intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024 - 2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024 - 2030" nhằm phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Đề xuất giải pháp, nguồn lực, lộ trình và tổ chức thực hiện nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn 2025 đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024 - 2030

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ LIÊN THẮNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2024 -2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG Đắk Lắk, Tháng 9 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ LIÊN THẮNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2024 - 2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. ĐẶNG XUÂN HOAN Đắk Lắk, Tháng 9 năm 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án "Quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024 - 2030" là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Đặng Xuân Hoan. Đề án này có tổng hợp những đóng góp quý báu từ nhiều nguồn tài liệu uy tín, bao gồm sách, tạp chí khoa học và kết quả của các nghiên cứu trước đó. Các số liệu trong Đề án là trung thực, chính xác và có nguồn gốc trích dẫn cụ thể, rõ ràng. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình. Đắk Lắk, tháng 9 năm 2024 Tác giả đề án Đỗ Liên Thắng
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, tìm hiểu để làm đề án “Quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024 - 2030”, tôi rất may mắn và vinh dự được các giảng viên, các nhà khoa học của Học viện Hành chính Quốc gia, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia khu vực Tây Nguyên nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và đặc biệt tới TS. Đặng Xuân Hoan, người thầy tận tâm đã giúp đỡ tôi hết mình để tôi có thể hoàn thành đề án này. Tôi xin trân trọng biết ơn Văn phòng Tỉnh ủy Đắk Lắk, Văn phòng UBND tỉnh Đắk Lắk, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk, Ban QLDA các KCN tỉnh Đắk Lắk đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu, thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thành đề án này. Với những kiến thức đã được tiếp thu, truyền đạt trong quá trình theo học tập Chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản lý công định hướng ứng dụng tại Học viện Hành chính Quốc gia, cùng với sự miệt mài của bản thân trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu để hoàn thành đề án. Tuy nhiên, nội dung nghiên cứu của đề án khá rộng, với trình độ kiến thức của bản thân chưa thể nắm bắt hết tất cả các vấn đề, nhiều nội dung cùng một thời điểm, vì vậy đề án không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong được sự góp ý của các Thầy, Cô để đề án được hoàn thiện hơn. Đắk Lắk, tháng 9 năm 2024 Tác giả đề án Đỗ Liên Thắng
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa CBCC Cán bộ công chức CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN Doanh nghiệp ĐTXD Đầu tư xây dựng FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GTNT Giao thông nông thôn KT-XH Kinh tế - xã hội KCN Khu công nghiệp KCHT GTĐB Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ NSNN Ngân sách Nhà nước ODA Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức QLNN Quản lý nhà nước QLDA Quản lý dự án TPCP Trái phiếu chính phủ TP Thành phố TNDN Thu nhập doanh nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 Số lượng dự án đầu tư vào KCN Hòa Phú giai đoạn 2021-2024 26 Giá trị sản xuất công nghiệp trong KCN Hòa Phú giai đoạn Bảng 2.2 27 2020-2024 Giá trị kim ngạch xuất khẩu trong KCN Hòa Phú giai đoạn Bảng 2.3 27 2021-2024 Giá trị kim ngạch nhập khẩu trong KCN Hòa Phú giai đoạn Bảng 2.4 27 2021-2024 Thuế và các khoản nộp NSNN trong KCN Hòa Phú giai đoạn Bảng 2.5 28 2021-2024 Bảng 2.6 Số lượng biên chế công chức, hợp đồng tại Ban Quản lý 32
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ 2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... 3 MỤC LỤC.................................................................................................. 5 Phần MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án .................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án ............................................... 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề án ............................................................. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề án ................................................................ 2 4. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ................................................................... 3 4.1. Mục tiêu ................................................................................................... 3 4.2. Nhiệm vụ của đề án ................................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 5.1. Phương pháp luận ................................................................................... 3 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................. 3 6. Hiệu quả của đề án có thể ứng dụng trong thực tiễn ................................. 3 6.1. Về mặt lý luận .......................................................................................... 3 6.2. Về mặt thực tiễn của đề án ...................................................................... 4 7. Kết cấu đề án................................................................................................. 4 PHẦN NỘI DUNG .................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP........................................................................................ 5 1.1. Khái quát chung về Khu công nghiệp ..................................................... 5 1.2. Lý luận Quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp .............................. 7 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH ĐẮK LẮK ........................................................ 10 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk ................. 10 2.2. Thực trạng xây dựng và chỉ đạo thực hiện chính sách, phương hướng xây dựng KCN trong quy hoạch vùng và phương án phát triển hệ thống KCN trong quy hoạch tỉnh ......................................................................................................... 10
  8. 2.3. Thực trạng hệ thống các văn bản pháp quy liên quan đến Quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ...................................... 11 2.4. Thực trạng xây dựng và quản lý hệ thống thông tin quốc gia về KCN . 11 2.5. Thực trạng tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư vào KCN 12 2.6. Thực trạng cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận; tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính nhà nước và dịch vụ hỗ trợ có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh của các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân trong KCN ................................................... 13 2.7. Thực trạng tổ chức bộ máy cho cơ quan quản lý nhà nước về KCN .... 13 2.8. Hợp tác quốc tế để phát triển khu công nghiệp .................................... 14 2.9. Thực trạng phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ..................................................... 14 2.10. Kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình phát triển KCN ............. 15 2.11. Đánh giá thực trạng Quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ....................................................................................... 15 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH VÀ NGUỒN LỰC TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................................... 21 3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác QLNN các KCN tại tỉnh Đắk Lắk ........ 21 3.2. Lộ trình thực hiện đề án. ....................................................................... 29 3.3. Nguồn lực thực hiện Đề án ................................................................... 33 KẾT LUẬN .............................................................................................. 34 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 35 1. Chính phủ ..................................................................................................... 35 2. Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh Đắk Lắk ............................................. 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO:......................... Error! Bookmark not defined.
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 – 2025 tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh việc phát huy hiệu quả các khu, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung và đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hình thức cụm liên kết ngành, nhóm sản phẩm chuyên môn hóa và tạo thành các tổ hợp công nghiệp quy mô lớn, hiệu quả cao và theo lợi thế của các địa phương tại một số vùng, địa bàn trọng điểm. Đây là chủ trương nhất quán góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tạo nền tảng cho hội nhập quốc tế. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lần thứ XVII xác định cơ cấu kinh tế của tỉnh giai đoạn 2021 – 2025, trong đó lĩnh vực công nghiệp – xây dựng chiếm tỷ trọng 23,82% trong toàn bộ cơ cấu kinh tế của tỉnh, mục tiêu tăng trưởng công nghiệp là 11,65%. Do đó, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh là đẩy mạnh phát triển công nghiệp, vốn là một lĩnh vực không phải là thế mạnh của tỉnh. Bên cạnh những đóng góp tích cực vào sự phát triển KT-XH của tỉnh Đắk Lắk, thời gian qua công tác QLNN đối với các KCN còn có những bất cập. Hoạt động của các KCN bộc lộ những bất cập và thiếu tính bền vững. Hệ thống hạ tầng KT-XH trong và ngoài KCN có nguy cơ đe dọa vấn nạn ô nhiễm môi trường. Trước những thách thức và cơ hội hiện tại, năng lực công tác QLNN chưa thực sự trở thành nhân tố đột phá trong xây dựng, hình thành và phát triển các KCN, chưa phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Thực tế cho thấy KCN được triển khai chậm, thu hút đầu tư thấp, KCN với cơ sở hạ tầng cơ bản, tỉ lệ lấp đầy cao nhưng hiệu quả hoạt động khiêm tốn gây lãng phí đầu tư. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Qua góc độ tìm hiểu, nội dung công tác Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp được thể hiện ở những công trình nghiên cứu như:
