Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn hiệu trưởng
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng quản lý và các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. Đề xuất các biện pháp hợp lý, toàn diện và có tính khả thi nhằm quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường Tiểu học đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn hiệu trưởng
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ THỊ NHÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƢỞNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Công Phong HÀ NỘI – 2016 MỤC LỤC Lời cảm ơn ........................................................................................................................ i i
- Danh mu ̣c chữ viế t tắ t ......................................................................................................ii Mục lục .......................................................................................................................... iii Danh mu ̣c bảng ..............................................................................................................vii Danh mục Biểu đồ……………………………………………………………...….…viii MỞ ĐẦU 7 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƢỞNG 12 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................12 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ................................................................ 12 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................................ 14 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................................17 1.2.1. Quản lý ................................................................................................................17 1.2.2. Giáo dục ...............................................................................................................18 1.2.3. Quản lí giáo dục ...................................................................................................20 1.2.4. Cán bộ quản lí ......................................................................................................21 1.2.5. Cán bộ quản lí giáo dục ....................................................................................... 21 1.2.6. Bồi dưỡng và Hoạt động bồi dưỡng ....................................................................22 1.2.7. Hiệu trưởng, hiệu trưởng trường Tiểu học .......................................................... 22 1.2.8. Hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường tiểu học .................................................................................................................................23 1.3. Vị trí, mục tiêu và nhiệm vụ của giáo dục Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân với tình hình phát triển hiện nay 23 1.3.1. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân 23 1.3.2. Mục tiêu của giáo dục tiểu học: Xây dựng mô hình giáo dục Tiểu học 24 1.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường tiểu học - Điều 3 (Điều lệ trường Tiểu học) 24 1.3.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trường Tiểu học (Mục 5, Điều 20 – Điều lệ trường Tiểu học) 25 1.3.5. Vai trò và mô hình nhân cách của người hiệu trưởng trường tiểu học trong giai đoạn đổi mới giáo dục ...................................................................................................26 1.4. Nội dung và yêu cầu bồi dưỡng, quản lí bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học 28 1.4.1. Chuẩn hiệu trưởng trường Tiểu học 28 1.4.2. Nội dung bồi dưỡng và quản lí bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học Error! Bookmark not defined. Tiểu kết chương 1 Error! Bookmark not defined. ii
- CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH Error! Bookmark not defined. 2.1. Đặc điểm tình hình của huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Đặc điểm giáo dục – đào tạo Error! Bookmark not defined. 2.2. Thực trạng giáo dục Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Error! Bookmark not defined. 2.3. Thực trạng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Số lượng Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Về giới tính Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Về độ tuổi Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Về thâm niên giảng dạy và quản lý nhà trường Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Trình độ chính trị, quản lý giáo dục và chuyên môn đào tạo Error! Bookmark not defined. 2.3.6. Về trình độ được đào tạo và bồi dưỡng về quản lý: Error! Bookmark not defined. 2.3.7. Về trình độ chuyên môn: Error! Bookmark not defined. 2.3.8. Về trình độ ngoại ngữ, tin học Error! Bookmark not defined. 2.4. Đánh giá chung về đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản Error! Bookmark not defined. 2.4.1. Những thuận lợi Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Những khó khăn Error! Bookmark not defined. 2.4.3. Nguyên nhân Error! Bookmark not defined. 2.5. Thực trạng bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn hiệu trưởng Error! Bookmark not defined. 2.5.1. Tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng Error! Bookmark not defined. 2.5.2 Cách đánh giá Error! Bookmark not defined. 2.5.3. Kết quả khảo sát Error! Bookmark not defined. 2.5.4. Kết quả khảo sát thực hiện các nội dung bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học Error! Bookmark not defined. 2.5.5. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản đáp ứng chuẩn hiệu trưởng....................................................................67 2.6. Đánh giá chung về quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản đáp ứng theo chuẩn hiệu trưởng Error! Bookmark not defined.4 2.6.1. Ưu điểm Error! Bookmark not defined.4 2.6.2. Hạn chế Error! Bookmark not defined.5 2.6.3. Nguyên nhân Error! Bookmark not defined.6 Tiểu kết chương 2 Error! Bookmark not defined.8 iii
- CHƢƠNG 3 : BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỤ BẢN 80 3.1 Nguyên tắc đề xuất biện pháp 80 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học Error! Bookmark not defined.0 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn Error! Bookmark not defined.81 3.1.3. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính đồng bộ 81 3.1.4. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính kế thừa Error! Bookmark not defined.81 3.1.5. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính hiệu quả Error! Bookmark not defined.82 3.1.6. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính cần thiết Error! Bookmark not defined.82 3.1.7. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính khả thi Error! Bookmark not defined.82 3.2. Các biện pháp bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học đáp ứng theo chuẩn hiệu trưởng Error! Bookmark not defined.2 3.2.1. Nâng cao nhận thức và tổ chức khảo sát đánh giá nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học...................................................................................... ................................................................................ Error! Bookmark not defined.2 3.2.2. Đổi mới lập kế hoạch bồi dưỡng hướng đến mục đích nâng cao năng lực cho đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học ............................................................................... ................................................................................ Error! Bookmark not defined.5 3.2.3. Nâng cao năng lực cho bộ máy tổ chức bồi dưỡng và hiệu quả tổ chức hoạt động bồi dưỡng ...................................................................................................................... ................................................................................ Error! Bookmark not defined.7 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng và tăng cường các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng ...................................................... ................................................................................ Error! Bookmark not defined.9 3.2.5. Kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học ......................................................................................................................... ................................................................................ Error! Bookmark not defined.8 3.2.6. Tạo động lực cho Hiệu trưởng tham gia bồi dưỡng và thực hiện các điều chỉnh cần thiết sau bồi dưỡng ................................................................................................. ............................................................................ Error! Bookmark not defined.100 3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................................................ Error! Bookmark not defined.3 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Error! Bookmark not defined.8 1. Kết luận Error! Bookmark not defined.8 2. Khuyến nghị Error! Bookmark not defined.11 TÀI LIỆU THAM KHẢO 314 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 116 iv
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mạng lưới trường học bậc Tiểu học của huyện Vụ Bản Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2. Quy mô phát triển số lượng học sinh Tiểu học (2014 -2016) Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3 Chất lượng giáo dục toàn diện cấp tiểu học, năm học 2015 – 2016 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Thống kê CSVC trường lớp và trang thiết bị dạy học năm học 2015- 2016 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5. Chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên Tiểu học năm học 2015 - 2016 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6. Phân loại theo độ tuổi của đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học năm học 2015 – 2016 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7. Bảng phân loại thâm niên giảng dạy và quản lý trường học tính đến năm học 2015 – 2016 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.8. Phân loại trình độ chính trị của đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ở địa bàn huyện Vụ Bản năm học 2015-2016 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9. Phân loại trình độ được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí của đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ở địa bàn huyện Vụ Bản năm học 2015-2016 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.10. Phân loại trình độ chuyên môn của đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ở huyện Vụ Bản năm học 2015-2016 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.11. Phân loại trình độ ngoại ngữ, tin học, khả năng ứng dụng CNTT trong QLGD của đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản Error! Bookmark not defined. Bảng 2.12. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp Error! Bookmark not defined. Bảng 2.13. Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm Error! Bookmark not defined. Bảng 2.14 . Tiêu chuẩn về năng lực quản lý trường tiểu học Error! Bookmark not defined. Bảng 2.15. Tiêu chuẩn về năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng và xã hội Error! Bookmark not defined. v
- Bảng 2.16. Đánh giá phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.17. Đánh giá về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản Error! Bookmark not defined. Bảng 2.18. Đánh giá về năng lực quản lý trường tiểu học của đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản Error! Bookmark not defined. Bảng 2.19 Đánh giá về năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng và xã hội của đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu thị tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng của đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học của huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đã đề xuất ......................................................................................................106 vi
- 7 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục nước ta trong thập kỷ tới phát triển trong bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi nhanh và phức tạp. Toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và truyền thông, kinh tế trí thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của các nền giáo dục trên thế giới. Trong thời đại ngày nay, chiến lược phát triển nhanh, bền vững nhất đối với mỗi quốc gia đó là trú trọng hàng đầu của chính phủ đến công tác đổi mới hệ thống Giáo dục – Đào tạo, đầu tư, quan tâm đến giáo dục, tạo tiền đề quan trọng cho việc phát triển nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước. Việt Nam trong giai đoạn hiện nay với tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá diễn ra nhanh, mạnh, có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn trên cả nước, trên tất cả các lĩnh vực. Trong đó, Đảng và Nhà nước ta hết sức chú trọng phát triển giáo dục đào tạo, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Đại hội X của Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và Đào tạo cùng khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”. Phát triển giáo dục là nền tảng, nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết Đại hội XII của Đảng đòi hỏi cán bộ quản lý đặc biệt là Hiệu trưởng – người đứng đầu cơ sở giáo dục phải đi đầu trong việc đổi mới tư duy giáo dục. Bởi quản lý giáo dục không phải quản lý con người mà là quản lý công việc, quản lý kế hoạch và chiến lược. Chỉ có quản lý công việc thì làm việc mới tự giác và có hiệu quả thật sự, còn quản lý con người thì làm việc chỉ với mục đích đối phó, việc đổi mới sẽ khó có hiệu quả. Trong rất nhiều các tiêu chí cần phải có của người quản lý, tính sáng tạo, sự quyết liệt trong đổi mới của người hiệu trưởng được thể hiện qua vai trò lãnh đạo, hoạch định về chiến lược, tầm nhìn của nhà trường. Người lãnh đạo không chỉ làm đúng, làm tròn kế hoạch mà cần có chiến lược và sáng tạo riêng. Đặc biệt, phải có tham vọng khai mở tiềm thức con người chứ không bằng lòng với 7
- 8 những gì mình đã làm hoặc đã có. Người lãnh đạo tìm ra cơ chế quản lý để phát huy mọi khả năng của từng cá nhân, các bộ phận. Sự tương tác đó sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển nhà trường theo chiều hướng đi lên. Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục Tiểu học có vai trò vô cùng quan trọng, đặt nền móng đầu tiên cho sự hình thành và phát triển con người toàn diện trong tương lai. Chính vì vậy, người Hiệu trưởng trường Tiểu học càng phải nhận thức rõ hơn hết sứ mạng của mình trong các nhà trường. Các cơ quan quản lý giáo dục cũng thấy rõ hơn sự cần thiết của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Ngày 08 tháng 4 năm 2011 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT Quy đinh ̣ chuẩ n Hiê ̣u trưởng trường Tiể u ho ̣c . Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường; năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh và xã hội. Chuẩn hiệu trưởng gồm 4 tiêu chuẩn với 18 tiêu chí. Đây là căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phục vụ công tác sử dụng , bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất, thực hiện chế độ, chính sách đối với hiệu trưởng. Như vậy, việc bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng của trường Tiể u ho ̣c là việc làm quan trọng và rất cần thiết. Đồng thời việc nghiên cứu chủ đề này là cấp thiết và cấp bách. Về mặt lý luận, năng lực của đội ngũ hiệu trưởng là kết quả của quá trình bồi dưỡng và tự bồi dưỡng liên tục. Các hiệu trưởng đã từng được đào tạo ít nhiều trong các trường cao đẳng, đại học về quản lý. Nhưng công tác bồi dưỡng thường xuyên, liên tục được quản lý như thế nào và đạt kết quả ra sao, có vấn đề khó khăn, trở ngại và nguyên nhân, giải pháp ra sao là những câu hỏi lý luận rất cần được nghiên cứu chuyên sâu từ góc độ quản lý giáo dục. Do vậy đề tài luận văn thạc sỹ về chủ đề này là rất quan trọng và cần thiết. Giáo dục huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định trong những năm qua đã đạt được những thành tựu đáng kể: GD mũi nhọn học sinh giỏi có bước khởi sắc , GD đại trà có nhiều chuyển biến tích cực . Sự nghiệp GD & ĐT đã thực sự góp phần vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyê ̣n 8
- 9 nhà. Tuy nhiên, bên cạnh đó giáo dục nói chung và giáo du ̣c Tiể u ho ̣c nói riêng vẫn còn tồn tại những hạn chế, làm ảnh hưởng đến chất lượng hiệu quả giáo dục toàn diê ̣n . Những nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp gây nên những hạn chế của giáo dục Tiể u học huyệ n Vu ̣ Bản tin̉ h Nam Đinh ̣ thì có nhiều . Song mô ̣t trong những nguyên nhân rất cơ bản, chủ yếu là do công tác quản lý của cấp học Tiể u ho ̣c còn có hạn chế và những bất cập. Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý nói chung , đô ̣i ngũ Hiê ̣u trưởng trường Tiể u ho ̣c nói riêng đáp ứng chuẩ n Hiê ̣u trưởng đã đươ ̣c quan tâm xong chưa thực sự có chấ t lươ ̣ng. Những năm gần đây , các cấp quản lý giáo du ̣c , các nhà khoa học đã nghiên cứu đề xuất những biện pháp bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng nhằm đáp ứng nhu cầu của sự phát triển GD&ĐT. Nhưng cho đến nay , ở huyện Vụ Bản , tỉnh Nam Định chưa có công trình khoa học nào , chưa có tác giả nào công bố kết quả nghiên cứu về công tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiể u ho ̣c huyê ̣n Vu ̣ Bản , tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩ n Hiê ̣u trưởng. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây , hướng tới xây dựng các trường Tiể u học trên địa bàn huyện Vụ Bản , tỉnh Nam Định đạt chuẩn Quốc gia để đáp ứng yêu cầu đổ i m ới giáo dục – đào ta ̣o , nâng cao chấ t lươ ̣ng giáo du ̣c toàn diê ̣n tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học huyê ̣n Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn công tác quản lý hoa ̣t đô ̣ng bồ i dưỡng đội ngũ Hiê ̣u trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản , tỉnh Nam Định, đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý hoa ̣t đô ̣ng bồ i d ưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học đáp ứng chuẩ n Hiê ̣u trưởng nhằm nâng cao chất lượng GD & ĐT của huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. 3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hoa ̣t đô ̣ng bồi dưỡng đội ngũ hiệ u trưởng trường Tiể u ho ̣c huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩ n Hiê ̣u trưởng. 3.2. Khách thể nghiên cứu: 9
- 10 Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ Hiê ̣u trưởng các trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. 3.3 Khách thể khảo sát: + CBQL – GV các trường Tiể u ho ̣c huyê ̣n Vu ̣ Bản . + Cán bộ và lãnh đạo UBND huyện , cán bộ và lãnh đạo phòng GD & ĐT huyện Vu ̣ Bản, tỉnh Nam Định. 4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu 4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng bồ i dưỡng đô ̣i ngũ Hiê ̣u trưởng trường Tiể u ho ̣c đáp ứng chuẩ n Hiê ̣u trưởng. 4.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Các trường Tiểu học thuộc huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. 4.3 Giới hạn về khách thể điều tra: - Đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiể u ho ̣c, số lượng: 26 Hiệu trưởng - Số lượng giáo viên: 20 - Số lượng cán bộ, nhân viên: 13 - Số lượng các cán bộ lãnh đạo, quản lý địa phương: 2 - Số lượng cán bộ phòng giáo dục: 3 5. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng đội n gũ Hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định diễn ra như thế nào? Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng được thực hiện như thế nào? Có thể đề xuất những biện pháp quản lý nào để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầ u chuẩ n Hiê ̣u trưởng ? 6. Giả thuyết nghiên cứu Đội ngũ CBQL trường Tiểu học sẽ phát triển cân đối và đồng bộ cả về phẩ m chấ t đa ̣o đức, năng lực chuyên môn v à kĩ năng quản lý , đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo nói chung và của giáo dục Tiểu học nói riêng, nếu công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường Tiểu học được cải tiến, hoàn thiện thông qua việc áp dụng một 10
- 11 hệ thống các biện pháp có tính khả thi , có luận cứ khoa học và thực tiễn đáp ứng chuẩ n Hiê ̣u trưởng trường Tiể u ho ̣c. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu 7.1. Hệ thống hoá mô ̣t số vấn đề lý luận về quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiể u ho ̣c đáp ứng chuẩ n Hiê ̣u trưởng. 7.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ hiệu trưởng các trường Tiể u ho ̣c huyê ̣n Vu ̣ Bản, tỉnh Nam Định 7.3. Nghiên cứu thực trạng quản lý và các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. 7.4. Đề xuất các biê ̣n pháp hợp lý , toàn diện và có tính khả thi nhằm quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường Tiể u học đáp ứng chuẩ n Hiê ̣u trưởng. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng 3 nhóm phương pháp nghiên cứu cơ bản sau: 8. 1 – Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các văn kiện, chính sách của Đảng và nhà nước về công tác cán bộ , về những nhiệm vụ phát triển GD & ĐT trong giai đoạn tới . Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề bồi dưỡng nhân lực nói chung , bồ i dưỡng đội ngũ CBQL các cơ sở GD & ĐT nói riêng. 8. 2 –Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên phòng giáo dục; điều tra bằng phiếu hỏi đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và một số giáo viên các trường Tiểu học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định. 8. 3 – Nhóm các phương pháp nghiên cứu bổ trợ - Phương pháp thống kê toán ho ̣c để phân tích và tổng hợp các kết quả nghiên cứu. 9. Những đóng góp của đề tài hay ý nghĩa khoa học - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý công tác bồ i dưỡng đội ngũ Hiê ̣u trưởng trường Tiể u ho ̣c đáp ứng chuẩ n hiê ̣u trưởng. - Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng để nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý hoa ̣t đô ̣ng bồ i dưỡng đô ̣i ngũ Hiê ̣u trưởng trường Tiểu học đáp 11
- 12 ứng chuẩn hiệu trưởng ở huyện Vụ Bản nói riêng và các huyện khác trong tỉnh Nam Định nói chung. 10. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có 3 chương với nội dung chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về bồ i dưỡng và quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiê ̣u trưởng các trường Tiểu học đáp ứng chuẩ n hiê ̣u trưởng. Chương 2: Thực trạng bồ i dưỡng và quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiê ̣u trưởng các trường Tiểu học huyê ̣n Vu ̣ Bản , tỉnh Nam Định. Chương 3: Một số biện pháp quản lý bồ i dưỡng đô ̣i ngũ hiê ̣u trưởng trường Tiể u học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƢỞNG 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước Thế kỷ XXI, “thế kỷ của đỉnh cao trí tuệ” kéo theo sự bùng nổ của tri thức khoa học và công nghệ. Giáo dục đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Việc “học tập suốt đời” (lifelong learning) ở nhiều nước trong khu vực cũng như trên thế giới không còn tồn tại chỉ như một khái niệm hay một nguyên tắc đơn thuần trong học tập mà nó đã trở thành một trong những chìa khóa quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Xây dựng mô hình xã hội học tập có nghĩa là xây dựng một nền giáo dục của một xã hội học tập suốt đời, toàn diện và tích hợp, một xã hội mà trong đó tất cả những yêu cầu học hành của mọi người ở mọi nơi, mọi lúc đều được đáp ứng. Mô hình xã hội học tập mới ra đời nhưng đã tỏ ra là một mô hình hữu hiệu đối với tất cả các quốc gia không phân biệt giàu - nghèo, phát triển hay đang phát triển. Xây dựng một 12
- 13 xã hội học tập suốt đời dựa trên cơ sở bốn yêu cầu cơ bản hay còn gọi là bốn trụ cột mà trong báo cáo trình UNESCO của Ủy ban quốc tế về giáo dục thế kỷ XXI đề cập đến đó là: Học để biết, học để làm, học để tồn tại, học để cùng chung sống với nhau (Learn to know; Learn to do; Learn to be; Learn to live together). Một trong những hình thức học tập suốt đời chính là bồi dưỡng nguồn nhân lực. Trong nền giáo dục mỗi quốc gia, đội ngũ hiệu trưởng là những nhân vật quan trọng nhất trong nhà trường, phải được liên tục bồi dưỡng để đáp ứng được với yêu cầu nhà trường hiện tại, đồng thời phải có khả năng thích ứng với những đổi mới của hệ thống giáo dục suốt 40 năm công tác của mỗi người. Đội ngũ hiệu trưởng chính là lực lượng cốt cán biến các mục tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục. Xu thế đổi mới giáo dục để chuẩn bị con người cho thế kỷ XXI đang đặt ra những yêu cầu mới về phẩm chất, năng lực của đội ngũ hiệu trưởng. Chính vì vậy, những mối quan tâm của các nhà lãnh đạo trong lĩnh vực giáo dục cùng những phương thức tiến hành tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng đang trở thành những vấn đề lớn, được đặc biệt chú trọng trong các hệ thống giáo dục tại các nước trên thế giới. Ở một số nước, các viện đào tạo nhà quản lý giáo dục được thành lập nhằm mục đích nghiên cứu phát triển chương trình cùng với chỉ dẫn trực tiếp các hoạt động cung cấp đội ngũ lãnh đạo của các trường. Các phương pháp xây dựng tiêu chuẩn, xác định những yêu cầu về trình độ và đánh giá những ảnh hưởng của người quản lý trường học đang được xem xét, cân nhắc và rà soát. Dưới nhiều góc độ khác nhau, rất nhiều nghiên cứu tập trung vào các vấn đề như: - Đổi mới đào tạo, bồi dưỡng hiệu trưởng mà chủ chốt là phát triển chương trình bồi dưỡng để đáp ứng với sự phát triển của khoa học – công nghệ trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa. - Chỉ đạo xây dựng, phát triển chương trình bồi dưỡng, cung cấp cho hiệu trưởng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để lãnh đạo nhà trường trong bối cảnh nhiều thay đổi gắn với điều kiện cụ thể của đất nước. Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới rất quan tâm đến việc quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng đảm bảo được chất lượng nghề nghiệp để có thể chèo lái con thuyền nhà trường đi đến thành công. Cần phải chỉ đạo xây dựng và phát triển các nội dung bồi dưỡng, 13
- 14 đổi mới hình thức và phương pháp bồi dưỡng để có thể bồi dưỡng những hiệu trưởng đồng thời là những nhà quản lý, lãnh đạo trường học đáp ứng được vai trò lãnh đạo và quản lý nhà trường, đảm bảo cho nhà trường thành công và phát triển tốt trong điều kiện hiện nay. Trường ĐH Nam Floria xây dựng chương trình bồi dưỡng cho hiệu trưởng, nhà quản lý trường học… nhằm mục đích phát triển năng lực nghề nghiệp cho các nhà quản lý đảm bảo lãnh đạo nhà trường hiệu quả. Đây là một chương trình tích hợp gồm mười một vùng kiến thức kỹ năng theo bốn lĩnh vực lớn: 1. Lãnh đạo chiến lược; 2. Lãnh đạo tổ chức; 3. Lãnh đạo giáo dục; 4. Lãnh đạo chính trị và cộng đồng. Thụy Sỹ tổ chức bồi dưỡng nhà lãnh đạo trường học theo các yêu cầu năng lực: năng lực lãnh đạo, năng lực xã hội, năng lực cá nhân, năng lực giáo dục, năng lực phát triển trường học, năng lực tổ chức – quản lý. Gần đây, Bộ GD&ĐT Singapore đã xây dựng mô hình trường học ưu việt (SEM). Từ năm 2000, tất cả các trường sẽ thực hiện việc tự đánh giá sử dụng mô hình trường học ưu việt. Các trường sẽ xem xét một cách đều đặn, hệ thống và toàn diện các qui trình và kết quả của mình đối chiếu với mô hình trường học ưu việt. Trong khuôn khổ đề tài và phạm vi tìm hiểu của tác giả chưa thể đề cập đến được hết các khía cạnh nghiên cứu về vấn đề đào tạo bồi dưỡng hiệu trưởng trường học ở mọi quốc gia nhưng một số phân tích trên cho thấy tầm quan trọng của việc bồi dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng trên thế giới. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu nào đề cập đến việc quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học đáp ứng chuẩn hiệu trưởng. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản l í giáo dục: “Đại đa số cán bộ hoặc bận công việc hoặc xa xôi quá, chưa được huấn luyện. Đối với những cán bộ đó, Đảng phải tìm cách huấn luyện họ hoặc mở lớp ở địa phương hoặc gửi sách vở cho họ nghiên cứu ...” [13]. Lời Bác dạy như kim chỉ nam đối với Ngành Giáo dục suốt những năm qua. Trong tiến trình đổi mới đất nước, khi xem xét các vấn đề giáo dục, Đảng và Nhà nước đã khẳng định vai trò của đội ngũ CBQLGD trong hệ thống giáo dục đang ngày càng phát triển về mọi mặt. Đảng ta xác định: phải đổi mới công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ CBQLGD, sử dụng đúng năng lực, đãi ngộ đúng công sức và tài năng…Để phát 14
- 15 triển GD&ĐT nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước đã đề ra chủ trương "chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa" giáo dục với quan điểm "Giáo dục là quốc sách hàng đầu", “đổi mới căn bản, toàn diện, mạnh mẽ nền giáo dục Việt Nam”. Chủ trương trên đã được thể chế hóa thành các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và của Bộ GD&ĐT cũng như của các Bộ, ngành khác. Nội dung các văn bản này đang được hiện thực hóa và có tác dụng tích cực làm thay đổi diện mạo nền giáo dục Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá những ưu, khuyết điểm của đội ngũ CBQLGD, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị số 40-CT/TW về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQLGD, nhấn mạnh cần chuẩn hóa trường sở, đào tạo và bồi dưỡng CBQLGD. Nghị quyết về giáo dục số 37/2004 của Quốc hội khóa 11, kỳ họp thứ 6 đã nhấn mạnh vấn đề thứ 4 là tập trung xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lương tâm, trách nhiệm nghề nghiệp, trình độ, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục[19]. Tại Đại hội lần thứ X, Đảng khẳng định: “Mục tiêu chung là xây dựng đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng ... dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Đội ngũ cán bộ phải đồng bộ, có tính kế thừa và phát triển, có số lượng và cơ cấu hợp lí” [4]. Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã khẳng định: “Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp. Khuyến khích đội ngũ nhà giáo và CBQL nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ”. [15] Với những định hướng về GD&ĐT như trên, rất nhiều các công trình nghiên cứu khoa học đã đề cập đến vấn đề bồi dưỡng CBQLGD nói chung, Hiệu trưởng nói riêng. Tác giả Vũ Ngọc Hải viết về “Đào tạo CBQLGD trong phát triển giáo dục Việt Nam hiện đại và hội nhập quốc tế” [7]. Theo tác giả, công tác đào tạo CBQLGD hiện nay phải: Phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nhằm phát triển hài hoà giáo 15
- 16 dục công lập và ngoài công lập; CBQLGD cần có năng lực thực hiện vai trò giám sát bằng luật pháp; ưu tiên đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về giáo dục; trang bị năng lực độc lập, tính bản lĩnh và trách nhiệm; tăng tính tích cực, chủ động cho cán bộ quản lý để tham gia hội nhập quốc tế sâu rộng. Tác giả Vương Thanh Hương viết về: “Một số xu hướng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo nhà trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế” [11]. Đội ngũ lãnh đạo luôn đóng vai trò quan trọng, mang tính quyết định đối với sự thành bại của các tổ chức nói chung và của nhà trường nói riêng. Bài viết đề cập đến một số xu hướng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo nhà trường trong bối cảnh mới với sự thay đổi nhanh chóng của kinh tế, công nghệ, xã hội và văn hóa. Tác giả Dương Thị Hoàng Yến nghiên cứu những kĩ năng quản lý con người của CBQLGD cùng mô hình học tập để phát triển hệ thống kĩ năng này. Một CBQLGD giỏi không chỉ biết tổ chức công việc mà còn phải biết tự phát triển chính mình vì sự phát triển của nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo của Việt Nam trong giai đoạn tới [25]. Tác giả Trần Minh Hằng đề cập đến vai trò của năng lực tự đánh giá, sự bất cập năng lực tự đánh giá của CBQLGD hiện nay; đề ra các biện pháp nâng cao năng lực tự đánh giá cho CBQLGD. Vào những năm 2003, 2004 các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Viết Nhụ và các cộng sự thực hiện đề tài trọng điểm cấp bộ: “Định hướng đổi mới nội dung và phương thức bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông”, xác định các yêu cầu năng lực của người CBQL và đề xuất các định hướng đổi mới nội dung và phương thức bồi dưỡng [14]… Bên cạnh đó là một số luận án nghiên cứu về hiệu trưởng trường tiểu học hoặc CBQLGD nói chung như: Luận án của Trịnh Thị Hồng Hà (2009): “Đánh giá hiệu trưởng trường tiểu học Việt Nam theo hướng chuẩn hóa” của trường ĐHGD - ĐHQG Hà Nội. Luận án đã đề xuất mô hình đánh giá hiệu trưởng trường tiểu học dựa vào Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đã xây dựng. Luận án của Nguyễn Duy Hưng (2014) “Quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” của trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, đã đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng CBQLGD phù hợp với bối cảnh của giáo dục Việt Nam từ đó góp phần nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và phẩm chất đạo đức cho đội ngũ 16
- 17 CBQLGD hiện nay. Đó là những công trình khoa học có giá trị cần được tiếp tục kế thừa và phát triển. Tóm lại, từ những nội dung đã trình bày ở trên tác giả rút ra một số nhận xét như sau: Nghiên cứu về việc quản lý bồi dưỡng cho đội ngũ CBQLGD được các nước trên thế giới quan tâm và triển khai theo nhiều hình thức khác nhau nhưng đều tập trung vào mục đích nâng cao chất lượng bồi dưỡng, từ đó nâng cao khả năng lãnh đạo và quản lý nhà trường của các học viên đã và đang là CBQLGD. Tại Việt Nam, hầu hết các nghiên cứu tập trung vào bồi dưỡng cho đội ngũ CBQLGD nói chung; các nghiên cứu cũng chỉ rõ được tầm quan trọng của việc bồi dưỡng, đào tạo lại cho đội ngũ CBQLGD trong giai đoạn đổi mới. Cần tập trung nghiên cứu đổi mới phương pháp giảng dạy, nội dung và hình thức, xây dựng một số chương trình bồi dưỡng ngắn hạn theo hướng nâng cao năng lực... Tuy nhiên, chưa có tác giả nào đề cập đến nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường tiểu học một cách đầy đủ và có hệ thống. Vì vậy cần phải quan tâm và nghiên cứu kỹ hơn việc quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường tiểu học đáp ứng chuẩn hiệu trưởng trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay, tìm ra các biện pháp quản lý phù hợp thực tiễn để góp phần giải quyết các yêu cầu về phát triển giáo dục đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Theo quan điểm kinh tế học, nhà kinh tế học người Mỹ F.W Taylor cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất”. Dưới góc độ điều khiển học, A.I.Beng cho rằng: “Quản lý là quá trình chuyển một hệ động lực phức tạp từ trạng thái này sang trạng thái khác nhờ sự tác động vào các phần tử biến thiên của nó”. Đối với nhà toán học A.N.Kolmogorov thì: “Quản lý là quá trình gia công thông tin thành tín hiệu điều chỉnh hoạt động của máy móc hay cơ thể sống”. Khi nói về vai trò của quản lý trong xã hội, ý kiến của Paul Hersey và Ken Blanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” là: “Quản lý 17
- 18 là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý với người bị quản lý, nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức”. H.Koontz thì khẳng định: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức) với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lý là một khoa học. C.Mác nhận định: Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng [3]. Các nhà nghiên cứu về quản lý của Việt Nam cũng có những khái niệm khác nhau: Theo Đặng Vũ Hoạt “Quản lý là một quá trình định hướng, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”. Theo Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là quá trình tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý về các mặt chính trị, xã hội, kinh tế, văn hóa bằng một hệ thống các nguyên tắc pháp luật, chính sách, phương pháp và giải pháp quản lý tạo ra những điều kiện cho sự phát triển của khách thể và tạo ra uy tín” [6]. Tác giả Hồ Văn Vĩnh cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra” [29]. Từ những định nghĩa trên đề tài xác định: Quản lý là một quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, nhằm tạo ra sự hợp tác của các thành viên trong tổ chức, sử dụng có hiệu quả các tiềm năng để đạt được mục tiêu đề ra. 1.2.2. Giáo dục Về cơ bản, các giáo trình về giáo dục học ở Việt Nam đều trình bày “Giáo dục là hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử – 18
- 19 xã hội của các thế hệ loài người”. Định nghĩa này nhấn mạnh về sự truyền đạt và lĩnh hội giữa các thế hệ, nhấn mạnh đến yếu tố dạy học, nhưng không đề cập đến mục đích sâu xa hơn, mục đích cuối cùng của việc đó. Theo ông John Dewey (1859 – 1952), nhà triết học, nhà tâm lí học và nhà cải cách giáo dục người Mỹ, ông cho rằng cá nhân con người không bao giờ vượt qua được quy luật của sự chết và cùng với sự chết thì những kiến thức, kinh nghiệm mà cá nhân mang theo cũng sẽ biến mất. Tuy nhiên, tồn tại xã hội lại đòi hỏi phải những kiến thức, kinh nghiệm của con người phải vượt qua được sự khống chế của sự chết để duy trì tính liên tục của sự sống xã hội. Giáo dục là “khả năng” của loài người để đảm bảo tồn tại xã hội. Ngoài ra, John Dewey cũng cho rằng, xã hội không chỉ tồn tại nhờ truyền dạy, mà còn tồn tại chính trong quá trình truyền dạy ấy. Như vậy, theo quan điểm của ông John Dewey, ông cũng đề cập đến việc truyền đạt, nhưng ông nói rõ hơn về mục tiêu cuối cùng của việc giáo dục, là dạy dỗ. Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm “giáo dục”: - Theo nghĩa rộng: Là sự hình thành nhân cách được tổ chức một cách có mục đích, có tổ chức thông qua các hoạt động và các quan hệ giữa nhà Giáo dục với người được giáo dục nhằm giúp người được giáo dục chiếm lĩnh những kinh nghiệm xã hội của loài người. – Giáo dục được hiểu là quá trình hình thành và phát triển nhân cách dưới ảnh hưởng của tất cả các hoạt động từ bên ngoài, được thực hiện một cách có ý thức của con người trong nhà trường, gia đình và ngoài xã hội. Ví dụ: Ảnh hưởng của các hoạt động đa dạng nội khóa, ngoại khóa của nhà trường; ảnh hưởng của lối dạy bảo, nếp sống trong gia đình; ảnh hưởng của sách vở, tạp chí; ảnh hưởng của những tấm lòng nhân từ của người khác;… – Giáo dục còn được hiểu là hệ thống những tác động có mục đích xác định được tổ chức một cách khoa học (có kế hoạch, có phương pháp, có hệ thống) của các cơ quan giáo dục chuyên biệt (nhà trường) nhằm phát triển toàn diện nhân cách. Qua những môn học trên trường, lớp cũng như qua những hoạt động như báo cáo thời sự, biểu diễn văn nghệ, cắm trại, thăm quan,… được tổ chức ngoài giờ lên lớp, sẽ tạo ra những ảnh hưởng 19
- 20 tích cực đến sự hình thành và phát triển nhân cách của người được giáo dục, dưới tác động của giáo viên, của nhà giáo dục. – Giáo dục được hiểu là quá trình hình thành và phát triển nhân cách người giáo dục dưới quan hệ của những tác động sư phạm của nhà trường, chỉ liên quan đến các mặt giáo dục như: trí học, đức học, mĩ dục, thể dục, giáo dục lao động. – Ngoài ra, giáo dục còn được hiểu là quá trình hình thành và phát triển nhân cách người được giáo dục chỉ liên quan đến giáo dục đạo đức. Sự ra đời và phát triển của giáo dục gắn liền với sự ra đời và phát triển của xã hội. Một mặt, giáo dục phục vụ cho sự phát triển xã hội, bởi lẽ, xã hội sẽ không phát triển thêm một bước nào nếu như không có những điều kiện cần thiết cho giáo dục tạo ra. Mặt khác, sự phát triển của giáo dục luôn chịu sự quy định của xã hội thông qua những yêu cầu ngày càng cao và những điều kiện ngày càng thuận lợi do sự phát triển xã hội mang lại. Chính vì vậy, trình độ phát triển của giáo dục phản ánh những đặc điểm phát triển của xã hội. Trong thời đại ngày nay, nền giáo dục thế giới và của mỗi quốc gia đang không ngừng cái cách đổi mới nhằm thích ứng tốt hơn với những xu thế phát triển mới mẻ, năng động của toàn nhân loại và có khả năng tạo ra được những nguồn lực mới để phát triển nhanh, bền vững. 1.2.3. Quản lí giáo dục Nhà nước quản lí mọi hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động giáo dục. Nhà nước quản lí giáo dục thông qua tập hợp các tác động hợp quy luật được thể chế hóa bằng pháp luật của chủ thể quản lí, nhằm tác động đến các phân hệ quản lí để thcự hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lượng, hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ. Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lí giáo dục và trên những quan niệm đó, có thể khái quát rằng: Quản lí giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục, nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Trong hệ thống giáo dục, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động. Con người vừa là chủ thể, vừa là khách thể quả lí. Mọi hoạt động giáo dục và quản lí giáo dục 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn