intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh theo hợp đồng BOO

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu các qui định của Luật pháp Việt Nam về quản lý dự án đầu tư xây dựng và hợp tác Công-tư, các mô hình và qui trình QLDA, Luận văn xây dưng mô hình và qui trình QLDA cho dự án Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh theo hợp đồng BOO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh theo hợp đồng BOO

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ QUANG TIẾN QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LIÊN CƠ QUAN SỐ 3 TỈNH QUẢNG NINH THEO HỢP ĐỒNG BOO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ QUANG TIẾN KHÓA: 2014 - 2016 QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LIÊN CƠ QUAN SỐ 3 TỈNH QUẢNG NINH THEO HỢP ĐỒNG BOO Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN CHỦNG Hà Nội - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Sau đại học đã tận tình dạy bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành khóa học. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Trần Chủng đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong công việc, cung cấp tài liệu, khích lệ và trao đổi ý kiến trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Hà nội, năm 2016 Tác giả Luận văn
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh theo hợp đồng BOO là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Luận văn Lê Quang Tiến
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt BĐS Bất động sản BOO Xây dựng – Sở hữu – Kinh Doanh BOT Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao BT Xây dựng – Chuyển giao BTO Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh CĐT Chủ đầu tư CQ QLNN Cơ quan quản lý nhà nước HTKT Hạ tầng kỹ thuật NTTV Nhà thầu tư vấn NTTC Nhà thầu thi công PPP Đầu tư theo hình thức đối tác công tư QLCL Quản lý chất lượng QLDA Quản lý dự án TC Thi công TVGS Tư vấn giám sát UBND Ủy ban nhân dân XD Xây dựng
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng biểu Số trang bảng biểu Bảng 1.1 Tổng hợp các dự án PPP trên toàn thế giới giai đoạn 5 1985 – 2009 theo khu vực địa lý Bảng 1.2 Tổng hợp các dự án PPP trên thế giới giai đoạn 1985 - 5 2009, theo lĩnh vực Bảng 1.3 Các thông số chi tiết công trình trụ sở liên cơ quan số 3 18 tỉnh Quảng Ninh Bảng 2.1 Đặc điểm của các mô hình cơ cấu tổ chức 45
  7. DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ MINH HỌA Số hiệu Số Tên hình hình trang Hình 1.1 Tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long trong mối liên hệ vùng 12 Hình 1.2 Thành phố Hạ Long trong chiến lược phát triển KT-XH 14 Hình 1.3 Vị trí Quy hoạch Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh 15 Hình 1.4 Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh 16 Hình 1.5 Đánh giá sự thành công của dự án 24 Hình 1.6 Sơ đồ các bước thực hiện dự án 26 Hình 1.7 So sánh hình thức đầu tư truyền thống và hình thức PPP 30 Hình 2.1 Quá trình kiểm soát dự án 42 Hình 2.2 Mô hình Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án 43 Hình 2.3 Mô hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án 44 Hình 2.4 Mô hình tổ chức theo chức năng 46 Hình 2.5 Mô hình tổ chức theo ma trận yếu 47 Hình 2.6 Mô hình tổ chức theo ma trận cân bằng 47 Hình 2.7 Mô hình tổ chức theo ma trận mạnh 48 Hình 2.8 Mô hình tổ chức theo dự án 48 Hình 2.9 Mô hình tổ chức hỗn hợp 49 Hình 3.1 Trình tự thực hiện dự án theo hợp đồng BOO 58 Hình 3.2 Quy trình quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư 59 Hình 3.3 Quy trình quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư 63
  8. Hình 3.4 Sơ đồ quản lý chất lượng khảo sát 64 Hình 3.5 Quy trình quản lý chất lượng thiết kế 69 Hình 3.6 Sơ đồ quản lý chất lượng thi công 73 Hình 3.7 Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng 78 và thiết bị lắp đặt Hình 3.8 Thí nghiệm đối chứng 89 Hình 3.9 Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực 89
  9. MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình ảnh và sơ đồ minh họa MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 * Mục đích nghiên cứu: ................................................................................ 3 * Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 3 * Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 3 * Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................... 3 * Cấu trúc luận văn: ..................................................................................... 3 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) ..................................................................... 5 1.1 Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư trên thế giới ................................................................................................... 5 1.2 Hình thức đối tác công tư tại Việt Nam: ............................................... 9 1.3 Áp dụng hình thức đối tác công tư ở tỉnh Quảng Ninh ...................... 11 1.3.1 Tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long . 11 1.3.2. Dự án trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh .................................. 15 1.4 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ở Việt Nam .................... 20 1.4.1 Quản lý dự án công trình xây dựng ..................................................... 20 1.4.2 Sự khác biệt về quản lý dự án theo hình thức PPP và những nội dung cần nghiên cứu về quản lý dự án.......................................................................... 29
  10. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) ................................................................................................. 32 2.1 Cơ sơ pháp lý ......................................................................................... 32 2.1.1 Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến công tác quản lý dự án ........... 32 2.1.2 Hệ thống văn bản pháp lý khi áp dụng hình thức PPP.......................... 39 2.2 Cơ sở khoa học về quản lý dự án và quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................................................................................... 40 2.2.1 Quản lý dự án và các đặc trưng............................................................. 40 2.2.2 Các mô hình QLDA đầu tư xây dựng công trình .................................. 42 2.2.3 Kỹ năng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................... 49 2.3. Các loại hợp đồng xây dựng ở Việt Nam và đặc trưng....................... 52 2.3.1 Theo tính chất, nội dung công việc ....................................................... 52 2.3.2 Theo hình thức giá hợp đồng ............................................................... 54 2.3.3 Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng....................... 54 2.4 Các loại hợp đồng dự án (hợp đồng theo hình thức PPP) ................... 55 2.4.1 Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Hợp đồng BOT) ..... 55 2.4.2 Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (Hợp đồng BTO) .... 55 2.4.3 Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (Hợp đồng BT) ............................ 55 2.4.4 Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Hợp đồng BOO) ............ 56 2.4.5 Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) ... 56 2.4.6 Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Hợp đồng BLT) ... 56 2.4.7 Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (Hợp đồng O&M) ............................ 56 CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN TRỤ SỞ LIÊN CƠ QUAN SỐ 3 TỈNH QUẢNG NINH THEO HÌNH THỨC PPP - HỢP ĐỒNG BOO ... 57 3.1 Quy trình quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư .................. 57 3.1.1 Xây dựng và phê duyệt danh mục dự án PPP ....................................... 60 3.1.2 Công bố danh mục dự án ..................................................................... 60 3.1.3 Nhà đầu tư đề xuất Dự án ngoài Danh mục dự án đã được công bố ..... 60
  11. 3.1.4 Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi ........................ 60 3.1.5 Lựa chọn Nhà đầu tư ........................................................................... 61 3.1.6 Ký kết thoả thận đầu tư ....................................................................... 61 3.1.7 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư .................................................. 62 3.1.8 Ký kết Hợp đồng dự án ....................................................................... 62 3.2 Quy trình quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư: ............... 62 3.2.1 Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng. ................................................. 64 3.2.2 Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng .................................................. 69 3.2.3 Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình ................................................ 70 3.2.4 Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình ................................ 73 3.2.5 Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình ............................................................................................... 78 3.2.6 Quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình ............................ 79 3.2.7 Nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn công ................. 80 3.2.8 Chế độ giám sát thi công xây dựng công trình và giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình .................................................................. 81 3.2.9 Nghiệm thu công việc xây dựng .......................................................... 82 3.2.10 Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng.............................................................................................................. 84 3.3 Quản lý dự án Giai đoạn kết thúc đầu tư............................................ 84 3.3.1 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng ....................................................................................... 84 3.3.2 Bàn giao hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng............. 87 3.3.3 Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng .................. 87 3.3.4 Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng......................... 89 3.3.5 Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng ................................................ 90 3.3.6 Lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng .................................... 90 3.3.7 Bảo hành công trình xây dựng ............................................................. 91
  12. 3.3.8 Trách nhiệm của các bên về bảo hành công trình xây dựng ................. 91 3.3.9 Quyết toán, sở hữu và kinh doanh công trình theo Hợp đồng BOO...... 92 3.3.10 Chuyển giao Công trình dự án ........................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 94 I. KẾT LUẬN ............................................................................................... 94 II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  13. 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh khủng hoảng nợ công đang diễn ra ở các nước phát triển, đầu tư theo mô hình đối tác công-tư là giải pháp hiệu quả để phát triển đất nước đồng thời giảm bảo lãnh của Chính phủ, giảm rủi ro tăng nợ công. Có nhiều cách hiểu khác nhau về mô hình quan hệ hợp tác (hoặc đối tác) Công - Tư (Public Private Partnership - từ đây viết tắt là PPP), nhưng cách hiểu phổ biến nhất là nhà nước và các nhà đầu tư tư nhân cùng ký hợp đồng để phân chia lợi ích, rủi ro cũng như trách nhiệm của mỗi bên trong việc xây dựng công trình hay cung cấp một dịch vụ công nào đó. Nhằm đạt mục tiêu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020 và ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong những năm qua Nhà nước đã cố gắng đầu tư cho xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội bằng nhiều biện pháp, nhiều chính sách được thay đổi cho phù hợp với tính hình thực tế trong từng thời kỳ, nhiều cơ chế khuyến khích đầu tư được ban hành khắc phục được tình trạng thiếu vốn để phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất. Trong tình hình nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước không đáp ứng được nhu cầu xây dựng kết cấu hạ tầng ngày càng lớn cần phải huy động sức mạnh của mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế. Hình thức hợp tác công-tư ở nước ta thời gian vừa qua được áp dụng nhiều nhất trong lĩnh vực GTVT với hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT: Build - Operate -Transfer) là mô hình mà ở đó, nhà đầu tư tư nhân đứng ra xây dựng và vận hành công trình sau một thời gian nhất định nhà đâu tư tư nhân chuyển giao toàn bộ cho nhà nước. Môt dạng hình thức mới của PPP đang bắt đầu áp dụng ở nước ta là mô hình Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO: Build - Own - Operate) ở đó, nhà đầu tư đứng ra xây dựng công trình, sở hữu và kinh doanh nó. Nhà nước hoặc người có nhu cầu thuê để sử dụng nhưng nhà đầu tư vẫn toàn quyền quản lý.
  14. 2 Ở Quảng Ninh đã bắt đầu áp dụng mô hình hợp tác Công - tư thông qua hình thức BOO. Để bố trí nơi làm việc tập trung cho các cơ quan hành chính còn lại trong tỉnh, nhằm đáp ứng mục tiêu cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được giải quyết công việc tại các cơ quan hành chính nhà nước của Tỉnh. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã có chủ trương đầu tư xây dựng Trụ sở Liên cơ quan số 3 của Tỉnh theo hình thức đầu tư tư – sử dụng công. Nhằm thu hút các nhà đầu tư tiềm năng vào đầu tư dự án công trình quan trọng của Tỉnh, đảm bảo huy động được các nguồn lực từ khu vực tư nhân, tạo thêm một nguồn tiếp cận cho các nguồn vốn đầu tư phát triển, giảm bớt gánh nặng, chia sẻ rủi ro giữa nhà nước và tư nhân trong quá trình thực hiện dự án. Đây là một trong các hình thức đầu tư PPP được thí điểm nhằm thực hiện tái cơ cấu đầu tư với mục tiêu giảm đầu tư công, tăng chất lượng, hiệu quả trong quản trị và dịch vụ, thay đổi quan điểm nhận thức trong công tác đầu tư và quản lý nhằm tạo ra được những công trình tốt, dịch vụ tốt hơn so với đầu tư công, quản lý công, bởi vì đầu tư theo hình thức hợp tác công – tư (PPP) sẽ huy động nguồn lực xã hội, khai thác sự năng động trong quản trị của khối tư nhân, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước, giảm nợ công, nâng cao hiệu quả đầu tư. Mặc dù có nhiều ưu điểm và đã được triển khai ở nhiều nước trên thế giới, nhưng đầu tư theo hình thức PPP là một hình thức khá mới ở Việt Nam, Trong hình thức PPP có rất nhiều loại hợp đồng khác nhau như BOT, BTO, BT, BOO.... mỗi loại hợp đồng lại có những đặc trưng riêng, hệ thống văn bản pháp luật hiện nay cũng chưa hoàn toàn đầy đủ và chi tiết, và chưa có những nghiên cứu sâu sắc về quy trình quản lý dự án đầu tư vì vậy khi triển khai thực hiện sẽ không tránh khỏi những trở ngại, khó khăn cả về nhận thức, khuôn khổ thể chế và thực tiễn trong quá trình triển khai. Chính vì vậy việc nghiên cứu đề tài “Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh theo hợp đồng BOO” là cần thiết và mang tính thực tiễn cao.
  15. 3 Luận văn quan tâm nghiên cứu các nội dung của Quy trình QLDA, QLCL công trình theo qui định của Luật pháp Việt Nam trong việc thực hiện Quản lý dự án đầu tư xây dựng Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh theo hợp đồng BOO đồng thời có thể làm kinh nghiệm áp dụng cho các địa phương khác trên địa bàn. * Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu các qui định của Luật pháp Việt Nam về quản lý dự án đầu tư xây dựng và hợp tác Công-tư, các mô hình và qui trình QLDA, Luận văn xây dưng mô hình và qui trình QLDA cho dự án Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh theo hợp đồng BOO. * Đối tượng nghiên cứu: Công trình Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh theo hình thức đối tác công tư (PPP) - Hợp đồng BOO do UBND tỉnh Quảng Ninh quyết định đầu tư. * Phạm vi nghiên cứu: Mô hình và quy trình QLDA đầu tư xây dựng khi áp dụng hình thức đối tác Công - tư theo Hợp đồng BOO * Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với khảo sát thực tế tại địa phương thực hiện dự án thông qua:  Phương pháp điều tra thu thập tài liệu  Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp * Cấu trúc luận văn: Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội dung chính gồm có 3 chương: Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư. Chương 2: Cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học về QLDA đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP).
  16. 4 Chương 3: Quy trình quản lý dự án Trụ sở liên cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh theo hình thức đối tác công tư (PPP) – Hợp đồng BOO.
  17. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  18. 94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý theo các qui định của Việt Nam khi dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo hình thức đối tác công tư thông qua hợp đồng “Xây dựng-Sở hữu-Kinh doanh” (BOO).Bản chất của công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng ở nước ta đã được nghiên cứu nhiều mà chủ đầu tư chủ yếu là Nhà nước hay tư nhân. Nhưng hình thức hợp tác công-tư với loại mô hình BOO là mới ở nước ta. Vì vây, thông qua công trình cụ thể là trụ sở cơ quan số 3 Tỉnh Quảng Ninh áp dụng hợp đồng BOO, vận dung các quy định của pháp luật Việt Nam, luận văn đã đạt được các kết quả như sau: 1. Thiết lập được trình tự thực hiện một dự án đầu tư xây dựng áp dụng hình thức đầu tư PPP thông qua loại hợp đồng BOO. Trình tự này vừa phù hợp với quy định của pháp luật và cũng phù hợp với quy mô loại dự án nhóm B như trụ sở Liên cơ quan số 3 Quảng Ninh; 2. Cụ thể hóa các bước trong công tác quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư thông qua các quy trình quản lý dự án trong các giai đoạn và quy trình quản lý chất lượng các công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng. Kèm theo quy trình là các quy định chi tiết trình tự thực hiên các nội dung của quy trình ; 3. Sự khác biệt quan trọng trong các quy trình quản lý dự án đầu tư theo dạng hợp đồng BOO đã được luận văn làm rõ là việc phân định trách nhiệm của các chủ thể như nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các cam kết trong hợp đồng dự án. Luận văn cũng chỉ rõ các quyền và nghĩa vụ củ nhà đầu tư với tư cách là chủ đầu tư với các nhà thầu trong các giai đoạn của dự án; 4. Những kết quả đạt được của Luận văn là khả thi khi áp dụng trong dự án Trụ sở cơ quan số 3 tỉnh Quảng Ninh sẽ góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đối với loại dự án áp dụng hình thức đầu tư PPP và khuyến khích phát triển trong tương lai.
  19. 95 II. KIẾN NGHỊ Để đạt được hiệu quả đầu tư và rút ngắn quá trình thực hiện đầu tư tác giả kiến nghị một số giải pháp sau: a) Đối với Nhà đầu tư: Phải cam kết đảm bảo tiến độ thực hiện dự án; kịp thời báo cáo những khó khăn vướng mắc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề tháo gỡ; Tập trung hơn nữa nguồn vốn, nhân lực, vật lực cho việc xây dựng công trình dự án, thực hiện đẩy nhanh tiến độ dự án; Tích cực phối hợp với cơ quan ký kết hợp đồng dự án, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện giải phóng mặt bằng cho dự án. Nâng cao chất lượng bộ máy quản lý dự án và lựa chọn các nhà thầu tư vấn đảm bảo năng lực thực hiện dự án. b) Đối với các cơ quan ký kết hợp đồng dự án: Chỉ đạo, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng liên quan đến các dự án để sớm bàn giao cho Nhà đầu tư; phối hợp với Nhà đầu tư trong việc tháo gỡ những khó khăn, tạo điều kiện cho Nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án; Xác định rõ thời gian hoàn thành dự án, từ đó yêu cầu nhà đầu tư cam kết tiến độ và coi đó là điều kiện để thanh toán; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng công trình dự án; Có trách nhiệm phối hợp với nhà đầu tư và các cơ quan nhà nước khác có liên quan tổ chức nghiệm thu dự án công trình dự án theo tiến độ. Thực hiện tốt việc triển khai chế độ chính sách về đầu tư xây dựng theo hình thức PPP đến các Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án và các cán bộ liên quan đảm bảo triển khai thông suốt, đồng bộ. Hình thức PPP là một hình thức mới và phức tạp trong quá trình triển khai thực hiện, vì vậy cơ quan QLNN được giao ký kết hợp đồng cần nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng đàm phán với Nhà đầu tư nhằm quản lý chặt chẽ dự án theo quy định của Nhà nước; Tăng cường phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương trong việc quản lý đầu tư theo hình thức PPP./.
  20. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2016), Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; 2. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định chi tiết một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu 3. Chính phủ (2015), Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư 4. Chính phủ (2015), Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/03/2015 về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; 5. Chính phủ (2015), Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 6. Chính phủ (2015), Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 về Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng công trình 7. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng 8. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng 9. Trần Chủng (2013), Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA, Viện KHCNXD, Hà Nội. 10. Trần Chủng (2013), Quản lý chất lượng công trình xây dựng trong Luật Xây dựng (sửa đổi), Tạp chí Người xây dựng số 9&10/2013, Hà Nội. 11. Quốc hội (2013), Luật số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 - Luật Đấu thầu 12. Quốc hội (2014), Luật số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Luật Xây dựng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2