Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm tìm được những kiến thức lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về QLNN đối với các doanh nghiệp FDI để có thể giúp các ngành, các cấp làm công tác QLNN đối với doanh nghiệp FDI của tỉnh Quảng Nam lấy đó làm cơ sở khoa học cho công việc của mình. Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLNN của các ngành, các cấp ở Quảng Nam đối với các DN FDI trên địa bàn tỉnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ VĂN HÙNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Bùi Quang Bình Phản biện 1: GS.TS. LÊ THẾ GIỚI Phản biện 2: PGS.TS. GIANG THANH LONG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kể từ khi Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đầu tiên (được ban hành vào năm 1987 và có hiệu lực từ năm 1988) đến nay đã qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung và hiện nay được thực hiện chung giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài (Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Đầu tư 2014) đã tạo ra môi trường đầu tư ngày càng hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nói chung và các nhà đầu tư nước ngoài nói riêng. Kết quả là thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, góp phần tăng trưởng kinh tế của cả nước nói chung và các vùng kinh tế nói riêng. Đối với Quảng Nam, thời gian qua tỉnh đã đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh của tỉnh, nhờ đó đã thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh Quảng Nam. Đến cuối năm 2018, trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có 170 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 5,840 tỷ USD từ hơn 30 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Các dự án FDI đã đóng góp rất lớn vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, thể hiện qua các chỉ tiêu như vốn đầu tư, nâng cao trình độ khoa học công nghệ, tiếp thu kinh nghiệm quản lý hiện đại, nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp - dịch vụ, đóng góp vào ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao động địa phương và công tác an sinh xã hội. Nhìn chung các dự án FDI đều hoạt động có hiệu quả, công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI từng bước đi vào nề nếp, theo đúng quy định của nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được thì việc khai thác và sử dụng nguồn vốn FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong thời gian quan còn một số hạn chế nhất định, quản lý nhà nước đối với doanh
- 2 nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vẫn còn những mặt yếu kém, thủ tục hành chính còn phiền hà, làm nản lòng nhà đầu tư hoặc có những sơ hở gây tổn hại cho địa phương mà nguyên nhân chủ yếu chính là việc quản lý nhà nước (QLNN) đối với các doanh nghiệp FDI còn nhiều bất cập so với đòi hỏi đổi mới của công cuộc cải cách hành chính. Do vậy, việc nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện cả lý luận lẫn thực tiễn, qua đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện QLNN đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để các doanh nghiệp này hoạt động hiệu quả hơn, góp phần vào phát triển KT-XH của tỉnh là một vấn đề cấp bách cũng là vấn đề cơ bản lâu dài của tỉnh Quảng Nam. Đây cũng là lý do để tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm được những kiến thức lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về QLNN đối với các doanh nghiệp FDI để có thể giúp các ngành, các cấp làm công tác QLNN đối với doanh nghiệp FDI của tỉnh Quảng Nam lấy đó làm cơ sở khoa học cho công việc của mình. - Có được những nhận định, đánh giá có căn cứ lý luận và thực tế về công tác QLNN của các ngành, các cấp ở tỉnh Quảng Nam đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn. - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLNN của các ngành, các cấp ở Quảng Nam đối với các DN FDI trên địa bàn tỉnh. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ra sao?
- 3 - Làm sao để công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có hiệu quả.? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Công tác QLNN của tỉnh Quảng Nam với các DN FDI. - Đối tượng quản lý: doanh nghiệp FDI đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam - Chủ thể quản lý: Nhà nước địa phương cấp tỉnh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Luận văn tập trung nghiên cứu công tác QLNN đối với các doanh nghiệp FDI từ khâu thành lập đến khâu thoái lui của DN FDI. - Về phạm vi chủ thể và đối tượng của QLNN đối với các doanh nghiệp FDI, luận văn chỉ nghiên cứu công tác QLNN của tỉnh Quảng Nam đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh. - Về thời gian: thực tế từ năm 2010 đến năm 2018. Thời gian có hiệu lực của các giải pháp đến 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Đề tài sử dụng cách tiếp cận truyền thống đi từ cơ sở lý luận đến phân tích thực trạng, từ đó đề xuất hệ thống phương hướng, giải pháp. - Phương pháp phân tích. - Phương pháp tổng hợp. - Phương pháp so sánh. - Phương pháp dãy số theo thời. - Phương pháp xử lý, tổng hợp, đánh giá số liệu. - Phương pháp thu thập số liệu chủ yếu từ các cơ quan QLNN có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Góp phần hệ thống hóa, bổ sung một phần lý luận về doanh nghiệp FDI và công tác QLNN đối với doanh nghiệp FDI. - Góp phần tổng kết công tác QLNN đối với các doanh nghiệp FDI tại Quảng Nam, từ đó thấy được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. - Có được những căn cứ để đề xuất giải pháp có giá trị tham khảo trong việc hoàn thiện công tác QLNN đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Nam thời gian tới. 7. Sơ lƣợc các tài liệu sử dụng chính 8. Tổng quan nghiên cứu 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và danh mục các bảng Luận văn được chia thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Nam - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.1.1. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài a. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Mỗi quan điểm đều cố gắng khái quát hoá bản chất và nhấn mạnh đến một khía cạnh nào đó của FDI. b. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài - Đầu tư trực tiếp nước ngoài không có những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế. - Trong hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, có sự thiết lập quyền sở hữu về vốn của công ty ở một nước khác. - Đầu tư trực tiếp nước ngoài có sự kết hợp giữa quyền sở hữu với quyền quản lý các nguồn vốn đã được đầu tư. - Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể kèm theo việc chuyển giao công nghệ và kỹ năng quản lý. - Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài gắn liền với sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế và thương mại quốc tế. 1.1.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài a) Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Doanh nghiệp FDI là một hình thức tổ chức kinh doanh, trong đó có một bên hoặc các bên mang quốc tịch khác nhau cùng góp vốn, cùng quản lý cơ sở kinh tế đó vì mục tiêu sinh lời, phù hợp với các
- 6 quy định luật pháp của nước tiếp nhận đầu tư và thông lệ quốc tế . b) Đặc điểm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - Doanh nghiệp FDI là những tổ chức kinh doanh có yếu tố quốc tế, thuộc một phần sở hữu nước ngoài (doanh nghiệp liên doanh) hoặc thuộc toàn bộ sở hữu nước ngoài (doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài). 1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài Quản lý nhà nước là một dạng của quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật, chính sách để điều chỉnh hành vi của cá nhân, tổ chức trên tất cả các mặt của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ nhân dân, duy trì ổn định và phát triển của xã hội. 1.1.4. Vai trò của quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài - Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành nghề mà pháp luật không cấm. - Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.. - Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư. 1.1.5. Mục tiêu của QLNN đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài Mục tiêu QLNN đối với doanh nghiệp FDI là giải quyết các vấn đề cơ bản trong quan hệ hợp tác kinh tế với nước ngoài và suy cho cùng là làm thế nào để cho các doanh nghiệp này hoạt động có hiệu quả, phù hợp với chiến lược phát triển KTXH của nước sở tại.
- 7 1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.2.1 Xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch Xây dựng chiến lược, qui hoạch, kế hoạch phải tuân thủ các nguyên tắc về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hoá, an ninh, quốc phòng mà Nhà nước Việt Nam đề ra; phải được lập thành danh mục các dự án gọi vốn đầu tư cụ thể để giới thiệu đến các nhà đầu tư nước ngoài những lĩnh vực, địa bàn đang cần gọi vốn; thông tin cho nhà đầu tư những ngành nghề, địa bàn được phép đầu tư hoặc không được phép đầu tư, lĩnh vực nào ưu tiên kêu gọi đầu tư. Chiến lược thu hút FDI là cơ sở để xây dựng quy hoạnh và kế hoạch thu hút FDI theo địa bàn, theo ngành và lĩnh vực. Do đó, việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thu hút FDI không được khép kín mà phải có tính mở, linh động trong việc điều chỉnh, thay đổi, có sự liên kết giữa các khu vực, địa bàn với nhau. Quy hoạch phải tuân theo quy luật cung - cầu của thị trường. Nhà nước quản lý quy hoạch nhưng cần công khai quy hoạch rõ ràng để các nhà đầu tư nước ngoài được quyền tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh. 1.2.2. Ban hành các cơ chế, chính sách và pháp luật Việt Nam đã thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp trong công tác thu hút nguồn vốn FDI. Các văn bản luật, pháp lệnh, nghị định và văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành nhằm hình thành khung pháp lý hoàn chỉnh cho việc thu hút và quản lý các doanh nghiệp FDI; đồng thời cũng thường xuyên bổ sung, sửa đổi những điểm chưa phù hợp nhằm từng bước làm cho môi trường đầu tư của Việt Nam hấp dẫn hơn đối với đầu tư nước ngoài. Đến nay, Việt
- 8 Nam đã ban hành nhiều đạo luật quan trọng nhằm cải thiện hơn nữa môi trường đầu tư kinh doanh, trong đó có hai luật liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp FDI, đó là luật đầu tư (chung) và luật doanh nghiệp (thống nhất) vào năm 2014. 1.2.3 Thẩm định, cấp và điều chỉnh Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ Thẩm định dự án FDI là một khâu quan trọng trong hoạt động QLNN đối với các doanh nghiệp FDI. Thông qua công tác thẩm định, Nhà nước đánh giá được mức độ phù hợp với quy hoạch phát triển chung của ngành, lĩnh vực và địa phương; các mặt tích cực và tiêu cực của dự án FDI. Ngoài ra, qua công tác thẩm định sẽ giúp thực hiện tốt hơn vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với doanh nghiệp FDI trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Kết quả của việc thẩm định dự án FDI là căn cứ để quyết định cấp chủ trương đầu tư cho doanh nghiệp FDI hoạt động trong nền kinh tế tại địa bàn tiếp nhận đầu tư hay không. Vì vậy, chất lượng của công tác thẩm định dự án FDI sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả QLNN đối với các doanh nghiệp FDI. Nếu thẩm định dự án FDI không tốt, không đảm bảo thì chắc chắn sẽ có những doanh nghiệp FDI hoạt động kém hiệu quả, nguy cơ chấm dứt hoạt động trước thời hạn rất cao. 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra và giám sát sự hoạt động, tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp FDI Mục đích của công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát là hướng dẫn doanh nghiệp FDI chấp hành đúng quy định pháp luật liên quan, phát hiện những sai sót trong quá trình thực hiện pháp luật hay nói cách khác là những bất cập trong chính sách để Nhà nước kịp thời có biện pháp sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đồng thời ngăn chặn sai phạm của doanh nghiệp FDI.
- 9 Đồng thời thông qua việc thanh tra, kiểm tra, giám sát để cập nhật nguồn thông tin phản hồi từ doanh nghiệp FDI để các cơ quan QLNN có căn cứ đánh giá hiệu quả và mức độ hợp lý của chính sách công đã ban hành. Thanh tra, kiểm tra, giám sát doanh nghiệp FDI là hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan QLNN, nhưng không can thiệp quá sâu vào hoạt động tác nghiệp, làm mất quyền tự chủ kinh doanh của doanh nghiệp, không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp FDI. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.3.1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp 1.3.2. Nhân tố thuộc về cơ quan quản lý 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA CÁC ĐỊA PHƢƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng a) Kinh nghiệm của Đà Nẵng b) Kinh nghiệm của Quảng Ninh c) Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội d) Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai 1.4.2. Những bài học có thể áp dụng vào thực tiễn của Quảng Nam KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2005-2018 Đơn vị tính: % Các ngành kinh tế Năm Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ 2005 31,02 33,97 35,01 2006 28,99 35,53 35,48 2007 26,11 37,87 36,02 2008 22,14 39,42 38,44 2009 21,55 39,13 39,32 2010 22,44 39,39 38,17 2011 21,42 40,25 38,33 2012 19,80 39,96 40,24 2013 17,89 40,11 42,00 2014 17,00 41,13 41,87
- 11 Các ngành kinh tế Năm Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ 2015 16,00 42,00 42,10 2016 12,50 40,15 27,53 2017 11,63 35,80 33,68 2018 12,00 36,80 31,89 (Nguồn Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam) Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Nam Giai đoạn phát triển Chỉ tiêu kinh tế 2010 - 2015 KH 2016 - 2020 Tốc độ tăng trưởng GRDP 11%/năm 10 - 10,5%/năm Tốc độ tăng trưởng GRDP 12,7%/năm 13,2%/năm ngành công nghiệp, xây dựng Tốc độ tăng trưởng GRDP 11,4%/năm 12,3%/năm ngành dịch vụ Tốc độ tăng trưởng GRDP 3,0%/năm 3,7%/năm ngành nông, lâm, thủy sản Tốc độ gia tăng kim ngạch 17,0%/năm 16%/năm xuất khẩu (Nguồn Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam) Qua phân tích số liệu về cơ cấu kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Nam cho thấy: cơ cấu kinh tế của tỉnh đã chuyển dịch theo hướng tăng dần tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (tỷ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GRDP của tỉnh năm 2005 là 31,2%, năm 2010 là 22,44%, năm 2015 là 16,0% và năm 2018 chỉ còn 12%); từ chỗ trên địa bàn tỉnh có rất ít doanh nghiệp, đến nay toàn tỉnh có trên 7000 doanh
- 12 nghiệp đang hoạt động, trong đó có những doanh nghiệp mang tầm quốc gia và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.... Tổng sản phẩn xã hội trên địa bàn tỉnh tăng bình quân qua các năm cao hơn mức bình quân chung cả nước, giai đoạn 2010-2015 tăng bình quân 10%/năm, trong đó ngành công nghiệp – xây dựng tăng cao nhất là 12,7%, kim ngạch xuất khẩu tăng 17%/năm; riêng năm 2018 tốc độ tăng GRDP là 8,5% so với năm 2017. 2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng a) Nhân tố thuộc về doanh nghiệp - Xuất xứ của doanh nghiệp. - Quy mô doanh nghiệp và bộ máy tổ chức của doanh nghiệp - Loại hình doanh nghiệp. - Địa bàn đầu tư. b) Nhân tố thuộc về cơ quan quản lý - Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Nam: - Bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư kinh doanh. - Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan thực thi chính sách pháp luật - Sự phát triển của công nghệ thông tin. 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM 2.2.1. Thực trạng xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của tỉnh gắn với nhiệm vụ phát triển KT-XH được tỉnh Quảng Nam rất quan tâm. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ 21, nhiệm kỳ 2015-2020 đã đề ra những mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu giai đoạn 2015 – 2020, trong đó có các mục tiêu liên quan đến xúc tiến, thu hút và quản lý dự án FDI như sau:
- 13 “Huy động mọi nguồn lực và tạo bước đột phá trong thu hút đầu tư để phát triển kinh tế nhanh, bền vững; đẩy mạnh hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế; phấn đấu đến năm 2020, Quảng Nam trở thành tỉnh khá của cả nước, sớm trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại”. “Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ. Tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công; huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển”. “Phát triển kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; xúc tiến kêu gọi đầu tư nâng cấp Cảng Kỳ Hà, Cảng hàng không quốc tế Chu Lai thành trung tâm trung chuyển hàng hóa của khu vực”. “Tạo môi trường đầu tư lành mạnh, nhất là minh bạch hoá thủ tục hành chính và tăng cường trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc giải quyết các yêu cầu của doanh nghiệp. Thường xuyên tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp để kịp thời giải quyết những vướng mắc; tạo quan hệ phối hợp hiệu quả giữa lãnh đạo chính quyền với cộng đồng doanh nghiệp”. Bảng 2.3: Quy hoạch với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài Qua bảng trên ta thấy, Tính đến tháng 6 năm 2019 trên địa bàn tỉnh có 182 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư hơn 5,9 tỷ USD, riêng từ năm 2015 đến nay có rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến Quảng Nam nghiên cứu đầu tư, số dự án được cấp phép năm sau tăng cao hơn năm trước, riêng 6 tháng đầu năm 2019 cấp phép mới cho 12 dự án FDI; lĩnh vực đăng ký đầu tư chủ yếu tập trung vào ngành công nghiệp chế biến - chế tạo và dịch vụ.
- 14 Bảng 2.4: Tình hình thu hút đầu tư FDI giai đoạn 2014-2018 ĐVT: triệu USD Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 Số dự án mới 16 20 28 11 16 (dự án) Vốn đầu tư 74,4 216,9 96,1 108,3 326,7 Tổng vốn đầu 5.405,5 5.513,9 5.840,7 5.092,6 5.309,5 tư lũy kế Vốn thực hiện 995,7 1.008,3 1.093,3 952,9 984,8 lũy kế (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Nam) 2.2.2. Thực trạng ban hành các cơ chế, chính sách và pháp luật Phần lớn các cơ chế, chính sách pháp luật được thể hiện qua những văn bản pháp luật do Trung ương ban hành, được cơ quan QLNN cấp tỉnh tuân thủ và vận dụng để quản lý đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Bảng 2.5: Cơ chế , chính sách ảnh hưởng đến doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Cơ chế/Chính Mục tiêu Định hƣớng Tác động đến thu sách với FDI hút FDI 1. Cơ chế ưu đãi Tạo cơ chế, - Miễn, giảm Thời điểm tái lập khuyến khích chính sách vượt tiền thuê đất với tỉnh năm 1997 có 13 đầu tư trên địa trội về ưu đãi mức cao hơn dự án, đến năm bàn tỉnh Quảng đầu tư trên địa quy định chung 2003 có 23 dự án, Nam (Quyết định bàn tỉnh Quảng của Trung ương đến năm 2011 có 67 số 13/2003/QĐ- Nam nhằm mục - Áp dụng thuế dự án. Như vậy giai UB ngày tiêu thu hút suất ưu đãi và đoạn 2004-2010 thu 30/01/2003) nhiều hơn dự án thời gian miễn, hút 44 dự án FDI.
- 15 Cơ chế/Chính Mục tiêu Định hƣớng Tác động đến thu sách với FDI hút FDI đầu tư, trong đó giảm thuế cao có dự án FDI hơn mức quy định chung 2. Cơ chế Tạo cơ chế - Miễn, giảm Năm 1997 chỉ có 03 khuyến khích riêng, đặc thù tiền thuê đất dự án FDI vào Khu đầu tư vào Khu ngoài các ưu đãi - Hỗ trợ thêm KTM Chu Lai. Từ kinh tế mở Chu theo quy định về thuế thu 2003 nhiều nhà đầu Lai, tỉnh Quảng của Chính phủ nhập doanh tư nước ngoài đến Nam (Quyết định để đẩy mạnh nghiệp (thuế nghiên cứu, tìm hiểu số 30/2004/QĐ- thu hút đầu tư, suất, thời gian cơ hội đầu tư vào UB ngày nhất là dự án miễn giảm) Chu Lai nói riêng và 19/5/2004) FDI vào Khu - Hỗ trợ chi phí tỉnh Quảng Nam nói kinh tế mở Chu giải phóng mặt chung. Đến 2018 Lai bằng có 44 dự án FDI tại Khu kinh tế mở Chu Lai. 3. Cơ chế Khuyến khích - Cho vay vốn Nhiều doanh nghiệp khuyến khích các doanh từ nguồn hỗ trợ FDI nhất là doanh xuất khẩu trên nghiệp, các tổ xuất khẩu nghiệp lĩnh vực giày địa bàn tỉnh chức kinh tế và - Thưởng bằng da, may mặc, chế Quảng Nam cá nhân đóng tiền cho doanh biến nguyên liệu (Quyết định số trên địa bàn đầu nghiệp xuất giấy của Đài Loan, 51/2003/QĐ- tư và phát triển khẩu hiệu quả, Hồng Kong, Hàn UBND ngày sản xuất, kinh xuất khẩu mặt Quốc, Nhật Bản ... 06/6/2003) doanh hàng hàng mới và vào đầu tư tại xuất khẩu sang thị trường Quảng Nam sau khi mới có chính sách này (Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
- 16 Bảng 2.6: Cơ cấu dự án FDI theo địa bàn đầu tư ĐVT: Dự án Địa bàn đầu tƣ 2014 2015 2016 2017 2018 Ngoài KCN và Khu kinh tế 47 55 63 74 89 mở Chu Lai Khu Kinh tế mở Chu Lai 22 25 31 36 44 Các khu công nghiệp 21 26 28 32 37 Tổng dự án FDI 90 106 122 142 170 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Nam) Bảng 2.7. Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) giai đoạn 2010-2018 Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Gia nhập thị 7.19 9.13 9.02 8.30 8.58 8.52 8.75 8.20 7.56 trường Tiếp cận đất đai 5.38 6.81 5.82 7.40 6.22 6.52 6.04 6.71 6.74 Tính minh bạch 6.35 6.64 5.72 5.84 6.08 6.11 6.56 6.80 6.33 Chi phí thời gian 6.50 7.06 7.18 7.41 7.04 7.55 7.17 6.71 6.81 Chi phí không 6.31 6.87 7.75 6.99 5.44 6.45 5.51 5.53 6.39 chính thức Cạnh tranh bình N/A N/A N/A 7.46 4.61 4.16 5.69 5.48 5.34 đẳng Tính năng động 5.17 5.76 4.02 6.14 4.78 5.13 5.55 6.63 6.23 Dịch vụ hỗ trợ 5.45 3.66 5.09 4.62 5.94 5.77 5.70 6.44 7.01 Doanh nghiệp Đào tạo lao động 4.87 4.59 4.73 4.67 5.67 5.76 5.68 6.52 6.59 Thiết chế pháp lý 6.16 6.01 4.70 6.29 7.07 6.80 6.33 6.99 6.47 Tổng điểm PCI 59.34 63.40 60.27 58.76 59.97 61.06 61.17 65.41 65.85 Xếp hạng 26 11 15 27 14 8 10 7 7 (Nguồn Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam)
- 17 Khi phân tích PCI ta nhận thấy PCI tỉnh Quảng Nam không ổn định trong giai đoạn 2010-2015, nhưng trong giai đoạn 2015-2018 đã đi vào ổn định, luôn nằm trong top 10. Điều này cũng chứng minh khi tỉnh có những chỉ đạo quyết liệt nhất là từ năm 2015 hàng năm đều ban hành chỉ thị, kế hoạch về cải thiện môi trường đầu tư, ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm nên điểm số và vị thứ tăng dần qua các năm. 2.2.3. Tình hình thẩm định, cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ Căn cứ Luật Đầu tư 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, UBND tỉnh Quảng Nam đã ban hành quy trình thẩm định dự án đầu tư, trong đó có việc thẩm định các dự án FDI. Nội dung thẩm định bao gồm: “(1) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; (2) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); (3) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài); (4) Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư); (5) Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Luật Đầu tư)”.
- 18 Bảng 2.10: Cơ cấu dự án FDI theo hình thức đầu tư ĐVT: Dự án Hình thức 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 đầu tƣ Liên doanh 1 1 1 1 2 2 2 4 100% vốn nước 66 72 78 89 104 120 140 166 ngoài Tổng dự án FDI 67 73 79 90 106 122 142 170 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Nam) - Lĩnh vực đầu tư: chủ yếu là đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp (69,41% tổng số dự án), dịch vụ du lịch (28,23% tổng số dự án) và chỉ có 4/170 dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp. Cơ cấu đầu tư này phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh (tăng tỷ trọng công nghiệp dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp) cũng như định hướng thu hút đầu tư FDI của tỉnh. Bảng 2.11: Cơ cấu dự án FDI theo lĩnh vực đầu tư ĐVT: Dự án 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Công nghiệp - Xây 43 47 53 62 75 87 98 118 dựng Du lịch - Dịch vụ 22 24 24 25 28 32 41 48 Nông - Lâm - Thuỷ 2 2 2 3 3 3 3 4 sản Tổng dự án 67 73 79 90 106 122 142 170 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Nam) - Xuất xứ của nhà đầu tư: chủ yếu là từ các quốc gia và vùng lãnh thổ của châu Á như Hàn Quốc (45 dự án/496 triệu USD), Singapore (9 dự án/4.092 triệu USD), Nhật Bản (15 dự án/134 triệu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn