gặp nhiều khó khăn, kinh tế của tỉnh duy trì phát triển với tốc độ tăng trưởng khá, có cấu kinh tế dịch chuyển theo hướng tích cực, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả; các ngành, các lĩnh vực, các vùng, các thành phần kinh tế đề có bước phát triển tiến bộ thể hiện qua biểu đồ 2.1 sau: Biểu đồ 2.1: Tổng sản phẩm từ năm 2010÷2016 Đơn vị tính: Triệu đồng 10
- 35000000.0 30000000.0 25000000.0 20000000.0 GDP 15000000.0 10000000.0 5000000.0 .0 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 (Nguồn: Kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm 2016÷2020 tỉnh Thừa Thiên Huế) Chi tiết tổng sản phẩm theo từng lĩnh vực theo bảng 2.1. Bảng 2.1: Tổng sản phẩm trên địa bàn (theo giá thực tế) Đơn vị tính: Triệu đồng Chia ra Năm Tổng số Công nghiệp, Nông Lâm ngư Dịch vụ xây dựng nghiệp 2010 19.157.718 6.465.212 2.867.215 9.825.291 2011 21.212.630 7.065.432 2.978.088 11.169.110 2012 23.239.638 7.855.936 3.029.711 12.353.991 2013 25.074.066 8.392.912 3.030.923 13.650.231 2014 27.122.750 9.051.092 3.225.205 14.846.453 2015 29.566.433 9.852.453 3.372.950 16.341.030 2016 32.264.558 10.758.879 3.474.139 18.031.540 (Nguồn: Kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm 2016÷2020 tỉnh Thừa Thiên Huế) Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Đơn vị tính: Triệu đồng 11
- 20000000 18000000 16000000 14000000 12000000 Nông lâm nghiệp, 10000000 thủy sản 8000000 Công nghiệp, xây 6000000 dựng 4000000 Dịch vụ 2000000 0 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 (Nguồn: Kế hoạch phát triển KT-XH 05 năm 2016÷2020 tỉnh Thừa Thiên Huế) Bảng 2.2: Chi tiết cơ cấu kinh tế Chia ra Tổng số Năm Công nghiệp, Nông Lâm ngư (%) Dịch vụ (%) xây dựng (%) nghiệp (%) 2010 100 33,70 15,00 51,30 2011 100 35,37 14,55 50.08 2012 100 32,90 12,80 54,30 2013 100 32,40 11,40 56,30 2014 100 32,20 11,50 56,40 2015 100 32,00 11,20 56,80 2016 100 34,60 10,20 55,30 (Nguồn: Kế hoạch phát triển KT-XH 05 năm 2016÷2020 tỉnh Thừa Thiên Huế) 2.1.2. Tình hình đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách a. Số lượng các CTTL trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Bảng 2.3: Tổng hợp số lượng các CTTL trên địa bàn tỉnh Đơn vị tính: Công trình Tiếp tục thi công Hoàn thành trong năm Năm Cấp công trình chính Cấp công trình chính Đặc biệt I II III IV Đặc biệt I II III IV 2011 0 0 0 6 16 0 0 0 4 24 2012 0 0 0 3 7 0 0 0 5 14 12
- 2013 0 0 0 4 14 0 0 0 1 12 2014 0 0 0 5 14 0 0 0 3 20 2015 0 0 0 3 25 0 0 0 3 15 2016 0 0 0 2 12 0 0 0 4 29 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư) b. Số lượng các CTTL theo nguồn vốn Bảng 2.4: Tổng hợp các CTTL trên địa bàn tỉnh theo nguồn vốn Đơn vị tính: Công trình Năm Ngân sách trung ương Ngân sách tỉnh Nguồn vốn khác 2011 15 32 3 2012 9 18 2 2013 7 22 2 2014 11 28 3 2015 10 33 3 2016 16 29 2 (Nguồn: Kế hoạch tổng hợp các CTTL tỉnh Thừa Thiên Huế - Phòng Đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư) Biểu đồ 2.3: Vốn đầu tư từ NSNN trên địa bàn tỉnh Đơn vị tính: triệu đồng 600000 400000 200000 Vốn NSNN 0 2011 2012 2013 2014 2015 2016 (Nguồn: Kế hoạch tổng hợp các CTTL tỉnh Thừa Thiên Huế - Phòng Đầu tư Sở Kế hoạch đầu tư) Bảng 2.5: Phân loại theo nhóm công trình Phân theo nhóm Năm Tổng số A B C 2011 50 - 22 28 2012 29 - 15 14 2013 31 - 15 16 2014 42 - 12 30 13
- 2015 46 - 21 25 2016 47 - 26 21 (Nguồn: Kế hoạch tổng hợp các CTTL tỉnh Thừa Thiên Huế - Phòng Đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư) c. Đánh giá quy mô, hiệu quả đầu tư các công trình xây dựng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2. Thực trạng QLNNvề đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước 2.2.1. Tổ chức QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Căn cứ Luật xây dựng 2014, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016, các cơ quan QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN gồm có: a. Đối với việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh. b. Đối với việc thống nhất chủ trương đầu tư dự án c. Chủ dự án công trình xây dựng thủy lợi. d. Đối với việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án. e. Về việc thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán f. Về công tác quản lý đấu thầu. g. Vềhợp đồng xây dựng: h. Công tác giám sát, đánh giá đầu tư: i. Quản lý chi phí, chất lượng công trình xây dựng: j. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước: 2.2.2. Phân tích thực trạng QLNN về đầu tư xây dựng CTTL bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.2.1. Về định hướng đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư tham gia dự án Việc định hướng đầu tư, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã làm rất tốt. Đầu tiên là việc tổ chức thuê Viện Quy hoạch thủy lợi lập quy hoạch thủy lợi cho toàn tỉnh và tư vấn có trách nhiệm cập nhật, điều 14
- chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi một cách xác với thực tế tại địa phương; kêu gọi đầu tư khá hiệu quả, tỉnh có nhiều dự án đầu tư bằng vốn nước ngoài. 2.2.2.2. Về ban hành văn bản quy phạm pháp lý quản lý Những năm gần đây, việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản khá trơn tru và thuận lợi nhờ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác đầu tư công, quản lý dự án, thanh quyết toán khá đầy đủ và sát với thực tế, tương đối chặt chẽ.UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và đầu nối cho việc tuyên truyền, hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp lý mới. 2.2.2.3. Về thực hiện chế độ phê duyệt nhiều bước a. Phê duyệt chủ trương đầu tư và lập dự án: b. Công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi 2.2.2.3. Về quản lý hoạt động đấu thầu công trình thủy lợi Hoạt động đấu thầu, chỉ định thầu đã góp phần kiểm soát được quá trình đầu tư xây dựng CTTL trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; lựa chọn được các nhà thầu có năng lực, trình độ thi công; khuyến khích sự cạnh tranh bình đẳng giữa các nhà thầu trong và ngoài tỉnh; thể hiện sự minh bạch trong lựa chọn nhà thầu và khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh thực hiện thi công các dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh. 2.2.2.5. Về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi Sở Xây dựng thực hiện việc cấp và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; rà soát, công bố năng lực hoạt động xây dựng của các đơn vị trên địa bàn tỉnh rất chặt chẽ, đầy đủ theo quy định và công khai trên website Sở Xây dựng để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.Kết quả thực hiện việc cấp chứng chỉ hành nghề HĐXD đã thực hiện: Bảng 2.8: Tổng hợp số lượng cấp chứng chỉ hành nghề Số lượng cấp chứng chỉ hành nghề Năm hoạt động xây dựng CTTL 2013 235 chứng chỉ 15
- 2014 252 chứng chỉ 2015 190 chứng chỉ 2016 Tạm dừng để chuyển sang hình thức thi sát hạch theo quy định mới 456 chứng chỉ (Chủ yếu là lĩnh vực tư vấn thiết kế, khảo sát, tư vấn 2017 giám sát dân dụng, giao thông. Chưa tổ chức thi sát hạch tư vấn giám sát thủy lợi, định giá, đấu thầu,quản lý dự án) (Nguồn: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế) 2.2.2.5. Về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toánnhà nước Bảng 2.7: Số lượng các công trình thủy lợi đã tổ chức kiểm tra STT Thời gian Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Xây dựng 1 2013 13 công trình 2 2014 21 công trình 3 2015 32 công trình 4 2016 24 công trình (Nguồn: Báo cáo tình hình QLCL CTTL trên địa bàn tỉnh các năm) 2.3. Đánh giá QLNN về đầu tư xây dựng công trình thủy lợi 2.3.1. Những kết quả đạt được 2.3.2. Những hạn chế 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế trong QLNN a. Cơ chế chính sách, thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi và quản lý chất lượng còn chồng chéo. b. Nhiều chủ thể tham gia quản lý dự án, công trình xây dựng không đủ năng lực trong công tác khảo sát thiết kế, lập dự án; về nhà thầu thi công; về công tác đấu thầu; về các chủ đầu tư, Ban QLDA, tư vấn giám sát vàvề các cơ quan quản lý nhà nước. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Chương 2, đã phân tích những đặc điểm về tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế có ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng CTTL.Đánh giá thực trạng, thực tiễnquản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế qua số liệu những công trình, dự án được bố trí vốn, chủ trương đầu tư, các công trình được thẩm tra, thẩm định và số lượng các công trình được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đểcó cái 16
- nhìn tổng quan thực tiễn tổ chức và hoạt động của các cơ quan QLNN về đầu tư xây dựng CTTL trên địa bàn tỉnh. Qua đó đã nêu lên những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính, năng lực của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi và quản lý chất lượng cần phải khắc phục trong thời gian tới. 17
- Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ 3.1.1. Mục tiêu kinh tế Các chỉ tiêu chủ yếu đã đề ra: Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng bình quân trên 9%/năm; GRDP bình quân đầu người đạt trên mức bình quân chung của cả nước: 3.400 ÷ 3.700 USD; Cơ cấu GRDP: dịch vụ, du lịch: 55%; công nghiệp: 37%; nông, lâm nghiệp, thủy sản: 8%; Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 15%/năm; Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân 15÷20%/năm; Thu NSNN tăng trưởng bình quân 10÷12%/năm. Các mục tiêu cụ thể: 3.1.2. Mục tiêu xã hội Các chỉ tiêu chủ yếu đã đề ra:Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên khoảng 1÷1,1%/năm; Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm dưới 8÷10%; Lao động được đào tạo nghề đạt 65÷70%; giải quyết việc làm mới từ 15.000 ÷ 17.000 lao động/năm; Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 4% (chuẩn nghèo giai đoạn 2016÷2020); tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới 50% và tỷ lệ đô thị hoá từ 60÷65%. Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật về hệ thống thuỷ lợi: Phát triển theo hướng đa mục tiêu, đảm bảo điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, ngăn mặn và cung cấp nước cho sản xuất, phòng chống cháy rừng và các ngành kinh tế khác. Tiếp tục xây dựng và củng cố hệ thống hồ, đập; kiên cố hóa hệ thống đê biển, nâng cấp hệ thống đê phá, đê sông, đê bao đồng, đê nội đồng; nạo vét các sông hói chính, nâng cấp hệ thống kênh mương. 3.1.3. Mục tiêu về môi trường Một số chỉ tiêu chủ yếu làổn định độ che phủ rừng ở mức 57%, cơ bản hoàn thành cấp nước hợp vệ sinh trên toàn tỉnh; trong đó, tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước sạch chiếm 85%,02/06 Khu 18
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p |
1147 |
100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p |
688 |
83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p |
760 |
76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p |
556 |
66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p |
910 |
61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p |
809 |
47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p |
597 |
41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p |
564 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p |
623 |
35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p |
624 |
27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p |
657 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p |
527 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p |
467 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p |
480 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p |
531 |
7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p |
472 |
5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p |
478 |
3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p |
448 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)