  10. 2 - Luận văn thạc sỹ hành chính công, “Quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, Học viện Hành chính Quốc gia (2013) của tác giả Cao Thị Lan. - Luận văn Thạc sỹ Quản lý công, “Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”, Học viện Hành chính Quốc gia (2017) của tác giả Nguyễn Mạnh Tuấn. - Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, “Quản lý nhà nước về nước thải ở các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”, Học viện Hành chính Quốc gia (2021) của tác giả Hoàng Tiến Thành. - Luận án Tiến sỹ chuyên ngành Quản lý hành chính công, “Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn thủ đô Hà Nội”, Học viện Hành chính Quốc gia (2018) của tác giả Trần Anh Tuấn. - Một số bài báo, tạp chí có nội dung liên quan đến công tác QLNN các KCN tại tỉnh Đắk Lắk. Trên cơ sở nghiên cứu, tham khảo các công trình nghiên cứu nêu trên, học viên đã triển khai đề án với tinh thần học hỏi và rút kinh nghiệm, tiếp tục bổ sung và hoàn thiện hơn về công tác QLNN các KCN tại địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề án Đối tượng nghiên cứu là công tác QLNN các KCN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Đối tượng của công tác QLNN các KCN cụ thể là các KCN đã có trong quy hoạch tổng thể được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên địa bàn tỉnh. Chủ thể QLNN đối với các KCN là các cơ quan QLNN có tác động đến quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của KCN bao gồm: cơ quan hành pháp ở cấp Trung ương là Chính phủ và các Bộ ban ngành, lĩnh vực; chính quyền địa phương gồm UBND tỉnh Đắk Lắk, Ban Quản lý các KCN; các cơ quan kiểm tra, giám sát… 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề án - Về nội dung: công tác QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
  11. 3 - Về thời gian: Dữ liệu được thu thập và phân tích trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023. Kết quả nghiên cứu đề ra các giải pháp để triển khai ứng dụng thực hiện trong giai đoạn 2024 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030. - Về không gian: Đề án nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 4.1. Mục tiêu đề án Xây dựng hệ thống giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác QLNN đối vơi các KCN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 4.2. Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống hóa cơ sở khoa học và pháp lý công tác QLNN đối với các KCN. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. - Đề xuất giải pháp, nguồn lực, lộ trình và tổ chức thực hiện nhằm hoàn thiện công tác QLNN các KCN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn 2025 đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Đề án trên cơ sở lấy chủ nghĩa duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của Học thuyết Mác-Lênin đồng thời bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước làm cơ sở phương pháp luận. 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể Đề án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê (mô tả, so sánh). - Phương pháp nghiên cứu tài liệu. - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu. - Sử dụng phương pháp lịch sử và logic. 6. Hiệu quả của đề án có thể ứng dụng trong thực tiễn 6.1. Về mặt lý luận Đề án là tài liệu kế thừa và phát huy trên phương diện lý luận về công tác QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
  12. 4 6.2. Về mặt thực tiễn của đề án Đề án nghiên cứu và chỉ ra những hạn chế, tồn tại trong công tác QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp với trọng tâm khắc phục những hạn chế này. Những giải pháp đề ra hoàn toàn khả thi để nâng cao năng lực công tác QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh thực sự bứt phá và đóng vai trò như một động lực thúc đẩy quá trình phát triển KCN mạnh mẽ hơn, theo kịp thực tiễn, phát huy hết tiềm năng, thế mạnh trong tỉnh, góp phần vào sự phát triển chung và bền vững của tỉnh. 7. Kết cấu đề án Đề án bao gồm: Phần mở đầu, Nội dung, Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo. Phần nội dung chính của Đề án được trình bày thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về QLNN đối với các KCN. Chương 2: Thực trạng QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Chương 3: Giải pháp, nguồn lực và lộ trình tổ chức thực hiện.
  13. 5 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về Khu công nghiệp 1.1.1. Khái niệm Khu công nghiệp Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 28/5/2022 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2022 thì KCN được định nghĩa như sau: "Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp" [10]. Các loại hình như: Khu chế xuất, KCN hỗ trợ, KCN chuyên ngành, KCN sinh thái, KCN công nghệ cao sau đây gọi chung là KCN. 1.1.2. Đặc điểm Khu công nghiệp Khu công nghiệp là khu vực có vị trí ranh giới địa xác định với diện tích phải đủ lớn trên hơn 100ha với những quy định bắt buộc về tỷ lệ diện tích đất sử dụng và loại hình xây dựng. Khu vực này dân cư ít tập trung sinh sống, thuận tiện để xây dựng các công trình công nghiệp với cơ sở hạ tầng thích hợp được xây dựng đồng bộ phục vụ các hoạt động SXKD đồng thời bảo đảm tiếp cận gần các trục giao thông thuận lợi, cảng biển, sân bay và tiếp cận với các trung tâm kinh tế lớn. KCN được quy hoạch riêng biệt với có đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đặc biệt để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước tập trung các hoạt động thực hiện sản xuất và chế biến các sản phẩm thuộc lĩnh vực công nghiệp cùng các hoạt động hỗ trợ và dịch vụ liên quan đến mảng công nghiệp. Các doanh nghiệp hoạt động trong KCN có dự án đầu tư dài hạn, hoạt động trên nhiều lĩnh vực, thu hút nguồn vốn trong và ngoài nước, ứng dụng nhiều công nghệ tiên tiến, được hưởng một quy chế riêng từ phía nhà nước nói chung và địa phương nói riêng nên KCN có phạm vi ảnh hưởng đối với KT-XH của địa phương và vùng phụ cận đồng thời mang tính tập trung và tính hội nhập quốc tế cao KCN được thành lập theo quy định của Chính phủ dựa trên Quy hoạch đã được phê duyệt, KCN có khung điều lệ mẫu và được kiểm soát chặt chẽ. Ban quản lý KCN có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tài khoản và được sử dụng con dấu mang hình
  14. 6 quốc huy; được ngân sách nhà nước cấp kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển hàng năm để hoạt động. 1.1.3. Vai trò của Khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi thu hút nguồn vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tạo cơ hội thuận lợi cho địa phương tiếp cận dây chuyền sản xuất đồng bộ với công nghệ tiên tiến cùng các phương thức quản lý hiện đại, kích thích sự phát triển của các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp nội địa. KCN đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ, tạo tiền đề cho sự ra đời của ngành nghề, công nghệ và sản phẩm mới. Đem lại lợi ích lớn cho nguồn nhân lực qua việc thu hút lao động, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, giảm thất nghiệp và cải thiện đời sống người lao động. Tham gia tích cực vào việc bảo vệ môi trường, góp phần giảm thiểu tác động gây ô nhiễm nội thành. Thúc đẩy kinh tế và hoạt động kinh doanh phát triển tại địa phương. KCN đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh đổi mới, phục vụ phát triển, nâng cao hiệu quả của cơ chế kinh tế, hệ thống pháp luật, đồng thời hợp lý hóa các thủ tục hành chính. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Khu công nghiệp 1.1.4.1. Nhân tố chủ quan: Cơ sở hạ tầng, chất lượng nguồn nhân lực trong các KCN cùng với các chính sách ưu đãi đầu tư. Chi phí kinh doanh và các loại chi phí đầu vào khác. Công tác phổ biến, tuyên truyền thông tin quan trọng về chính sách, vị trí thuận lợi, ưu đãi đầu tư hấp dẫn, chi phí đầu vào... 1.1.4.2. Nhân tố khách quan Vị thế địa lý của địa phương. Lợi thế đầu tư của các doanh nghiệp. Tốc độ phát triển kinh tế và hệ thống các chính sách hỗ trợ về tín dụng của
  15. 7 địa phương. 1.2. Lý luận Quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp 1.2.1. Khái niệm Quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp QLNN đối với các KCN là sự can thiệp có tổ chức và thông qua hệ thống chính sách và pháp luật của Nhà nước vào quá trình xây dựng, hình thành và hoạt động của KCN nhằm đảm bảo các KCN phát triển đúng quy hoạch, theo hướng bền vững để đạt được mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế. 1.2.2. Sự cần thiết của Quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp - Xuất phát từ vai trò tích cực của các KCN ảnh hưởng đến nền kinh tế. - Việc xây dựng, thành lập và phát triển các KCN phải dựa trên quy hoạch tổng thể toàn quốc để đảm bảo sự thống nhất, cân đối trong toàn hệ thống. - Quá trình hình thành và phát triển của các KCN về mặt tiêu cực có thể tác động xấu đến nền kinh tế và xã hội trên nhiều phương diện. - Hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN thường gặp những mâu thuẫn về lợi ích, đòi hỏi sự can thiệp của Nhà nước. 1.2.3. Mục tiêu của Quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp - Mục tiêu của công tác QLNN đối với KCN là tạo sân chơi kinh doanh bình đẳng, hấp dẫn giúp kêu gọi và sử dụng vốn đầu tư hiệu quả. - Ban hành, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ có hiệu quả các chính sách ưu đãi cho các dự án trong KCN; tích cực hỗ trợ doanh nghiệp về thủ tục hành chính công. - Cung cấp nền tảng để doanh nghiệp trong KCN sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, bảo vệ môi trường sinh thái. - Mục tiêu then chốt của công tác QLNN đối với KCN là đem lại việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. 1.2.4. Yêu cầu QLNN đối với KCN - Ban hành, tổ chức thực hiện các chính sách, các biện pháp trong công tác QLNN đối với KCN phải chấp hành đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật nhà nước bên cạnh đó phải phù hợp với những chuẩn mực đạo đức,
  16. 8 thuần phong mỹ tục của dân tộc nhưng đồng thời không tạo những phát sinh gây thách thức, trở ngại đến tính sáng tạo, chủ động của các doanh nghiệp trong KCN. - Cung cấp khung pháp lý rõ ràng, ổn định và dễ hiểu, đảm bảo sự bình đẳng trong tiếp cận tài nguyên, đất đai, cơ hội kinh doanh. - QLNN các KCN tạo điều kiện gia tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa dịch vụ các doanh nghiệp trong nước cả ở thị trường nội địa và xuất khẩu. - Tạo lập được các nguồn lực vững chắc, bao gồm từ con người, vật chất cho đến tài chính, thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời, đầy đủ. 1.2.5. Đặc trưng của Quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp Bên cạnh những điểm chung như tính quyền lực, thống nhất, liên tục, chấp hành và điều hành... thì QLNN đối với KCN còn sở hữu các đặc điểm sau: - QLNN các KCN mang tính hệ thống, bao quát, tổng thể của KCN như về quy hoạch, lao động, môi trường, sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng… - Quản lý đa lĩnh vực, nội dung quản lý đa dạng từ quy hoạch, đầu tư, xây dựng, cung cấp hạ tầng và dịch vụ công đến quản lý lao động, quản lý môi trường. - Thực hiện trực tiếp chức năng QLNN đối với các hoạt động diễn ra bên trong KCN thông qua cơ chế một cửa hướng đến giảm tải thủ tục hành chính công. - Đây là hoạt động quản lý có tính chất đa dạng, phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp. 1.2.6. Nội dung Quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp Một là, Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển KCN nằm trong quy hoạch vùng và trong phương án phát triển hệ thống KCN quy hoạch tỉnh. Hai là, Ban hành, hướng dẫn, phổ biến và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến việc thành lập, đầu tư, quy hoạch xây dựng, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, phát triển và quản lý hoạt động của KCN; xây dựng và quản lý hệ thống thông tin quốc gia về KCN; tổ chức thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư vào KCN. Ba là, Công tác cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
  17. 9 Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận; tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính nhà nước và dịch vụ công hỗ trợ có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh của các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân trong KCN. Bốn là, Tổ chức bộ máy đồng thời đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về KCN. Năm là, Tăng cường hợp tác quốc tế đa phương hóa, đa dạng hóa, đa lĩnh vực nhằm đẩy mạnh phát triển KCN; song song với đó đẩy mạnh việc hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tư vào KCN. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo song hành với hoạt động khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình phát triển KCN. 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN đối với Khu công nghiệp 1.2.7.1. Các nhân tố khách quan - Điều kiện tự nhiên sẵn có của địa phương. - Điều kiện KT-XH của địa phương. - Việt Nam đã và đang trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới nhanh chóng và mạnh mẽ. - Các địa phương cạnh tranh thu hút đầu tư vào KCN bằng việc đưa ra nhiều chính sách thu hút ưu đãi và cách thức cạnh tranh. 1.2.7.2. Các nhân tố chủ quan - Vai trò và sự ảnh hưởng các Ban Quản lý KCN; Kinh nghiệm, năng lực trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức công vụ của đội ngũ CBCC. - Các chính sách của địa phương. - Bảo đảm kinh phí trang bị cơ sở vật chất cho BQL đối với các KCN. - Việc chấp hành của các doanh nghiệp trong KCN về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương.
  18. 10 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH ĐẮK LẮK 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk nằm ở vị trí trung tâm vùng Tây Nguyên với diện tích tự nhiên khoảng 13.125 km2, gồm 15 đơn vị hành chính có tài nguyên thiên nhiên ưu đãi, với nhiều tiềm năng phát triển về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi đại gia súc và công nghiệp chế biến sản phẩm sau thu hoạch; có tiềm năng phát triển du lịch với thác, hồ nước, khu bảo tồn thiên nhiên; phát triển năng lượng mặt trời, điện gió. Ngoài nông nghiệp, với tiềm năng về tài nguyên khoáng sản đã tạo nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp xây dựng. Về cơ sở hạ tầng, Đắk Lắk có hệ thống giao thông gồm quốc lộ, đường bộ và đường không thuận lợi đi lại và lưu thông hàng hóa cho người dân và doanh nghiệp. Dân số toàn tỉnh đến năm 2019 ước tính khoảng hơn 1,8 triệu người với 47 dân tộc anh em cùng chung sống trải đều trên vị trí địa lý của tỉnh. 2.2. Thực trạng xây dựng và chỉ đạo thực hiện chính sách, phương hướng xây dựng KCN trong quy hoạch vùng và phương án phát triển hệ thống KCN trong quy hoạch tỉnh Cấp ủy chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk đã quán triệt, tổ chức thực hiện nghiêm túc chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững đồng thời bám sát chỉ đạo của Trung ương, nhất là Nghị quyết số 23-NQ/TW, ngày 6/10/2022 của Bộ Chính trị về “Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. Phương hướng xây dựng KCN trong quy hoạch vùng và phương án phát triển hệ thống KCN trong quy hoạch tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 về phê duyệt quy hoạch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 đến 2030, tầm nhìn 2050. Trên địa bàn tỉnh có 05 KCN nằm trong quy hoạch, trong đó bao gồm KCN Hòa Phú tại xã Hòa Phú, TP Buôn Ma Thuột; KCN Phú Xuân tại xã Ea Drơng, huyện Cư M’gar và 03 KCN tiềm năng dự kiến thành
  19. 11 lập mới (KCN M’Đrắk tại xã Krông Á, huyện M’Đrắk; KCN Ea Kar tại xã EaTih, huyện Ea Kar; KCN Ea H’leo tại xã Ea H’leo, huyện Ea H’leo) 2.3. Thực trạng hệ thống các văn bản pháp quy liên quan đến Quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Hệ thống văn bản pháp quy của Trung ương: Trong thời gian qua, hệ thống luật đa ngành, đa lĩnh vực có liên quan đến KCN đã được hoàn thiện một cách căn bản, có tác động một cách tích cực đến thu hút đầu tư và công tác quản lý nhà nước trong các KCN. Hiện nay văn bản pháp lý cao nhất trực tiếp nhất, quan trọng nhất là Nghị định số 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về quản lý KCN và khu kinh tế ban hành ngày 28/05/2022 và có hiệu lực vào ngày 15/07/2022. Cùng với các Luật, Nghị định và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ban ngành Trung ương; định hướng phát triển các KCN tỉnh Đắk Lắk là theo hướng xanh, bền vững, khai thác các lợi thế phát triển theo chiều sâu, liên kết mở, hội nhập khu vực và quốc tế theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 – 2025. Hệ thống các văn bản do HĐND, UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành liên quan đến công tác QLNN các KCN chủ yếu dưới dạng các quyết định, công văn... nhằm quy định cụ thể, chi tiết hơn, hướng dẫn thực hiện sát với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh, một số văn bản nhằm chấn chỉnh công tác quản lý của các sở, ban đối với KCN đã tạo nên một hệ thống văn bản pháp quy tương đối chi tiết, rõ ràng đối với các vấn đề liên quan trong quản lý các KCN, góp phần hoàn thiện hệ thống khung pháp lý quan trọng giúp cho Ban Quản lý các KCN tỉnh làm tốt công tác QLNN trên địa bàn tỉnh. 2.4. Thực trạng xây dựng và quản lý hệ thống thông tin quốc gia về KCN Hệ thống thông tin quốc gia về KCN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được xây dựng tập trung, thống nhất theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đảm bảo kết nối giữa các sở, ban ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trên môi trường mạng để phục vụ công tác quản lý nhà nước và cung cấp thông tin về KCN. Các thông tin, cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin quốc gia về KCN được số hóa, kết nối với hệ
  20. 12 thống thông tin quốc gia về đầu tư. Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk (https:// daklak.gov.vn) là kênh thông tin chính thức của UBND tỉnh cung cấp thông tin về các chủ trương, chính sách, các lĩnh vực KT-XH, hoạt động quản lý, điều hành của tỉnh. Hiện nay, hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh với 01 cổng chính, 34 cổng thông tin điện tử thành phần của các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Trang thông tin điện tử chuyển số tỉnh Đắk Lắk (https://dti.daklak.gov.vn) cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin tuyên truyền về chuyển số theo các nội dung xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh. Trang thông tin điện tử xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Đắk Lắk (https://dttmdl.daklak.gov.vn); Trang thông tin điện tử sở kế hoạch và đầu tư Đắk Lắk (https://khdt.daklak.gov.vn); Trang thông tin điện tử Ban quản lý các KCN Đắk Lắk (https://bqlkcn.daklak.gov.vn) cung cấp thông tin hành chính trên môi trường mạng, tăng tính minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính, giảm thời gian gửi/nhận hồ sơ cũng như áp lực giấy tờ cho cơ quan quản lý. 2.5. Thực trạng tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư vào KCN 2.5.1. Về chính sách ưu đãi đầu tư vào các KCN: Ngoài được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư thuộc địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư của cả nước được quy định tại Luật Đầu tư, các dự án đầu tư trong KCN trên địa bàn tỉnh còn được hưởng thêm một số ưu đãi đặc thù riêng. Một số ưu đãi đặc thù theo Nghị quyết số 72/2022/QH15 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk được Quốc hội khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15/11/2022. 2.5.2. Về chính sách xúc tiến đầu tư vào các KCN Trên cơ sở Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư, hàng năm, Ban Quản lý đều ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư chi tiết để thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút đầu tư như: Tổ chức các đoàn công tác học tập kinh nghiệm, xúc tiến đầu tư tại các địa phương; Đón tiếp, hướng dẫn các nhà đầu tư tìm hiểu môi trường đầu tư trong các KCN của tỉnh; Cải cách hành chính, đảm bảo giải quyết đúng hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2