intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Nhumbien999 Nhumbien999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn làm rõ các khái niệm, vai trò, sự cần thiết khách quan phải quản lý nhà nước đối với chương trình xây dựng nông thôn mới, quan điểm của Đảng và nhà nước về xây dựng nông thôn mới và đặc biệt làm rõ nội dung quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội

  1. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững. Việ ở huyện Ba Vì còn một số hạn chế như công tác lập quy hoạch, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nông nghiệp, nông thôn tuy có phát triển nhưng sản xuất còn nhỏ lẻ, các hình thức sản xuất chưa theo kịp nhu cầu phát triển thị trường, lao động thiếu việc làm còn nhiều, chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đời sống vật chất và tinh thần của ngườ chênh lệch giàu, nghèo giữa khu vực nông thôn và thành thị còn cách biệt lớn; một số vấn đề bức xúc xã hội phát sinh chậm được giải quyết, nhất là trong tranh chấp, khiếu nại của công dân,… Từ những lý do trên, tác giả đã chọ ản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội ” làm đề ận văn thạc sĩ Quản lý công của mình. 1
  2. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ả được biết một số công trình nghiên cứu về xây dựng nông thôn mớ - Việc làm ở nông thôn. Thực trạng và giải pháp, Chu Tiến Quang (2001), NXB. Nông Nghiệp, Hà Nội. - Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam hôm nay và mai sau, của chuyên gia nghiên cứu về nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, tác giả Đặng Kim Sơn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2008. - Thực trạng và những vấn đề đặt ra đối với quản lý nhà nước, của TS. Hoàng Sỹ Kim, Khoa Quản lý nhà nước về Đô thị và Nông thôn Học viện Hành chính Quốc gia. - Chính sách nông nghiệp, nông thôn sau Nghị quyết X của Bộ Chính trị do PGS,TSKH Lê Đình Thắng chủ biên do Nxb Chính trị Quốc gia ấn hành năm. - Xây dựng nông thôn mới những vấn đề lý luận và thực tiễn, do tác giả Vũ Văn Phúc chủ biên, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2012. - Đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội” của Hoàng Thị Hồng Lê, Luận văn thạc sĩ Hành chính công năm 2016. - Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện U Minh, tỉnh Cà Mau, của Nguyễn Việt Triều, Luận văn Thạc sĩ Hành chính công năm 2013. - Chiến lược, chính sách phát triển dạy nghề, Nguyễn Tiến Dũng (2013), NXB. Chính trị quốc gia, Hà Nội. - Quy hoạch xây dựng nông thôn mới (2014), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia – Sự thật và Nhà xuất bản xây dựng. - Nhìn lại hơn 3 năm thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng 2
  3. nông thôn mới: Kết quả và một số bài học kinh nghiệm, của Phó Thủ tướng, Trưởng ban chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Tạp chí Cộng sản, (số 94), năm 2014, tr.8-14. - Đề tài “Xây dựng nông thôn mới cấp xã tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang”, Luận văn thạc sĩ Hành chính công năm 2015. - Dạy nghề cho lao động nông thôn Việt Nam, Chu Đức Bình (2014), luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Hà Nội. - Quản lý nhà nước về ịa bàn huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh, của Nguyễn Thị Quy, Luận văn thạc sĩ Hành chính công năm 2015, - “Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam”, của tác giả Nguyễn Hữu Tiến, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội năm 2007. Cuốn sách là tập hợp các công trình nghiên cứu của tác giả trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở nông thôn. bài báo, đề tài, luận văn, luận án về nghiên cứu đã có những đóng góp nhất định trong việc cung cấp lý luận chung. Tuy nhiên nghiên cứu quản lý nhà nước Việc nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyệ ội” là cách tiếp cận cụ thể một lĩnh vực chưa được đề cập một cách hoàn chỉnh, toàn diện như luận văn đã đề cập. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận quản lý nhà nước về ết quả phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về ở huyệ ội từ đó xác định 3
  4. những khó khăn, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại cần khắc phục và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn hiệu quả quản lý nhà nước về ịa bàn, hướng tớ ụ 3.2. Nhiệm vụ Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về quản lý nhà nước, nông thôn mới và quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới; Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về ững kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm; Đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu nhằ hiệu quả quản lý nhà nước về ở huyệ ộ 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, Đồng thời, đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội từ mô hình quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. 4.2. Phạm vi - Về nội dung: ứu thực trạng và giải pháp về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. - Về không gian: Trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì giai đoạn 2012 - 2016. Đề xuất phương hướng và giải pháp 4
  5. 5. Cơ sở khoa ứ 5.1. Cơ sở - Luận văn được nghiên cứu dựa trên những quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ ủa Đả ớc về xây dựng nông thôn mới. - ựng nông thôn mới của huyệ Nộ 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập; - Phương pháp phân tích định tính, định lượng nguồn số liệu; - Phương pháp tổng hợp, đánh giá; - - Phương pháp quy nạp. 5.3. Điểm mới củ Luận văn đánh giá tổng quát thực tiễn hoạt động quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, rút ra kinh nghiệm và đề xuất, kiến nghị một số giả ệu quả quản lý nhà nước về ệ ội. 6. Ý nghĩa của đề tài ận Luận văn làm rõ các khái niệm, vai trò, sự cần thiết khách quan phải quản lý nhà nước đối vớ ểm của Đảng và nhà nước về ặc biệt làm rõ nội dung của quản lý nhà nướ 5
  6. hực tiễn Trên cơ sở đánh giá thực tiễn công tác quản lý nhà nướ ỉ ra những bất cập, hạn chế từ đó đề xuất các giả tổ chức thực hiện quản lý nhà nướ ệu quả hơn. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dungcủa luậ ồm 3 chương : Chương 1: Cơ sở khoa học trong quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Chương 3: Quan điểm, mục tiêu và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyệ ội trong thời gian tới. 6
  7. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI a. Khái niệm nông thôn 1.1.2. Đặc trƣng cơ bản của nông thôn a. Về giai cấp trong xã hội c. Về văn hóa 1.1.3. Vai trò của nông thôn : b. Về chính trị c. Về văn hoá xã hội d. Về môi trường 1.1.4. Nông thôn mới a. Khái niệm về nông thôn mới Là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng khác biệt hẳn so với mô hình truyền thống ở tính tiên tiến về mọi mặt: sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới phải bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới với các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hơn, việc ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiên tiến phải được phổ biến rộng rãi, quy mô lớn, hiệu quả kinh tế cao, thu nhập của người dân ổn định, 7
  8. hạ tầng và các điều kiện sống hiện đại… Tuy nhiên, cũng cần phải phân biệt rõ xây dựng nông thôn mới để rút ngắn khoảng cách giữa “nông thôn” và “thành thị”. b. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây với xây dựng nông thôn mới hiện nay : ột chương trình khung, bao gồm 19 tiêu chí ục tiêu đang diễn ra tại nông thôn. : . : . c. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới 1.1.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới 1.1.6. Khái niệm về quả b. Khái niệm về quản lý nhà nước c. Khái niệm về quản lý công 1.2.1. Những về nông thôn mới 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới a. Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới - uy hoạ ực hiện quy hoạch; - ổ chức thực hiện; - - ển kinh tế - - Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát. ộng đến xây dựng nông thôn mới - Sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước;; 8
