Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý về thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
lượt xem 3
download
Với mục đích nghiên cứu nhƣ vậy, nhiệm vụ của luận văn gồm: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thuế sử dụng đất và quản lý thuế sử dụng đất. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý về thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HOÀI BẢO QUẢN LÝ VỀ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- Công trình đƣợc hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Mai Đình Lâm Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Thảo Phản biện 2: TS. Hoàng Thị Ngọc Loan Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc Gia Địa điểm: Phòng hợp P .210, Nhà A – Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, học viện Hành chính Quốc Gia Số: 10 – Đường 3/2 – Quận 10 – TP. Hồ Chí Minh. Thời gian: vào hồi 16 giờ 30, ngày 9 tháng 8 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia. 2
- CẢM ƠN Luận văn là kết quả của một quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường Học viện hành chính Quốc Gia đã nhiệt tình truyền đạt các kiến thức quý báo trong thời gian qua, đã tạo tiền đề và nền tảng vững chắc cho quá trình nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Mai Đình Lâm là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng chân thành cảm ơn đến tập thể cán bộ Công chức ngành thuế tỉnh Kiên Giang đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp thông tin, nguồn số liệu quan trọng để tôi nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp hữu ích cho luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động viên, kích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không thể không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy,Cô giáo; quý bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn trong thời gian tới. Xin chân thành cảm ơn! TP. HCM ngày 26 tháng 7 năm 2017 Học viên Nguyễn Hoài Bảo 3
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Luật Thuế S d ng đất phi n ng nghiệp có nhi u quy định khác biệt so với Pháp lệnh Thuế nhà, đất như cách tính thuế, mức thuế đối với đất trong hạn mức và vượt hạn mức, phạm vi đi u chỉnh, chế độ miễn giảm thuế… Phạm vi đi u chỉnh của Luật thuế SDĐPNN mở rộng đến tất cả đối tượng SDĐPNN trong xã hội, từ các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đến các hộ gia đình, cá nhân s d ng đất vào m c đích sản xuất kinh doanh hoặc để ở. Thuế SDĐPNN kh ng chỉ là nguồn thu của NSNN mà còn là c ng c quan trọng đi u tiết kinh tế vĩ m trong quá trình cải cách và đổi mới: Quản lý thu thuế SDĐPNN theo hướng người có nhi u th a đất phải nộp thuế với mức thuế suất cao hơn, người có ích th a đất phải nộp thuế với mức thuế suất thấp hơn hoặc thuộc đối tượng miễn, giảm thuế SDĐPNN đối với đất ở trong hạn mức. Chính vì vậy thuế SDĐPNN là chính sách thuế có sự “phan sức dân” chỉ đánh vào đối tượng có nhi u th a đất, đầu cơ tích trữ đất. Quản lý thuế SDĐPNN theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế. Cơ chế tự khai, tự nộp thuế là một phương thức quản lý thuế được xây dựng dựa trên n n tảng là sự tuân thù tự nguyện của đối tượng nộp thuế, quản lý thuế dựa trên kĩ thuật quản lý rủi ro. C ng tác quản lý 4
