Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước trong thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh Kon Tum
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum, tác giả đề xuất các giải pháp hoàn hiện quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước trong thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh Kon Tum
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN KAO THIỆP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 Đà Nẵng - Năm 2020
- Công trình được hoành thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS Đào Hữu Hòa Phản biện 1: TS. Lê Bảo Phản biện 2: PGS.TS. Hồ Đình Bảo Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 10 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kể từ khi Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới năm 1986, quan hệ hợp tác kinh tế, trong đó bao gồm hợp tác về đầu tư đã phát triển mạnh. Trong hơn 30 năm qua, đầu tư nước ngoài, đặc biệt là đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã trở thành một nguồn lực đầu tư quan trọng và có vai trò to lớn trong sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Kon Tum là tỉnh nghèo, miền núi, nằm ở phía Bắc T Ngu n, có chung đường bi n giới với hai nước ào và Campuchia; có cửa khẩu quốc tế Bờ Y, đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 24 đi qua nối với các tỉnh Miền Trung và thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh Nam ào và Đông bắc Thái Lan, có vị trí quan trọng trên trục Hành lang kinh tế Đông-Tây. Cùng với các nguồn lực bên trong, Kon Tum đang nỗ lực thu hút được càng nhiều càng tốt và càng nhanh càng tốt một cách chủ động, có chọn lọc các nguồn lực bên ngoài nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng của địa phương để phát triển là việc quan trọng, cấp bách và lâu dài, nhất là thu hút đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp, du lịch, phát triển các vùng kinh tế động lực và phát triển khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y. Thời gian qua, quản lý nhà nước trong thu hút FDI của tỉnh đã có nhiều nỗ lực, cố gắng. Nhờ đó, đến hết năm 2019, tr n địa bàn tỉnh có 09 dự án có vốn FDI còn hiệu lực với tổng mức vốn đăng ký là 1.687,38 tỷ đồng, việc thực hiện các dự án nà đã tăng th m nguồn thu cho ngân sách; giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng lao động; giúp khai thác tốt những lợi thế về tài ngu n, lao động; tạo động lực, sự kích thích, cạnh tranh giữa nhà đầu tư có vốn trong
- 2 nước và nước ngoài; góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người d n và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế… Tu nhi n, kết quả thu hút FDI chưa đạt mục ti u đề ra, số dự án thu hút được còn quá ít so với danh mục, chưa thu hút được nhiều dự án trọng điểm ưu tiên, dự án có nguồn vốn lớn và kết quả thu hút còn thấp hơn nhiều so với các tỉnh trong khu vực có điều kiện tương tự và các tỉnh, thành khác trong cả nước. Kết quả đạt được còn thấp như vậy có nhiều lý do, nhưng trong đó có lý do quan trọng là quản lý nhà nước trong thu hút FDI còn nhiều hạn chế như: việc xây dựng, ban hành danh mục dự án thu hút đầu tư, chương trình xúc tiến đầu tư (XTĐT) chưa tốt; chưa có giải pháp hiệu quả để ban hành được nhiều chính sách ưu đãi ri ng của tỉnh nhằm tạo sức hút mạnh mẽ hơn với nhà đầu tư; công tác tổ chức thực hiện chương trình XTĐT chưa đạt kết quả như mong muốn, nhất là việc tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư trong nước và nước ngoài; hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư…” Vấn đề đặt ra là làm thế nào để thu hút được FDI nhiều hơn và tốt nhất, đảm bảo FDI đóng góp nhiều hơn nữa đối với sự phát triển của tỉnh Kon Tum. Vì vậy, tác giả chọn đề tài "Quản lý nhà nƣớc trong thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài tại tỉnh Kon Tum" làm Luận văn thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế, với mong muốn có những đóng góp nhỏ vào việc tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Tr n cơ sở làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum, tác giả đề xuất các giải pháp
- 3 hoàn hiện quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong thu hút FDI của cấp tỉnh. - Làm rõ thực trạng quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2019. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước trong thu hút FDI vào một tỉnh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong thu hút FDI và thực tiễn quản lý nhà nước của cơ quan hành chính cấp tỉnh trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum (không nghiên cứu hoạt động đầu tư gián tiếp). - Về không qian: Tỉnh Kon Tum. - Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2013 đến 2019; các dữ liệu sơ cấp thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 6 năm 2020; tầm xa của các giải pháp đến năm 2030. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu a. Dữ liệu thứ cấp Tác giả thu thập thông tin thứ cấp: Về cơ sở lý luận đối với các khái niệm FDI, thu hút FDI, quản lý nhà nước về kinh tế, quản lý nhà nước trong thu hút FDI… từ các cuốn sách, giáo trình, kết
- 4 quả các công trình nghiên cứu đã được công bố. Về cơ sở lý luận đối với nội dung quản lý nhà nước trong thu hút FDI từ các văn bản quy định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ. Về thực trạng thu hút FDI của tỉnh, thông tin kinh tế-xã hội… từ báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND), Sở Kế hoạch và Đầu tư về thu hút FDI hằng năm, tổng kết giai đoạn và từ Báo cáo của Hội đồng nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở ao động, Thương binh và Xã hội, Niên giám thống kê của tỉnh. Về chương trình XTĐT và báo cáo kết quả thực hiện hằng năm của Trung tâm XTĐT. b. Dữ liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khảo sát bằng bảng câu hỏi về quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum. Tác giả chọn mẫu ngẫu nhiên 150 doanh nghiệp tại tỉnh Kon Tum (gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp trong nước) và 60 cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc li n quan đến thu hút FDI tr n địa bàn tỉnh để phát phiếu điều tra. Dựa trên số liệu thu thập được qua khảo sát, tác giả tiến hành xử lý và phân tích thông tin bằng phần mềm Microsoft Excel, từ đó lập bảng để đánh giá thực trạng quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh. 4.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp hệ thống hóa, tổng hợp: Là phương pháp thu thập thông tin thông qua sách, giáo trình, luận án, luận văn, công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố nhằm mục đích tìm chọn những khái niệm và tư tưởng cơ bản là cơ sở cho lý luận của đề tài quản lý nhà nước trong thu hút FDI của cơ quan hành chính cấp tỉnh. Từ đó, sắp xếp, chọn lọc, hệ thống hóa cơ sở lý luận để làm nền tảng nghiên cứu Chương 1.
- 5 - Phương pháp ph n tích thống k : Phương pháp nà để tổng hợp các dữ liệu thu thập được nhằm phân tích những nội dung chủ yếu của luận văn, tập trung vào thực trạng quản lý nhà nước trong thu hút FDI tr n địa bàn tỉnh Kon Tum từ năm 2013-2019, từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá. - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Được sử dụng trong phân tích, tính toán để xác định mức độ, xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích; xem xét mức biến động theo thời gian, không gian, như mức vốn FDI vào tỉnh đã thu hút được theo từng năm, so sánh với các tỉnh trong khu vực và cả nước… - Phương pháp khái quát hóa: Tr n cơ sở các nhận xét, đánh giá nội dung cần thiết qua phân tích thống k , qua so sánh, đối chiếu để khái quát thành những nhận định chung. 5. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong thu hút FDI. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước trong thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Thời gian qua đã có nhiều đề tài, bài viết nghiên cứu về quản lý nhà nước trong thu hút đầu tư nước ngoài, thu hút FDI trên phạm vi cả nước và dưới nhiều giác độ khác nhau cả về lý luận và thực tiễn. Nhưng chưa có công trình nào nghi n cứu cụ thể về quản lý nhà nước trong thu hút đầu tư nước ngoài tr n địa bàn tỉnh Kon Tum. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước trong thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh Kon Tum” làm Luận văn Thạc sĩ ngành Quản lý
- 6 kinh tế, nhằm giúp cho cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh của tỉnh Kon Tum hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút FDI trong thời gian tới. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.1.1. Khái niệm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài a. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là hoạt động đầu tư do các tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngoài tự mình hoặc cùng với các tổ chức kinh tế của nước sở tại bỏ vốn vào một đối tượng nhất định, trực tiếp quản lý và điều hành để thu lợi, được tiến hành thông qua các dự án. b. Khái niệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Thu hút FDI của địa phương là quá trình x dựng và hoàn thiện môi trường đầu tư với mục đích k u gọi FDI từ các tổ chức, cá nhân nhằm đẩy nhanh tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài a. Khái niệm quản lý nhà nước về kinh tế Quản lý nhà nước về kinh tế: "Là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước,
- 7 các cơ hội có thể có, để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao lưu quốc tế". b. Khái niệm quản lý nhà nước trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Quản lý nhà nước trong thu hút FDI là sự tác động có tổ chức và bằng pháp qu ền của Nhà nước trong lĩnh vực thu hút FDI, từ việc x dựng chiến lược, qu hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật đến việc tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra và thông qua bộ má nhà nước để quản lý. Đồng thời, quản lý nhà nước tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, thuận lợi, ổn định và các điều kiện cần thiết nhằm thực hiện các mục ti u đã định trong lĩnh vực nà . Quản lý nhà nước trong thu hút FDI của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh nằm trong hoạt động quản lý của Nhà nước nói chung đối với lĩnh vực thu hút FDI và nội dung thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, qu ền hạn của cơ quan hành chính cấp tỉnh. 1.1.3. Đặc điểm của quản lý nhà nƣớc trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Là hoạt động vừa mang tính chấp hành, vừa mang tính điều hành. Có mục tiêu chiến lược, chương trình, kế hoạch để thực hiện mục tiêu. Cần có tính chủ động và sáng tạo. Nhằm mục tiêu phát triển lấy hiệu quả kinh tế - xã hội là chính. 1.1.4. Vai trò của quản lý nhà nƣớc trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Ổn định tình hình chính trị, trật tự an toàn xã hội và các nhân tố của môi trường kinh tế vĩ mô. Tạo dựng môi trường pháp lý, hành chính đảm bảo và khuyến khích FDI theo chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và phù hợp với thông lệ, luật
- 8 pháp quốc tế. Tạo lập các chính sách ưu đãi, hỗ trợ nhằm thu hút FDI. 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.2.1. Xây dựng, ban hành và phổ biến danh mục dự án thu hút đầu tƣ, chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ * Về danh mục dự án thu hút đầu tư: UBND cấp tỉnh ban hành Danh mục các dự án thu hút FDI tr n địa bàn tỉnh. Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về qu hoạch, tài ngu n và môi trường và các cơ quan quản lý nhà nước khác liên quan công bố, công khai danh mục dự án đầu tư theo qu định. Quá trình thực hiện, tù vào tình hình thực tế của địa phương trong từng giai đoạn, thời kỳ, UBND cấp tỉnh sẽ có chỉ đạo thực hiện việc điều chỉnh Danh mục các dự án thu hút FDI của tỉnh. * Về chương trình XTĐT: UBND cấp tỉnh ban hành chương trình XTĐT hàng năm (hoạt động XTĐT của Ban quản lý khu khu kinh tế cấp tỉnh được tập hợp trong chương trình XTĐT của UBND cấp tỉnh). UBND cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung t m XTĐT công bố, công khai, phổ biến rộng rãi chương trình XTĐT của cấp tỉnh. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào điều kiện thực tế, UBND cấp tỉnh ra quyết định điều chỉnh chương trình XTĐT sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 1.2.2. Xây dựng, ban hành và phổ biến chính sách ƣu đãi, hỗ trợ đầu tƣ Địa phương áp dụng, phổ biến chính sách ưu đãi, hỗ trợ chung của Trung ương và x dựng, ban hành, phổ biến chính sách ưu đãi, hỗ trợ riêng tùy vào điều kiện của địa phương.
- 9 1.2.3. Tổ chức thực hiện chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ - Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tham mưu UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về chương trình XTĐT, Trung tâm XTĐT thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn trị trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình XTĐT hằng năm. - Nội dung cơ bản trong việc tổ chức thực hiện chương trình XTĐT là: Nghi n cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. X dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT. X dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT. Tu n tru ền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư trong nước và nước ngoài. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về XTĐT. Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư. Hợp tác về XTĐT. Kinh phí XTĐT. 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về quản lý nhà nƣớc trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài “- Về thanh tra, kiểm tra: UBND cấp tỉnh tổ chức thực hiện hoặc giao nhiệm vụ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan chu n môn của UBND cấp tỉnh thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá tổng thể về hoạt động đầu tư nước ngoài trong phạm vi quản lý. Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư có thực hiện đúng thẩm quyền, thời hạn, trình tự, thủ tục thanh tra theo qu định; nội dung thanh tra gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành. Nội dung thanh tra, kiểm tra đối với nội dung quản lý nhà nước trong thu hút FDI bao gồm: (1) Việc ban hành các văn bản qu phạm pháp luật, hướng dẫn theo thẩm qu ền; việc thực hiện luật pháp, chính sách về thu hút FDI; (2) Công tác x dựng danh mục dự án thu hút FDI phù hợp với qu hoạch, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; (3) Việc triển khai thực hiện x dựng, ban hành, phổ
- 10 biến và thực hiện chương trình XTĐT; việc dự toán, ph n bổ và chi trả kinh phí cho hoạt động XTĐT. - Về xử lý vi phạm: Qua thanh tra, kiểm tra, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm qu định của pháp luật về thu hút FDI thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo qu định của pháp luật. 1.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc trong hoạt động thu hút đầu tƣ - Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong hoạt động thu hút đầu tư, bao gồm thu hút FDI: + UBND cấp tỉnh quản lý chung tr n địa bàn. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài ở địa phương. Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân và Trung tâm XTĐT thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, giúp Sở quản lý nhà nước đối với đầu tư nước ngoài ở địa phương, bao gồm việc thu hút FDI. + Ban quản lý Khu kinh tế là cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp tr n địa bàn. Phòng quản lý đầu tư thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tham mưu, giúp Ban về lĩnh vực đầu tư vào khu kinh tế, bao gồm việc thu hút FDI. - Cải cách tổ chức bộ má quản lý nhà nước: Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ má quản lý nhà nước trong hoạt động thu hút đầu tư, bao gồm thu hút FDI.
- 11 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.3.1. Môi trƣờng thể chế 1.3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 1.3.3. Đặc điểm của lĩnh vực thu hút đầu tƣ 1.3.4. Trình độ ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý 1.4. KINH NGHIỆM CỦA CÁC ĐỊA PHƢƠNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của tỉnh Lâm Đồng 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của tỉnh Đồng Nai 1.4.3. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng đối với tỉnh Kon Tum
- 12 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH KON TUM 2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA TỈNH KON TUM ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 2.1.2. Đặc điểm kinh tế 2.1.3. Đặc điểm xã hội 2.1.4. Tình hình thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2019 - Đã thu hút được 11 dự án có vốn FDI. Trong đó, chấm dứt hoạt động 01 dự án; 01 dự án chuyển nhượng cho nhà đầu tư trong nước; hiện có 09 dự án còn hiệu lực với tổng mức vốn đăng ký là 1.687,38 tỷ đồng. - Tình hình thu hút FDI qua các năm theo dự án và mức vốn. Về hình thức đầu tư, lĩnh vực đầu tư, quốc gia đầu tư, địa bàn đầu tư. Đóng góp của khu vực FDI. 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2013-2019 2.2.1. Thực trạng xây dựng, ban hành và phổ biến danh mục dự án thu hút đầu tƣ, chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ - Về xây dựng, ban hành danh mục các dự án thu hút đầu tư: UBND tỉnh đã ban hành Danh mục dự án thu hút FDI tr n địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 tại Quyết định số 980/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013, với 32 dự án thực hiện tại 07/10 địa bàn
- 13 huyện, thành phố, đ là Danh mục dự án chỉ thu hút FDI. Trong đó có 07 dự án về kết cấu hạ tầng kỹ thuật; 05 dự án kết cấu hạ tầng xã hội; 18 dự án về lĩnh vực sản xuất kinh doanh; 02 dự án về du lịch, dịch vụ. B n cạnh đó, UBND tỉnh có ban hành th m Danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh, gồm thu hút cả đầu tư trong nước và FDI: Danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015- 2020 tại Qu ết định số 71/QĐ-UBND ngà 04 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh; giai đoạn 2017-2020 tại Qu ết định số 1176/QĐ- UBND ngà 03 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh (tha thế cho Danh mục tại Qu ết định 71); giai đoạn 2018-2020 tại Qu ết định số 252/QĐ-UBND ngà 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh (tha thế cho Danh mục tại Qu ết định 1176). Ngoài ra, ngà 15 tháng 4 năm 2020 UBND tỉnh ban hành Qu ết định 358/QĐ-UBND về việc điều chỉnh danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020 (điều chỉnh Qu ết định 252). - Về xây dựng, ban hành chương trình XTĐT: UBND tỉnh đã ban hành 06 chương trình XTĐT, trong đó qu định cụ thể từng nội dung hoạt động XTĐT gắn với cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện; chi phí thực hiện và thời hạn hoàn thành. - Về phổ biến danh mục dự án thu hút đầu tư và chương trình XTĐT: Trên Trang thông tin điện tử của tỉnh, của sở ngành có li n quan; Báo Kon Tum; Đài Phát thanh - Tru ền hình tỉnh… và được cập nhật thông tin li n quan một cách thường xu n.” 2.2.2. Thực trạng xây dựng, ban hành và phổ biến chính sách ƣu đãi, hỗ trợ đầu tƣ - Về xây dựng, ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ chung của Trung ương về đất
- 14 đai, tài chính (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu) và UBND tỉnh x dựng, ban hành một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ riêng trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao; đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu. - Về phổ biến chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Công khai, phổ biến rộng rãi tr n Trang thông tin điện tử của tỉnh, của sở ngành có li n quan; Báo Kon Tum; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh… 2.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ - Các đơn vị có liên quan thực hiện đúng nhiệm vụ được phân công, theo kế hoạch, chủ yếu về những nội dung sau đ :” + Về nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư: Đã tổ chức các đoàn công tác đi nghi n cứu, XTĐT tại Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Israel và các tập đoàn kinh tế lớn trong nước.. + Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT: Thường xu n cập nhật và định kỳ tổ chức thu thập thông tin, hoàn thiện lại cơ sở dữ liệu đăng lên các website của tỉnh, Trung t m XTĐT… + Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT: X dựng và thường xu n cập nhật, bổ sung chỉnh sửa và in ấn các ấn phẩm, tài liệu. X dựng các phóng sự phục vụ các hoạt động XTĐT. + Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư trong nước và nước ngoài: Duy trì tu n tru ền, quảng bá, giới thiệu môi trường, cơ chế chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư, danh mục các dự án k u gọi đầu tư trên các website; phối hợp với Báo Đầu tư, Báo Công Thương, Báo Kon Tum
- 15 thực hiện các chu n đề về các hoạt động XTĐT và thông qua các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước để tu n tru ền, quảng bá thu hút đầu tư. + Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về XTĐT: Phối hợp với Trung t m Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức một số lớp bồi dưỡng, tập huấn. + Hợp tác về XTĐT: Tổ chức ký kết hợp tác với một số ðịa phýõng, công t trong và ngoài nýớc. + Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư: Hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ trực tiếp và gián tiếp cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước có nhu cầu trong quá trình tìm hiểu cơ hội đầu, thủ tục đầu tư. Duy trì thường xu n mô hình “Cà ph doanh nh n” và “Cà ph khởi nghiệp” vào 06 giờ 30 phút sáng thứ Năm hằng tuần. - Hằng năm, UBND tỉnh ph du ệt và bố trí kinh phí XTĐT từ nguồn ng n sách nhà nước theo đúng qu định. 2.2.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về quản lý nhà nƣớc trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Sở Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành các Qu ết định phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về việc thực hiện luật pháp, chính sách về thu hút đầu tư, bao gồm thu hút FDI; công tác xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư; việc triển khai thực hiện xây dựng, ban hành, phổ biến và thực hiện chương trình XTĐT; việc dự toán, phân bổ và chi trả kinh phí cho hoạt động XTĐT. Qua thanh tra, kiểm tra đã kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm. 2.2.5. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc trong hoạt động thu hút đầu tƣ
- 16 - Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về hoạt động thu hút đầu tư, bao gồm thu hút FDI tại tỉnh Kon Tum: UBND TỈNH KON TUM SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TƯ Phòng Doanh Trung tâm Xúc tiến Phòng Quản lý nghiệp, kinh tế tập đầu tư và Hỗ trợ đầu tư thể và tư nh n khởi nghiệp 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2013-2019 2.3.1. Những thành công - Công tác xây dựng, ban hành và phổ biến danh mục dự án thu hút đầu tư, chương trình XTĐT và chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cơ bản kịp thời, đúng qu định. - Đã nỗ lực, cố gắng trong tổ chức thực hiện chương trình XTĐT, có nhiều nhà đầu tư đã đến tìm hiểu cơ hội đầu tư tr n địa bàn tỉnh. - Việc thanh tra, kiểm tra li n quan đến quản lý nhà nước trong thu hút FDI được thực hiện theo hướng dẫn, qu định. - Đã tiến hành sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong hoạt động thu hút đầu tư theo qu định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. 2.3.2. Những hạn chế - Về xây dựng, ban hành và phổ biến danh mục dự án thu hút
- 17 đầu tư, chương trình XTĐT: + Việc xây dựng, ban hành danh mục dự án thu hút đầu tư chưa tốt; còn điều chỉnh danh mục nhiều lần trong thời gian ngắn. + Việc xây dựng, ban hành chương trình XTĐT chưa cho thấy sự đột phá, đổi mới, sáng tạo; chưa có giải pháp hiệu quả để huy động các nguồn lực xã hội. + Việc phổ biến danh mục dự án thu hút đầu tư và chương trình XTĐT có lúc chưa thường xuyên, rộng khắp và hình thức chưa đa dạng. - Về xây dựng, ban hành và phổ biến chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: + Chưa ban hành được nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư riêng của tỉnh tr n các lĩnh vực thu hút và chính sách ưu đãi chưa đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư. + Việc phổ biến chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lúc chưa thường xuyên, rộng khắp và hình thức chưa đa dạng. - Về tổ chức thực hiện chương trình XTĐT: + Hoạt động XTĐT còn đơn giản, chưa thật sự chuyên nghiệp, hấp dẫn; chủ yếu tiến hành trong nước; nội dung và hình thức các hoạt động XTĐT chưa đa dạng, phong phú. + Năng lực, kỹ năng về XTĐT của một số cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác XTĐT có chưa tốt. + Các hoạt động XTĐT thiếu tính liên kết vùng, ngành. + Bên cạnh đó, việc chưa có giải pháp hiệu quả về tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư. - Về thanh tra, kiểm tra: Một số cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong thu hút đầu tư còn để xảy ra sai phạm.
- 18 - Về tổ chức bộ máy, nhân lực quản lý nhà nước: Đội ngũ nhân lực làm công tác thu hút đầu tư, nhất là XTĐT hiện nay còn hạn chế về kinh nghiệm thực tế, trình độ chuyên môn, kỹ năng. - Về kết quả thu hút đầu tư: Đến hết năm 2019, kết quả dự án FDI thu hút được còn ít so với danh mục đề ra, chưa thu hút được nhiều dự án trọng điểm ưu ti n, dự án có nguồn vốn lớn và kết quả thu hút còn thấp hơn nhiều so với các tỉnh trong khu vực có điều kiện tương tự và các tỉnh, thành khác trong cả nước.” 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế - Nguyên nhân khách quan: Điều kiện tự nhiên của tỉnh có tính đặc thù, diện tích rộng, đồi núi và địa hình chia cắt mạnh, thời tiết đan xen nhiều kiểu khí hậu; giao thông chưa thật sự thuận tiện. Do yếu tố phức tạp về vị trí địa lý và để đảm bảo an ninh chính trị. Ngân sách còn hạn hẹp; hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội chưa đầ đủ, đồng bộ; một số khu, cụm công nghiệp chưa được đầu tư hoàn chỉnh. - Nguyên nhân chủ quan: Một số cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước trong thu hút đầu tư chưa phát hu hết trách nhiệm trong việc xác định lĩnh vực, dự án thu hút theo nhiệm vụ phân công; chưa nỗ lực nghiên cứu, đổi mới sáng tạo trong xây dựng chương trình XTĐT. Tỉnh chưa có giải pháp hiệu quả để hu động nguồn vốn đầu tư ngoài ng n sách nhà nước. Hiệu quả công việc được giao và sự phối hợp trong công tác của một số sở ngành, địa phương có lúc, có việc chưa tốt, nhất là xác định danh mục dự án thu hút đầu tư, tổ chức hoạt động XTĐT và hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư. Năng lực, phẩm chất của một số cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ quả lý nhà nước còn hạn chế, thiếu tính chủ động, sáng tạo, tâm huyết trong công việc.”
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn