intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi đầu tư XDCB trong chi NSNN tại huyện Tu Mơ Rông, luận văn "Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum" đề xuất những giải pháp và hướng khắc phục, hoàn thiện công tác chi đầu tư trong chi NSNN tại địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THANH THỦY QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 Đà Nẵng - Năm 2022
  2. Công trình được hoành thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Bùi Quang Bình Phản biện 1: TS. Ngu n H ng C Phản biện 2: PGS TS Trư ng T n Quân Luận văn được bảo vệ trước Hội đ ng ch m Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học Đà nẵng vào ngà 05 tháng 3 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi ngân sách Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước Vì vậ , quản lý nâng cao hiệu quả trong công tác chi ngân sách từ trung ư ng đến địa phư ng là v n đề có ý qu ết định đến sự ổn định và phát triển của nền kinh tế Hu ện Tu M Rông là hu ện miền núi và vùng cao, nằm ở phía Bắc tỉnh Kon Tum, là hu ện nghèo theo Nghị qu ết 30a/2008/NQ-CP bao g m 11 xã Tu M Rông có những tiềm năng cho phát triển kinh tế - xã hội của hu ện nói riêng và của tỉnh nói chung như phát triển du lịch theo chuỗi bảo t n, phát hu bản sắc văn hóa, dân tộc gắn với di tích lịch s cách mạng tỉnh ủ Kon Tum tại xã Măng Ri và phát triển mô hình du lịch văn hóa, lịch s , du lịch cộng đ ng, du lịch sinh thái gắn với trải nghiệm chinh phục đỉnh Ngọc Linh và vườn dược liệu Là hu ện miền núi, ngu n thu ngân sách trên địa bàn của hu ện chủ ếu dựa vào hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (chủ yếu từ Thủy điện) Thời gian qua, việc quản lý và s dụng NSNN trong đầu tư còn nhiều hạn chế, tính hiệu quả chưa cao Nhằm từng bước nâng cao hiệu quả quản lý, s dụng chi NSNN trong đầu tư tránh gâ th t thoát, lãng phí đảm bảo sự hiệu quả trong phát triển kinh tế - xã hội tại địa phư ng; Với mong muốn hoàn thiện, nâng cao tính hiệu quả trong việc quản lý, s dụng tiết kiệm, có hiệu quả các khoản chi NSNN, khắc phục và giảm thiểu tối đa các hạn chế trong quản lý chi NSNN nh t là việc s dụng NSNN trong đầu tư đang êu cầu và đòi hỏi t t ếu đối với c quan quản lý và s dụng NSNN trên địa bàn hu ện Tu M Rông. Đó là lý do tôi chọn nội dung “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum” làm đề tài
  4. 2 nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Vận dụng trên c sở nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi đầu tư XDCB trong chi NSNN tại hu ện Tu M Rông Từ đó, đề xu t những giải pháp và hướng khắc phục, hoàn thiện công tác chi đầu tư trong chi NSNN tại địa phư ng 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Đánh giá thực trạng Quản lý chi đầu tư xâ dựng c bản ngân sách nhà nước hu ện, Nêu lên nhưng kết quả đạt được, nhưng mặt còn hạn chế và ngu ên nhân của hạn chế trong công tác quản lý chi đầu tư trong chi NSNN của c quan quản lý nhà nước hu ện Tu M Rông Đề xu t một số giải pháp mang tính khả thi để hoàn thiện công tác quản lý nà tại hu ện Tu M Rông 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý chi đầu tư XDCB trong chi NSNN trên địa bàn hu ện Tu M Rông, tỉnh Kon Tum. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác chi đầu tư XDCB trong quản lý NSNN thông qua chu trình ngân sách là phân bổ, lập, ch p hành và qu ết toán NSNN Các hoạt động chi đầu tư trong chi ngân sách NSNN trên hu ện Tu M Rông, tỉnh Kon Tum 3.3. Về thời gian: Đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN tại hu ện Tu M Rông, tỉnh Kon Tum trong giai đoạn 2016 – 2020 Từ đó có những định hướng và giải
  5. 3 pháp hoàn thiện công tác nà trong thời gian tới 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: Ngu n tư liệu nghiên cứu là các văn bản qu phạm pháp luật, những qu định của Nhà nước, các Bộ, nghành có liên quan đến công tác quản lý nhà nước đới với việc quản lý chi đầu tư trong chi NSNN như: Luật, Nghị định, Thông tư, Nghị Qu ết, Qu ết định…, những văn bản qu phạm pháp luật có liên quan và một số tài liệu khác của những tác giả đi trước đã từng nghiên cứu Số liệu được thu thập và tổng hợp thông qua các chi tiêu ngân sách hàng năm, qua từng kỳ họp HĐND hu ện Tu M Rông và số liệu Niên giám thống kê của tỉnh Kon Tum từ năm 2016-2020. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Phân tích và x lý số liệu: Từ ngu n dữ liệu thu nhập có được trong nội dung nghiên cứu Cách thức x lý dữ liệu được s dụng bằng phư ng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh giữa các chỉ tiêu liên quan để đánh giá một cách cụ thể; đề xu t các giải pháp mạng liệu hiệu quả cao nh t cho các mục tiêu đề ra 4.3. Phương pháp so sánh: Phư ng pháp so sánh sẽ cho phép đánh giá tình hình chi tiêu ngân sách của địa phư ng như thế nào theo các định mức, tiêu chuẩn quản lý chi ngân sách so với các địa phư ng khác, so với chính địa phư ng trong từng năm dự toán trước đâ 4.4. Phương pháp tổng hợp và khái quát: Phư ng pháp tổng hợp và khái quát hóa được thực hiện để cho ra những đánh giá và kết luận xác đáng làm c sở đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác trong thời gian tới
  6. 4 4.5. Phương pháp thống kê: Phư ng pháp thống kê là phư ng pháp mà các c quan Quản lý nhà nước hiện na thường dùng một cách rộng rãi trong nghiên cứu các v n đề Kinh tế - Xã hội Thông qua thống kê để tiến hành điều tra, khảo sát, tổng hợp và phân tích đánh giá tình hình, ngu ên nhân của sự vật và hiện tượng giúp cho việc nghiên cứu đạt được những kết quả như mong muốn; mô tả sự tha đổi về tình hình chi ngân sách trên địa bàn; đ ng thời rà soát hệ thống, c chế, chính sách, qu định (của cả trung ương và địa phương) tác động đến việc quản lý chi đầu tư trong chi NSNN trên địa bàn c p hu ện Từ đó, rút ra được những kinh nghiệm từ việc nhìn nhận các sự vật, hiện tượng trong quá trình hoạch định được chính xác và hiệu quả nh t 4.6. Phương pháp chuẩn tắc: Phư ng pháp chuẩn tắc được thực hiện nhằm trả lời câu hỏi làm thế nào để quản lý chi ngân sách ở địa phư ng tốt h n trong những năm tới 5. Bố cục đề tài nghiên cứu Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo, Danh mục những từ viết tắt và phụ lục các bảng biểu số liệu còn bao g m: Chư ng 1: Cở sở lý luận về quản lý chi đầu tư XDCB ngân sách nhà nước c p hu ện Chư ng 2: Thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB trong ngân sách nhà nước tại hu ện Tu M Rông, tỉnh Kon Tum Chư ng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư trong ngân sách nhà nước tại hu ện Tu M Rông, tỉnh Kon Tum
  7. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XDCB NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1.1. Một số vấn đề chung về ngân sách nhà nƣớc: a. Khái niệm Ngân sách nhà nước: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nh t định do c quan nhà nước có thẩm qu ền qu ết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” Được qu định tại khoản 14, Điều 4, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 Ngân sách địa phư ng: “Là các khoản thu ngân sách nhà nước phân c p cho c p địa phư ng hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ư ng cho ngân sách địa phư ng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của c p địa phư ng” Được Qu định tại khoản 13, Điều 4, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 b. Đặc điểm của Ngân sách Nhà nước: NSNN luôn gắn liền, chặt chẽ với sở hữu là Nhà nước và chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng NSNN là một bộ phận chủ ếu của hệ thống tài chính quốc gia c. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước: - Ngu ên tắc thống nh t, tập trung dân chủ - Ngu ên tắc tiết kiệm, hiệu quả và thực hiện công khai, minh bạch - Ngu ên tắc kết hợp quản lý theo từng nghành, lãnh thổ, địa phư ng - Ngu ên tắc đảm bảo cân đối NSNN
  8. 6 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của quản lý chi đầu tƣ xây dựng cơ bản NSNN Khái niệm Quản lý chi đầu tư xâ dựng c bản NSNN là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng qu ền lực Nhà nước đối với các quá trình trong xã hội và các hành vi hoạt động đầu tư của con người; do các c quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện nhằm hỗ trợ để các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng nhiệm vụ của người đại diện sở hữu vốn Nhà nước trong các dự án đầu tư; ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực và kiểm tra, kiểm soát ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc s dụng ngu n vốn nhà nước tránh gâ th t thoát, lãng phí NSNN. Đặc điểm của công tác quản lý chi đầu tƣ XDCB NSNN: + Chi đầu tư trong NSNN là một khoản chi gắn liền với định hướng phát triển KT-XH của đ t nước, của các địa phư ng từng thời kỳ cụ thể + Việc quản lý chi đầu tư trong NSNN gắn liền với qu ền lực của Nhà nước + Các tiêu chí đánh giá của chi NSNN trong đầu tư XDCB từ ngu n NSNN được xem xét trên tầm vĩ mô 1.1.3. Tầm quan trọng của quản lý chi đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc: - Về mặt kinh tế - Về mặt chính trị, xã hội - Về mặt an ninh, quốc phòng 1.1.4. Nguyên tắc quản lý chi đầu tƣ NSNN: 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XDCB NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HUYỆN
  9. 7 1.2.1. Lập dự toán chi đầu tƣ XDCB NSNN huyện Kế hoạch chi ngân sách nhà nước là bản tổng hợp đề xu t nhu cầu chi phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước nhằm thực hiện nhiệm của địa phư ng các c p, các đ n vị dự toán ngân sách trong một khoảng thời gian cụ thể Theo qu định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và Luật đầu tư công năm 2014, 2019 kế hoạch chi ngân sách nhà nước g m kế hoạch chi ngân sách nhà nước trung hạn và kế hoạch chi ngân sách nhà nước hàng năm (dự toán chi ngân sách nhà nước). Xâ dựng kế hoạch đầu tư trung hạn từ ngu n ngân sách nhà nước: Trình tự xâ dựng, thẩm định và tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn ngu n ngân sách nhà nước tuân thủ theo trình tự xâ dựng, thẩm định và tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn; di n ra trong năm thứ tư và năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước Xâ dựng kế hoạch đầu tư hàng năm: Kế hoạch chi vốn đầu tư hàng năm là công cụ quản lý nhà nước quan trọng trong dự toán chi NSNN hàng năm Trước khi g i UBND tỉnh dự toán ngân sách địa phư ng về phần kế hoạch vốn đầu tư xâ dựng c bản, UBND các hu ện phải trình Thường trực HĐND hu ện xem xét cho ý kiến Tiêu chí đánh giá: Dự toán phù hợp với qui định của nhà nước; Dự toán sát với thực tế của địa phư ng; Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch so với kế hoạch ban đầu được du ệt 1.2.2. Phân bổ dự toán chi đầu tƣ XDCB NSNN huyện: UBND hu ện căn cứ qu ết định của UBND tỉnh về giao chỉ tiêu thu và nhiệm vụ chi ngân sách, trình HĐND hu ện qu ết định dự toán chi
  10. 8 ngân sách c p hu ện và phư ng án phân bổ dự toán ngân sách c p hu ện chậm nh t là 10 ngà , kể từ ngà Hội đ ng nhân dân c p trên trực tiếp qu ết định dự toán và phân bổ ngân sách Trên c sở Nghị qu ết của HĐND hu ện, UBND hu ện giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng c quan, đ n vị trực thuộc hu ện, mức bổ sung từ ngân sách c p hu ện cho ngân sách xã Phân bổ kế hoạch đầu tư là khâu đầu tiên của tiến trình thực hiện quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB; thực hiện phân bổ được tuân thủ dựa trên những tiêu chuẩn, định mức và ngu ên tắc được qu định trong trình tự quản lý, c p phát và s dụng vốn của pháp luật Thực hiện phân bổ, giao dự toán chi đầu tư phát triển từ NSNN phải tuân thủ đúng qu định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công, Luật Đ u thầu; Nghị Qu ết của Hội đ ng nhân dân tỉnh, Nghị qu ết của Hội đ ng nhân dân hu ện và các qu định hiện hành khác, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phư ng hàng năm Các chỉ tiêu phản ánh kết quả chi đầu tư XDCB NSNN: Tỷ lệ vốn đầu tư phân bổ so với vốn đầu tư được được du ệt trong kế hoạch; Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện năm na so với năm trước 1.2.3. Chấp hành chi đầu tƣ XDCB Ngân sách nhà nƣớc huyện: Sau khi được UBND hu ện giao dự toán ngân sách, Phòng Tài chính - Kế hoạch hu ện, đ n vị dự toán c p III tiến hành phân bổ và giao dự toán chi ngân sách nhà nước cho các đ n vị s dụng ngân sách trực thuộc Các đ n vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ thường xu ên phải mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước trong quá trình thanh toán, s dụng kinh phí Các khoản thanh toán về c bản theo ngu ên tắc chi trả trực
  11. 9 tiếp qua Kho bạc Nhà nước Chi NSNN trong đầu tư chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đâ : - Đã có trong dự toán ngân sách được giao - Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do c p có thẩm qu ền qu định - Đã được thủ trưởng đ n vị s dụng ngân sách hoặc người được ủ qu ền qu ết định chi Ch p hành chi NSNN trong đầu tư phải được thực hiện nghiêm ngặt, kiên qu ết không thanh toán những công trình, dự án không có trong dự toán và không tuân thủ qu định nêu trên, đình chỉ nga những dự án kém hiệu quả để tránh lãng phí ngu n vốn NSNN 1.2.4. Quyết toán chi đầu tƣ XDCB Ngân sách nhà nƣớc huyện: Vốn đầu tư XDCB được qu ết toán dưới hai hình thức là qu ết toán theo niên độ ngân sách và qu ết toán dự án hoàn thành Qu ết toán chi NSNN trong đầu tư XDCB là khâu cuối cùng trong tiến trình quản lý ngân sách Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 định nghĩa: "Qu ết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành là toàn bộ chi phí được phê du ệt và thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa vào khai thác, s dụng" Qu ết toán dự án hoàn thành nhằm đánh giá kết quả quá trình đầu tư, xác định năng lực sản xu t, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư mang lại và việc thực hiện các qu định của Nhà nước trong quá trình đầu tư thực hiện dự án, xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư, các nhà thầu, c quan c p vốn, cho va , kiểm soát thanh toán, các c quan quản lý nhà nước có liên quan.
  12. 10 1.2.5. Thanh tra, Kiểm tra chi đầu tƣ Ngân sách nhà nƣớc huyện: UBND hu ện có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc ch p hành các chế độ quản lý chi ngân sách của các đ n vị trực thuộc hu ện quản lý Hàng năm c quan Thanh tra c p hu ện xâ dựng kế hoạch thanh tra kiểm tra tình hình s dụng ngân sách trên địa bàn hu ện, hoặc tổ chức thanh tra kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn trình Chủ tịch UBND hu ện phê du ệt và tiến hành kiểm tra theo kế hoạch đã được phê du ệt Qua công tác thanh tra, kiểm tra và x lý vi phạm nhằm xác định được ngu ên nhân sai phạm của quá trình quản lý, điều hành, ch p hành chi đầu tư trong NSNN theo qu định trong phân công, phân c p quản lý; sai phạm thuộc c p nào và trách nhiệm của những tổ chức, cá nhân nào có liên quan để có những kiến nghị, ch n chỉnh và khắc phục sai phạm cho phù hợp; thúc đẩ sự phát triển KT-XH, ổn định xã hội 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XDCB NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HUYỆN 1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện 1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN huyện 1.3.3. Tình hình chi đầu tƣ NSNN huyện TÓM TẮT CHƢƠNG 1
  13. 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XDCB TRONG NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM 2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN ẢNH HƢỚNG TỚI QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ NSNN HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên Hu ện Tu M Rông là hu ện miền núi và vùng cao, nằm ở phía Bắc tỉnh Kon Tum, là hu ện nghèo theo Nghị qu ết 30a/2008/NQ-CP bao g m 11 xã với diện tích tự nhiên 85 744,25 ha chiếm 8,85% diện tích trên toàn tỉnh, dân số trung bình đến cuối năm 2020 khoảng 28 700 người chiếm 5,5% dân số toàn tỉnh 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội: a. Về mặt kinh tế: Tổng giá trị sản xu t trên địa bàn tính theo giá hiện hành tăng nhưng không ổn định, năm 2015 là 771 tỷ đ ng, năm 2020 là 1254 tỷ đ ng Nhưng theo giá so sánh thì năm 2017 giảm Theo giá trị gia tăng, qu mô năm 2015 là 231 tỷ đ ng, năm 2020 là 308 tỷ đ ng Tăng trưởng không đều, năm 2016 âm 34%, sau tăng 34% và giảm dần, năm 2020 chỉ là 5% (Bảng 2 2) C c u kinh tế chu ển dịch đúng hướng giảm dần giá trị sản xu t ngành Nông lâm thủ sản, tăng dần giá trị sản xu t ngành Công nghiệp xâ dựng và thư ng mại dịch vụ (đến năm 2020 giá trị sản xuất ngành Nông lâm thủy sản còn khoảng 33%, giá trị sản xuất ngành Công nghiệp xây dựng là 41%, giá trị sản xuất ngành thương mại dịch vụ là 26%); b. Về mặt xã hội:
  14. 12 Giáo dục và đào tạo: Tiếp tục được phát triển về qu mô và ch t lượng, hệ thống trường lớp học được mở rộng và chuẩn hóa Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, ch t lượng dạ học dần được nâng lên Tỉ lệ hu động trẻ trong độ tuổi ra lớp được du trì. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý chi đầu tƣ NSNN cấp huyện: Tổ chức bộ má quản lý chi đầu tư trong NSNN tại hu ện Tu M Rông g m: HĐND hu ện, UBND hu ện, Phòng Tài chính – kế hoạch hu ện, Kho bạc nhà nước Tu M Rông và các chủ đầu tư 2.1.4. Tình hình đầu tƣ XDCB NSNN huyện Tu Mơ Rông: Ngu n đầu tư xâ dựng c bản NSNN hu ện vẫn chủ ếu dựa vào ngu n của trung ư ng trong khi ngu n của hu ện r t th p tu có tăng. Số liệu cho th ngu n vốn đầu tư XDCB từ NSNN hu ện Tu M Rông tha đổi theo sự phát triển kinh tế Năm 2016 là 178 tỷ đ ng giảm dần 2 năm sau, còn h n 90 tỷ năm 2018 và tăng dần năm 2020 là 183 tỷ đ ng Ngu n của ngân sách trung ư ng tu giảm còn 74% năm 2020 nhưng vẫn khá cao Ngu n từ ngân sách hu ện tăng từ 7% năm 2016 lên gần 20% năm 2020 Qua 5 năm đầu tư, hu ện c bản đã triển khai đạt được một số kết quả nh t định C sở vật ch t tăng nhanh, nhiều công trình hoàn thành đưa vào khai thác s dụng đạt hiệu quả như: hạ tầng c sở các tu ến đường ĐH, … Thời kỳ 2016-2020, kết quả đạt được của các hoạt động đầu tư XDCB không những góp phần làm tha đổi cục diện mà còn góp phần phát triển nền kinh tế của hu ện 2.1.4. Đánh giá những ảnh hƣởng từ điều kiện cơ bản huyện Tu Mơ Rông tới quản lý chi đầu tƣ XDCB NSNN
  15. 13 Từ những phân tích trên có thể rút ra những đánh giá sau: Thứ nh t, Tu M Rông là một huyện vùng sâu của tỉnh Kon Tum có điều kiện tự nhiên r t khắc nghiệt, địa bàn rộng và khó khăn, dân cư thưa thớt Nhưng để đáp ứng được các nhiệm vụ kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng, huyện vẫn có bộ máy quản lý hành chính, hệ thống y tế giáo dục và các hạ tầng khác trên toàn địa bàn. T t cả các dự án đầu tư XDCB của huyện đa phần đều nhận tài trợ từ ngu n NSNN. Điều này làm cho việc quản lý chi đầu tư XDCB NSNN vừa tăng khối lượng công việc vừa phức tạp h n Thứ hai, Là huyện miền núi nên quy mô nền kinh tế nhỏ bé, ngu n thu ngân sách trên địa bàn hạn chế trong khi khoản chi thường xuyên lớn h n nhiều nên ngu n kinh phí chi đầu tư XDCB của huyện phải nhận bù đắp từ ngu n ngân sách c p trên. Vì vậy, yêu cầu quản lý chi đầu tư XDCB NSNN cần phải tăng cường và chặt chẽ h n Thứ ba, Đ ng bào DTTS chiếm tỷ lệ 94,3% dân số của huyện nên có r t nhiều chính sách an sinh xã hội và chính sách kinh tế của nhà nước dành cho đối tượng này. Do vậy, từ lập dự toán cho tới thực hiện, quyết toán và thanh tra, kiểm tra chi đầu tư XDCB thường xuyên phát sinh khối lượng công việc. Thứ tư, Đội ngũ cán bộ của huyện nói chung và cán bộ làm công tác tài chính, kế toán các xã và huyện đều là đa số người đ ng bào (chiếm tỷ lệ khoảng 85%) Điều này ảnh hưởng r t lớn tới ch t lượng thực hiện công việc và công tác quản lý chi đầu tư XDCB NSNN hu ện. 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐẦU TƢ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HUYỆN TU MƠ RÔNG: 2.2.1 Công tác Lập dự toán chi đầu tƣ NSNN huyện
  16. 14 Việc lập kế hoạch cho chi đầu tư XDCB NSNN đã thực hiện đúng qu định, căn cứ vào những dự án xâ dựng có đủ các điều kiện bố trí vốn theo qu định tại Qu chế quản lý vốn đầu tư xâ dựng và phù hợp với khả năng ngân sách hàng năm, kế hoạch tài chính 5 năm đ ng thời ưu tiên bố trí đủ vốn phù hợp với tiến độ triển khai của các chư ng trình, dự án đã được c p có thẩm qu ền qu ết định đang thực hiện Phòng Tài chính hu ện Tu M Rông xem xét dự toán ngân sách của các đ n vị thuộc hu ện lập và tổng hợp dự toán chi ngân sách, báo cáo UBND hu ện và xin ý kiến Sở Tài chính trước khi trình Hội đ ng nhân dân hu ện qu ết định Công tác lập kế hoạch trong các năm qua đã được triển khai sớm, dân chủ, công khai, ch p hành nghiêm túc các qu định, ngu ên tắc, định hướng của Chính phủ, của Tỉnh ủ , Nghị qu ết của HĐND Tỉnh Kon Tum, qu định của UBND Tỉnh UBND Hu ện Tu M Rông đã tập trung chỉ đạo thực hiện kế hoạch theo đúng qu định của Nhà nước về quản lý đầu tư Hàng năm hu ện Tu M Rông đã xác định và ưu tiên đầu tư cho các công trình, dự án trọng điểm, giải qu ết các v n đề xã hội bức xúc và bố trí vốn đối ứng; các dự án c sở hạ tầng, phát triển đô thị và phát triển sản xu t có lợi thế cạnh tranh và thúc đẩ chu ển dịch c c u kinh tế, phát triển xã hội 2.2.2 Công tác Thực hiện phân bổ chi đầu tƣ XDCB NSNN huyện Có thể th công tác phân bổ vốn đầu tư và lập dự toán chi đầu tư XDCB NSNN trên địa bàn hu ện Tu M Rông trong thời gian qua đã có những chu ển biến tích cực, phù hợp với qu hoạch phát triển KTXH của hu ện, đúng c c u, qu định của Nhà nước
  17. 15 Sau khi được Uỷ ban nhân dân hu ện giao dự toán ngân sách, Phòng Tài chính - Kế hoạch hu ện tiến hành phân bổ và giao dự toán chi ngân sách cho các đ n vị s dụng ngân sách trực thuộc ha chủ đầu tư Phân bổ dự toán chi đầu tư XDCB NSNN tăng lên qua các năm đã góp phần làm cho hệ thống hạ tầng được nâng c p, phát triển đ ng bộ và từng bước được hiện đại hóa đáp ứng êu cầu phát triển KTXH của hu ện Nhìn chung kế hoạch vốn đầu tư được phân bổ có tăng dần qua các năm và tỷ lệ vốn được phân bổ tăng cũng như số vốn đầu tư XDCB còn thiếu so với tổng mức đầu tư có xu hướng giảm 2.2.3 Công tác chấp hành chi đầu tƣ XDCB NSNN huyện Ch p hành chi NSNN trong đầu tư phải được thực hiện nghiêm ngặt, kiên qu ết không thanh toán những công trình, dự án không có trong dự toán và không tuân thủ qu định nêu trên, đình chỉ nga những dự án kém hiệu quả để tránh lãng phí h n nữa ngu n vốn NSNN Công tác ch p hành chi đầu tư XDCB từ NSNN tại hu ện Tu M Rông cho th : ngu n vốn hàng năm cho từng dự án được lên kế hoạch r t tốt, thanh toán chi ngân sách cho đầu tư XDCB không vượt quá giới hạn đã phân bổ Tu nhiên, ch p hành dự toán chi đầu tư XDCB vẫn còn t n tại đáng kể là: phần vượt dự toán ban đầu của các dự án được ch p nhận khá d dàng và chưa có những ràng buộc hạn chế phát sinh trong chi đầu tư XDCB, chứng tỏ dự toán chưa ràng buộc được thực hiện chi trong thực tế; tu tình hình nợ đọng XDCB tu đã giảm qua các năm nhưng vẫn còn tư ng đối 2.2.4 Công tác Quyết toán chi đầu tƣ XDCB Ngân sách nhà nƣớc huyện
  18. 16 Những năm vừa qua, huyện Tu M Rông đã thực hiện công tác quyết toán chi NSNN theo đúng trình tự, thủ tục, nội dung quyết toán các dự án hoàn thành theo qu định và thông tư hướng dẫn. Việc quyết toán chi đầu tư xây dựng c bản hằng năm và quyết toán chi đầu tư xây dựng c bản khi dự án hoàn thành đã được thực hiện theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính. Quyết toán chi đầu tư trong NSNN hoàn thành: trong những năm qua, công tác quyết toán vốn đầu tư cho các công trình/dự án hoàn thành trên địa bàn huyện Tu M Rông có nhiều chuyển biến tích cực, công tác quyết toán được các đ n vị giao quyền chủ đầu tư ch p hành đầ đủ, đúng tiến độ. Công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán đạt kết quả tốt h n cả về số lượng và ch t lượng. Hầu hết, các công trình hoàn thành đã được các đ n vị chủ đầu tư tập trung hoàn chỉnh h s , thủ tục và lập báo cáo quyết toán trình Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm tra, phê duyệt kịp thời theo đúng qu định. 2.2.5 Công tác Thanh tra, Kiểm tra chi đầu tƣ XDCB Ngân sách nhà nƣớc huyện Công tác kiểm tra tiến độ thi công và ch t lượng công trình, dự án thường xu ên được quan tâm, chỉ đạo. Công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư trên địa bàn huyện có nhiều tiến bộ, ch t lượng. Hiệu quả công trình, dự án ngà càng được nâng cao. Việc thực hiện thanh kiểm tra và x lý vi phạm sau thanh kiểm tra giúp cho c quan quản lý c p trên có những định hướng, mục tiêu và chiến lược trong công tác quản lý NSNN ở các giai đoạn sau được tốt h n
  19. 17 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ TRONG NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN TU MƠ RÔNG 2.3.1 Thành công Thứ nh t, Công tác Lập dự toán chi đầu tư XDCB NSNN đã bám sát chiến lược phát triển kinh tế - xã hội huyện Tu M Rông đề ra qua các kỳ đại hội. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện đã được phê duyệt là căn cứ quan trọng cho việc định hướng kế hoạch chi đầu tư phát triển trong NSNN trong từng giai đoạn 2.3.2 Hạn chế Thứ nh t, Công tác Lập dự toán chi đầu tư CDCB NSNN hu ện: Thời gian giao kế hoạch vốn Trung ư ng bổ sung có mục tiêu và vốn thực hiện các Chư ng trình mục tiêu quốc gia cho địa phư ng còn chậm tr Nhiều dự án chưa đủ điều kiện ghi kế hoạch vốn theo qu chế quản lý đầu tư vẫn được ghi vào kế hoạch hoặc cho thực hiện quản lý thường xu ên
  20. 18 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XDCB NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM 3.1. CĂN CỨ ĐƢA RA GIẢI PHÁP 3.1.1 Định hƣớng phát triển KTXH huyện Tu Mơ Rông Tập trung nghiên cứu để thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng, chuyển dịch c c u kinh tế theo hướng phát triển hợp lý cả chiều rộng và chiều sâu, hu động, s dụng tốt mọi ngu n lực để phát triển kinh tế – xã hội nhanh, bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái Đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội, đặc biệt chú trọng giao thông, các tuyến đường quốc lộ: 40B, Ngọc Hoàng – Măng Bút; đường tỉnh lộ nối quốc lộ 40B với xã Đắk Pờ X , Đắk Hà; đường H Chí Minh nối với xã Đắk Na; các tuyến đường kết nối với các huyện trong tỉnh và với tỉnh Quảng Nam. 3.1.2 Quan điểm định hƣớng quản lý chi đầu tƣ XDCB - Công tác quản lý chi đầu tư XDCB phải gắn liền với mục tiêu định hướng phát triển KTXH trên địa bàn hu ện - Nâng cao hiệu quả s dụng các khoản chi ngân sách, bố trí chi thường xu ên hợp lý, tăng ngu n vốn cho đầu tư XDCB - Quản lý chi đầu tư XDCB NSNN phải phân định được thẩm qu ền trách nhiệm giữa các c quan từ khâu lập dự toán đến khâu ch p hành và qu ết toán chi NSNN - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý điều hành chi ngân sách, đảm bảo cân đối thu chi giữa các c p ngân sách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2