- thuế SDĐPNN đặc biệt quan trọng ở khâu quản lý diện tích đất thuê, diện tích s d ng đất của các đối tượng nộp thuế. Tuy nhiên từ khi Luật thuế SDĐPNN có hiệu lực đến nay, cả nước nói chung, ở Kiên Giang nói riêng khi triển khai thực hiện dẫn còn một số hạn chế, bất cập như: chính sách, văn bản quy phạm pháp luật chưa sát với thực tế ở địa phương, còn chỉnh s a bổ sung nhi u dẫn đến khi áp d ng thực tế ở địa phương còn lún túng, phần m m dữ liệu chưa hoàn thiệt, chưa khai thác hết dữ liệu để ph c v cho c ng tác quản lý thu thuế, chưa xây dựng được dữ liệu chung v th ng tin th a đất như: chủ th a đất, tổng diện tích, diện tích đất trong, ngoài hạn mức, vị trí, … Do đó số thu từ thuế SDĐPNN kh ng lớn so với thu thuế s d ng đất, nhưng đối tượng quản lý thu thuế SDĐPNN thì rất lớn, hơn nữa đây là một sắc thuế mới đang còn nhi u tranh luận, bất cập từ quản lý thu cho đến hiện quả của c ng tác thu còn nhi u vấn đ , như c ng tác tuyên truy n, kê khai dữ liệu, lập dự toán, thanh tra, kiểm tra, nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu dẫn đến tình trạng thất thu thuế, gian lận né tránh trong việc nộp thuế s d ng đất nói chung, thuế SDĐPNN nói riêng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Vì vậy vấn đ mang tính cấp thiết đặt ra cho ngành Thuế tỉnh Kiên Giang là phải tăng cường c ng tác quản lý thuế s d ng đất phi n ng nghiệp nói riêng, quản lý thu thuế s d ng đất nói chung là quan trọng và cần thiết. 5
- Từ những lý do trên t i chọn và nghiên cứu đ tài luận văn “Quản lý về thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Quản lý đất đai lu n là vấn đ nóng và nhại cảm trong xã hội hiện nay. Từ trước tới nay vấn đ Quản lý v thu Thuế s d ng đất thì chưa có c ng trình khoa học nghiên cứu v vấn đ này, chỉ có một số cơ sở pháp lý, c ng trình khoa học, đáng chú ý và liên quan như: Các nghiên cứu ngoài nƣớc: Nghiên cứu của Bird, RichardM, và Milka Cansanegra de Jantscher, eds (1992) “Cải cách hành chính thuế ở các nước đang phát triển” đã có đánh giá thực trạng cải cách hành chính thuế ở một số nước đang phát triển, từ đó đưa ra những kinh nghiệm quý báu cho các nước khác trong quá trình cải cách, quản lý thuế. Còn nghiên cứu của Marinez – Varquez, Jorge, Andrey Timofeev, và Francois Vaillancourt (2006) v “Nguồn thu và nhiệm vụ chi trong một chính phủ liên bang” đã đ cập đến quá trình phân cấp tài khóa và cách quản lý nguồn thu và nhiệm v chi của chính quy n địa phương có hiệu quả. Các nghiên cứu trong nƣớc: - Giáo trình: + Giáo trình Quản lý tài chính c ng của Học Viện Hành Chính, xuất bản 2013, chủ biên PGS. TS Trần Văn Giao. Là giáo trình ph 6
- v cho việc nghiên cứu, học tập v quản lý Tài chính c ng của cán bộ, c ng chức trong các cơ quan Nhà nước. Giáo trình đã đưa ra những nội dung cơ bản, cốt yếu nhất của lĩnh vực quản lý Tài chính c ng hiện nay, trên cơ sở đó liên hệ với tình hình thực tế ở Việt Nam và những nước khác có đi u kiện tương đồng. Giáo trình chưa trình bài thực tế của từng sắc thuế c thể. + Giáo trình Quản lý tài chính c ng của Học Viện Tài Chính, xuất bản 2009, Chủ biên PGS.TS Dương Đăng Chinh và TS. Phạm Văn Khoan. Giáo trình đã trình bày lý thuyết v hệ thống Thuế hiện hành ở Việt Nam, cùng với các sắc thuế như: Thuế TNDN, GTGT, Tiêu đặc biệt, nhà đất…và căn cứ tính thuế, cách tính thuế cũng như lý thuyết v quản lý tài chính c ng ở trên thế giới và thực tế ở Việt Nam. - Luận văn thạc sỹ có liên quan: Hoàn thiện c ng tác quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp tại C c Thuế tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ kinh tế của Hoàng Thị Tuyết Thanh. Luận văn đã nghiên cứu c ng tác quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp tại C c Thuế tỉnh Phú Thọ. Luận văn đã s d ng phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, đánh giá thực trạng c ng tác quản lý thu thuế SDĐPNN tại C c Thuế tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 đến 2014 trên cơ sở đó, đế xuất một số giải pháp hoàn thiện c ng tác quản lý thuế SDĐPNN tại C c Thuế tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. Luận văn chỉ đánh giá thực trạng c ng tác quản lý thu thuế SDĐPNN tại C c Thuế tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 đến 2014. 7
- - Bài báo, c ng trình khoa học: Bài báo v kinh nghiệm quản lý thu thuế SDĐPNN của C c Thuế tỉnh An Giang, Thái Bình và thành phố Cần Thơ. Đã phản ánh kết quả, hạn chế trong c ng tác quản lý thu thuế SDĐPNN ở các địa phương trên, từ khi triển khai Luật thuế SDĐPNN. Tuy nhiên, nghiên cứu v quản lý v thu Thuế s d ng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang dưới góc độ thuộc chuyên ngành Quản lý hành chính c ng thì chưa có c ng trình nào nghiên cứu. Luận văn nghiên cứu ở một khía cạnh mới, lĩnh vực khoa học mới với phương pháp tiếp cận mới và đ xuất mới. Luận văn nghiên cứu các vấn đ liên quan đến quản lý v thu thuế s d ng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, làm rõ thực trạng quản lý, đ xuất các giải pháp quản lý nhà nước nhằm quản lý và s d ng hiệu quả ti n thu thuế s d ng đất để tái đầu tư kết cấu hạ tầng cho địa phương. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: M c đích của luận văn nhằm đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thu thuế s d ng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, và đ xuất các giải pháp hoàn thiện. - Nhiệm vụ: Với m c đích nghiên cứu như vậy, nhiệm v của luận văn gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết v thuế s d ng đất và quản lý thuế s d ng đất. 8
- - Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế s d ng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. - Đ xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế s d ng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: Đ tài s d ng tài liệu, số liệu từ năm 2012 đến nay và tập trung vào giai đoạn từ năm 2012 đến 2016 tại C c Thuế tỉnh Kiên Giang và đ xuất giải pháp cho các giai đoạn tiếp theo. Phạm vi nội dung: Do thời gian có hạn nên tác giải chỉ tập trung đi sâu nghiên cứu, đánh giá thực trạng c ng tác quản lý thuế s d ng đất phi n ng nghiệp tại C c Thuế tỉnh Kiên Giang trong thời gian vừa qua. Trên cơ sở đó, đ xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện c ng tác quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Phạm vi kh ng gian: Đ tài nghiên cứu việc thực hiện c ng tác quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 9
- 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Luận văn s d ng phương pháp luận duy vật biện chứng trên cơ sở đó phân tích, đánh giá hoạt động quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. - Phương pháp nghiên cứu: S d ng các phương pháp đánh giá, phân tích, tổng hợp thống kê. + Phương pháp đánh giá: phương pháp này được s d ng trong luận văn nhằm đánh giá thực trạng c ng tác quản lý, thu thuế s d ng đất, thuế SDĐPNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến năm 2016 từ đó đánh giá kết quả đã đạt được, những tồn tại yếu kém, tìm ra nguyên nhân của thực trạng đó. + Phương pháp phân tích: phương pháp này được dùng để phân tích số thu thuế s d ng đất, thuế SDĐPNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến năm 2016 và được so sánh năm trước với năm sau. Qua đó đánh kết được kết quả đạt được, chỉ ra những nguyên nhân chưa đạt được để có hướng khắc ph c trong thời gian tới. + Phương pháp tổng hợp thống kê: phương pháp này được dùng để tổng hợp, thống kê số liệu trong luận văn như số thu thuế SDĐPNN, ti n s d ng đất, tốc độ tăng trưởng GGDP trong tỉnh, số 10
- hộ, gia đình s d ng đất…. Qua đó chứng minh c thể để người đọc biết được thực trạng của c ng tác quản lý, thu thuế s d ng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời gian qua. Ngoài ra luận văn còn s d ng phương pháp thu thập và x lý số liệu v thực trạng quản lý thu thuế s d ng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến năm 2016. Đồng thời tham khảo, kế thừa kết quả các c ng trình có liên quan đến vấn đ nghiên cứu. 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Ý nghĩa lý luận: luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đ lý luận cơ bản v quản lý thu thuế s d ng đất phi nông nghiệp. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn nghiên cứu c ng tác quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nói chung và quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp nói riêng ở tỉnh Kiên Giang. Trên cơ sở đó, luận văn làm rõ và đánh giá thực trạng những kết quả đạt được, tồn tại hạn chế trong c ng tác quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp tại địa bàn tỉnh Kiên Giang từ đó đưa ra những đ xuất, giải pháp và kiến nghị v c ng tác quản lý thu thuế s d ng đất nói chung, c ng tác quản lý thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp nói riêng ngày càng hoàn thiện hơn c ng tác phối hợp giữa các sở ngành trên địa bàng tỉnh Kiên Giang để đáp ứng được yêu cầu c ng tác quản lý thu thuế và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN) của địa phương. 11
- 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh m c tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thu Thuế sử dụng đất. Chương 2: Thực trạng quản lý thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT 1.1 Một số vấn đề chung về thuế sử dụng đất 1.1.1. Khái niệm thuế s d ng đất Thuế s d ng đất là một sắc thuế đánh vào đội tượng s d ng đất cho m c đích phi sản xuất n ng nghiệp, đất ở tại n ng th n, đất ở tại đ thị (Bộ Tài chính, 2013). Thuế s d ng đất phi n ng nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh của cá nhân, tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (Bộ Tài chính, 2013). 1.1.2. Đặc điểm của thuế s d ng đất 12
- Một là, đây là một loại thuế trực thu trên đối tượng s d ng đất cũng là thuế tính trên tài sản của người s d ng đất. Hai là, người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quy n s d ng đất thuộc đối tượng chịu thuế s d ng đất. Ba là, căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất. Trong đó giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất. Bốn là, Giá của 1m2 đất là giá đất theo m c đích s d ng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Năm là, Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp s d ng để kinh doanh áp d ng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định có 3 mức thuế suất như sau: 0,03%, 0,07%, 0,15%. 1.1.3. Vai trò của thuế s d ng đất Thứ nhất, Đóng góp vào nguồn thu NSNN nói chung và ngân sách địa phương nói riêng. Thứ hai, Góp phần đi u tiết NSNN nói chung và ngân sách địa phương nói riêng vì đây là nguồn thu để lại 100% cho địa phương vì đất ở địa phương nào thì địa phương đó được thu và s d ng vào m c đích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. 1.2 Quản lý thu thuế sử dụng đất cấp tỉnh 13
- 1.2.1 Khái niệm Khái niệm quản lý thuế s d ng đất phi n ng nghiệp: Quản lý thuế SDĐPNN là sự tác động có chủ đích của cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế SDĐPNN để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các m c tiêu nhà nước đặt ra (Bộ Tài chính, 2013). 1.2.2 Đặc điểm Quản lý thu thuế SDĐPNN là một bộ phận của quản lý hành chính Nhà nước. Nói đến quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế SDĐPNN là nói đến các vấn đ chủ yếu sau: Một là, xác lập chính sách thuế, xây dựng pháp luật quản lý thu thuế, chế độ trong lĩnh vực thuế SDĐPNN theo quy định pháp luật ở địa phương. Hai là, xây dựng và thực hiện quy trình, thủ t c quản lý và vận hành thu thuế SDĐPNN. Ba là, tổ chức bộ máy ngành thuế nói chung và thu thuế SDĐPNN từ Tổng c c Thuế cho đến C c Thuế và Chi c c Thuế ở địa phương. Bốn là, trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật, c ng nghệ ph c v cho c ng tác quản lý thu thuế SDĐPNN ở Kiên Giang. 1.3.1 Phân cấp quản lý thu thuế s d ng đất 14
- Theo Quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính v ban hành quy định phân c ng cơ quan thuế quản lý đối người nộp thuế. 1.4.1. Nội dung quản lý thuế s d ng đất cấp tỉnh 1.4.1.1 Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật v quản lý thu Thuế s d ng đất C c Thuế tỉnh Kiên Giang đã chủ động tham mưu UBND tỉnh banh hành C ng văn số 953/UBND-KHTH ngày 11/10/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang v việc triển khai thực hiện Luật Thuế SDĐPNN và C c Thuế đã ban hành Quyết định số 1230/QĐ-CT ngày 19/12/2011 v việc thành lập Ban chỉ đạo triển khai Luật thuế SDĐPNN. 1.4.1.2. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý thu thuế s d ng đất Theo Quyết định số 111/QĐ-TCT ngày 25/01/2011 của Tổng c c Thuế v việc quy định chức năng, nhiệm v và biên chế của Phòng Quản lý các khoản thu từ đất thuộc C c Thuế các tỉnh, thành phố. 1.4.1.3 Lập dự toán thuế Theo Luận ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015 và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số đi u của Luật ngân sách Nhà nước. 15
- 1.1.4.4 Thực hiện dự toán Trên cơ sở dự toán BTC, HĐND, UBND tỉnh giao, các bộ thuế đã được lập như bộ thuế SDĐPNN, thuế s d ng đất n ng nghiệp, ti n thuê đất,ti n s d ng đất, thuế TNDN, thuế GTGT, thuế Môn bài. 1.1.4.5 Quyết toán Cuối tháng và cuối kỳ thu thuế thực hiện khoá sổ, thanh toán toàn bộ biên lai thu thuế với Chi c c Thuế huyện, thị xã, thành phố theo đúng chế độ quản lý biên lai thu thuế. 1.1.4.6 Thanh tra, kiểm tra và x lý vi phạm Kiểm tra thuế tại tr sở cơ quan quản lý thuế: Được thực hiện thường xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các th ng tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật v thuế của NNT. 1.1.4.7 Th ng tin, tuyên truy n C ng tác tuyên truy n hỗ trợ v thuế có vai trò v cùng quan trọng, là một trong những yếu tố hàng đầu, tác động nhanh nhất đến ý thức, trách nhiệm, quy n lợi của NNT. 1.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế s d ng đất 1.3.1 Yếu tố chủ quan 16
- - Thủ t c hành chính thuế còn phức tạp, trùng lắp và thiếu đồng bộ giữa các Bộ, Ngành, cơ quan, các cấp. - Trình độ và ý thức tuân thủ pháp luật thuế của một bộ phận người nộp thuế còn chưa cao, tình trạng thanh toán dùng ti n mặt vẫn còn phổ biến. - Sự phối hợp với cơ quan chức năng trong quản lý thu thuế đã có nhi u chuyển biến tích cực nhưng chưa được thường xuyên, liên t c. - Chưa có sự kết nối th ng tin giữa cơ sở dữ liệu với các cơ quan hữu quan có liên quan. - Mức thu thuế SDĐPNN hiện nay là rất thấp, do chủ trương khoan sức dân của Đảng, Nhà nước ta và hơn nữa đây là một sắc thuế mới mà đối tượng chịu thuế rất rộng nếu mức thu cao sẽ ảnh hưởng toàn dân. 1.3.2 Yếu tố khách quan - Thể chế v thuế SDĐPNN bao gồm các quy định v chính sách thuế và quy trình, thủ t c hành chính thuế tại các văn bản pháp luật v thuế như Luật thuế, pháp lệnh thuế và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Thuế SDĐPNN chưa sát với thực tế. - Bộ máy tổ chức ngành Thuế đối với thu thuế SDĐPNN: Tổ chức bộ máy ngành là việc sắp xếp nhân sự vào các bộ phận thích hợp để triển khai nhiệm v của ngành chưa đạt hiểu cao. 17
- - Cán bộ ngành Thuế tham gia c ng tác quản lý thu thuế SDĐPNN còn bỏ sót đối NNT. - C ng nghệ th ng tin và cơ sở vật chất ngành Thuế chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của Ngành. 1.4 Kinh nghiệm một số địa phương trong quản lý thu thuế s d ng đất và bài học rút ra đối với Kiên Giang 1.4.1 Kinh nghiệm của một số địa phương Trong quá trình triển khai thực hiện, cũng có nhi u địa phương có kinh nghiệm hay và đạt được nhi u thành tựu, kết quả cao tiêu biểu như: Kinh nghiệm của C c Thuế tỉnh An Giang, C c Thuế thành phố Cần Thơ, C c Thuế tỉnh Thái Bình. 1.4.2 Bài học rút ra đối với C c Thuế tỉnh Kiên Giang Một là, C c Thuế tỉnh Kiên Giang đã chỉ đạo Chi c c Thuế huyện, thị xã, thành phố đã tổ chức tuyên truy n Luật Thuế SDĐPNN th ng qua nhi u hình thức tuyên truy n khác nhau phù hợp với thực tế địa phương. Hai là, c ng tác quản lý thu thuế s d ng đất nói chung, Thuế SDĐPNN nói riêng đã thực hiện tốt, hệ thống chính sách pháp luật v quản lý thu thuế s d ng đất đồng bộ và thống nhất trong hệ thống ngành thuế. 18
- Ba là, c ng tác kế hoạch và dự toán thu thuế SDĐPNN cho NSNN được xây dựng theo đúng quy định của Luật thuế SDĐPNN và quy trình của Luật NSNN. Bốn là, C ng tác kiểm tra và việc chấp hành nghĩa v của NNT được ngành Thuế tỉnh Kiên Giang quan tâm xây dựng và lên kế hoạch kiểm tra ngay đầu năm và kiểm tra theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế. Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỀ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG 2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế sử dụng đất 2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình Đơn vị hành chính: Kiên Giang có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố (trong đó có 145 xã, phường, thị trấn). 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang 2.1.3 Tổng quan v C c Thuế tỉnh Kiên Giang Hiện nay cơ cấu tổ chức hiện có 15 Chi c c Thuế huyện thị xã, thành phố và Văn phòng C c Thuế có 12 phòng chức năng. Tổng số biên chế trong toàn ngành có đến ngày 31/12/2016 là 794 c ng chức (trong đó có biên chế Hợp đồng theo Nghị định 68). 19
- 2.2. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang 2.2.1. Kết quả thu thuế s d ng đất phi n ng nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 – 2016 Trong các năm qua C c Thuế tỉnh Kiên Giang đ u thu thuế đạt và vượt dự toán của Bộ Tài chính, HĐND, UBND tỉnh giao nói chung và thu thuế SDĐPNN, ti n s d ng đất nói riêng cho C c Thuế. Một là, Thuế SDĐPNN áp d ng cơ chế mới, hiện đại hoá theo tiêu trí quốc tế hoá, đó lá áp d ng cơ chế tự khai, tự tính thuế và tự nộp thuế đối với tổ chức. Hai là, Số thu thuế SDĐPNN của nhi u hộ gia đình, cá nhân còn thấp hơn chi phí NSNN phải bỏ để tổ chức thu nộp. Ba là, do đặt điểm, là vùng sâu, vùng sa, đi u kiện kinh tế xã hội khó khăn nên phần lớn diện tích đất ở trong hạn mức đi u được miễn, giảm thuế SDĐPNN. 2.2.2. Ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật v quản lý thu Thuế s d ng đất 2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm v của bộ phận quản lý v thu thuế s d ng đất của C c Thuế tỉnh Kiên Giang. Chức năng tham mưu giúp C c Thuế v chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp v , chính sách, pháp luật thuế v đất đai, lập dự toán, thu 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 457 | 66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 340 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn