Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với trẻ em khuyết tật trên địa bàn Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm làm rõ những lý luận và thực tiễn thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với TEKT, Luận văn đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với TEKT trên địa bàn quận Đống Đa giai đoạn 2018 - 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với trẻ em khuyết tật trên địa bàn Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- BỘ NỘI VỤ ` HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA __________________________________________ NGUYỄN THỊ HOA THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƯỜNG HÀ NỘI - NĂM 2018
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HƯỜNG Phản biện 1: …………………………………………………. ………………………………………………………………… Phản biện 2: …………………………………………………. ………………………………………………………………… Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp ……., Nhà ….. - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số: 77 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa – TP Hà Nội Thời gian: vào hồi …. giờ … ngày … tháng … năm 201… Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Nhằm giúp người khuyết tật có thể hòa nhập cộng đồng, được đối xử bình đẳng như những người khác khi tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội - chính trị, Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách trợ giúp cho người khuyết tật. Trong đó có Luật Người khuyết tật, Đề án trợ giúp Người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020. Ngoài ra, Đảng và Nhà nước còn đó các nghị định, thông tư hướng dẫn trong công tác chăm sóc TEKT như: Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, Thông tư số 37/2012/TTLT - BLĐTBXH - BYT - BTC - BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. Thực hiện quan điểm, tư tưởng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thành phố Hà Nội nói chung và quận Đống Đa nói riêng đã, đang và sẽ thực hiện rất nhiều chương trình, chính sách nhằm cải thiện cuộc sống, tạo thuận lợi cho TEKT trên địa bàn hòa nhập cộng đồng, ội. Tuy nhiên, đến nay chưa có một báo cáo nào cho thấy những góc nhìn toàn diện về việc thực hiện chính sách BTXH đối với trẻ em khuyết tật (TEKT) trên địa bàn quận Đống Đa để làm cơ sở cho việc đưa những giải pháp cho việc thực hiện chính sách này trong giai đoạn tới. Chính vì những lý do trên, em lựa chọn đề tài: bảo trợ xã hội trên địa bàn Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội” quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Cho đến thời điểm hiện tại đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu bao gồm các công trình như: Sách, luận án, luận văn 1
- các - - - - . Eric Rosenthal và Viện Quốc tế bảo vệ người Khuyết tật tâm thần: Báo cáo “Quyền của trẻ em khuyết tại Việt Nam” tháng 12.2009. - – (2009), . - . - -Dioxin- - Phạm Thị Hải Hà (2017), "Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền của trẻ em ở Việt Nam", - . - . TEKT bảo trợ xã hội đối Quận Đống Đa - TP. Hà Nội tiếp cận từ góc độ của khoa học quản lý công đề tài luận văn lặp 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - : Trên cơ sở làm rõ những lý luận và thực tiễn thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với TEKT, Luận văn đề xuất 2
- những giải pháp nhằm tăng cường thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với TEKT trên địa bàn quận Đống Đa giai đoạn 2018 - 2020. - Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu dưới đây: - Nghiên cứu lý luận về TEKT, lý luận chính sách BTXH đối với TEKT, lý luận thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT. - Nghiên cứu thực trạng thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT giai đoạn 2011 - 2017, từ đó xác định những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong việc thực hiện chính sách. - Nghiên cứu những giải pháp nhằm tằng cường thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT ở quận Đống Đa giai đoạn 2018 - 2020. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động thực hiện các chính sách BTXH đối với TEKT trên địa bàn Quận Đống Đa, TP. Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận chính sách và thực hiện các chính sách trợ BTXH đối với TEKT, gồm: chính sách trợ cấp hàng tháng, chính sách hỗ trợ kinh phí chăm sóc, chính sách hỗ trợ về giáo dục, y tế, việc làm trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. + Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trên địa bàn Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. + Về thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2017 và đề xuất những giải pháp cải thiện thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho những năm tiếp theo. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin, và cơ sở lý luận về chính sách công và thực thi chính sách công. - Phương pháp nghiên cứu: 3
- - Phương pháp quan sát: Tác giả sử dụng phương pháp quan sát để thu thập thông tin về việc thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT, về kết quả thực hiện chính sách. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan về cơ sở lý luận và thực trạng thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT. - Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Tổng hợp thông tin, dữ liệu từ các báo cáo của các cơ quan nhà nước trên địa bàn quận Đống Đa để so sánh kết quả đạt được với mục tiêu đề ra, từ đó đánh giá việc thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT ở quận Đống Đa giai đoạn 2011 - 2017. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa lý luận: hóa được lý luận về chính sách và thực hiện chính sách BTXH - Ý nghĩa thực tiễn: Lu đã đánh giá được thực trạng thực hiện quận Đống Đa và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện thực hiện chính sách này trong thời gian tới. - 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn gồm phần Mở đầu, phần Nội dung, và Danh mục tài liệu tham khảo. Phần nội dung được kết cấu thành 3 chương: Chương 1 BTXH Chương 2 Bảo trợ xã hội Đống Đa. Chương 3: Quan điểm và giải pháp tăng cường thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với trẻ em khuyết tật trên địa bàn Quận Đống Đa. 4
- NỘI DUNG Chương 1 CH BẢO TRỢ XÃ HỘI quát về trẻ em khuyết tật 1.1.1. Khái niệm t T 1.1.2. Khái niệm khuyết tật Khuyết tật là một hiện tượng phức tạp, phản ánh sự tương tác giữa các tính năng cơ thể và các tính năng xã hội mà trong đó người khuyết tật sống 1.1.3. Khái niệm t Khái niệm trẻ em, khái niệm về khuyết tật và khái niệm thì khái niệm :N 1.1 - - 5
- - - - - 1.1.4. Nguyên nhân khuyết tật Khuyết tật bắt nguồn từ rất nhiều nguyên nhân, chúng ta có thể phân loại khuyết tật theo các nhóm nguyên nhân sau đây. Những nguyên nhân do môi trường sống: - Điều kiện ăn ở thiếu thốn, mất vệ sinh; 6
- - Ô nhiễm và suy thoái môi trường, thiên tai; - Nhiễm độc do sử dụng thuốc chữa bệnh bừa bãi; - Chấn thương do tai nạn, rủi ro; - Các cuộc chiến tranh và bạo lực; - Thay đổi chế độ ăn uống và hoàn cảnh sống. Những nguyên nhân do xã hội: - Kết hôn trực hệ (cùng huyết thống) gây biến đổi về di truyền; - Sự bất lực của y học và khoa học kĩ thuật; - Sự kỳ thị, phân biệt đối xử của xã hội; - Mù chữ, thiếu hiểu biết về các dịch vụ y tế sẵn có. Những nguyên nhân do bẩm sinh và trong khi sinh: - Di truyền: lỗi nhiễm sắc thể, lỗi gen gây dị tật bẩm sinh chẳng hạn như hội chứng Đao, sai lệch nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. - Do các yếu tố ngoại sinh như lây nhiễm rubella, giang mai, HIV; do nhiễm độc một số thực phẩm do người mẹ dùng như thuốc chống động kinh, các chất có cồn rượu; hoặc suy dinh dưỡng ở người mẹ hoặc thiếu Iốt trong bữa ăn hàng ngày. - Một số nguyên nhân khác như: thiếu oxy, thời gian sinh quá lâu, trẻ không thở hoặc không khóc ngay sau khi sinh; lây nhiễm trong khi sinh và đẻ non cũng là những nguyên nhân gây ra hiện tượng khuyết tật sau này 1.1.5 - Đặc điểm về sức khỏe: So với trẻ em bình thường có đầy đủ các bộ phận trên cơ thể theo cấu tạo sinh học, khả năng nhận thức và điều chỉnh hành vi trong các quan hệ xã hội thì TEKT là những người bị khiếm khuyết (thiếu, không có hoặc bị mất đi) bộ phận nào đó trên cơ thể, bị suy giảm sức khỏe khó có thể phục hồi, bị hạn chế hoặc không có khả năng nhận thức, tiếp thu các tư tưởng văn hóa và giáo dục như các chủ thể thông thường khác. - Đặc điểm về tâm lý: Nhìn chung TEKT là những người sống rất khép kín, ngại giao tiếp, ít hòa nhập cộng đồng. Họ thường có những mặc cảm, tự ti và bi quan về sự tật nguyền của mình. Do bị khiếm khuyết về thể chất hoặc tinh thần nên TEKT là những người dễ bị tổn thương nhất, là 7
- một trong những nhóm người yếu thế trong xã hội. TEKT dễ bị kích động, khó kiểm soát phản ứng do bị phân biệt đối xử. - Dưới góc độ kinh tế - xã hội: TEKT là nhóm người đặc biệt phải chịu thiệt thòi về mặt kinh tế - xã hội. Những gia đình có TEKT thường rất khó khăn trong vấn đề chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ. 1 bảo trợ xã hội 1.2.1. Các khái niệm cơ bản a, Khái niệm chính sách công Chính sách công là kết quả ý chí chính trị của nhà nước được thể hiện bằng một tập hợp các quyết định có liên quan với nhau, bao hàm trong đó định hướng mục tiêu và cách thức giải quyết những vấn đề công trong xã hội. b, Khái niệm bảo trợ Theo từ điển Lạc Việt: “Bảo trợ là sự che chở và giúp đỡ”. Che chở và giúp đỡ là để làm giảm bớt khó khăn, nghĩa là làm cho ai một việc gì đó hoặc cho ai cái gì đó mà người ấy đang cần. c, Khái niệm bảo trợ xã hội Bảo trợ xã hội (BTXH) là biện pháp tương trợ cộng đồng đầu tiên mà con người tìm đến để giúp nhau vượt qua những tình huống khó khăn. Đây là hình thức tương trợ cộng đồng đơn giản, phổ biến và giữ vai trò quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội mỗi quốc gia. d, bảo trợ xã hội bảo trợ xã hội đối e, bảo trợ xã hội 8
- Xuất phát từ khái niệm BTXH nói chung, BTXH đối với TEKT được hiểu là tổng hợp các cơ chế, chính sách và các giải pháp của Nhà nước và cộng đồng xã hội nhằm trợ giúp và bảo vệ cho TEKT, trước hết và chủ yếu là những khoản trợ cấp, hỗ trợ và các chi phí khác nhằm giúp cho đối tượng ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng. Theo đó, các nội dung của BTXH nói chung áp dụng với đối tượng hưởng là TEKT khi thỏa mãn các điều kiện hưởng trong các chế độ trợ cấp, hỗ trợ. bảo trợ xã hội khuyết tật 1.2.2. Mục tiêu của chính sách BTXH đối với TEKT - Mục tiêu tổng thể: Nhằm hướng tới giải quyết vấn đề công bằng, ổn định, phát triển bền vững về xã hội, chính trị. - Mục tiêu cụ thể: Nhằm giúp TEKT bảo đảm các điều kiện sống ổn định, an toàn, hòa nhập, tham gia vào các hoạt động xã hội. 1.2.3. bảo trợ xã hội 1.2.3.1. Chính sách hỗ trợ giáo dục a) Mục tiêu của chính sách Chính sách hỗ trợ giáo dục có mục tiêu: tạo điều kiện, khuyến khích những TEKT tham gia học tập phù hợp với sức khỏe và nhu cầu; tạo hành lang pháp lý cho TEKT được tham gia học tập bình đẳng như các chủ thể khác trong xã hội; nâng cao chất lượng giáo dục đối với TEKT đồng thời góp phần nâng cao chất lượng dân trí của người dân. b) Giải pháp của chính sách - Về độ tuổi nhập học và phương thức giáo dục - Về phương tiện và tài liệu hỗ trợ giáo dục cho TEKT - Về hỗ trợ chi phí học tập: 9