  9. - – - ế - xã hội; - 1.2.3. Xây dựng nông thôn mớ - Xây dựng nông thôn mới ở huyện Hoài Đức, tp. Hà Nội; - Xây dựng nông thôn mới huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang; - Xây dựng nông thôn mới huyện Đan Phượ ội; - - Xây dựng nông thôn mới ở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. ện Ba Vì Thứ nhất : ạo, chỉ đạo thường xuyên sâu sát, quyết liệt của các cấp ủy, chính quyền, sự tham gia tích cực và phối hợp chặt chẽ của các ban, ngành, đoàn thể c chỉ đạo, đồng bộ, hiệu quả; có bộ máy giúp việc đủ năng lực, chuyên nghiệp, sát thực tế sẽ là yếu tố quan trọng đảm bảo cho công tác chỉ đạo có hiệu quả ề trách nhiệm, về nội dung, nhiệm vụ, về phương thức, biện pháp, cách thức tổ chức thực hiện và công khai kết quả đạt được. Phát huy vai trò chủ thể của người dân. Công tác tuyên truyền, vận động quần chúng phải là giải pháp quan trọng hàng đầu. 9
  10. Những vấn đề cơ bản trong quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới tác giả tập chung hệ thố ới, quản lý, quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về nông thôn mới và quản lý công; Đặc trưng cơ bản nổi bật như tính giai cấp trong xã hội, kinh tế, văn hóa của nông thôn để làm nổi bật lên vai trò quan trọng đối với mọi mặt của xã hội. Song song với cơ sở lý luậ ữ ọc kinh nghiệm và thực tiễn xây dựng nông thôn mới tại một số địa phương trong nước cho huyệ 10
  11. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, TP. HÀ NỘI 2.1. Tổng quan về huyệ ội 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên a. Giới thiệu chung Huyện Ba Vì được thành lập ngày 26 tháng 7 năm 1968, thuộc vùng bán sơn địa, phía Tây Bắc thủ đô Hà Nội. Với tổng diện tích 424km2, dân số hơn 265 nghìn người (bao gồm 3 dân tộc Kinh, Mường, Dao), toàn huyện có 31 xã, thị trấn, trong đó có 7 xã miền núi. Phía đông giáp thị xã Sơn Tây, phía nam giáp tỉnh Hòa Bình, phía tây giáp tỉnh Phú Thọ và phía Bắc giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Thực hiện Nghị quyết 15 của Quốc Hội khóa XII, Ba Vì tái nhập Thủ đô Hà Nội tháng 8 năm 2008. Huyện có hai hồ ớ ồ Suối Hai và hồ Đồng Mô. Các hồ này đều là hồ nhân tạo và nằm ở đầu nguồn sông Tích, chảy sang thị xã Sơn Tây, và một số huyện phía Tây Hà Nội, rồi đổ nước vào sông Đáy.Trên địa bàn huyện có vườn quốc gia Ba Vì. Ở gianh giới của huyện với tỉnh Phú Thọ có hai ngã ba sông là: ngã ba Trung Hà giữa sông Đà và sông Hồng (tại xã Phong Vân) và ngã ba Bạch Hạc giữa sông Hồng và sông Lô (tại xã Tản Hồ ối diện với thành phố Việ ặc biệt huyện có núi Ba Vì chiếm một vị trí quan trọng, không những về mặt địa lý mà còn có địa vị độc tôn trong tâm linh người Việt. Trong nhiều thế kỷ qua, nhiều sách vở, công trình nghiên cứu đã có kết luận về nền văn hóa dân gian xứ Đoài gắn với truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh liên quan đến núi Ba Vì. b. Đặc điểm tự nhiên - Về khí hậu; - ất đai; 11
  12. - 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội - Sản xuất nông lâm nghiệp thủy sản; - Sản xuất công nghiệp TTCN; - Dịch vụ du lịch; - Chính sách xã hội; - Cải cách hành chính. ản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mớ huyệ 2.2.1. Công tác chỉ đạo về xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Vì dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chính trị trọng tâm Đảng bộ ện; ổ chứ c. Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát. 2.2.2. Tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Vì Thứ nhấ Thứ hai, Thứ ba: Ban chỉ đạo Chương trình XDNTM thường xuyên tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền. Thứ Thứ năm: công tác kiểm tra, giám sát. 2.2.3. Những thuận lợi, khó khăn xây dựng nông thôn mớ a. Thuận lợi Huyện Ba Vì là nơi có tiềm năng phát triển chăn nuôi và du lịch, dịch vụ. Chăn nuôi gia súc, gia cầm là một trong những thế mạnh của các xã miền núi. Là Huyện miền núi nên Ba Vì nhận được nhiều các chính sách hỗ trợ phát triển 12
  13. kinh tế của đảng và nhà nước, đó là lợi thế vô cùng to lớn để tạo cú huých thay đổi bộ mặt nông nghiệp nông thôn. b. Khó khăn Ba Vì là huyện miền núi chiếm một nửa số xã trong tổng số 14 xã miền núi trên địa bàn thành phố Ha Nội. Vì thế một phần nào đó việc XDNTM ở các xã này còn hạn chế và gặp rất nhiều khó khăn về những lý do như trình độ dân trí không quá cao, cơ sở vật chất điện đường trường trạm chưa phát triển. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động còn chậm, sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ còn khó khăn; ngành nghề phát triển chậm, còn nhiều lao động khu vực nông thôn thiếu việc làm, thu nhập thấp. 2.3. Những yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về – 2016. 2.3.1. ạn 2012-2016 a. Ban hành các cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiệ b. Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạ c. Công tác tuyên truyền, vận động. 2.3.3. Những kết quả a. Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Lập quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng NTM; - Lập đề án xây dựng NTM. b. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu - Giao thông; - Thủy lợi; - Điện nông thôn; - Cơ sở vật chất trường học; - Cơ sở vật chất văn hóa; - Chợ nông thôn; 13
  14. - Mạng lưới truyền thanh; - Nhà ở dân cư. c. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân - Thu nhập; - Hộ nghèo; - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên; - Hình thức tổ chức sản xuất; + Trồng trọt. + Chăn nuôi. + Nuôi trồng thủy sản. + Lâm nghiệp trồng rừng. - Về cơ chế hỗ trợ cho phát triển nông nghiệp. d. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường - Giáo dục; - Y tế; - Văn hóa; - Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. đ. Xây dựng hệ thống chính trị, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội - Hệ thố - An ninh chính trị và trật tự xã hội. e. Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực g. Kết quả thực hiện các tiêu chí 2.4. Kinh Nghiệm rút ra trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì a. Mặt hạn chế do nguồn thu trên địa bàn còn thấp, mặc dù đã được Thành phố quan tâm, hỗ trợ kinh phí đầu tư nhưng còn 14
  15. so với nhiệm vụ đề ra; các doanh nghiệp trong nước đầu tư vào nông thôn rất thấp; thiếu cơ chế lồng ghép hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn nông thôn. ầu tư cho phát triển sản xuất so với tổng số vốn thực hiện chương trình trên địa bàn huyện. ở còn lúng túng trong chuyển đổi cơ cấu sản xuất, chưa có chính sách thu hút các doanh nghiệp vào sản xuất nông nghiệp, phát triển làng nghề, nước sạch ở nông thôn. Nguồn lực đầu tư chương trình xây dựng NTM từ ngân sách còn hạn chế, chưa huy động và thu hút các đơn vị tham gia. Một số cấp ủy đảng, chính quyền địa phương chưa thật sự quyết liệt, chưa xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện các tiêu chí theo lộ trình, khả năng của địa phương. Năng lực cán bộ chuyên môn làm công tác xây dựng NTM ở cơ sở còn hạn chế, nên việc nắm bắt thông tin của chương trình chưa đầy đủ nhân dân chưa tích cực tham gia xây dựng NTM ở địa phương, nên tiến độ triển b. Nguyên nhân của hạn chế Về khách quan: xuất phát điểm của Ba Vì còn thấp so với các huyện, thị của thành phố Hà Nội, địa bàn nông thôn rộng, đất canh tác lại manh mún. Cơ chế ủa Nhà nước đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn còn chưa đồng bộ, thiếu tính đột phá, đầu tư từ ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế vào nông nghiệp còn thấ Về chủ quan: một số bộ phận cấp ủy, chính quyền địa phương chưa chưa nhận thức đầy đủ về vai trò, ý nghĩa, nội dung của chương trình MTQG xây 15
  16. dựng NTM, thiếu chủ động, sáng tạo trong quá trình tổ chức thực hiện; vẫn còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại cấp trên, nhất là trong bố trí nguồn lực cho chương trình; Cơ chế, chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện còn chậm, sửa đổi bổ sung cho phù hợp, nhất là huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào phát triển kinh tế nông thôn. Sự phối hợp giữa các cấp, các ngành còn thiếu kịp thời, chặt chẽ, nhất là thời kỳ đầu triển khai chương trình. c. Kinh nghiệm tổng quát Qua 5 năm thực tế triển khai từ 2012-2016 cho thấy xây dựng NTM là Chương trình tổng hợp chính trị - kinh tế - xã hội về nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong thời kỳ CNH-HĐH. Vì vậy để thực hiện có kết quả tốt phải có quyết tâm chính trị cao, có kế hoạch chỉ đạo cụ thể, chủ động, sáng tạo, sâu sát, liên tục của các cấp ủy, chính quyền, nhất là có vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy và chính quyền các cấp và của Ban chỉ đạo để huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc cùng với sự quan tâm của toàn xã hội. Điều này có ý nghĩa quan trọng dẫn dắt và thúc đẩy thực hiện Chương trình. 16
  17. ặc điể ự nhiên và kinh tế - xã hội huyệ ập chung phân tích thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì bằng cách đi sâu vào làm rõ công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện XDNTM để từ đó nhìn nhận, đánh giá, chỉ ra các điểm thuận lợi, khó khăn trong XDNTM trên địa bàn huyện. ả nêu lên thực trạng XDNTM trên địa bàn huyện trong giai đoạn 2012- 2016, quá trình triển khai thực hiện mục tiêu chung với tổ chức thực hiện bao gồm ban hành các cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện theo đặc thù của địa bàn, thành lập rồi kiện toàn BCĐ chương trình NTM cùng với đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động. ủa huyện Ba Vì trong giai đoạ - ết, hệ thống và đưa ra đánh giá các mặt trong XDNTM huyện đã đạt được, từ đó chỉ ra những tồn tại, mặt hạn chế và nguyên nhân của các mặt hạn chế 17
  18. Chƣơng 3 QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘ 3.1.1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền ội lực làm trọng tâm 3.1.3. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệ 3.2.2. Mục tiêu Đẩy mạnh công tác tuyên truyền iếp tục quan tâm hoàn thiện, bổ sung cơ chế chính sách. Đẩy mạnh thực hiện các xây dựng nông thôn mới phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới cùng đề xuất và kiến nghị. 3.3.1. Giải pháp ỉ đạo xây dựng nông thôn mới từ huyện đế ẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, vận động ất lượng thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện ầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế xã hội đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội, môi trường - Về Y tế: 18
  19. - Về giáo dục: - Về văn hóa – xã hội - Về môi trường ển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao độ ờng công tác kiểm tra, giám sát xây dựng nông thôn mới Trung ương Các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương được phân bổ cho các bộ, ngành trung ương và địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2021 và phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã nghèo thuộc các huyện nghèo trong đó có địa bàn huyện Ba Vì. ế chính sách huy động nguồn lực và ưu tiên phân bổ kinh phí cho các xã hoàn thành nông thôn mới hàng năm và giai đoạ - Hoàn thiện, bổ sung và ban hành cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào chăn nuôi tập trung, liên kết giữa 4 nhà trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Thành phố và các sở ngành tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện theo hướng đơn giản thủ tục hành chính trong công tác đấu giá đất cho cấp huyện, tạo nguồn thu triển khai thực hiện các công trình xây dựng nông thôn mới và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi. Xây dựng nông thôn mới là chủ trương lớn, đúng đắn, hợp lòng dân. Thực hiện xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ to lớn, phức tạp, lâu dài. T 19
  20. gian qua, thực hiện Chương trình cho thấy nếu quyết tâm cao và có cách làm đúng mọi xã đều có thể làm được nhiều việc hơn để cải thiện nhanh hơn đời sống của dân cư nông thôn, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội chung của thành phố và huyện Ba Vì nói riêng. d ấp xã 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2