intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ cố vấn học tập tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm mục đích đánh giá thực trạng đội ngũ CVHT tại nhà trường, thực trạng quản lý đội ngũ CVHT, những ưu nhược điểm, thuận lợi khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện, đồng thời đề xuất các biện pháp quản lý, phát triển đội ngũ CVHT nhằm nâng cao công tác quản lý, góp phần nâng cao hoạt động đào tạo toàn diện của Nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ cố vấn học tập tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÊ PHÚC HƢNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÊ PHÚC HƢNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Dƣơng Văn Thắng HÀ NỘI - 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và anh chị em đồng nghiệp. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới TS. Dương Văn Thắng, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa Quản lý giáo dục, trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình dìu dắt, truyền dạy kiến thức cho tôi trong thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Ban giám hiệu, các phòng ban, các khoa/bộ môn - Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Sau cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng nỗ lực, song luận văn sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và các bạn. Hà Nội, tháng 11 năm 2016 Lê Phúc Hƣng i
  4. BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo CBQL Cán bộ quản lý CĐ Cao đẳng CVHT Cố vấn học tập ĐH Đại học GD&ĐT Giáo dục & đào tạo GV Giảng viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HCTC Học chế tín chỉ NCKH Nghiên cứu khoa học QL Quản lý SL Số lượng SV Sinh viên ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Bảng các chữ viết tắt .................................................................................................. ii Danh mục các bảng ................................................................................................... vi Danh mục các biểu đồ .............................................................................................. vii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................86 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................86 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................87 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................87 4. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................87 5. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................87 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................88 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................................88 8. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................88 9. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................88 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG ............................................89 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .........................................................................89 1.1.1. Ngoài nước..................................................................................................89 1.1.2. Trong nước..................................................................................................91 1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................92 1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học..........................92 1.2.2. Khái niệm đội ngũ, cố vấn học tập, đội ngũ cố vấn học tập .......................96 1.2.3. Khái niệm đào tạo niên chế, đào tạo theo học chế tín chỉ ..........................97 1.3. Lý luận về đội ngũ cố vấn học tập tại các trƣờng ĐH, CĐ đào tạo theo học chế tín chỉ ..........................................................................................................99 1.3.1. Vai trò của cố vấn học tập ..........................................................................99 1.3.2. Nhiệm vụ của cố vấn học tập ....................................................................100 1.3.3. Quyền hạn của cố vấn học tập ..................................................................102 1.4. Lý luận về quản lý đội ngũ CVHT tại trƣờng đại học, cao đẳng ..............102 1.4.1. Ý nghĩa của công tác quản lý đội ngũ CVHT các trường đại học, cao đẳng ..102 1.4.2. Nội dung quản lý đội ngũ cố vấn học tập .................................................102 1.4.3. Quản lý đội ngũ CVHT theo chức năng quản lý ......................................106 iii
  6. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đội ngũ CVHT trƣờng Đại học, Cao đẳng ........................................................................................................109 1.5.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................109 1.5.2. Yếu tố khách quan ....................................................................................110 Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................112 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ PHÚ THỌ .... Error! Bookmark not defined. 2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng Y tế Phú Thọ Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển của trường Cao đẳng Y tế Phú ThọError! Bookmark not 2.1.2. Cơ cấu tổ chức trường Cao đẳng Y tế Phú ThọError! Bookmark not defined. 2.1.3. Hoạt động Đào tạo theo học chế tín chỉ ở trường CĐ Y tế Phú ThọError! Bookmark n 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ........................................ Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Đối tượng khảo sát ...................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Nội dung khảo sát ....................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.4. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ..... Error! Bookmark not defined. 2.2.5. Thống kê và xử lý số liệu............................ Error! Bookmark not defined. 2.3. Thực trạng đội ngũ CVHT tại trƣờng Cao đẳng Y tế Phú ThọError! Bookmark not de 2.3.1. Số lượng và cơ cấu...................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Trình độ chuyên môn của đội ngũ CVHT .. Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Năng lực và phẩm chất đội ngũ CVHT ...... Error! Bookmark not defined. 2.4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cố vấn học tậpError! Bookmark not defined. 2.4.1. Thực trạng công tác tư vấn, hướng dẫn Sinh viênError! Bookmark not defined. 2.4.2. Thực trạng công tác phối hợp với các phòng ban chức năngError! Bookmark not def 2.4.3. Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên ............. Error! Bookmark not defined. 2.5. Thực trạng quản lý đội ngũ cố vấn học tập tại trƣờng Cao đẳng Y tế Phú Thọ ............................................................... Error! Bookmark not defined. 2.5.1. Công tác quy hoạch đội ngũ cố vấn học tập Error! Bookmark not defined. 2.5.2. Công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ cố vấn học tậpError! Bookmark not defined 2.5.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cố vấn học tậpError! Bookmark not defined. 2.5.4. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ cố vấn học tậpError! Bookmark not defined. 2.5.5. Chế độ chính sách đối với đội ngũ CVHT .. Error! Bookmark not defined. 2.6. Đánh giá chung thực trạng .............................. Error! Bookmark not defined. 2.6.1. Những kết quả đạt được .............................. Error! Bookmark not defined. iv
  7. 2.6.2. Tồn tại hạn chế ............................................ Error! Bookmark not defined. 2.6.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đội ngũ CVHTError! Bookmark not Tiểu kết chƣơng 2 .................................................... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ PHÚ THỌ............. Error! Bookmark not defined. 3.1. Những cơ sở đề xuất biện pháp ....................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Cơ sở lý luận ............................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Cơ sở pháp lý .............................................. Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Cơ sở thực tiễn về thực trạng quản lý đội ngũ cố vấn học tập tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ ............................. Error! Bookmark not defined. 3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .............. Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................ Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả ............. Error! Bookmark not defined. 3.3. Biện pháp quản lý đội ngũ CVHT tại trƣờng Cao đẳng Y tế Phú ThọError! Bookmark 3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác CVHT cho các lực lượng giáo dục trong nhà trườngError! Bookmark not defined. 3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cố vấn học tập .................. Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Biện pháp 3: Làm tốt công tác quy hoạch, tuyển chọn, phân công, bố trí đội ngũ cố vấn học tập...................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Biện pháp 4: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ CVHT ................................................ Error! Bookmark not defined. 3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ cố vấn học tậpError! Bookmark 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................... Error! Bookmark not defined. 3.5. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuấtError! Bookmark 3.5.1. Mục đích và nội dung khảo nghiệm ........... Error! Bookmark not defined. 3.5.2. Kết quả khảo nghiệm .................................. Error! Bookmark not defined. Tiểu kết chƣơng 3 .................................................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................113 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê cơ cấu giới và độ tuổi đội ngũ CVHTError! Bookmark not defined. Bảng 2.2. Thống kê thâm niên công tác của đội ngũ CVHTError! Bookmark not defined. Bảng 2.3. Thống kê trình độ chuyên môn của đội ngũ CVHTError! Bookmark not defined Bảng 2.4. Kết quả khảo sát phẩm chất chính trị đội ngũ CVHTError! Bookmark not defin Bảng 2.5. Thực trạng về đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ CVHTError! Bookmark not def Bảng 2.6. Thực trạng đánh giá năng lực nghiệp vụ của đội ngũ CVHTError! Bookmark not Bảng 2.7. Thực trạng công tác tư vấn, hướng dẫn sinh viên trong học tậpError! Bookmark Bảng 2.8. Thực trạng công tác Phối hợp giáo dục sinh viênError! Bookmark not defined. Bảng 2.9. Thực trạng công tác Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên củaError! Bookmark no Bảng 2.10. Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ CVHTError! Bookmark not defined. Bảng 2.11. Thực trạng công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ CVHTError! Bookmark not Bảng 2.12. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CVHTError! Bookmark not def Bảng 2.13. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ CVHTError! Bookmark not defi Bảng 2.14. Thực trạng chế độ chính sách đối với đội ngũError! Bookmark not defined. Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuấtError! Bookmar Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp đề xuấtError! Bookmark Bảng 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................................. Error! Bookmark not defined. vi
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuấtError! Bookmark not defined. Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp đề xuấtError! Bookmark not defined. Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ......................................... Error! Bookmark not defined. vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục có vai trò vô cùng quan trọng với sự phát triển của mỗi quốc gia. Kế thừa các giá trị truyền thống, Đảng và Nhà nước ta luôn xem giáo dục là quốc sách hàng đầu. Văn kiện Đại hội X khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”[8]. Bước vào thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, nền Giáo dục Việt Nam, đặc biệt là giáo dục đại học – cao đẳng, đang từng bước đổi mới để khẳng định vị trí và vai trò quan trọng của mình trong quá trình hội nhập và phát triển. Một trong đổi mới về giáo dục là việc triển khai mô hình đào tạo theo học chế tín chỉ (HCTC) trong các trường cao đẳng, đại học và đã thu được một số kết quả nhất định. Để hỗ trợ cho hoạt động đào tạo theo HCTC, hỗ trợ sinh viên trong quá trình đăng ký môn học, lựa chọn phương pháp học,… các trường ĐH, CĐ đã phân công đội ngũ cố vấn học tập (CVHT). CVHT là một chức danh và là thành tố quan trọng trong đào tạo theo HCTC, họ là người định hướng, tư vấn, giám sát hoạt động học tập, rèn luyện của sinh viên (SV), giúp cho SV nắm bắt các quy chế, quy định, chương trình học, phương pháp học tập, … Từ đó người học chọn lựa chương trình, xây dựng kế hoạch học tập phù hợp với năng lực và điều kiện cá nhân. Thông qua hoạt động của CVHT, SV sẽ nắm bắt tốt hơn về các bộ phận chức năng của nhà trường, các thủ tục hành chính, các hoạt động phong trào - xã hội, chính sách - quyền lợi và nhiệm vụ của mình. Nói cách khác, CVHT có vai trò đặc biệt quan trọng trong đào tạo tín chỉ và ảnh hưởng đến sự thành công trong học tập, rèn luyện của SV. Mỗi CVHT như là một “mắt xích” trong vòng tròn mối liên hệ giữa SV - chương trình đào tạo - nhà trường. Không chỉ cung cấp thông tin, CVHT còn là người khích lệ, giúp đỡ SV phát huy năng lực bản thân để có thể tự giải quyết các vấn đề cá nhân trong quá trình học. Do vậy, CVHT được xem là một bộ phận không thể tách rời và đảm bảo cho HCTC vận hành hiệu quả, thông suốt. Từ năm học 2013 -2014 Trường Cao đẳng (CĐ) Y tế Phú Thọ tổ chức triển khai thực hiện đào tạo theo HCTC. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác 86
  11. CVHT trong đảm bảo chất lượng đào tạo theo HCTC, trường CĐ Y tế Phú Thọ đã phân công đội ngũ CVHT, tổ chức Hội nghị tập huấn công tác tư vấn học tập vào tháng 10/8/2013, tuy nhiên, hiện nay việc quản lý đội ngũ CVHT vẫn còn như mới mẻ, bỡ ngỡ và gặp nhiều sự khó khăn của đội ngũ Cán bộ quản lý (CBQL) do đó hiệu quả hoạt động của đội ngũ CVHT được đánh giá chưa cao. Từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý đội ngũ cố vấn học tập tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ”, đề tài nhằm mục đích đánh giá thực trạng đội ngũ CVHT tại nhà trường, thực trạng quản lý đội ngũ CVHT, những ưu nhược điểm, thuận lợi khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện, đồng thời đề xuất các biện pháp quản lý, phát triển đội ngũ CVHT nhằm nâng cao công tác quản lý, góp phần nâng cao hoạt động đào tạo toàn diện của Nhà trường. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu nhằm xây dựng và đề xuất một số biện pháp QL đội ngũ CVHT tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ, góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo theo HCTC tại nhà trường.. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Đội ngũ CVHT trường Đại học, Cao đẳng. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý đội ngũ CVHT tại Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ. 4. Câu hỏi nghiên cứu 1/Thực trạng quản lý đội ngũ CVHT tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ? 2/ Những biện pháp quản lý nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của đội ngũ CVHT tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ? 5. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý đội ngũ CVHT tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ còn nhiều hạn chế dẫn đến kết quả hoạt động của đội ngũ chưa cao, nếu nghiên cứu có hệ thống cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý đội ngũ CVHT sẽ xây dựng và đề xuất được các biện pháp quản lý đội ngũ Cố vấn học tập tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ có tính cấp thiết và khả thi góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo của nhà trường. 87
  12. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc quản lý đội ngũ cố vấn học tập tại các trường Đại học, Cao đẳng. - Khảo sát thực trạng đội ngũ CVHT, thực trạng hoạt động của đội ngũ CVHT, thực trạng QL đội ngũ CVHT tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ. - Đề xuất một số biện pháp QL nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đội ngũ CVHT tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Địa bàn: Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ - Thời gian nghiên cứu: Từ năm 01/2016 – 11/2016 8. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tư liệu nhằm xây dựng khung lí thuyết cho đề tài. - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phương pháp quan sát; phương pháp điều tra bằng bảng hỏi; phương pháp phỏng vấn sâu. - Nhóm phương pháp thống kê toán học. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lý đội ngũ CVHT tại các trường đại học, cao đẳng. Chương 2. Thực trạng quản lý đội ngũ cố vấn học tập tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ. Chương 3. Một số biện quản lý đội ngũ cố vấn học tập tại trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ. 88
  13. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ngoài nước Xuất phát từ đòi hỏi các trường đại học phải nhanh chóng thích nghi và đáp ứng các yêu cầu thực tiễn của xã hội, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên phát huy được năng lực học tập một cách chủ động và hiệu quả nhất, vào năm 1872 viện đại học Harvard, Hoa Kỳ đã quyết định thay thế hệ thống chương trình đào tạo theo niên chế cứng nhắc bằng hệ thống chương trình mềm dẻo cấu thành bởi các mô đun mà mỗi sinh viên có thể lựa chọn một cách linh hoạt. Đây là điểm mốc khai sinh học chế tín chỉ. Đến đầu thế kỷ XX, học chế tín chỉ được sự hưởng ứng rộng khắp trong các trường đại học ở Bắc Mỹ. Vào năm 1999, các nước trong Liên minh châu Âu đã ký Tuyên ngôn Boglona nhằm hình thành Không gian Giáo dục đại học Châu Âu thống nhất vào năm 2010, một trong các nội dung quan trọng của Tuyên ngôn đó là triển khai áp dụng HCTC trong toàn hệ thống GDĐH để tạo thuận lợi cho việc cơ động hóa, liên thông hoạt động học tập của SV trong khu vực châu Âu và trên thế giới [10 tr. 52]. Có nhiều hình thức hỗ trợ người học rất đa dạng, trực tiếp cũng như gián tiếp, trong chính khóa cũng như trong các chương trình ngoại khóa, trong trường lớp cũng như ngoài lớp học, qua đội ngũ giảng viên cũng như qua các đội ngũ hỗ trợ khác, trong đó có việc các trường thành lập đội ngũ CVHT. Đội ngũ tư vấn, CVHT ở các trường ĐH tại một số nước tiên tiến, đặc biệt ở Hoa Kỳ và các nước Tây Âu, thường rất phong phú, đa dạng với các chức danh như: Cố vấn học tập, Người tư vấn hướng nghiệp, Cố vấn hoạt động ngoại khóa, Trợ giảng, Điều phối viên, Người đôn đốc học tập, trợ lý giáo vụ, trợ lý khoa/bộ môn, Giáo viên chủ nhiệm lớp/nhóm, …. Trong đó Cố vấn học tập có nhiệm vụ tư vấn cho SV về chọn khóa học, ngành học phù hợp với năng lực và sở thích của SV, tư vấn và xét duyệt kế hoạch học tập của SV, trong đó có việc tăng giảm môn học, chọn ngành đào tạo chính, phụ. Họ nắm rất rõ chương trình đào tạo, cấu trúc và nội dung chương trình 89
  14. học, trình tự hợp lý các môn học, danh mục các môn học bắt buộc cũng như tự chọn phù hợp với từng định hướng đầu ra khác nhau trong HCTC, kể cả thực tập chuyên môn,... để tư vấn cho SV khi bắt đầu nhập học, chuẩn bị vào giai đoạn chuyên ngành hay khi sắp kết thúc chương trình học, học thêm văn bằng 2, học sau ĐH. Đội ngũ tư vấn, CVHT trường ĐH các nước tiên tiến kể trên đa dạng, phong phú, ngoài kinh nghiệm chuyên môn, họ còn được cử đi tập huấn về công tác tư vấn, tham vấn học tập, quản lý học vụ,…giúp sinh viên học theo HCTC và sinh viên quốc tế trong thời hội nhập khá hiệu quả. Việc tìm kiếm và áp dụng nhiều lý thuyết tiếp cận từ góc độ khoa học phát triển, từ các khoa học trong lĩnh vực xã hội – nhân văn, từ thực hành giáo dục,... sẽ giúp các CVHT nắm được một cách đầy đủ sự phát triển tâm – sinh lý và xã hội của SV, nhìn nhận sâu sắc hơn những vấn đề của SV. Có thể kể ra một số lý thuyết cụ thể đã đem lại hiệu quả cho hoạt động CVHT, đó là lý thuyết về phát triển tâm lý – xã hội của con người, thuyết phát triển nhu cầu, thuyết phát triển văn hóa xã hội,... Để tiếp cận với hoạt động của CVHT, các nhà nghiên cứu còn vận dụng các lý thuyết ứng dụng trong giáo dục, quản lý, trong tham vấn. Các lý thuyết này giúp cho CVHT tiếp cận SV một cách toàn diện. Ngoài ra, quá trình xã hội hóa cá nhân liên quan tới vấn đề tôn giáo, sắc tộc, giới tính, phân tầng xã hội, vấn đề người khuyết tật,...(King, 2005; MCKewen,2003) đã làm đa dạng hóa các nhóm SV, chúng đòi hỏi CVHT không thể không lưu ý khi cố vấn cho SV. Hendey (1999) đã cho rằng, thực tế có quá nhiều lý thuyết phát triển khác nhau ứng dụng cho hoạt động CVHT, nhưng chúng đều đưa ra một cách hiểu chính xác chung nhất về cố vấn phát triển hơn là gây khó khăn cho hoạt động cố vấn trong trường học... Các CVHT không nên bị sa lầy vào một lý thuyết phát triển cụ thể nào mà cần có hiểu biết về một vài lý thuyết phát triển cụ thể để ứng dụng trong công việc của mình. Việc xây dựng lý thuyết cho hoạt động CVHT sẽ tạo ra các lăng kính mà thông qua đó việc học tập của SV có thể thể hiện một cách rõ nét. Tuy nhiên, một lăng kính không thể được sử dụng mãi mãi bởi người được quan sát cũng như đối tượng quan sát luôn luôn thay đổi. 90
  15. 1.1.2. Trong nước Nghiên cứu về nhiệm vụ, vai trò của “cố vấn học tập” Cố vấn học tập là thuật ngữ mới xuất hiện trong đào tạo theo HCTC. Công tác CVHT có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy và học nói riêng, chất lượng giáo dục ở bậc ĐH theo học chế tín chỉ nói chung. Thông qua công tác tư vấn, người CVHT vừa hướng dẫn và cung cấp thông tin vừa đồng hành, hỗ trợ sinh viên trong học tập và rèn luyện. Khi đề cập đến công tác CVHT (nhiều trường ĐH, CĐ Việt Nam sử dụng các tên gọi khác nhau cho vị trí cố vấn học tập như tư vấn học tập/giáo viên chủ nhiệm/trợ lý sinh viên) ở trường ĐH đã có một số tài liệu, công trình nghiên cứu, hội thảo tìm hiểu, phân tích, có thể kể đến các công trình, tác giả sau: Bài viết của tác giả Mai Sơn Nam (2010) trên Tạp chí Giáo dục số 234: “Cố vấn học tập trong đào tạo tín chỉ” đề cập tới sự cần thiết phải xây dựng đội ngũ CVHT, tới chức danh và nhiệm vụ của CVHT ở trường ĐH. [19] Từ tháng 3 đến tháng 5/2011, Trường ĐH KHXH&NV – ĐHQG Hà Nội tổ chức cuộc thi: “Nghiệp vụ cố vấn học tập” với chủ đề: “Đồng hành – trách nhiệm – sáng tạo” với 14 đội tham gia cùng 61 CVHT. Cuộc thi đã mang lại ý nghĩa thiết thực cho giảng viên và SV đang theo học HCTC ở các trường ĐH. Bằng hình thức sân khấu hóa, các thầy cô là CVHT lên sân khấu thuyết trình về vai trò của mình, trả lời các tình huống mà sinh viên đặt ra, đồng thời giới thiệu về ngành học để SV hiểu rõ hơn ngành nghề đang theo đuổi. Sinh viên được tham gia đánh giá giờ giảng của thầy cô một cách công khai và chấm điểm hoạt động của các CVHT. [26] Ngày 28/11/2012, Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội đã tổ chức hội thảo: “Nghiệp vụ cố vấn học tập” nhằm giúp giảng viên và SV nhận thức đúng đắn về vai trò của CVHT trong hoạt động đào tạo, các quy trình tư vấn cho SV trong việc lựa chọn chuyên ngành, đăng ký môn học, xây dựng kế hoạch học tập … và đóng góp ý kiến xây dựng các giải pháp, mô hình cho công tác CVHT. Nghiên cứu về quản lý đội ngũ CVHT Tác giả Nguyễn Thanh Sơn với đề tài “Đổi mới công tác quản lý cố vấn học tập tại các trường Đại học ngoài công lập”, đề tài đã phân tích những yêu cầu cần đặt ra trong hoạt động quản lý đội ngũ CVHT, phân tích thực trạng và đề xuất 5 91
  16. biện pháp quản lý, trong đó đề cao vai trò của biện pháp “Đổi mới việc phân công nhiệm vụ cho đội ngũ CVHT”.[22] Tác giả Lưu Thị Thúy nghiên cứu đề tài “Thực trạng quản lý đội ngũ Cố vấn học tập tại trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học QG Tp Hồ Chí Minh” năm 2013; đề tài cũng đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ CVHT, phân tích thực trạng quản lý đội ngũ CVHT tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, đề tài đề xuất 6 nhóm giải pháp quản lý đội ngũ CVHT được đánh giá cấp thiết và khả thi, trong đó đề cao nhóm giải pháp “tăng cường năng lực tư vấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CVHT”.[23] Có nhiều tác giả nghiên cứu về vai trò, chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ CVHT thông qua các hội nghị CVHT hàng năm tại các trường ĐH, CĐ. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về quản lý đội ngũ CVHT mang tầm cỡ, quy mô còn hạn chế, hiện nay mới chỉ xuất hiện một số đề tài nghiên cứu với mức độ nhỏ lẻ tại một số địa phương khác nhau. Đặc biệt, tại trường Cao đẳng Y tế Phú thọ chưa có tác giả nào nghiên cứu về quản lý đội ngũ CVHT, với tầm quan trọng, vai trò của CVHT trong đào tạo theo học chế tín chỉ, tôi đã chọn vấn đề này làm nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp chuyên ngành QLGD. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học 1.2.1.1. Khái niệm “Quản lý” Nhận thức của con người về quản lý rất đa dạng và phong phú. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa đồng thời do sự khác biệt của thời đại, chế độ xã hội, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều cách giải thích, cách hiểu khác nhau. Quản lý là một hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp nỗ lực hoạt động của cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội con người muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào nỗ lực của mỗi cá nhân, mỗi tổ chức. Có nhiều cách khác nhau định nghĩa về quản lý, theo nghĩa rộng thì quản lý là hoạt động có mục đích của con người, nếu xét quản lý với tư cách là một hoạt động, các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải và Đặng Quốc Bảo định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra” [15, tr.12]. 92
  17. Từ những định nghĩa trên chúng ta có thể nói rằng quản lý là một quá trình mang tính xã hội, xuất hiện cùng với sự hợp tác và phân công lao động, bao trùm tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Với những cách hiểu về quản lý nói trên, tuy cách diễn đạt khác nhau nhưng đều chứa đựng những dấu hiệu chung: - Quản lý là thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình, mọi hoạt động xã hội loài người. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại và phát triển. Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội. - Hoạt động quản lý thể hiện mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. - Yếu tố con người (người quản lý và người bị quản lý) giữ vai trò trung tâm trong hoạt động quản lý. Tóm lại: Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng và khách thể quản lý bằng một hệ thống các giải pháp nhằm thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý, đưa hệ thống tiếp cận mục tiêu với hiệu quả cao. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản chất của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ loài người, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại được kế thừa, bổ xung, hoàn thiện và trên cơ sở không ngừng phát triển. [17, tr.15] Quản lý giáo dục (QLGD) là sự vận dụng của khoa học QL vào các lĩnh vực hoạt động GD, để thực hiện mục tiêu mong muốn của GD. Cũng giống như khái niệm quản lý, QLGD cũng được diễn đạt rất đa dạng tùy theo phương tiện nghiên cứu và cách tiếp cận của nhà nghiên cứu. Dưới đây là một số quan niệm về QLGD. Các nhà giáo dục thực tiễn còn quan niệm: QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. QLGD còn được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản 93
  18. lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định”. [13, tr.54] Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về chất” [21, tr. 14]. Theo giáo trình “Quản lý giáo dục – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” – GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc chủ biên (NXB Đại học Quốc gia Hà Nội): “Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra.”[20] Như vậy, quan niệm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lý giáo dục, khách thể quản lý giáo dục, ngoài ra phải kể tới cách thức và công cụ quản lý giáo dục. [21, tr.16] Trong hệ thống giáo dục, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động. Con người vừa là chủ thể, vừa là khách thể quản lý. Mọi hoạt động giáo dục và QLGD đều hướng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ, bởi vậy con người là nhân tố quan trọng nhất trong quản lý giáo dục. Cũng như quản lý, QLGD là hệ thống các tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QLGD lên đối tượng nhằm đạt mục tiêu giáo dục đề ra. Nhưng quản lý giáo dục không đơn thuần là những tác động theo một hướng. QLGD là quản lý hoạt động dạy và hoạt động học, do đó những tác động của nó lên hệ thống phải là những tác động kép. Tác động lên hoạt động dạy, đồng thời chuyển hóa hoạt động dạy thành hoạt động học để đạt tới mục tiêu giáo dục, và chính trong quá trình thực hiện chuyển hóa đó, nó sẽ phải điều hành, phối hợp tác động của các lực lượng khác nhằm tạo ra một sức mạnh tổng hợp tác động đến hoạt động GD&ĐT. Các quan điểm trên tuy có sự diễn đạt khác nhau, nhưng đều toát lên bản chất của QLGD đó là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục nhằm thực hiện có hiệu quả mục 94
  19. tiêu giáo dục đề ra. Quản lý giáo dục bao gồm: Chủ thể quản lý, khách thể quản lý và quan hệ quản lý. Chủ thể quản lý là bộ máy quản lý giáo dục các cấp (Bộ, Sở, Phòng giáo dục và đào tạo). Khách thể quản lý là hệ thống giáo dục quốc dân với yếu tố cơ bản là hệ thống các trường học. Quản lý giáo dục là những mối quan hệ giữa người học và người dạy; quan hệ giữa người quản lý với người dạy, người học,… Các mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, chất lượng hoạt động của nhà trường, của toàn bộ hệ thống giáo dục. Nội dung quản lý giáo dục bao gồm một số vấn đề cơ bản: Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục; ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học; tổ chức bộ máy QLGD; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, huy động, quản lý sử dụng các nguồn lực… Tóm lại: Quản lý giáo dục là những tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới thành tố của quá trình giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Trường học là cơ sở giáo dục mang tính nhà nước, trực tiếp giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ, trực tiếp tham gia vào quá trình thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Trong quản lý và thực tiễn quản lý nhà trường gồm 2 loại quản lý: Một là: Quản lý của chủ thể bên trên và bên ngoài nhà trường nhằm định hướng cho nhà trường, tạo điều kiện cho nhà trường hoạt động và phát triển (các cấp quản lý nhà nước và sự hợp tác, giám sát của xã hội, cộng đồng). Hai là: Quản lý của chính chủ thể bên trong nhà trường, hoạt động tổ chức chỉ đạo và kiểm tra để đưa nhà trường đạt tới những mục tiêu đã đề ra (thực hiện các chức năng quản lý của một tổ chức). Như vậy, quản lý nhà trường chính là QLGD trong một phạm vi xác định đó 95
  20. là nhà trường. Quản lý nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của QL, đồng thời có những nét riêng mang tính đặc thù của giáo dục. Do đó, quản lý nhà trường cần vận dụng tất cả các nguyên lý chung của QLGD để đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường theo mục tiêu đào tạo. Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có tiến lên một trạng thái phát triển mới, bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực phục vụ cho việc tăng cường chất lượng giáo dục. 1.2.2. Khái niệm đội ngũ, cố vấn học tập, đội ngũ cố vấn học tập 1.2.2.1. Khái niệm “Đội ngũ” Theo từ điển Tiếng Việt: “Đội ngũ là tập hợp gồm số đông người cùng chức năng, nhiệm vụ, nghề nghiệp hợp thành lực lượng hoạt động trong hệ thống (tổ chức) và cùng chung một mục đích nhất định [27, tr.32]. Đội ngũ là một tập thể gắn kết với nhau, cùng chung lý tưởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần và hoạt động theo một nguyên tắc. Ví dụ như đội ngũ giáo viên, đội ngũ các nhà khoa học… Tóm lại, đội ngũ là một tập thể gồm số đông người, có cùng lý tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy, thống nhất, có kế hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng như tinh thần. 1.2.2.2. Khái niệm “Cố vấn học tập” Ở nhiều nước trên thế giới, CVHT thường tư vấn cho SV về chọn khóa học, ngành học phù hợp với năng lực và sở thích của SV, tư vấn và xét duyệt kế hoạch học tập của SV, trong đó có việc tăng giảm môn học, chọn ngành đào tạo chính, phụ. Họ nắm rất rõ chương trình đào tạo, cấu trúc và nội dung chương trình học, trình tự hợp lý các môn học, danh mục các môn học bắt buộc cũng như tự chọn phù hợp với từng định hướng đầu ra khác nhau trong HCTC, kể cả thực tập chuyên môn để tư vấn cho SV khi bắt đầu nhập học, chuẩn bị vào giai đoạn chuyên ngành hay khi sắp kết thúc chương trình học, học thêm văn bằng 2, học sau ĐH. Cố vấn học tập là người trợ giúp SV hòa nhập nhanh nhất và hiệu quả nhất vào môi trường ĐH, CĐ bằng cách hướng dẫn SV xác định mục tiêu học tập đúng hướng, phù hợp với khả năng của mình, tư vấn chọn các môn học, lớp học nhằm đạt kết quả tốt nhất. 96
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2