- 1.2.3.2. Chính sách hỗ trợ về y tế - Về chăm sóc sức khỏe ban đầu tại nơi cư trú: trạm y tế phường có trách nhiệm triển khai các hình thức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức phổ thông về chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ khuyết tật; - Về vấn đề khám bệnh, chữa bệnh- Vấn đề phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 1.2.3.3. Chính sách hỗ trợ dạy nghề và hỗ trợ việc làm a) Mục tiêu chính sách Nhà nước đưa ra các chính sách hỗ trợ dạy nghề và hỗ trợ việc làm đối với TEKT nhằm giúp họ có năng lực thực hành nghề phù hợp với khả năng lao động của mình để tự tạo việc làm, hoặc tìm được việc làm, ổn định đời sống và hòa nhập với cộng đồng. b) Giải pháp chính sách - Thứ nhất, giải pháp của chính sách hỗ trợ dạy nghề - Thứ hai, giải pháp của chính sách dạy nghề và hỗ trợ việc làm - Thứ ba, giải pháp về ưu đãi đối với chủ thể kinh doanh đào tạo nghề và sử dụng nhiều lao động là TEKT. 1.2.3.4. Chính sách hỗ trợ về văn hóa, thể dục, thể thao a) Mục tiêu chính sách Nhà nước ta đưa ra các chính sách hỗ trợ về văn hóa, thể dục, thể thao nhằm góp phần tạo môi trường pháp lý thuận lợi để TEKT thực hiện bình đẳng các quyền về văn hóa - xã hội bên cạnh các quyền về chính trị - kinh tế, phát huy khả năng hòa nhập cộng đồng và thụ hưởng các thành quả chung của sự phát triển xã hội. b) Giải pháp chính sách - Nhà nước hỗ trợ hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch phù hợp với đặc điểm của TEKT. - TEKT đặc biệt nặng được miễn, TEKT nặng được giảm giá vé và giá dịch vụ khi sử dụng một số dịch vụ văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch theo quy định của Chính phủ. 10
- - Nhà nước và xã hội tạo điều kiện cho TEKT phát triển tài năng, năng khiếu về văn hóa, nghệ thuật và thể thao. - Nhà nước hỗ trợ hoạt động thiết kế, chế tạo và sản xuất dụng cụ, trang thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao; khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, sản xuất dụng cụ, trang bị phục vụ hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch phù hợp với TEKT 1.2.3.5. Chính sách trợ cấp xã hội a) Mục tiêu chính sách Các chính sách bảo trợ xã hội nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro, đảm bảo thu nhập và các điều kiện sống thiết yếu đối với TEKT. b) Giải pháp chính sách Trước hết, giải pháp trợ cấp xã hội hàng tháng - Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng - Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 270.000 đồng (Hệ số 1) (Điều 4 - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội). Nhưng do đặc thù kinh tế xã hội nên mức 1.0 của Thành phố Hà Nội trợ cấp các đối tượng là 350.000 đồng (Điều 1 - Quyết định số 78/2014/QĐ - UBND của Sở Lao động - Thương bình và xã hội Hà Nội ngày 31/10/2014). - Hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng cho nhóm TEKT sống tại gia đình như sau: + TEKT đặc biệt nặng dưới 16 tuổi là với hệ số 2,5 thì mức trợ cấp tương đương là: 875.000 đồng/người/tháng. + TEKT nặng với hệ số 2,0 tương ứng với số tiền trợ cấp là 700.000 đồng/người/tháng Thứ hai, giải pháp hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng - Đối tượng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, bao gồm: Gia đình có TEKT đặc biệt nặng đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người đó; người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc TEKT đặc biệt nặng; TEKT đặc biệt nặng (trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, 11
- không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội) (Khoản 2, Điều 44 - Luật Người khuyết tật năm 2010). - Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng như sau: + Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc TEKT đặc biệt nặng được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc với hệ số 1,0 tương đương với số tiền là: 350.000 đồng/hộ/tháng + Người đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc TEKT đặc biệt nặng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc như sau: + Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một TEKT đặc biệt nặng thì được hỗ trợ chi phí với hệ số 1,5 tương đương với số tiền: 525.000 đồng/tháng + Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai TEKT đặc biệt nặng trở lên thì được hỗ trợ chi phí chăm sóc với hệ số 3,0 tương đương với số tiền là: 1.050.000 đồng/tháng Thứ ba, về giải pháp nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội - Đối tượng được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội: TEKT đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống. - Nhà nước cấp kinh phí nuôi dưỡng TEKT đặc biệt nặng nói trên cho các cơ sở bảo trợ xã hội. Thứ tư, giải pháp chế độ mai táng phí - Đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng: TEKT đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi họ qua đời. - Mức hỗ trợ chi phí mai táng: mức hỗ trợ bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội tương đương với số tiền 5.400.000 đồng/người 1. bảo trợ xã hội 1.3.1. Khái niệm thực hiện chính sách bảo trợ xã hội bảo trợ xã hội 12
- 1.3.2. Vai trò của thực hiện chính sách - Thứ nhất, từng bước hiện thực hóa mục tiêu của chính sách trợ giúp TEKT. - Thứ hai, khẳng định tính đúng đắn của chính sách BTXH đối với TEKT. - Thứ ba, việc thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT nhằm giúp cho hệ thống chính sách này ngày càng hoàn thiện hơn. - Thứ tư, việc thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT góp phần vào việc thực hiện thành công mục tiêu đề ra của chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước ta. 1.3.3. Quy trình triển khai thực hiện chính sách Bước 1: Xây dựng và ban hành kế hoạch thực thi chính sách BTXH đối với TEKT ở quận, huyện. - Nghiên cứu nội dung chính sách BTXH đối với TEKT từ đó xác định các chương trình cần phải được ban hành. - Xây dựng kế hoạch thực thi chính sách. - Tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch nêu trên xuống các phường, xã theo đúng chủ trương và pháp luật của Đảng và nhà nước đã quy định. Bước 2: Tổ chức thực hiện kế hoạch thực thi chính sách BTXH đối với TEKT ở quận, huyện. Phòng LĐTB&XH được giao trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch và triển khai thực hiện xuống các phường, xã sau khi được UBND quận, huyện phê duyệt. Bước 3: Sơ kết, tổng kết thực hiện kế hoạch thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT trên địa bàn quận, huyện. 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách 1.4.1. Hoạt động tuyên truyền phổ biến chính sách BTXH đối với TEKT 1.4.2. Môi trường thực thi chính sách BTXH đối với TEKT 13
- 1.4.3. Bản thân TEKT: TEKT là những người có sức khỏe yếu, khó khăn trong việc đi lại, hạn chế trong giao tiếp và tiếp cận các thông tin về chính sách; 1.4.4. Nguồn lực: Các nguồn lực như nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất dùng để thực hiện chính sách BTXH đối với TEKT 1.4.5. Năng lực thực thi chính sách BTXH đối với TEKT của cán bộ quản lý và công chức; 14
- Tiểu kết Chương 1 Với mục tiêu là cung cấp cơ sở lý luận cho Chương 2, trong Chương 1 đã trình bày khái quát các nội dung sau: - Luận văn đã làm rõ những lý luận về TEKT như: khái niệm trẻ em, khái niệm khuyết tật, khái niệm người khuyết tật, khái niệm TEKT các đặc điểm của TEKT, các dạng khuyết tật, các nguyên nhân gây ra khuyết tật. - Luận cũng đã trình bày những lý luận cơ bản về chính sách, chính sách BTXH đối với TEKT. - Ngoài ra, luận văn cũng đưa ra những lý luận về thực thi chính sách BTXH đối với TEKT, vai trò của việc thực thi chính sách BTXH, quy trình thực thi chính sách BTXH đối với TEKT và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách BTXH đối với TEK 15
- Chương 2 THỰC TRẠNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Tổng quan về quận Đống Đa, thành phố Hà Nội 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên a, Vị trí địa lý: b, Điều kiện tự nhiên: 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 2.1.2.1. Đặc điểm dân số 2.1.2.2. Đặc điểm văn hóa 2.1.2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội 2.2. Khái quát về trẻ em khuyết tật trên địa bàn quận Đống Đa - TEKT bị giảm thiểu chức năng vận động: 125 người. - TEKT bị giảm thiểu chức năng nghe, nói: 86 người. - TEKT bị giảm thiểu chức năng nhìn: 78 người. - TEKT tâm thần: 110 người. - TEKT trí tuệ: 60 - TEKT khác: 56 người. 2.2.1. Hoàn cảnh gia đình Năm 2011, ở quận Đống Đa tổng số 282 TEKT, trong đó có 143 TEKT thuộc hộ nghèo; còn lại 139 TEKT thuộc diện hộ gia đình có đời sống kinh tế tốt hơn. Năm 2017, tại quận Đống Đa có tổng số NKT là 1.860 (trích lược biểu 2.1 sau) trong đó có 515 TEKT 2.2.2. Về trình độ học vấn Do điều kiện kinh tế khó khăn, cùng với sức khỏe yếu nên phần lớn TEKT có trình độ học vấn không cao. 2.2.3. Tình trạng học vấn và học nghề của trẻ em khuyết tật Từ thực trạng trên của TEKT ta thấy hoàn cảnh của những TEKT tại quận Đống Đa khó khăn, đa số thuộc hộ nghèo điều đó dẫn đến việc họ không có cơ hội hoặc rất ít có cơ hội đến trường hoặc học lên cao hơn, 16
- thậm chí có những người chưa bao giờ đặt chân đến trường học mang lại một hệ lụy tất yếu là không có chuyên môn nghề nghiệp, không được đào tạo và có công việc bấp bênh, chủ yếu là làm nông nghiệp hoặc phụ giúp việc nhà, làm các công việc lao động chân tay không cần chuyên môn nghiệp vụ. 2.3. Thực trạng triển khai thực hiện chính sách Bảo trợ xã hội đối với trẻ em khuyết tật ở Quận Đống Đa 2.3.1. Quy trình triển khai thực hiện chính sách Bảo trợ xã hội đối với trẻ em khuyết tật trên địa bàn quận Đống Đa a, Bước 1: Xây dựng và ban hành kế hoạch thực thi chính sách BTXH đối với TEKT trên địa bàn quận Đống Đa, cũng tuân thủ các bước cơ bản như sau: b, Bước 2: Tổ chức triển khai thực hiện c, Bước 3: Sơ kết, tổng kết thực hiện kế hoạch thực thi chính sách BTXH đối với TEKT trên địa bàn quận Đống Đa. 2.3.2. Các chính sách Bảo trợ xã hội đối với trẻ em khuyết tật đang được triển khai trên địa bàn quận Đống Đa UBND quận Đống Đa đã và đang triển khai một số chính sách dành cho TEKT như: chính sách hỗ trợ giáo dục; chính sách hỗ trợ về y tế; chính sách hỗ trợ dạy nghề và giải quyết việc làm; chính sách hỗ trợ về văn hóa, thể dục, thể thao và chính sách trợ cấp xã hội. 2.3.2.1. Chính sách hỗ trợ về giáo dục 2.3.2.2. Chính sách hỗ trợ về y tế 2.3.2.3. Chính sách hỗ trợ dạy nghề và giải quyết việc làm 2.3.2.4. Chính sách hỗ trợ về văn hóa, thể dục, thể thao 2.3.2.5. Chính sách trợ cấp xã hội a) Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng b) Chính sách hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng c) Chính sách hỗ trợ mai táng phí 2.3.2.6. Chính sách trợ giúp đột xuất 17
- 2.4 bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Đống Đa 2.4.1. Những kết quả đạt được 2.4.1.1. Về hỗ trợ giáo dục 2.4.1.2. Về hỗ trợ y tế 2.4.1.3. Về hỗ trợ dạy nghề và vừa học vừa làm của TEKT 2.4.1.4. Về hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao 2.4.1.5. Về trợ cấp xã hội 2.4.2. Những hạn chế - Thứ nhất, mức chuẩn trợ cấp xã hội cho TEKT có chiều hướng tăng cao hơn để phù hợp với mức sống của người dân - Thứ hai, cán bộ phụ trách văn hóa xã hội ở cấp phường chỉ có biên chế một người - Thứ ba, cùng với sự phát triển kinh tế trong những năm gần đây người dân địa phương đã quan tâm, nắm bắt kịp thời hơn đến các chính sách BTXH đối với - Thứ tư, Nhà nước có những quy định rõ ràng về những ưu đãi đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất sử dụng lao động khuyết tật - Thứ năm, các chính sách về văn hóa, thể dục, thể thao đối với TEKT tuy đã đạt được những thành tích đáng khích lệ, tuy nhiên các chương trình văn hóa, giao lưu văn nghệ dành cho TEKT chỉ mạng tính chất phong trào, không hoạt động thường xuyên mà thường hoạt động vào các dịp lễ tết. - Thứ sáu, TEKT trên địa bàn quận phần lớn đã được hưởng các chính sách trợ giúp về y tế như: khám, chữa bệnh miễn phí, cấp thẻ bảo hiểm y tế; tuy nhiên thì tỷ lệ TEKT được phẫu thuật chỉnh hình còn ít. - Thứ bảy, số trẻ em khuyết tật trên địa bàn quận Đống Đa đến trường không cao, thậm chí có những người chưa bao giờ đi học, do đó mức nhận thức về văn hóa của các em cũng thấp. - Thứ tám, nguồn ngân sách thực hiện BTXH chủ yếu dựa vào ngân sách Nhà nước, chưa động viên được nhiều tiềm năng và sức mạnh tổng hợp của người dân địa phương cùng chung tay giúp đỡ TEKT. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn