intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là để đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo nhằm đưa ra các giải pháp để định hướng công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam một cách rỏ nét và hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN TẤN HÙNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 Đà Nẵng - Năm 2020
  2. Công trình được hoành thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Đỗ Ngọc Mỹ Phản biện 1: PGS.TS. Đào Hữu Hòa Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thế Tràm Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, đói nghèo vẫn là nỗi ám ảnh thường trực của loài người. Thế giới đã chứng kiến những thảm họa của chiến tranh, thảm họa của thiên tai, dịch bệnh với bao nỗi kinh hoàng. Thế nhưng hậu quả do những nạn đói gây ra cũng vô cùng khủng khiếp. Điều đáng sợ hơn nữa là: Nếu như các cuộc chiến tranh dù khốc liệt vô cùng nhưng rồi trước sau cũng được giải quyết, nếu như những thảm họa do thiên tai, dịch bệnh gây ra từng bước cũng sẽ được khắc phục thì vấn đề nghèo đói của nhân loại lại là một vấn đề vừa cấp bách, vừa phức tạp lại như một căn bệnh kinh niên khó bề chạy chữa. Ở nước ta, công tác QLNN về giảm nghèo luôn là mục tiêu trọng tâm của Đảng, Nhà nước và nhân dân. Trong thực tế công tác QLNN về giảm nghèo đã đạt nhiều tiến bộ đáng kể như: tỷ lệ hộ nghèo giảm, đời sống của nhân dân không ngừng tăng lên, thu nhập bình quân đầu người tăng lên đáng kể, khoảng cách giàu nghèo của các vùng giảm dần, việc triển khai các chính sách phù hợp với tình hình thực tế của địa phương nhằm tăng thu nhập cho hộ nghèo, hộ cận nghèo góp phần mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Tỉnh Quảng Nam hiện nay, Công tác QLNN về giảm nghèo được cả hệ thống chính trị và nhân dân tích cực tham gia và ngày càng được xã hội hóa. Các chương trình, chính sách, dự án hỗ trợ giảm nghèo được triển khai và tổ chức thực hiện đồng bộ, kịp thời ở hầu hết các lĩnh vực đời sống xã hội, góp phần thúc đẩy giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn. Huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam là huyện có nhiều tiềm năng, lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội. Công tác QLNN về giảm
  4. 2 nghèo của huyện trong thời gian qua đã đạt nhiều kết quả nhất định. Việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững nhằm hạn chế tái nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống cho nhân dân, nâng cao thu nhập cho người dân, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản, đồng thời góp phần tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên công tác QLNN về giảm nghèo của huyện vẫn còn nhiều khó khăn thách thức cần phải khắc phục như tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh nhưng chưa bền vững, tình trạng tái nghèo vẫn xảy ra, khoảng cách giàu nghèo chưa được thu hẹp, nhiều hộ nghèo, cận nghèo còn trong chờ lại ỷ lại chính sách của nhà nước không chịu thoát nghèo, việc triển khai các chính sách đầu tư cho giảm nghèo chưa đồng bộ, vẫn còn nhiều sai phạm trong công tác QLNN về giảm nghèo mà chưa có biện pháp xử lý hiệu quả. Sau khi học xong chương trình cao học bản thân chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam” làm đề tài kết thúc khóa học nhằm làm rỏ cơ sở lý luận và thực tiễn và đề ra những giải pháp trong công tác giảm nghèo của địa phương nơi tôi đang công tác và sinh sống. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu của đề tài để đánh giá thực trạng công tác QLNN về giảm nghèo nhằm đưa ra các giải pháp để định hướng công tác QLNN về giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam một cách rỏ nét và hiệu quả. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa và làm rỏ cơ sở lý luận về Quản lý nhà nước về giảm nghèo Phân tích đánh giá thực trạng về Quản lý nhà nước về giảm
  5. 3 nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam. Đưa ra những giải pháp Quản lý nhà nước về giảm nghèo trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2019. Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu những thay đổi của công tác quản lý giảm nghèo và những ảnh hưởng của nó tới sự thay đổi của nghèo đói tại đây. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu, tài liệu trong luận văn được thu thập chủ yếu từ Nghị quyết, Quyết định, Báo cáo tổng kết hằng năm của UBND huyện Quế Sơn, Phòng LĐTB&XH, các địa phương trên địa bàn huyện Quế Sơn. Các thông tin do cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo cung cấp. Kinh nghiệm giảm nghèo của các địa phương. - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: + Tiến hành đều tra, khảo sát. + Đối tượng và phạm vi điều tra: Chọn ngẫu nhiện 100 hộ nghèo, hộ cận nghèo tại 05 xã trên địa bàn huyện Quế Sơn.
  6. 4 + Thời gian điều tra: Thực hiện điều tra thu thập thông tin từ 10/4/2020 đến 20/4/2020. + Các bước thực hiện: Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra, khảo sát: nghiên cứu cơ sở lý thuyết, văn bản pháp luật để thực hiện và các bài luận văn được công bố trước đây để tiến hành thiết kế phiếu điều tra. Bước 2: Tiến hành điều tra khảo sát các phiếu: Thực hiện điều tra trực tiếp 100 hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn 05 xã của huyện Quế Sơn. Thực hiện phiếu điều tra hơn 20 câu hỏi (theo bảng phụ lục đính kèm). Bước 3: Tổng hợp kết quả điều tra: Với kết quả thu thập được trong quá trình điều tra khảo sát thực tế, thực hiện rà soát, kiểm tra, loại bỏ những thông tin số liệu không cần thiết, không hợp lý trong quá trình điều tra, phỏng vấn. Tổng hợp, cụ thể hóa thông tin, dữ liệu để làm cơ sở cho việc phân nhóm nhập vào máy tính để tạo dữ liệu. Tiếp theo để tính toán dữ liệu sử dụng phần mềm Excel. Tổng hợp đưa ra các bảng biểu sau đó nghiên cứu các chỉ tiêu phù hợp với nội dung đề tài đề ra. Cuối cùng đánh giá kết quả thực hiện công tác QLNN về giảm nghèo trên địa bàn huyện. Phương pháp thống kê mô tả: Toàn bộ nội dung của luận văn từ phân tích nghiên cứu, cơ sở lý luận, phân tích thực trạng quản lý nhà nước trong công tác giảm nghèo tại địa phương nhằm đề ra những giải pháp quản lý nhà nước về giảm nghèo trong thời gian tới được thực hiện tốt hơn. Phân tích hệ thống: Từ các số liệu, tài liệu báo cáo qua các năm từ nguồn sơ cấp và thứ cấp nhằm đánh giá thực trạng quản lý nhà nước trong công tác giảm nghèo, nêu ra những hạn chế yếu kém để xây dựng các giải pháp phù hợp trong công tác giảm nghèo tại
  7. 5 địa phương từ đó có thể nhân rộng ra các địa phương khác. Phương pháp so sánh: Sử dụng các số liệu trong công tác giảm nghèo qua các năm, so sánh giữa các địa phương trong địa bàn huyện và các huyện lân cận để tìm ra nguyên nhân về đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương trong công tác giảm nghèo. Phương pháp điều tra, khảo sát: Chọn ngẫu nhiên hộ nghèo, hộ cận nghèo và cán bộ công chức phụ trách công tác giảm nghèo trong địa bàn huyện để điều tra khảo sát. Các phiếu điều tra dành cho hộ nghèo được thực hiện ngẫu nhiên tại 05 xã của huyện, với tổng số phiếu 100 phiếu (20 phiếu / xã). Phiếu trả lời sẽ được thu thập, xử lý và sử dụng vào phân tích, đánh giá các nội dụng nghiên cứu để có được kết quả khách quan , phục vụ cho đề tài nghiên cứu. 5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Quản lý nhà nước về giảm nghèo luôn là đề tài nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Để hiểu rỏ vấn đề này tôi chọn một số đề tài để nghiên cứu như sau: “Quản lý Nhà nước về kinh tế” (2016) của TS. Lê Bảo, Khoa Kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. GS.TS. Đỗ Hoàng Toàn, PGS.TS Mai Văn Bưu (2008). “Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế”, Bộ Lao động thương binh và xã hội ( 2018), Báo cáo nghèo đa chiều ở Việt Nam: Giảm nghèo ở tất cả các chiều cạnh để đảm bảo chất lượng cho mọi người. 6. Bố cục của đề tài Kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận QLNN về giảm nghèo Chương 2: Thực trạng công tác QLNN về giảm nghèo trên
  8. 6 địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Giải pháp QLNN về giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO 1.1.1. Khái niệm về nghèo và giảm nghèo a. Quan niệm của thế giới về nghèo b. Quan niệm của Việt Nam về nghèo Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cý chỉ thỏa mản một phần các nhu cầu tối thiểu cõ bản của cuộc sống và có thu nhập thấp hõn mức sống trung bình của cộng ðồng của từng vùng, từng khu vực xét trên mọi phýõng diện. c. Khái niệm về giảm nghèo Giảm nghèo là tổng hợp các biện pháp, chính sách của nhà nước và xã hội hay của chính đối tượng thuộc diện nghèo nhằm tạo ra để nâng cao thu nhập, thoát khỏi tình trạng thu nhập không đáp ứng được nhu cầu tối thiểu và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người: y tế, giáo dục và điều kiện sống trên cở sở chuẩn nghèo được quy định theo từng địa phương, khu vực và quốc gia. 1.1.2. Khái niệm Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo Từ khái niệm giảm nghèo, khái niệm QLNN có thể hiểu “QLNN về giảm nghèo là sự tác động của nhà nước bằng cơ chế, chính sách của tổ chức bộ máy nhằm quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện giảm nghèo từng bước nâng cao chất lược cuộc sống nhân
  9. 7 dân, ổn định và phát triển đất nước, hạn chế tái nghèo. 1.1.3. Đặc điểm Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo Cần có tính chủ động và tính sáng tạo. Tính không vụ lợi. Đây hoạt động mang tính chấp hành và điều hành. Đặc điểm cốt lõi là hoạch định chính sách và quản lý các nguồn lực. 1.1.4. Tầm quan trọng của Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo - Giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế - Giảm nghèo đối với sự phát triển xã hội - Giảm nghèo đối với vấn đề chính trị, an ninh, xã hội. - Giảm nghèo đối với vấn đề văn hoá 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO 1.2.1. Xây dựng và triển khai các vãn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo Để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin), góp phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết Quốc hội đề ra. Tiêu chí ðánh giá  Các các vãn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo ðýợc triển khai kịp thời
  10. 8  Nội dung các vãn bản dễ tiếp cận  Cán bộ quản lý nắm chắc nội dung các vãn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo  Các vãn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo ðýợc thực thi nghiêm túc 1.2.2. Xây dựng bộ máy quản lý về giảm nghèo Xây dựng bộ máy quản lý về giảm nghèo nhằm cụ thể hóa các chủ trýõng, chính sách của nhà nýớc ðến với các hộ nghèo, hộ cận nghèo. Công tác giảm nghèo có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào ðội ngũ làm công tác giảm nghèo. Tiêu chí ðánh giá  Công tác tổ chức bộ máy Quản lý nhà nýớc về giảm nghèo  Sự phân cấp, phân công trách nhiệm giữa các cõ quan Quản lý nhà nýớc về giảm nghèo  Công tác ðào tạo cán bộ Quản lý nhà nýớc về giảm nghèo  Chất lýợng ðội ngũ cán bộ Quản lý nhà nýớc về giảm nghèo 1.2.3. Tổ chức tuyên tuyền về chủ trýõng chính sách giảm nghèo Công tác tuyên truyền giúp cho ngýời dân nâng cao nhận thức, ý nghĩa, mục tiêu giảm nghèo bền vững. Giúp cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hiểu ðýợc các chính sách của nhà nýớc trong công tác giảm nghèo, ý thức trong việc tự thân výõn lên thoát nghèo. Bên cạnh ðó, công tác tuyên truyền còn có tác dụng kêu gọi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chung tay thực hiện công tác giảm nghèo.
  11. 9 Tiêu chí ðánh giá  Công tác triển khai các vãn bản chỉ ðạo, hýớng dẫn  Nội dung các vãn bản chỉ ðạo, hýớng dẫn về chính sách giảm nghèo  Tính kịp thời của các vãn bản chỉ ðạo, hýớng dẫn  Sự phổ biến và lan truyền rộng rãi của các vãn bản chỉ ðạo, hýớng dẫn 1.2.4. Tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo Chương trình, kế hoạch giảm nghèo là xác định vị trí, vai trò, mục tiêu của giảm nghèo. Từ đó đề ra những chính sách nhằm thực hiện các mục tiêu cụ thể đã đề ra. Các chính sách cụ thể như: - Chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, cận nghèo - Chính sách về y tế cho người nghèo, cận nghèo - Chính sách hỗ trợ về giáo dục cho người nghèo - Chính sách trợ cấp xã hội thường xuyên - Chính sách miễn giảm thuế - Chính sách hỗ trợ tiền điện - Chính sách xã hội hóa công tác giảm nghèo Tiêu chí ðánh giá  Chính sách giảm nghèo đã được thực hiện đã được triển khai kiệp và đúng  Các biện pháp thực hiện phù hợp với điều kiện  Các chính sách được bảo đảm nguồn lực  Các chính sách đã có tác dụng giảm nghèo 1.2.5. Công tác thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm trong Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo Để công tác giảm nghèo đạt hiệu quả, khắc phục những sai
  12. 10 sót, khuyết điểm và đánh giá các chính sách có đến được với hộ nghèo, cận nghèo hay không thì công tác thanh tra, giám sát có vai trò quan trọng trong thực hiện công tác giảm nghèo. a. Nội dung giám sát, thanh tra, kiểm tra Mục đích giám sát, thanh tra, kiểm tra là đánh giá kết quả phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu để có biện pháp kịp thời chấn chỉnh việc quản lý và thực hiện công tác giảm nghèo tại địa phương và kiến có kiến nghị, đề xuất với tỉnh, trung ương về các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình giảm nghèo, an sinh xã hội tại địa phương. b. Quy trình giám sát, thanh tra, kiểm tra c. Quy trình xử lý vi phạm Tiêu chí đánh giá  Quy trình thanh kiểm tra của cơ quan chức năng  Sự minh bạch trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về giảm nghèo  Năng lực chuyên môn của cán bộ làm công tác thanh tra  Đạo đức, thái độ của người làm công tác thanh tra, kiểm tra  Hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra hiện nay 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO 1.3.1. Điều kiên tự nhiên, kinh tế xã hội a. Điều kiện tự nhiên b. Kinh tế - xã hội 1.3.2 Tình hình công tác giảm nghèo Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019
  13. 11 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên phạm vi toàn quốc, Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo chung cả nước: - Tỷ lệ hộ nghèo: Tổng số hệ nghèo: 984.764 hộ, trong đó: Hộ nghèo về thu nhập là 917.559 hộ; Hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản là 67.205 hộ; Tỷ lệ hộ nghèo: 3,75%: - Tỷ lệ hộ cận nghèo: Tổng số hộ cận nghèo: 1.166.989 hộ; Tỷ lệ hộ cận nghèo: 4,45%. Trong những năm qua, công tác QLNN về giảm nghèo luôn được quan tâm của cả hệ thống chính trị, nhiều chương trình, kế hoạch và chính sách được ban hành nhằm giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao thu nhập cho người dân. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Trong chương 1, luận văn đã nêu lên các khái niệm nghèo, giảm nghèo, khái niệm quản lý nhà nước về giảm nghèo, các chuẩn nghèo của Việt Nam qua các giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2020, đặc điểm, tầm quan trọng của công tác giảm nghèo. Trên cơ sở đó phân tích những nội dung trong công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo: Xây dựng và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo; Xây dựng bộ máy quản lý về công tác giảm nghèo; Tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách giảm nghèo; Tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo; Công tác thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm trong Quản lý nhà nước về giảm nghèo.
  14. 12 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QLNN VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ SƠN 2.1. CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ẢNH HƢỞNG TỚI QLNN VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ SƠN 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam a. Tổng quan về huyện Quế Sơn b. Đặc điểm tự nhiên và vị trí địa lý c. Đặc điểm kinh tế xã hội 2.1.2. Tình hình nghèo và giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn Dưới sự lãnh đạo của Huyện ủy , sự điều hành của UBND huyện công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Quế Sơn trong những năm qua đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ. Kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm như sau: Bảng 1: Kết quả công tác giảm nghèo năm 2017,2018, 2019 của huyện Quế Sơn Nãm Số hộ Số Hộ nghèo Hộ Cận nghèo khẩu Số Tỷ Hộ Số hộ Tỷ Hộ Hộ lệ thoát cận lệ thoát nghèo % nghèo nghèo % cận nghèo 2017 28.643 104.734 2.309 8,06 684 2.365 8,26 1402 2018 28.997 104.661 1.845 6,36 464 1.656 5,71 709 2019 29.191 103.682 1.258 4,31 587 1.169 4,00 487 (Nguồn: Phòng LÐ-TB&XH)
  15. 13 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO 2.2.1. Xây dựng và triển khai các các vãn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo Hệ thống vãn bản chính sách thực hiện Chýõng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai ðoạn 2016-2020 ðýợc Chính phủ, các bộ, nghành ban hành ðồng bộ, ðầy ðủ nhằm tạo ðiều kiện cho các ðịa phýõng thực hiện Chýõng trình một cách hiệu quả nhất. Các kế hoạch về giảm nghèo được xen, ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, chưa ưu tiên xây dựng riêng một kế hoạch giảm nghèo trên địa bàn huyện. Chính điều này cũng góp phần không nhỏ trong việc xây dựng kế hoạc giảm nghèo trên địa bàn huyện. 2.2.2. Tổ chức bộ máy về công tác giảm nghèo Ủy ban nhân dân huyện kiện toàn Ban Chỉ ðạo thực hiện các Chýõng trình mục tiêu quốc gia, trên cõ sở sáp nhập Ban Chỉ ðạo Chýõng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và Ban Chỉ ðạo chýõng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo. Toàn huyện có 14 xã, thị trấn; mỗi xã có 01 cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo và 01 cộng tác viên giảm nghèo. 2.2.3 Tuyên truyền về chủ trƣơng và chính sách giảm nghèo Ban Thýờng vụ Huyện ủy ðã chỉ ðạo Ủy ban nhân dân huyện, các ngành liên quan mở chuyên mục và thýờng xuyên ðýa tin, bài, phóng sự về giảm nghèo, phổ biến chính sách giảm nghèo, khuyến khích thoát nghèo bền vững... trên các phýõng tiện thông tin ðại chúng ðể ngýời dân, cán bộ theo dõi, nắm rõ và tham gia thực
  16. 14 hiện. 2.2.4. Thực hiện các chính sách giảm nghèo Trên cơ sở văn bản của các cấp về chính sách giảm nghèo được xây dựng, công tác quản lý điều hành của UBND huyện được chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thường xuyên chặt chẻ, đảm bảo thực hiện đồng bộ và lồng ghép các nguồn lực đầu tư. Các chính sách về y tế, giáo dục, giải quyết việc làm, lãi suất, vốn vay ưu đãi được giải quyết kịp thời. Thực hiện cấp 11.370 thẻ BHYT cho người nghèo, 23.377 thẻ BHYT cho người cận nghèo đã góp phần đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh cho người nghèo. 2.2.5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác giảm nghèo Công tác kiểm tra, giám sát việc chi trả các chế ðộ cho các ðối týợng hộ nghèo chýa ðýợc thýờng xuyên, con mang tính hình thức. Công tác kiểm tra, giám sát chýa mang tính toàn diện và thýờng xuyên dẫn ðến trong công tác giảm nghèo còn nhiều bất cập, một số chính sách cấp không ðúng ðối týợng, trục lợi trong thực hiện chính sách nhý việc cấp nhím, gà cho hộ nghèo lạc vào nhà cán bộ ở xã Quế An, Quế Long. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG 2.3.1. Thành công Thứ nhất, Xây dựng và triển khai các các văn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo Thứ hai, Tổ chức bộ máy về công tác giảm nghèo được kiện toàn, trình độ năng lực của cán bộ ngày càng nâng lên. Thành viên
  17. 15 BCĐ giảm nghèo được phân công giao nhiệm vụ cụ thể, phụ trách đứng cánh từng địa bàn. Thứ ba, Công tác tuyên truyền giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và tầng lớp nhân dân nhận thức rỏ ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác giảm nghèo, giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo tự lực vươn lên thoát nghèo, làm giàu chính đáng; đồng thời kêu gọi sự chung tay, đóng góp của cộng đồng xã hội cho công tác giảm nghèo tại địa phương. Thứ tư, Thực hiện các chế độ, chính sách giảm nghèo như: y tế, giáo dục, học phí cho sinh viên học sinh, đào tạo lao động, giải quyết việc làm, vốn vay ưu đãi được giải quyết kịp thời, đúng quy định. Thứ năm, Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong công tác giảm nghèo đã kịp thời xử lý những sai phạm, khuyết điểm, đánh giá rút kinh nghiệm, nhân rộng biểu dương những hộ nghèo, hộ cận nghèo thoát nghèo vươn lên làm giàu chính đáng. Biểu dương những tập thể cá nhân có những đóng góp cho công tác giảm nghèo tại địa phương. 2.3.2. Hạn chế Thứ nhất, Xây dựng và triển khai các các văn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo. Thứ hai, Tổ chức bộ máy về công tác giảm nghèo Thứ ba, Công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách giảm nghèo Thứ tư, Thực hiện chính sách trong công tác giảm nghèo Thứ năm, Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong công tác giảm nghèo 2.3.3 Nguyên nhân
  18. 16 * Nguyên nhân khách quan Vị trí, địa lý và điều kiện tự nhiên không thuận lợi, dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm thường xuyên xảy ra, thiên tai, tai nạn, ốm đau và bệnh hiểm nghèo làm ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của người dân đặc biệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo. Trình độ người dân còn hạn chế, chưa tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật nên năng suất sản xuất chưa cao, chưa làm ra sản phẩm để sinh kế, tạo thu nhập. Việc kêu gọi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào khu cụm công nghiệp đã được thực hiện nhưng số lượng còn ít, quy mô nhỏ nên cơ hội việc làm cho người dân không cao. * Nguyên nhân chủ quan Các chính sách, chương trình, kế hoạch giảm nghèo chưa thật sự đi vào chiều sâu, chưa tác động mạnh mẽ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành ở một số địa phương còn thiếu sự quan tâm, chưa đồng bộ, kịp thời, chưa có kế hoạch giảm nghèo cụ thể. Bộ công cụ rà soát hộ nghèo, cận nghèo chưa chính xác dẫn đến công tác điều tra, rà soát hằng năm còn nhiều bất cập như không xác định rỏ thực trạng nguyên nhân nghèo dẫn đến khó đưa ra những giải pháp cụ thể trong công tác giảm nghèo. giả. Kết luận chƣơng 2 Trong những năm qua, công tác giảm nghèo đạt được làm thay đổi diện mạo ở nông thôn, đời sống nhân dân ngày càng nâng lên, thu nhập bình quân đầu người tăng lên đáng kể, đa số hộ nghèo tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản như: y tế, giáo dục, nhà ở,
  19. 17 nước sạch, thông tin . Tuy nhiên, trong công tác giảm nghèo vẫn còn nhiều bất cập như: Hiệu quả hoạt động của BCĐ giảm nghèo hoạt động chưa hiệu quả, năng lực của cán bộ làm công tác giảm nghèo còn hạn chế; công tác chỉ đạo, điều hành trong công tác giảm nghèo chưa kịp thời, thiếu đồng bộ; công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách trong công tác giảm nghèo chưa hiệu quả; nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo còn hạn chế; hoạt động kiểm tra, giám sát chưa được thường xuyên, chưa có chế tài xử lý vi phạm; cơ chế, chính sách ban hành chưa phù hợp với từng địa phường, từng nhóm hộ nghèo.
  20. 18 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ SƠN 3.1. CĂN CỨ ĐƢA RA CÁC GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội Phát triển kinh tế xã hội gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm của huyện Quế Sơn nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung. Phát triển kinh tế -xã hội gắn đạo tạo lao động, giải quyết việc làm , ứng dụng khoa học vào phát triển sản xuất, phát triển các chuỗi giá trị bao tiêu sản phẩm cho người dân. Xây dựng cơ chế chính sách nhằm thu hút đầu tư, phát triển cụm công nghiệp nhằm giải quyết lao động tại địa phương. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi. 3.1.2 Định hƣớng trong công tác giảm nghèo Hằng năm giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 1 -2%. Phấn đấu đến năm 2025 không còn hộ nghèo, cận ngèo (trừ hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội). Phấn đấu không còn hộ nghèo do thiếu các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, thông tin… 100% hộ nghèo, hộ nghèo, hộ thoát nghèo tiếp cận được nguồn vốn vay ưu đãi. 100% con em hộ nghèo được đến trường, không bỏ học giữa chừng. 100% lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo được đào tạo nghề theo nhu cầu, được hướng dẫn kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng con vật nuôi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2