intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được hoàn thành với các nội dung được trình bày như sau: trạng sự quản lý của Nhà nước về tái cơ cấu cơ cấu Agribank giai đoạn hiện nay; Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về tái cơ cấu Agribank hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ................./................ ...../..... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ THU HUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8.34.04.03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS TRẦN VĂN GIAO Phản biện 1: ………………………………………… ……………..………………………….. Phản biện 2: …………………….………………….. ……………………………………….. Luận văn đƣợc bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trƣờng bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:77 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 201... Có thể tìm hiểu luận văn tại Thƣ viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự ổn định và lành mạnh của hệ thống ngân hàng giữ vai trò trọng yếu trong việc ổn định và phát triển nền kinh tế, chính vì vậy việc quản lý nhà nƣớc trong tái cơ cấu Ngân hàng thƣơng mại là cần thiết và có ý nghĩa hết sức to lớn, đặc biệt những nƣớc đang phát triển nề kinh tế thị trƣờng, trong đó có Việt Nam. Những bất ổn của thị trƣờng tác động trực tiếp đến nền kinh tế và tạo nên những thách thức lớn đối với hệ thống ngân hàng thƣơng mại, đồng thời đặt ra yêu cầu cấp thiết trong cơ cấu lại hoạt động ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đƣợc thành lập từ năm 1988, là NHTM hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tƣ vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng nhƣ đối với các lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam. Agribank cũng đang tồn tại những bất cập, yếu kém chung của hệ thống NHTM Việt Nam. Vì thế, Agribank không nằm ngoài lộ trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng theo chủ trƣơng của Đảng, Chính phủ trong những năm gần đây. Agribank có vị thế và sức cạnh tranh ngày càng giảm, tốc độ tăng trƣởng về tài sản, lợi nhuận chậm hơn, khả năng thay đổi để thích ứng với thị trƣờng không linh hoạt …nên một giải pháp tái cơ cấu là cần thiết và cấp bách đối với Agribank hiện nay. Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” làm đề tài luận văn cao học là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Đề tài về “Quản lý nhà nước đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, hiện tại có rất ít công trình nghiên cứu mang tính chất chuyên sâu và toàn diện.
  4. 3 Nhìn chung tất cả các nghiên cứu mà tác giả có điều kiện tham khảo về các nội dung liên quan đến vai trò của Nhà nƣớc trong tái cơ cấu Agribank hiện nay chƣa có một công trình khoa học nào nghiên cứu chuyên sâu và toàn diện. Vì vậy, trong luận văn, tác giả đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận, nội dung tái cơ cấu Agribank và vai trò của Nhà nƣớc trong tái cơ cấu Agribank giai đoạn hiện nay. 3. Mục đích và nhiệm vụ của Luận văn - Mục đích: Đánh giá đƣợc thực trạng, đề xuất đƣợc nhƣng giải pháp, kiến nghị. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa những cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu NHTM . + Nghiên cứu thực trạng, đánh giá thực trạng. + Đề xuất đƣợc những định hƣớng giải pháp và kiến nghị. 4. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: * Lý luận: Quản lý nhà nƣớc đối với hệ thống Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam giai đoạn hiện nay. * Thực tiễn: Quản lý nhà nƣớc đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: * Về không gian: tái cơ cấu của các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc, trọng tâm là Agribank. * Về thời gian: từ năm 2010 đến năm 2016. Từ đó đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 5. Phƣơng pháp luận - Phƣơng pháp nghiên cứu: + Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Phƣơng pháp phân tích, đối chiếu so sánh, tổng hợp.
  5. 4 + Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Phƣơng pháp thống kê, điều tra phỏng vấn,…. 6. Những đóng góp của luận văn Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề mang tính lý luận. Rút ra bài học kinh nghiệm. Đánh giá đúng thực trạng, tìm ra mặt hạn chế trong, nguyên nhân của hạn chế đó. Xây dựng các định hƣớng, giải pháp, kiến nghị hữu hiệu. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu cơ cấu NHTM Chương 2: Thực trạng sự quản lý của Nhà nƣớc về tái cơ cấu cơ cấu Agribank giai đoạn hiện nay Chương 3: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu Agribank hiện nay
  6. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và tái cơ cấu ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Tổ chức hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế quốc dân: Theo quy định tại điều 20, Luật các Tổ chức tín dụng của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam đƣợc Quốc hội khoá X thông qua: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại,ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách và các loại hình ngân hàng khác”. 1.1.2. Ngân hàng thương mại Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23-5-1990 của Hội đồng Nhà nƣớc xác định: "Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán Phân loại NHTM: Căn cứ vào tính chất sở hữu: NHTM nhà nƣớc và NHTM phi nhà nƣớc. Căn cứ tính chất nghiệp vụ kinh doanh: ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ. Căn cứ vào hệ thống tổ chức: NHTM hội sở và NHTM chi nhánh. Các hoạt động cơ bản của NHTM nhìn tổng quan, NHTM thực hiện các nghiệp vụ cơ bản sau đây: Nghiệp vụ huy động vốn, Nghiệp vụ cho vay, Các Dịch vụ ngân hàng khác. - Vai trò của NHTM Việt Nam: Khuyến khích tiết kiệm, góp phần hình thành và hỗ trợ các dòng vốn luân chuyển; Phân bổ vốn hữu hiệu giữa các ngành, các lĩnh vực; Giảm chi phí, tối thiểu hóa rủi ro; Hỗ trợ đổi mới công nghệ nâng cao hiệu quả sản xuất; Hoạt động của NHTM góp phần nâng cao môi trường kinh doanh, xây dựng văn hóa kinh doanh đối với các doanh nghiệp.
  7. 6 1.1.3. Tái cơ cấu trong các ngân hàng thương mại Tái cơ cấu hệ thống NHTM là việc sắp xếp lại hệ thống ngân hàng hiện tại, đƣa ra các biện pháp nhằm khắc phục các khiếm khuyết của hệ thống ngân hàng, nâng cao khả năng quản trị điều hành của NHTM, mở rộng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng để đảm bảo an toàn hệ thống, hình thành hệ thống NHTM có sức mạnh tài chính thực sự, khả năng quản lý, kiểm soát rủi ro, quản trị tốt, duy trì ổn định và hiệu quả chức năng trung gian tài chính của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế, đặc biệt là chức năng thanh toán và tín dụng, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM, qua đó, đƣa nền kinh tế phát triển theo hƣớng ổn định, hiệu quả và bền vững. Nguyên nhân của việc tái cơ cấu hệ thống NHTM có thể do: Khủng hoảng kinh tế; Nợ xấu gia tăng; Tỷ lệ an toàn vốn thấp; Thực hiện chức năng trung gian không hiệu quả; Khuôn khổ giám sát và quản lý yếu; Thiếu niềm tin vào hệ thống ngân hàng. Mục tiêu tái cơ cấu hệ thống ngân hàng: Cơ cấu lại căn bản, triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng; Tập trung lành mạnh hóa hệ thống ngân hàng tình trạng tài chính và củng cố năng lực hoạt động của các tổ chức tín dụng; Phải cấu trúc lại cơ cấu hoạt động của hệ thống ngân hàng; Hệ thống Ngân hàng phải hội nhập và có sức cạnh tranh với quốc tế. Quan điểm cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng: - Thứ nhất, là một quá trình thƣờng xuyên, liên tục. - Thứ hai, củng cố, phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng đa dạng về sở hữu, quy mô và loại hình phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Thứ ba, khuyến khích việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại các tổ chức tín dụng theo nguyên tắc tự nguyện, bảo đảm quyền lợi của ngƣời gửi tiền và các quyền, nghĩa vụ kinh tế của các bên có liên quan theo quy định của pháp luật. - Thứ tƣ, thực hiện cơ cấu lại toàn diện về tài chính, hoạt động, quản trị của các tổ chức tín dụng theo các hình thức, biện pháp và lộ trình thích hợp. - Thứ năm, không để xảy ra đổ vỡ và mất an toàn hoạt động ngân hàng ngoài tầm kiểm soát của Nhà nƣớc.
  8. 7 1.2 Nội dung quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu trong các Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Sự cần thiết và vai trò của nhà nước đối với tái cơ cấu trong các NHTM 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước trong quá trình tái cơ cấu NHTM giai đoạn hiện nay Nội dung tái cơ cấu trong phạm vi luận văn, tác giả chỉ đề cập đến những khía cạnh quan trọng của mỗi NHTM trong từng nội dung của tái cơ cấu NHTM, cụ thể như sau: a) Tái cơ cấu sở hữu; b) Tái cơ cấu tổ chức; c) Tái cơ cấu hoạt động; d) Tái cơ cấu tài chính; e) Tái cơ cấu nhân lực. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về tái cơ cấu trong các NHTM * Các yếu tố bên ngoài sự quản lý nhà nước: Quá trình toàn cầu hoá ngân hàng; Quá trình tái cơ cấu toàn diện nền kinh tế * Các yếu tố bên trong sự quản lý nhà nước: a. Chính sách của nhà nước; b. Vai trò giám sát, hướng dẫn của NHNN; c. Pháp luật; d. Sự tác động của khách hàng; * Các yếu tố bên trong ngân hàng: a. Nhân sự của ngân hàng; b. Xác định giá trị, chất lượng ngân hàng; d. Các vấn đề về kế toán, công nghệ thông tin; e. Quan hệ sở hữu chồng chéo giữa các ngân hàng. 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu trong các NHTM trong và ngoài nƣớc 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về tái cơ cấu trong các NHTM trong và ngoài nước: a. Kinh nghiệm của Hàn Quốc; b. Kinh nghiệm của Thái Lan; c. Kinh nghiệm của Trung Quốc; d. Kinh nghiệm tái cấu trúc của Vietinbank. 1.3.2. Những bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam: Trƣớc hết, NHNN cần tạo ra khuôn khổ pháp lý đầy đủ. Tăng cƣờng công tác thanh tra, giám sát, cần giảm thiểu rủi ro đạo đức, minh bạch và công khai hóa thông tin; Thứ hai là NHNN cũng cần có những hỗ trợ cần thiết, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, củng cố thể chế và tăng cƣờng năng lực quản lý tài chính trƣớc, tái cấp vốn sau và phù hợp với khả năng thu hồi nợ xấu tồn đọng.
  9. 8 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Trong chƣơng 1, luận án đã trình bày tổng hợp có hệ thống những lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu NHTM, trong đó luận án làm rõ khái niệm tái cấu trúc hệ thống NHTM, lý do tái cấu trúc, nội dung quản lý nhà nƣớc về tái cấu trúc NHTM. Trong chƣơng 1, luận án đã nhấn mạnh sự quản lý nhà nƣớc đối với tái cơ cấu NHTM không chỉ để hồi sinh hệ thống NHTM khi có tình trạng yếu kém, mà còn là công việc phải thực hiện thƣờng xuyên để duy trì sự ổn định và phát triển hệ thống NHTM, qua đó tháy đƣợc vai trò của quản lý nhà nƣớc trong quá trình tái cấu trúc hệ thống NHTM.
  10. 9 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG SỰ QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU TRONG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM HIỆN NAY 2.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Sơ đồ 2.1: Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt * Ngân hàng chuyên doanh: Hoạt Nam (1988-1990) động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. * NHTM đa năng: Hoạt động chủ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam yếu trong lĩnh vực nông nghiệp (1990-1996) nông thôn * NHTM đa năng: Có thêm nhiệm vụ đầu tƣ phát triển đốii với khu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển vực nông thôn. Thực hiện đề án nông thôn Việt Nam (1996-2010) tái cơ cấu giai đoạn 2001-2010 * Công ty TNHH MTV - Ngân hàng đa năng: Thực hiện đề án tái cơ cấu giai đoạn 2011-2015, tầm Công ty TNHH MTV Ngân hàng Nông nhìn đén 2020 nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2011-nay) Nguồn: http://agribank.com.vn
  11. 10 Hiện tại Bộ máy tổ chức đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2 Bộ máy tổ chức HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN BAN THƢ KÝ BAN KIỂM HĐTV SOÁT ỦY BAN NHÂN ỦY BAN CHÍNH ỦY BAN QUẢN SỰ SÁCH LÝ RỦI RO TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN PHÓ TỔNG TRƢỞNG GIÁM ĐỐC HỆ THỐNG CÁC BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ, TRUNG TÂM TRỰC THUỘC CHI NHÁNH CHI NHÁNH VĂN PHÕNG ĐƠN VỊ SỰ CÔNG TY CON LOẠI I (155) NƢỚC NGOÀI ĐẠI DIỆN (3) NGHIỆP (3) (7) (1) CHI NHÁNH PHÒNG GIAO CHI NHÁNH LOẠI III (797) DỊCH PHÒNG GIAO DỊCH Nguồn: http://agribank.com.vn 2.2. Thực trạng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Huy động vốn: Đến cuối năm 2015, tổng nguồn vốn đạt 924.131 tỷ đồng.
  12. 11 Tín dụng: Đến cuối năm 2015, dƣ nợ cho vay nền kinh tế đạt 795.821 tỷ đồng. Phát triển sản phẩm dịch vụ: Phát triển mạnh hệ thống sản phẩm dịch vụ. Thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ: Doanh số thanh toán quốc tế năm 2015 đạt 7.891 triệu; Doanh số kinh doanh ngoại tệ đạt 11.400 triệu USD; Doanh số kiều hối đạt 970 triệu USD. Ngân hàng phục vụ: Tính đến 31/10/2015, Agribank đƣợc chỉ định phục vụ 114 dự án ODA với tổng trị giá 5,5 tỷ USD. Đến 31/12/2015, Agribank tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu các NHTM trong Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2015 (VNR 500) với quy mô tổng tài sản cán mốc gần 900 tỷ đồng, tăng trên 290 ngàn tỷ đồng so với thời điểm trƣớc cơ cấu; nguồn vốn huy động 924 nghìn tỷ đồng, tăng 392 ngàn tỷ đồng; tổng dƣ nợ tín dụng 795 nghìn tỷ đồng, tăng 327 nghìn tỷ đồng, trong đó cho vay nông nghiệp nông thôn chiếm 70%/tổng dƣ nợ cho vay của Agribank và 51% tổng dƣ nợ cho vay của toàn ngành ngân hàng đầu tƣ cho lĩnh vực này; nợ xấu 1,89% tại thời điểm 31/12/2015. 2.3. Thực trạng sự quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu Agribank giai đoạn hiện nay 2.3.1. Tổ chức bộ máy Agribank Bộ máy tổ chức Agribank rất cồng kềnh với chức năng của các bộ phận thiếu rõ ràng, thậm chí chồng chéo, hoạt động phi khoa học. 2.3.2. Thực trạng thể chế, chính sách về tái cơ cấu trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hiện nay. Ngày 01/03/2012, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Ðề án cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 254/QÐ-TTg. Ngày 15-11-2013, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) đã ban hành Quyết định số 53/QĐ-NHNN phê duyệt Đề án tái cơ cấu Agribank giai đoạn 2013 - 2015.
  13. 12 - Về xử lý nợ xấu: NHNN đã ban hành Quyết định số 780/QÐ- NHNN ngày 23/04/2012, Văn bản số 2871/NHNN-TD, Quyết định số 59/2006/QÐ-NHNN ngày 21/02/2006. - Về quản trị ngân hàng: Các thông tƣ thay thế Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010, Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005. 2.3.3. Thực trạng nguồn nhân lực trong ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Đến 31/12/2015, Agribank có 40.899 lao động định biên. So với các NHTM khác, đội ngũ cán bộ của Agribank có trình độ thấp hơn trong khi độ tuổi trung bình lại cao hơn. Bảng 2.1. Bảng trình độ học vấn của lao động Agribank từ 2010-2015 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Từ Đại 69% 78% 79% 81% 85% 88% học trở lên Từ dƣới 31% 22% 21% 19% 15% 12% Đại học Bảng 2.2. Bảng Số lượng nhân viên Agribank từ 2010-2015 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Số lƣợng 35.135 37.500 42.000 40.785 40.033 40.899 nhân viên Nguồn: Tổng kết hoạt động kinh doanh các năm từ 2010 đến 2015 Bộ máy cồng kềnh, một bộ phận khá lớn có trình độ thấp, hạn chế về khả năng sử dụng ngoại ngữ, công nghệ và phần lớn đều chỉ đƣợc đào tạo từ trong nƣớc. Chính sách thu nhập và đãi ngộ đối với nhân viên của Agribank còn hạn chế, chƣa tạo ra động lực thu hút và khuyến khích ngƣời lao động, đặc biệt là đội ngũ chuyên gia giỏi. Đặc biệt việc lựa chọn nhân sự trong các NHTM NN chủ yếu mang tính ngoại giao hoặc “giúp đỡ”.
  14. 13 2.3.4. Thực trạng tái cơ cấu hệ thống trong Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Bảng 2.3. Bảng số liệu hoạt động Agribank từ năm 2010-2015 Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Tổng tài sản 534.987 560.770 617.859 697.141 763.590 873.564 Vốn chủ sở hữu 21.229 21.347 24.545 26.204 28.840 29.198 Lợi nhuận 3.651 4.740 3.053 2.457 2.528 2.898 trƣớc thuế Tổng vốn huy 474.941 505.792 557.028 634.505 700.124 924.131 động Tổng dƣ nợ cho 414.755 449.894 480.453 530.600 553.553 791.450 vay Tổng nợ xấu 15.575 27.446 23.269 23.219 23.558 13.213 Tỷ lệ nợ xấu 3.75 6.1 5.8 4.32 4.2 2.01 Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 đến 2015, http://agribank.com.vn Những nội dung chính trong quá trình tái cơ cấu Agribank đƣợc thể hiện quá sơ đồ sau: Sơ đồ 2.3. Nội dung quá trình giai đoạn 2011-2015 tái cơ cấu Agribank Nguồn: agribank.com.vn
  15. 14 2.3.5. Thực trạng thanh tra, giám sát ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Từ năm 2011 đến 2015, Ngân hàng Nhà nƣớc đã tiến hành 6.555 cuộc thanh tra, kiểm tra, qua đó đã phát hiện và xử lý các vi phạm có tính chất phổ biến tại nhiều tổ chức tín dụng. Trong đó Ngân hàng Nhà nƣớc đã tiến hành 315 cuộc thanh tra, kiểm tra tại Agribank. Đây cũng là công tác góp phần thúc đẩy quá trình tái cơ cấu hệ thống từ cuối 2011 đến nay. Căn cứ kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành ngân hàng, từ năm 2011 đến 2015, căn cứ vào mức độ và hành vi sai phạm, cơ quan thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nƣớc đã có 724 quyết định xử phạt vi phạm hành chính với tổng số tiền 12,7 tỷ đồng. Trong đó Agribank nhận 12 quyết định về sai phạm. 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hiện nay 2.4.1 Những kết quả đạt được - Kết quả lớn nhất là đổi mới về nhận thức. - Tạo sự đổi mới cơ bản trong quản trị điều hành, hướng tới mục tiêu hiệu quả đảm bảo các chỉ số hoạt động theo chuẩn mực quốc tế. - Hoàn thành các mục tiêu cơ bản đã đặt ra cho cơ cấu lại các hoạt động nghiệp vụ: * Về quản lý tín dụng: Quản lý tín dụng theo hƣớng kinh doanh tín dụng theo nguyên tắc thƣơng mại và thị trƣờng nhằm mục đích hƣớng tới khách hàng, đáp ứng các nhu cầu thực tế với chất lƣợng dịch vụ cao. * Về quản lý rủi ro, Agribank đã thành lập Uỷ ban quản lý rủi ro * Về quản lý vốn, Agribank đã từng bƣớc giảm chi phí huy động, giảm thiểu rủi ro, tăng năng lực tài chính. * Về phát triển công nghệ thông tin, từng bƣớc hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, đặc biệt là công nghệ thanh toán.
  16. 15 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân: Những mặt tồn tại Thứ nhất, là sự yếu kém về năng lực tài chính: Thứ hai, cơ cấu tổ chức và hoạt động chuyển biến còn chậm: Thứ ba, Phương thức cấp vốn ngân sách như hiện nay càng làm cho các Ngân hàng kỳ vọng vào sự hỗ trợ của Chính phủ và không chủ động đổi mới để nâng cao chất lượng hoạt động: Thứ tư, năng lực quản trị điều hành còn nhiều hạn chế ở mọi cấp điều hành: Thứ năm, công nghệ chưa đáp ứng được các yêu cầu của NHTM hiện đại: *Các nguyên nhân: Nguyên nhân khách quan: - Hệ thống các văn bản pháp luật chƣa hoàn chỉnh, đồng bộ. Các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các bộ ngành đôi khi còn can thiệp sâu vào hoạt động kinh doanh của các NHTM NN. - Do hậu quả của nền kinh tế tập trung, bao cấp. - Còn tồn tại tƣ tƣởng ỷ lại trông chờ vào nhà nƣớc ở các DNNN. - Hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á - Do ngƣời tiêu dùng chƣa tin tƣởng vào Ngân hàng. Nguyên nhân chủ quan: - Agribank chƣa thực sự nỗ lực tích cực tìm kiếm, thực hiện các giải pháp biện pháp đổi mới, ỷ lại trông chờ vào nhà nƣớc, chƣa mạnh dạn thử nghiệm cái mới. - Hệ thống cơ sở pháp lý, trình độ cán bộ còn nhiều bất cập. - Cơ chế khuyến khích, đãi ngộ và sức mạnh tài chính hiện tại còn yếu kém. - Trình độ năng lực lãnh đạo của các cấp lãnh đạo, trình độ nghiệp vụ cán bộ công nhân viên còn nhiều hạn chế, đặc biệt trong tiếp thu cái mới.
  17. 16 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơ cấu của Agribank giai đoạn trƣớc thời điểm thực hiện Đề án cơ cấu lại các NHTM NN của Chính phủ, luận án đã làm rõ những bất cập, hạn chế của cơ cấu thực tại của các NHTM NN nói chung và Agribank nói riêng giai đoạn trƣớc năm 2015. Từ đó nến cần thiết phải cơ cấu lại các NHTM NN, trong đó có Agribank. Trên cơ sở phân tích thực trạng cơ cấu lại Agribank, tác giả đã đánh giá một cách trung thực về hiệu quả cơ cấu lại Agibank hiện nay chƣa thực sự hiệu quả (qua số liệu phân tích). Bao gồm: Tiến độ cơ cấu lại, kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những bất cập đang xảy ra và nguyên nhân của nó. Đứng trƣớc yêu cầu của hội nhập, Agribank cần phải có một bƣớc cải tổ tích cực đó là tiếp tục tái cơ cấu ngân hàng của mình. Bằng việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này tác giả đã đƣa ra những chính kiến nhằm góp phần tiếp tục tiến độ cơ cấu lại Agribank trong giai đoạn tới.
  18. 17 Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.1. Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu Agribank hiện nay 3.1.1. Định hướng - Nâng cao vai trò, vị trí chi phối của các NHTMNN. - Bảo đảm hoạt động NHTMNN an toàn, lành mạnh, hiệu quả, đúng pháp luật. - Có biện pháp xử lý, phƣơng án cơ cấu lại thích hợp. * Các yêu cầu về tái cơ cấu Agribank - Có đủ vốn: - Chất lượng tài sản cao: - Có năng lực cạnh tranh: - Đa dạng hoá về sở hữu: - Có năng lực quản trị: - Có đội ngũ cán bộ,nhân viên với chất lượng cao. - Áp dụng công nghệ hiện đại vào kinh doanh ngân hàng: - Xây dựng văn hoá kinh doanh ngân hàng: 3.1.2. Đề xuất các giải pháp * Nhóm giải pháp về Pháp luật, chính sách: - Về chính sách, môi trường pháp lý: Định hướng hoàn thiện hệ thống pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng: minh bạch và công bằng. Xây dựng và ban hành Luật Ngân hàng Nhà nƣớc và Luật các TCTD mới, Luật Giám sát an toàn hoạt động Ngân hàng và Luật Bảo hiểm tiền gửi. * Nhóm giải pháp tăng cường kiểm tra giám sát của Nhà nước - Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả thanh tra, giám sát ngân hàng: - Thƣờng xuyên thanh tra, kiểm tra các Ngân hàng đột xuất hoặc định kỳ. - Xử lý nghiêm các sai phạm trong quản trị, điều hành và vi phạm pháp luật của các tổ chức tín dụng.
  19. 18 - Phối hợp với các đoàn kiểm toán tƣ để nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra. - Thực hiện việc báo cáo thƣờng xuyên đối với các NHTM. - Nâng cao chất lƣợng tài sản, kiểm soát chất lƣợng tín dụng và giảm nợ xấu. - Tiếp tục đẩy mạnh cổ phần hóa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. - Tăng nhanh quy mô và năng lực tài chính. - Tiếp tục mở rộng mạng lƣới chi nhánh, điểm giao dịch trong phạm vi cả nƣớc, trong đó ƣu tiên khu vực nông thôn; tích cực mở chi nhánh, gia nhập thị trƣờng tài chính quốc tế và khu vực; - Phát triển mạnh các kênh phân phối điện tử để tăng khả năng tiếp cận dịch vụ của khách hàng. - Cần phân quyền nhƣng cũng có sự liên kết giữa các Chi nhánh. Hiện nay các Chi nhánh của Agribank hoạt động khá là độc lập nhau nên sự phối hợp giữa các chi nhánh chƣa nhiều. - Đa dạng hóa các phƣơng thức huy động vốn; kiểm soát tăng trƣởng tín dụng phù hợp với nguồn vốn về quy mô và cơ cấu kỳ hạn. - Phát triển nhanh đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành và nghiệp vụ có chất lƣợng cao, đồng thời có chính sách hợp lý để thu hút, sử dụng và quản lý có hiệu quả cán bộ; tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ về kỹ năng lãnh đạo, chuyên môn nghiệp vụ và nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ. * Nhóm giải pháp về các hoạt động Agribank: Hoạt động tài chính - Cơ cấu lại tài chính + Trọng tâm là an toàn hoạt động, tăng vốn và nâng cao chất lƣợng tài sản cũng nhƣ khả năng sinh lời của các TCTD. + Tiếp tục bổ sung vốn điều lệ, tài sản có đi đôi với nâng cao chất lƣợng và khả năng sinh lời. + Từng bƣớc cổ phần hoá theo nguyên tắc thận trọng, bảo đảm ổn định kinh tế - xã hội và an toàn hệ thống Ngân hàng.
  20. 19 + Đổi mới căn bản cơ chế quản lý đối với Agribank, NHTM NN và các TCTD khác. Không can thiệp quá sau vào hoạt động các NHTM. + Đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực Ngân hàng: + Nâng cao chất lượng tài sản, kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng và tích cực xử lý nợ xấu - Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng + Đa dạng, đa tiện ích, gắn kết chặt chẽ với nhau, đồng thời cung cấp nhiều dịch vụ NH có chất lƣợng theo tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế và với giá cả hợp lý. + Nâng cao năng lực cạnh tranh theo nguyên tắc thị trƣờng, minh bạch, an toàn và hiệu quả hạn chế bao cấp và chống độc quyền cung cấp dịch vụ NH. Tổ chức hoạt động - Cơ cấu lại tổ chức và hoạt động: + Chuyển mô hình tổ chức theo chức năng và địa giới hành chính sang mô hình tổ chức theo nhóm khách hàng kết hợp với nhóm dịch vụ. + Phân biệt rõ ràng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng quản trị và ban điều hành. + Mở rộng quan hệ đại lý, hợp tác kinh doanh, phát triển sản phẩm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ với các tổ chức tài chính nƣớc ngoài. + Mở rộng quy mô hoạt động đi đôi với tăng cƣờng năng lực tự kiểm tra, quản lý rủi ro, bảo đảm an toàn và hiệu quả kinh doanh. * Nhóm các giải pháp nâng cao năng lực hoạt động - Rà soát, củng cố các hoạt động kinh doanh chính, cơ cấu lại các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh lõi - Đa dạng hoá hình thức và cơ cấu huy động vốn, kiểm soát tăng trưởng tín dụng phù hợp - Phát triển và tăng cường quản lý tài sản có, tài sản nợ:Thứ nhất, Phát triển tài sản có.Thứ hai, xây dựng chiến lược huy động vốn nhằm phát triển mạnh tài sản nợ với mục tiêu là đẩy mạnh huy động vốn nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trưởng về sử dụng vốn và bảo đảm các tỷ lệ an toàn theo quy định. Thứ ba, tăng cường quản lý tài sản có, tài sản nợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2