Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công thành phố Hà Nội
lượt xem 2
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa những vấn đề mang tính khoa học về QLNN đối với các Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng NCC; phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với các Trung tâm này từ thực tiễn thành phố Hà Nội; luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN đối với các Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công thành phố Hà Nội
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ........../.......... ...../..... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ HẢI ÁNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG VÀ ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI –2020
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Kiên Cường Phản biện 1: ...................................................................... ...................................................................... Phản biện 2: ...................................................................... ...................................................................... Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp......, Nhà...... – Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số: 77 – đường Nguyễn Chí Thanh – Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội Thời gian: Vào hồi...... giờ...... tháng...... năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia.
- MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong suốt chiều dài lịch sử, đạo lý “Uống nước nhớ nguồn” là truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta; đó cũng là quan điểm nhất quán, xuyên suốt của Đảng và Nhà nước ta trong việc chỉ đạo, xây dựng và triển khai chính sách ưu đãi người có công với cách mạng (gọi tắt là người có công). Thành phố Hà Nộihiện nay đang quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với gần 80 vạn NCC (chiếm trên 10% dân số). Có 5 Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công(TTND&ĐD NCC). Tuy nhiên, trên góc độ quản lý nhà nước (QLNN) đối với các TTND&ĐD NCC của thành phố Hà Nội còn có những vấn đề đòi hỏi phải hoàn thiện. Học viên là người hoạt động trong lĩnh vực “nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công”, bản thân luôn có mong muốn làm được việc có ích, với những kiến thức đã học được của chương trình thạc sỹ Quản lý công góp phần hoàn thiện việc quản lý đối với các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công của thành phố Hà Nội nên học viên đã lựa chọn đề tài:“Quản lý nhà nước đối với các Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có côngthành phố Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Ở nước ta đã có một số tài liệu, đề tài khoa học, luận văn thạc sĩ, bài báo... được công bố, nghiên cứu về NCC và Quản lý nhà nước (QLNN) đối với NCC ở những lĩnh vực, khía cạnh khác nhau. Các tác giả đã đề cập đến quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước, những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chính sách trợ giúp cho NCC nói 1
- chung.Bên cạnh đó, có thể kể đến nhiều bài nghiên cứu, trao đổi đăng Hà Nội là vô cùng quan trọng. Các trung tâm này hiện đã và đang trên tạp chí. nuôi dưỡng 300 người có công, hàng năm thực hiện điều dưỡng luân Có nhiều công trình nghiên cứu về QLNN đối với NCC tuy phiên hàng chục nghìn thương binh, bệnh binh, … nhiên cho đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu trực tiếp, mang tính Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với TTND&ĐD NCC của hệ thống về QLNN đối với các TTND&ĐD NCC nói chung và trên thành phố Hà Nội là một trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng. Chính vì vậy, luận văn đi sâu được Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Thành phố quan tâm trong nghiên cứu nội dung, khía cạnh cụ thể về quản lý nhà nước đối với thời gian qua. Đó là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo các TTND&ĐD NCC để hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu lực, công bằng và tiến bộ xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, hiệu quả QLNN là vô cùng cần thiết, có tính mới và không trùng lặp nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh. Đây cũng là sự kế với các công trình nghiên cứu trước đó. thừa và phát huy truyền thống, đạo lý cao đẹp của dân tộc “Đền ơn 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn đáp nghĩa” thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của Đảng, chính quyền, và -Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề mang tính khoa học cộng đồng dân cư đối với lịch sử. về QLNN đối với các Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng NCC; Trên cơ sở các quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với các Trung tâm này từ của Nhà nước, định hướng của thành phố Hà Nội trong thực hiện thực tiễn thành phố Hà Nội; luận văn đề xuất các giải pháp nhằm chính sách ưu đãi đối với NCC. Và xuất phát từ thực tiễn công tác hoàn thiện QLNN đối với các TTND&ĐDNCC. quản lý nhà nước đối với các TTND&ĐD NCC vẫn còn những hạn - Nghiên cứu cơ sở khoa học về QLNNtừ đó thân tích thực chế, bất cập. Luận văn đã đề xuất hệ thống gồm 8 giải pháp cơ bản trạng QLNNđưa rađịnh hướng và đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các TTND&ĐD NCC nhằm hoàn thiện QLNN đối với các TTND&ĐD NCC. thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn Do thời gian và điều kiện để thực hiện luận văn có hạn. Mặt QLNN đối với các TTND&ĐD NCC trên địa bàn thành phố khác còn bị nhiều hạn chế do ảnh hưởng của dịch Covid-19 gây ra Hà Nội.Nghiên cứu các nội dung cơ bản trong công tác QLNN đối tạo những cản trở và khó khăn nhất định. Bởi vậy, luận văn được với các TTND&ĐD NCC gồm: các quy định pháp luật, chính sách hoàn thành nhưng không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất của Nhà nước; tổ chức bộ máy và con người; tổ chức thực hiện pháp mong được các quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp chỉ ra những hạn luật, chính sách; quản lý các nguồn nhân lực vật chất, tài chính, trang chế để tác giả có hướng khắc phục. thiết bị; phục vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng NCC từ năm 2016 đến năm Xin chân thành cảm ơn! 2019. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 2 23
- KẾT LUẬN - Luận văn dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng Ưu đãi đối với NCC là một bộ phận quan trọng và đặc thù của chủ nghĩa Mác-LêNin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm trong hệ thống pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước, nhằm chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước ta về QLNN đãi ngộ, tôn vinh đối với những người có nhiều công lao đối với sự đổi với NCC nói chung và các TTND&ĐD NCC nói riêng. nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt -Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu:nghiên Nam xã hội chủ nghĩa. Từ năm 1986 đến nay, trong vấn đề ưu đãi đối cứu tài liệu; hệ thống hóa; phân tích và xử lý thông tin; thống kê; với NCC, hệ thống pháp luật nước ta đã có nhiều thay đổi quan trọng tổng hợp;so sánh: để phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội của thời kỳ đổi mới. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Thành phố Hà Nội, sau khi mở rộng địa giới hành chính, - Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà Thành phố hiện có 30 quận, huyện, thị xã, 584 xã, phường, thị trấn nước đối với các TTND&ĐDNCC. với gần 8 triệu dân. Đối tượng NCC lớn, hiện nay Hà Nội là địa - Luận văn đã đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện phương có số người có công với cách mạng lớn nhất cả nước, khoảng QLNN đối với các TTND&ĐD NCC thành phố Hà Nội nói riêng và 800.000 đối tượng, chiếm 10% tổng số đối tượng người có công của trên phạm vi cả nước nói chung.Các giải pháp đề xuất trong Luận văn cả nước, trong đó có trên 6.500 Bà mẹ Việt Nam Anh hùng (hiện nay góp phần vào việc bổ sung, hoàn thiện các chính sách, pháp luật của còn sống gần180 mẹ), trên 45.000 thương, bệnh binh, gần 80.000 liệt Nhà nước trong QLNN đối với NCC và các cơ sởTTND&ĐD NCC. sĩ, trên 13 ngàn người hưởng chế độ người hoạt động kháng chiến bị Kết quả nghiên cứu của Luận văn có giá trị làm tài liệu tham khảo nhiễm chất độc hóa học, trên 500.000 người hoạt động kháng chiến trong học tập, nghiên cứu về NCC, về các cơ sở TTND&ĐD NCC. được tặng Huân, Huy chương các loại và các đối tượng hưởng chính 7. Kết cấu của luận văn sách khác; trong đó có trên 93.000 đối tượng đang hưởng trợ cấp Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo hàng tháng. và Phụ lục; Nội dung của luận văn được chia thành 3 chương: Thành ủy, Hội đồng nhân dân, UBNDthành phố Hà Nội luôn Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước đối với các xác định nhiệm vụ cụ thể trong việc tổ chức thực hiện chính sách đối Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công. với NCC là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, nên đã tập trung lãnh đạo, Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với Trung tâm chỉ đạo các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể, các tổ chức chính trị-xã nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công thành phố Hà Nội. hội... từ Thành phố đến quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn triển Chương 3: Một số giải pháp quản lý nhà nước đối với các khai các nhiệm vụ cụ thể trong việc tổ chức thực hiện chính sách đối Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công thành phố Hà với NCC.Trong quá trình thực hiện chính sách, pháp luật ưu đãi NCC Nội. của thành phố Hà Nội thì vai trò của các TTND&ĐD NCC thành phố 22 3
- Chương 1 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC Trên cơ sở khoa học QLNN đối với các TTND&ĐD NCC TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNGVÀ ĐIỀU DƯỠNG của thành phố Hà Nội, chỉ ra kết quả đạt được, những hạn chế và NGƯỜI CÓ CÔNG nguyên nhân của những hạn chế tại Chương 2, nội dung chính của 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài Chương 3 tập trung vào việc nên lên các định hướng và đề xuất các 1.1.1. Người có công giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các TTND&ĐD * Khái niệm:Người có công là những người không phân biệt tôn NCC thành phố Hà Nội trong thời gian tới. giáo, tín ngưỡng, dân tộc, nam nữ, tuổi tác có những đóng góp, Các quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà những cống hiến xuất sắc trong thời kỳ trước cách mạng tháng Tám nước, quan điểm chỉ đạo của chính quyền thành phố Hà Nội trong năm 1945, trong các cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc và bảo vệ việc thực hiện chính sách ưu đãi NCC.Đề xuất các giải pháp hoàn tổ quốc, được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận theo thiện quản lý nhà nước đối với các TTND&ĐD NCC thành phố Hà quy định của pháp luật. Nội. * Phân loại người có công với cách mạng: Những giải pháp và kiến nghị trên bao gồm nhiều biện pháp Theo điều 2 của Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQHI3 ban hành cụ thể, được chi tiết hóa, đảm bảo tính khả thi trên thực tế. Để có thể ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Pháp lệnh sửa đổi, đạt được hiệu quả toàn diện cần cáp dụng đồng bộ, nghiêm túc và bổ sung một số điều pháp lệnh ưu đãi NCC thì chế độ ưu đãi gồm thường xuyên các giải pháp đã nêu trên để nâng cao hiệu lực, hiệu NCC và thân nhân của NCC thì NCC bao gồm12 diện đối tượng. quả quản lý nhà nước đối với các Trung tâm trong thời gian tới. 1.1.2. Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công * Khái niệm:Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công - là Tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, thực hiện chức năng chăm sóc, phụng dưỡng; nuôi dưỡng thường xuyên, điều dưỡng luân phiên người có công nhằm thực hiện hóa chính sách ưu đãi đối với NCC của Nhà nước. * Vai trò:Các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng NCC góp phần quan trọng vào hiện thực hóa các chủ chương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đối với NCC. Các TTND&ĐD NCCgóp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội, hỗ trợ nhóm người yếu thế; Góp phần ổn định về chính trị và phát triển kinh tế - 4 21
- sửa đổi pháp lệnh về đối tượng và chế độ trợ cấp. Nhà nước và Bộ xã hội; Thể hiện bản chất của Nhà nước; Thể hiện tinh thần đoàn kết, Lao động-Thương binh và Xã hội cần sớm kiện toàn tổ chức, bộ máy uống nước nhớ nguồn; Các TTND&ĐD NCC: chính là Ngôi nhà thứ quản lý nhà nước về ưu đãi người có công từ Trung ương đến cơ sở hai để những NCC được nuôi dưỡng, chăm sóc, phụng dưỡng. để thực thi nhiệm vụ. 1.2. Quản lý nhà nước đối với TTND&ĐD NCC 3.3.2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội 1.2.1. Khái niệm Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và thực hiện sự nghiệp cho đội Quản lý nhà nước đối với các TTND&ĐD NCClà sự tác ngũ công chức, viên chức làm công tác quản lý, nuôi dưỡng, điều động có tổ chức, có định hướng của Nhà nước thông qua hệ thống dưỡng NCC. Có những chương trình, chính sách hỗ trợ cho viên công cụ pháp luật, chính sách đến tổ chức và hoạt động củacác chức, người lao động có tiếp xúc trực tiếp với NCC để thu hút được TTND&ĐD NCCnhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước cán bộ trẻ, nhiệt huyết.Đẩy mạnh công tác xã hội hóa chế độ chăm đối với NCC. sóc NCC đang nuôi dưỡng, điều dưỡng tập trung để tạo thêm nguồn 1.2.2. Chủ thể lực chăm sóc đối tượng. Chủ thể Quản lý nhà nước đối với các TTND&ĐD NCC là 3.3.3. Về lộ trình các cơ quan nhà nước được trao quyền từ Trung ương tới Địa phương Công tác QLNN về ưu đãi NCC nói chung và việc thực hiện được phân cấp những thẩm quyền theo quy định của pháp luật. nuôi dưỡng, điều dưỡng NCC nói riêng là một hoạt động được xác 1.2.3. Nội dung quản lý định là: phải bảo đảm thận trọng, chu đáo, kịp thời vì đây là vấn đề Một là,Xây dựng, ban hành và thực hiện chiến lược, thể chế có tính nhạy cảm chính trị. QLNN đối với TTND&ĐD NCC; Hai là,Đầu tư nguồn lực phát triển Tuy nhiên, trong việc thực hiện từng vấn đề đòi hỏi phải có Trung tâm; Ba là, Tổ chức bộ máy quản lý và đội ngũ làm công tác lộ trình hợp lý như:Cần ưu tiên tập trung cho các giải pháp về xây quản lý, chuyên môn; Bốn là,Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các dựng, bổ sung, sửa đổi cơ chế chính sách nhằm tạo ra cơ sở pháp lý quy định pháp luật, các chính sách của Nhà nước đối với NCC tại cho việc thực thi QLNN; Cùng với việc giải quyết chế độ, tiến hành các TTND&ĐD NCC; Năm là,Thanh tra và kiểm tra tổ chức, hoạt những hoạt động để giải quyết các vấn đề tồn đọng như: tiếp tục động của các TTND&ĐD NCC. thẩm tra, xác minh để giải quyết chế độ cho những trường hợp tồn 1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đọng. Giải quyết kịp thời nguyện vọng xin chuyển về nuôi dưỡng, Một là, chính sách, pháp luật; Hai là, năng lực của đội ngũ điều dưỡng gia đình, song phải đảm bảo điều kiện nuôi dưỡng, điều cán bộ, công chức, viên chức; Ba là, nguồn lực tài chính; Bốn là, sự dưỡng. ủng hộ, tham gia của người dân 20 5
- 1.3. Kinh nghiệm quản lý của một số địa phương và bài học kinh đối với người có công cũng cần phải được chú trọng. Cần biểu dương nghiệm những cá nhân, tổ chức thực hiên nhanh chóng quyền ưu đãi xã hội 1.3.1. Tỉnh Thái Bình của công dân. Đồng thời xử lý nghiêm khắc những trường hợp vi 1.3.2. Tỉnh Quảng Nam phạm pháp luật ưu đãi, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công. 1.3.3. Thành phố Hồ Chí Minh 3.2.8. Đẩy mạnh xã hội hoá công tác nuôi dưỡng, điều dưỡng 1.3.4. Bài học kinh nghiệm người có công tại các Trung tâm Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, quan tâm Đảng, Do số lượng NCC lớn, nguồn lực của quốc gia còn hạn hẹp, Nhà nước, chính quyền địa phương đối với người có công và các khả năng tài chính của Nhà nước để để thực hiện ưu đãi NCC còn TTND&ĐD NCC. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách ưu đãi chưa đáp ứng nhu cầu đầy đủ, việc tổ chức thực hiện pháp luật còn đối với NCC.Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ những hạn chế nhất định. Tuy vậy, phát huy truyền thống đạo lý của cán bộ, công chức thực hiện QLNN đối với NCC và các TTND&ĐD dân tộc, động viên khuyến khích, phát động phong trào toàn dân NCC.Đổi mới cơ chế hoạt động của các TTND&ĐD NCCtheo hướng chăm sóc NCC; … Do đó, hoạt động nuôi dưỡng, điều dưỡng NCC mở. Trên cơ sở đó, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tại các Trung tâm đã đạt được những kết quả to lớn. hướng tới nâng cao hiệu quả hoạt động của các Trung tâm. Tăng Có thể nói, xã hội hóa chính sách NCC tại các Trung tâm cường đầu tư ngân sách, nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị,... không chỉ dừng ở việc huy động nguồn nhân lực, vật lực và tài lực để phục vụ cho công tác nuôi dưỡng, điều dưỡng. Đẩy mạnh xã hội hóa đảm bảo và tổ chức thực hiện tốt việc ưu đãi NCC, đặc việt là những các hoạt động chăm sóc NCC. nhu cầu trong đời sống hàng ngày của các đối tượng chính sách. Mà TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 còn thu hút người dân tham gia giám sát, phối hợp cùng cơ quan Nhà Chương 1 đã hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về quản lý nước thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với NCC. nhà nước đối với các TTND&ĐDđể làm rõ cơ sở khoa học trong 3.3. Một số kiến nghị nghiên cứu, đề xuất giải pháp, tác giả cũng tập trung tìm hiểu kinh Để những giải pháp mà luận văn đề xuất có tính khả thi đòi nghiệm QLNN đối với các TTND&ĐD NCC ở một số địa phương hỏi phải có những điều kiện, lộ trình và bước đi thích hợp. Mặt khác qua đó, rút ra bài học kinh nghiệm cho thành phố Hà Nội. đòi hỏi phải có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các cấp ủy Đảng, Các nội dung nghiên cứu trong Chương 1, đã hệ thống hóa chính quyền và sự đồng tình của các ngành, các tổ chức chính trị, xã được cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với các TTND&ĐD hội và toàn dân. NCC. Đây cũng là khung lý luận nền tảng để nghiên cứu thực trạng 3.3.1. Về điều kiện quản lý nhà nước đối với các TTND&ĐD NCC thành phố Hà Nội Việc nâng tầm pháp lệnh lên thành Luật phải được đưa vào trong Chương 2 và đề xuất giải pháp ở Chương 3. chương trình hoạt động Luật pháp của Quốc hội, trước mắt bổ sung, 6 19
- *Nâng cao năng lực của đội ngũ công chức, viên chức và Chương 2 nguồn nhân lực nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công tại các THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC Trung tâm TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG VÀ ĐIỀU DƯỠNG 3.2.5. Đổi mới việc thực hiện chi trả chế độ trợ cấp ưu đãi cho NCC NGƯỜI CÓ CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI Việc tổ chức thực hiện việc chi trả các chế độ ưu đãi chủ yếu 2.1. Khái quát về các TTND&ĐD NCCthành phố Hà Nội được thực hiện trực tiếp, một số nơi được chi trả qua hệ thống dịch Thành phố Hà Nội hiện có 5 TTND&ĐD NCC, trong đó có vụ Bưu chính. 04 Trung tâm thực hiện chức năng nhiệm vụ điều dưỡng, 01 Trung Cần đổi mới cơ chế chi trả, thực hiện thông qua hệ thống tâm thực hiện chức năng nhiệm vụ nuôi dưỡng và điều dưỡng [38]. thanh toán dịch vụ ngân hàng sẽ nhanh chóng, chủ động hơn. Có thể chia làm 2 nhóm Trung tâm với chức năng như sau: Thuận tiện cho công tác thanh tra, kiểm tra, đối chiếu. Bảng 2.1. Hai nhóm Trung tâm chia theo chức năng 3.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý việc Trung tâm Nuôi dưỡng và Stt Trung tâm Điều dưỡng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch của các Trung tâm Điều dưỡng - Quản lý tốt hồ sơ đối tượng, khắc phục được tình trạng sửa TTND&ĐD NCC số 2 TTND&ĐD NCC (Mỗ Lao, chữa, bổ sung bất hợp pháp vào hồ sơ đối tượng để trục lợi. 1 (Viên An, Ứng Hòa, Hà Hà Đông, Hà Nội) - Khắc phục được yếu tố thiên tai tác động vào hồ sơ quản lý, Nội) như mưa bão, ẩm ướt, mốc, rách nát… TTND&ĐD NCC số I - Ít tốn kém hơn trong việc xây dựng các cơ sở đữ liệu để lưu 2 (Bảo Yên, Thanh Thuỷ, Phú trữ hồ sơ. Thọ) - Dễ dàng trong việc quản lý, lưu giữ và tra cứu. TTND&ĐD NCC số II - Giúp cho các hoạt động quản lý nhà nước đối với chế độ ưu 3 (Biên Giang, Hà Đông, Hà đãi người có công trở nên công khai, minh bạch. Nội) 3.2.7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tổ chức, hoạt động TTND&ĐD NCC số III và thực hiện kế hoạch của các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng 4 (Kim Sơn, Sơn Tây, Hà Nội) người có công 2.1.1. Trung tâm thực hiện hai chức năng nuôi dưỡng, điềudưỡng Tăng cường thanh tra, kiểm tra đối với việc thực hiện pháp 2.1.2. Các Trung tâm thực hiện một chức năng điều dưỡng luật ưu đãi NCC và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật ưu 2.1.3. Năng lực hoạt động của các Trung tâm đãi NCC đặc biệt đối với đối tượng NCC thuộc diện nuôi dưỡng, điều dưỡng.Bên cạnh đó, công tác kiểm tra việc thực hiện chế độ ưu đãi 18 7
- Bảng 2.2.Kết quả thực hiện điều dưỡng năm 2019 cấp, các ngành, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, tạo điều kiện thuận (đơn vị: lượt người) lợi để NCC thụ hưởng chính sách một cách tốt nhất. I. Điều dưỡng tại Trung tâm Tổng cộng Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và thực hiện sự nghiệp cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác quản lý, nuôi dưỡng, điều Số lượng đối tượng dưỡng NCC. điều dưỡng Đẩy mạnh công tác xã hội hóa chế độ chăm sóc NCC đang Stt Đơn vị Nguồn Nguồn nuôi dưỡng, điều dưỡng tập trung để tạo thêm nguồn lực cho các kinh phí kinh phí Trung tâm... TW TP 3.2.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy của các Trung tâm nuôi dưỡng, 1 TTND&ĐD NCC 2.459 70 2.529 điều dưỡng người có công theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu 2 TTND&ĐD NCC số 2 2.233 72 2.305 quả 3 TTND&ĐD NCC số I 2.511 49 2.560 Kiện toàn hệ thống các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng 4 TTND&ĐD NCC số II 2.313 56 2.369 NCC về mặt tổ chức bộ máy, nhân sự, biên chế, quy chế hoạt động. 5 TTND&ĐD NCC số III 2.256 81 2.337 * Xác định rõ chức năng nhiệm vụ của các Trung tâm này để Cộng 11.772 328 12.100 tránh sự chồng chéo, trùng lặp trên cơ sở đó thực hiện tinh gọn bộ II. Điều dưỡng tại gia đình máy 1 30 quận, huyện, thị xã 23.390 7.889 31.279 *Đổi mới phương thức tổ chức hoạt động của các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng của Thành phố theo cơ chế (mở) Nguồn: Sở LĐ-TB&XH Hà Nội Cần xác định cụ thể cơ chế hoạt động cho các Trung tâm 2.2. Phân tích thực hiện quản lý nhà nước đối với các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng NCC theo hướng mở. Đổi mới phương thức nuôi dưỡng và điềudưỡng người có công thành phố Hà Nội tổ chức hoạt động của các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng theo cơ 2.2.1. Quy định pháp lý quản lý nhà nước đối với người có công và chế mở, là cơ sở để các Trung tâm được chủ động trong thực hiện các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công nhiệm vụ. Trên cơ sở hệ thống văn bản Pháp luật chính sách hiện hành 3.2.4. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức quản lý và về ưu đãi NCC của Nhà nước, thành phố Hà Nội đã ban hành các văn nguồn nhân lực nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công bản của cụ thể hóa việc triển khai thực hiện ở Thành phố. Giao trách * Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức làm nhiệm cụ thể chức năng tham mưu về lĩnh vực này cho Sở LĐ- công tác quản lý nhà nước TB&XH và việc tổ chức thực hiện cho hệ thống cơ quan hành chính 8 17
- 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với và các Trung các cấp; Cụ thể hóa chế độ đối với NCC cho phù hợp với điều kiện tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công của thành phố Hà của Thành phố và đảm bảo ưu đãi NCC phải có cuộc sống bằng hoặc Nội cao hơn mức trung bình của người dân nơi sinh sống. 3.2.1. Hoàn thiện pháp luật chính sách đối với người có công 2.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch trong quản lý nhà nước đối Có thể nói, chính sách ưu đãi đối với NCC luôn được điều với các Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước qua từng Xây dựng quy hoạch, kế hoạch trong QLNN đối với các thời kỳ. Do đó, trong thời gian tới cần có những giải pháp hợp lý và TTND&ĐD NCC là một nội dung quan trọng nhằm xác định số hiệu quả hơn nữa để thực hiện tốt đường lối của Đảng, chính sách lượng, khả năng, nhu cầu,... làm cơ sở cho quá trình thành lập và tổ của Nhà nước và mong muốn của nhân dân chăm lo ngày càng tốt chức hoạt động của các Trung tâm này. Đồng thời đưa phương hướng hơn cuộc sống của thương binh, gia đình liệt sĩ, NCC. Cương lĩnh hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi xây dựng đất nước của Đảng ta cũng đã nêu rõ: không chờ kinh tế từ môi trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, giúp phát triển cao mới giải quyết các vấn đề xã hội mà ngay trong từng công tác quản lý nhà nước của như hoạt động của các Trung tâm đạt bước và trong suốt quá trình phát triển tăng trưởng kinh tế phải gắn được các mục tiêu đề ra.Xây dựng quy hoạch, kế hoạch hoạt động liền với tiến bộ và công bằng xã hội. trong QLNN cũng giúp cơ quan QLNN chủ động trong quá trình thực - Thứ nhất, về đối tượng được hưởng ưu đãi hiện và thiết lập nên những tiêu chuẩn thuận lợi cho công tác thanh - Thứ hai, về tăng mức trợ cấp tra, kiểm tra đối với hoạt động của các Trung tâm. - Thứ ba, quy định đầy đủ, cụ thể các chế độ ưu đãi Xuất phát từ sự chỉ đạo UBNDthành phố, Sở LĐ-TB&XH, + Ưu đãi về chăm sóc sức khoẻ các sở, ban, ngành và địa phương, trong thời gian qua các - Thứ tư, xây dựng Luật ưu đãi người có công với đất nước TTND&ĐD NCC đã thực hiện tốt chế độ chính sách đối với NCC, 3.2.2. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, xây dựng quy đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng chính sách, đúng đối tượng, đảm bảo hoạch, kế hoạch phát triển các TTND&ĐD NCC kịp thời. Việc thành lập các TTND&ĐD NCC đóng vai trò quan trọng 2.2.3. Tổ chức bộ máy và nhân lực thực hiện công tác quản lý nhà trong việc hiện thực hóa chính sách đối với NCC mà Đảng và Nhà nước đối với các TTND&ĐD NCC nước đã luôn quan tâm thực hiện trong thời gian qua. - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội: Là cơ quan quản lý Trong thời gian tới, để các Trung tâm phát huy tốt hơn nữa nhà nước ở địa phương thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với chức năng nuôi dưỡng, điều dưỡng chăm sóc sức khỏe NCC thì cần tất cả các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực ưu đãi đối với NCC. phải tăng cường hơn nữa công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội: nhân dân Thành phố, Sở LĐ-TB&XH; sự quan tâm hơn nữa của các Là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố, thực hiện chức 16 9
- năng tham mưu, giúp UBND thành phố QLNN vềề lĩnh vực NCC và Chương 3 nhiều lĩnh vực khác. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Bảng 2.3. Bộộ máy QLNN đối với các trung tâm nuôi dưỡng, d điều ĐỐI VỚI CÁC TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG dưỡng người có công thành phố Hà Nội ội NGƯỜI CÓ CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1. Quan điểm và định hướng quản lý nhà nước về ưu đãi, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công 3.1.1. Quan điểm của Đảng và chính sách, pháp luật Nhà nước đối với NCC Quan tâm chăm sóc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ và NCC là chủ chương, quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước ta, là đạo lý truyền thống của dân tộc ta. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng cũng nhấn mạnh: “Thực hiện tốt chính sách chăm sóc NCC trên cơ sở huy động mọi nguồn lực xã hội kết hợp với nguồn lực của Nhà nước; bảo đảm NCC có mức sống từ trung bình trở lên” [1]. - Hiện nay, 100% cán bộ, công chức làm àm công tác LĐ LĐ- 3.1.2. Định hướng hoàn thiện về quản lý nhà nước đối với NCC TB&XH của Sở đều được bố trí theo đúng chuyên ên môn, llĩnh vực 3.1.2.1. Định hướng của thành phố Hà Nội được đào tạo. Trên cơ sở các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật - Để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ớc đối với các Trung của Nhà nước, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội luôn xác định tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng NCC. Thành phố Hà Nội ội đđã tiến hành nhiệm vụ thực hiện chính sách đối với NCC là một trong những nội các hoạt động: dung mang tính trọng tâm và ưu tiên trong thời gian tới. + Một là, đổi mới tổ chức quản lý và cơ chếế hoạt động của 3.1.2.2. Định hướng của luận văn Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hàà Nội. N Trên cơ sở định hướng của thành phố Hà Nội về hoàn thiện + Hai là, kiện toàn bộộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các QLNN đối với việc triển khai chính sách, pháp luật về ưu đãi NCC, TTND&ĐD NCCthành phố Hà Nội. luận văn cụ thể hóa định hướng QLNN đối với các TTND&ĐD NCC + Ba là, thực hiện nâng cao năng lực, trình ình độ nguồn nhân của thành phố Hà Nội. lực tại các TTND&ĐD NCCthành phố Hà Nội. 10 15
- 2.2.6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, kế Bảng 2.4. Số lượng công chức, viên chức, người lao động tại các hoạch của các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Trung tâm năm 2019 Các Trung tâm xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế (đơn vị: người) quản lý tài sản trên cơ sở đó làm căn cứ cho công tác thanh tra, kiểm Trung tâm nuôi dưỡng, tra. Việc tăng cường số lượng, chất lượng trong các cuộc thanh tra, điều dưỡng kiểm tra trong lĩnh vực ưu đãi NCC nuôi dưỡng và điều dưỡng là hết ND ND ĐD ĐD ĐD Stt Chuyên môn sức cấp bách trong giai đoạn hiện nay. ĐD ĐD NCC NCC NCC 2.3. Một số vấn đề rút ra từ thực trạng quản lý nhà nước đối với NCC NCC số I số II số III các TTND&ĐD NCCthành phố Hà Nội số 2 2.3.1. Thành tựu Nhóm Lãnh đạo, quản lý, điều hành Thực tiễn hoạt động quản lý nhà nước về ưu đãi NCC nói 1 (Lãnh đạo đơn vị và lãnh đạo phòng, ban tương đương) chung và quản lý nhà nước đối với các Trung tâm nuôi dưỡng, điều 1.1. Giám đốc 1 1 1 1 1 dưỡng NCC nói riêng đã đạt được những thành tựu nhất định. 1.2. Phó giám đốc 2 2 2 2 2 2.3.2. Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý nhà nước 1.3. Trưởng phòng 3 3 3 3 3 đối với các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng NCC của Thành phố 1.4. Phó trưởng phòng 3 3 3 3 3 Hà Nội vẫn còn những khó khăn. 2 Nhóm Hoạt động nghề nghiệp 2.3.3. Nguyên nhân 2.1. Công tác xã hội viên 2 2 1 1 2 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 Chương 2, đã khái quát về chức năng, nhiệm vụ và kết quả 2.2. Điều dưỡng Trung cấp 2 1 1 1 1 hoạt động của các TTND&ĐDNCCthành phố Hà Nội. 2.3. Y tá chính/Y sỹ 2 2 2 2 1 Chương 2 luận văn đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng 2.4. Hộ lý 1 1 1 1 1 công tác quản lý nhà nước đối với các Trung tâm trên 6 nội dung cơ 3 Nhóm Hỗ trợ, phục vụ bản. Qua đánh giá, đã chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế 3.1. TCHC-TH 3 2 2 1 2 trong công tác quản lý nhà nước đối với các TTND&ĐD NCC, trên 3.2. Kế toán viên 2 2 1 1 2 cơ sở đó góp phần đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các Trung tâm này. 3.3. Kỹ thuật viên (Tin học) 1 1 1 1 1 3.4. Thủ kho, thủ quỹ 2 2 2 2 2 14 11
- 3.5. Văn thư, lưu trữ 1 1 1 1 1 b. Công tác điều dưỡng luân phiên Bảng 2.6. Số lượng đối tượng điều dưỡng luân phiên tại các 4 Nhóm gắn với công việc hợp đồng theo NĐ 68 Trung tâm năm 2017, năm 2019 4.1. Bảo vệ 2 2 1 1 1 (đơn vị: lượt người) 4.2. Lái xe 3 3 1 2 2 Năm 2017 2019 4.3. Tạp vụ 20 21 19 16 18 Điều Điều Điều Điều Tổng cộng 50 49 42 39 45 dưỡng dưỡng dưỡng dưỡng Nguồn: Sở LĐ-TB&XH thành phố Hà Nội Đơn vị tại gia tập tại gia tập Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ nhân đình trung đình trung viên của các Trung tâm từ khi bắt đầu làm công tác chăm sóc NCC TTND&ĐD NCC 5.133 2.448 6.198 2.529 đến nay được nâng lên, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai TTND&ĐD NCCsố 2 3.495 2.093 6.384 2.305 đoạn cụ thể. TTĐD NCC số I 7.306 3.082 6.629 2.560 2.2.4. Hướng dẫn và tổ chức triển khai các quy định pháp luật, các TTĐD NCC số II 4.258 2.084 5.814 2.369 chính sách của Nhà nước đối với NCC tại các TTND&ĐD NCC TTĐD NCC số III 4.489 2.025 6.254 2.337 a. Công tác nuôi dưỡng thường xuyên Bảng 2.5. Diện đối tượng, số lượng NCC hiện đang được nuôi Tổng cộng 24.681 11.732 31.279 12.100 dưỡng thường xuyên tại các TTND&ĐD NCCnăm 2019 Nguồn: Sở LĐ-TB&XH thành phố Hà Nội (đơn vị: người) 2.2.5. Đầu tư nguồn lực vật chất, trang thiết bị, tài chính cho các Đơn vị Trung tâm nuôi dưỡng và điều TTND&ĐD NCCthành phố Hà Nội Diện đối tượng dưỡng người có công số 2 Ngân sách Trung ương đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện Mẹ Việt Nam Anh Hùng 1 chính sách ưu đãi và chính sách nuôi dưỡng, điều dưỡng NCC. Kinh Thương binh, bệnh binh 1 phí thực hiện chính sách ưu đãi NCC được sử dụng, quản lý và quyết Vợ Liệt sỹ 29 toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán, các Mẹ Liệt sỹ 5 văn bản hướng dẫn Luật và quy định cụ thể. Chi mua sắm, sửa chữa tài sản thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về mua Con Liệt sỹ 8 sắm, sửa chữa tài sản. Cán bộ hưu trí 4 Tổng cộng 48 Nguồn: Sở LĐ-TB&XH thành phố Hà Nội 12 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn