Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN NGỌC N QUẢN LÝ N À NƢỚC VỀ AN TOÀN T ỰC P ẨM TRÊN ĐỊA BÀN UYỆN NÚI T ÀN , TỈN QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN T ẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 Đà Nẵng - Năm 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI ỌC KIN TẾ, ĐẠI ỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Bảo Phản biện 1: PGS.TS. Trương Hồng Trình Phản biện 2: TS. Nguyễn Trọng Hoài Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020. Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực phẩm không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người mà còn là nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, trật tự an toàn xã hội, du lịch… Nếu thực phẩm không bảo đảm vệ sinh và an toàn sẽ gây ngộ độc thực phẩm và các bệnh tật khác làm ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống của mỗi người, gây ra thiệt hại về kinh tế và còn là gánh nặng cho chi phí chăm sóc sức khỏe của quốc gia. Trong những năm qua, Đảng, Chính phủ và Nhà nước đã quan tâm, chỉ đạo các bộ, ngành và UBND các cấp tăng cường, hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về ATTP. Hệ thống các VBPL quy định về quản lý nhà nước về ATTP được hoàn thiện về nội dung, hình thức. Nhận thức của các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và người tiêu dùng về ATTP đã có chuyển biến tích cực. Bộ máy tổ chức các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP từ Trung ương đến địa phương được kiện toàn, phối hợp giữa các bộ, ngành; năng lực, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ thực hiện công tác QLNN về ATTP được nâng cao. N i Thành là một huyện thuộc tỉnh Quảng Nam, huyện N i Thành tập trung nhiều c m công nghiệp và có 2 khu công nghiệp lớn của tỉnh. Đây là nơi tập trung trên 100 nhà máy, xí nghiệp vừa và lớn của tỉnh, trung ương và các nhà đ u tư trong và ngoài nước với lượng công nhân trên 40.000 người. Bên cạnh đó, số người từ các nơi khác đến sinh sống, lao động, học tập trên địa bàn N i Thành những năm
- 2 g n đây rất lớn. Có thể nói sự phức tạp về địa hình và phân bổ dân cư, cho nên công tác quản lý nhà nước về ATTP được xem là vấn đề nổi cộm của địa phương. Công tác quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh và huyện vẫn còn nhiều hạn chế: hệ thống văn bản pháp luật vẫn chồng chéo về nội dung dẫn đến công tác tổ chức, phối hợp còn chồng chéo về nhiệm v ; lực lượng cán bộ làm công tác quản lý về ATTP còn mỏng, hoạt động kiêm nhiệm, chuyên môn, nghiệp v chưa đáp ứng được yêu c u nhiệm v ; hoạt động tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về ATTP chưa thực sự đạt hiệu quả cao; hình thức xử lý hành vi vi phạm về ATTP chưa đủ mạnh, chưa mang tính răn đe... Khó khăn trong việc lựa chọn những thực phẩm an toàn, đảm bảo ATTP trong tiêu dùng, ăn uống của người dân, cũng như những vướng mắc, khó khăn trong việc thực thi công tác QLNN về ATTP trên địa bàn huyện N i Thành nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung hiện nay, đòi hỏi công tác quản lý nhà nước về ATTP của huyện phải ch trọng và hoàn thiện hơn để đáp ứng với yêu c u đã đặt ra. Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn tìm hiểu, góp ph n đánh giá và hoàn thiện hơn công tác quản lý an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ sức khỏe con người tôi đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu
- 3 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về ATTP trên địa bàn huyện N i Thành, tỉnh Quảng Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, làm rõ những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân của những mặt hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về ATTP trên địa bàn huyện N i Thành trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác QLNN về ATTP trên địa bàn huyện N i Thành trong phạm vi quản lý của UBND cấp huyện. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: trên địa bàn Huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. + Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích thực trạng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2019 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
- 4 + Phạm vi nội dung: Công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện N i Thành, tỉnh Quảng Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ 2 nguồn: + Từ các văn bản pháp luật, chính sách về ATTP; từ các công trình nghiên cứu, báo chí, các báo cáo khoa học về ATTP. + Nguồn số liệu chủ yếu là từ các báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, báo cáo số liệu quản lý nhà nước về ATTP của huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam qua các năm. - Dữ liệu sơ cấp: Được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn và điều tra khảo sát qua bảng hỏi. + Đối tượng: Cán bộ quản lý, chuyên viên tại UBND huyện Núi Thành, UBND cấp xã trên địa bàn huyện; chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm và người tiêu dùng. Đối với các cán bộ quản lý, chuyên viên ph trách công tác quản lý nhà nước về ATTP cấp huyện và cấp xã. Số lượng điều tra dự kiến khoảng 100 người. Đối với chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm và người tiêu dùng cũng sẽ được sử d ng số lượng phiếu bằng số phiếu của cán bộ tại UBND huyện Núi Thành là 100 phiếu. M c đích khảo sát là đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm một cách khách quan, chính xác hơn.
- 5 Thời gian khảo sát: Khảo sát được tiến hành trong thời gian hơn 1 tháng từ ngày 1/5/2020 đến 15/6/2020. 4.2. Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích được sử d ng để làm rõ các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp đã thu thập được. Qua đó, tác giả sẽ có được những đánh giá toàn diện và khách quan nhất về thực trạng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. 4.2.1. Phương pháp phân tích thống kê Trong nghiên cứu này, phương pháp phân tích thống kê được sử d ng để liệt kê các dữ liệu thu thập được từ 200 người phỏng vấn. Qua đó, sẽ phân tích các dữ liệu này và có thể đưa ra những kết luận có căn cứ khoa học, những đánh giá về quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. 4.2.2. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử d ng trong nghiên cứu này để so sánh công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam với công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của một số huyện khác để biết được hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đang ở mức độ nào, từ đó có cơ sở để đưa ra các giải pháp gi p tăng cường quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới.
- 6 4.2.3. Phương pháp tổng hợp Các dữ liệu sau khi được thu thập, tác giả sẽ tiến hành tổng hợp, chọn lọc ra các dữ liệu hợp lệ (có đ y đủ câu trả lời và nội dung phù hợp với nghiên cứu). Sau đó, các dữ liệu này sẽ được xử lý trên ph n mềm Excel. Thông qua các thông số tuyệt đối, tương đối, số trung bình được thể hiện qua các bảng biểu, sơ đồ, tác giả có thể đánh giá được công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện N i Thành, tỉnh Quảng Nam. 5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Phan Huy Đường (2015), Giáo trình “Quản lý nhà nước về kinh tế”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội; Nguyễn Ngọc Hiến (2006), Giáo trình Hành chính công, Nhà xuất bản Khoa học k thuật; Bùi Thị Hồng Nương (2019), “Luận văn tiến sĩ luật học với đề tài Quản lý nhà nước về n toàn th c ph m ở Việt N m hiện n ” Hữu Đại (2018, Nhà xuất bản Lao Động): “Sổ t quản lý n toàn th c ph m qu định về xử phạt vi phạm hành chính trong các cơ qu n, đơn vị, cơ sở sản xuất nông, lâm, thủ sản, trồng trọt, chăn nuôi, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, b o gói, bảo quản và lưu trữ các mẫu thức ăn”... 6. Bố cục luận văn Ngoài ph n Mở đ u, Kết luận, danh m c tài liệu tham khảo luận văn gồm có 03 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- 7 Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành, Quảng Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện N i Thành, Quảng Nam trong thời gian tới. C ƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ N À NƢỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM 1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ N À NƢỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM 1.1.1. Khái niệm an toàn thực phẩm a. Khái niệm thực phẩm Theo Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII ban hành ngày 17/06/2010, thì thực phẩm được định nghĩa: “Th c ph m là sản ph m mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qu sơ chế, chế biến, bảo quản. Th c ph m không bao gồm mỹ ph m, thuốc lá và các chất sử dụng như dược ph m”. b. Khái niệm an toàn thực phẩm Theo khoản 1, điều 2 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, thị ATTP được định nghĩa: “An toàn th c ph m là các điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo đảm th c ph m không gây hại cho sức khỏe, tính mạng củ con người”. 1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về an toàn thực phẩm a. Khái niệm quản lý nhà nƣớc
- 8 b. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về an toàn thực phẩm Quản lý nhà nước về ATTP là hoạt động th c thi quyền l c nhà nước củ các cơ qu n trong bộ má nhà nước, thông qua th c hiện b n hành các văn bản QPPL, các quy chu n, tiêu chu n kỹ thuật, các biện pháp, các chế tài xử lý để điều chỉnh hành vi hoạt động củ các đơn vị sản xuất, chế biến, kinh do nh và người tiêu dùng trên lĩnh v c ATTP nhằm đảm bảo tốt nhất sức khỏe cho công dân và s phát triển xã hội về sức khỏe con người. 1.1.3. Đặc trƣng của quản lý nhà nƣớc về an toàn thực phẩm Thứ nhất, quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước. Thứ h i, hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm có tính thống nhất. Thứ b , hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm mang tính liên t c. Thứ tư, quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm là hoạt động tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật. 1.1.4. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về an toàn thực phẩm Tại Luật An toàn thực phẩm năm 2010, c thể quy định tại Điều 61, Chính phủ thống nhất QLNN về ATTP, Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNN về ATTP; các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm v , quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Riêng trách nhiệm của các Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại Điều 63 và Điều 64
- 9 và trách nhiệm của Ủy Ban nhân dân các cấp được quy định tại Điều 65. 1.1.5 Phân cấp quản lý nhà nƣớc về an toàn thực phẩm 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ N À NƢỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM 1.2.1 Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật trong lĩnh lực an toàn thực phẩm Nhà nước ban hành các VBQPPL về ATTP nhằm đảm bảo ATTP, phòng, chống ngộ độc thực phẩm, bảo vệ sức khỏe, tính mạng công dân, c thể như: Luật An toàn thực phẩm năm 2010 của Quốc hội khóa XII, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 24/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về ATTP... Để các quy định, chính sách đó đi vào cuộc sống thì các cơ quan chức năng phải xây dựng, ban hành kế hoạch, chương trình và tổ chức thực hiện các nội dung trên một cách nghiêm túc. * Tiêu chí đánh giá (1) Số lượng văn bản được ban hành. (2) Việc ban hành văn bản có được tiến hành đ ng trình tự, thủ t c, quy định, công khai, minh bạch. (3) Nội dung văn bản phải đồng bộ với chính sách, không chồng chéo giữa các cơ quan ban hành. 1.2.2 Công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn kiến thức về ATTP
- 10 Tổ chức tuyên truyền, truyền thông, giáo d c nhằm nâng cao nhận thức về ATTP, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm; trách nhiệm của tổ chức và cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm đối với cộng đồng và ý thức, trách nhiệm của người tiêu dùng thực phẩm là trách nhiệm của chính quyền các cấp. * Tiêu chí đánh giá (1) Mức độ tuyên truyền (thường xuyên, không thường xuyên, theo chiến dịch phong trào). (2) Tỷ lệ tiếp cận thông tin của người dân về ATTP qua nội dung và hình thức tuyên truyền. 1.2.3 Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm Việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về ATTP là việc ban hành các chương trình, kế hoạch... nhằm c thể hóa các nội dung quy định pháp luật đã được ban hành. Tùy theo tình hình thực tế, các cơ quan quản lý xem x t, cân nhắc để lựa chọn phương án xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch có hiệu quả nhất với tình hình địa phương . * Tiêu chí đánh giá (1) Tỷ lệ cơ sở được cấp GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP. (2) Quy trình cấp GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP phải đơn giản, nhanh chóng.
- 11 1.2.4 Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm a. Hoạt động thanh tra, kiểm tra hoạt động ATTP b. Xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm * Tiêu chí đánh giá (1) Số lượng cơ sở được thanh tra, kiểm tra. (2) Số lượng cơ sở bị phát hiện và xử lý vi phạm. (3) Nội dung thanh tra, kiểm tra có thực hiện đ ng theo kế hoạch. (4) Hình thức xử lý các hành vi vi phạm về ATTP. 1.2.5. Tổ chức bộ máy cơ quan QLNN về ATTP ở cấp huyện Hệ thống bộ máy cơ quan và việc quy định chức năng, nhiệm v của các cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực quản lý nhà nước về ATTP là rất c n thiết. * Tiêu chí đánh giá (1) Số lượng cơ quan chuyên môn tham mưu UBND huyện thực hiện QLNN về ATTP. (2) Số lượng văn bản ban hành trong triển khai thực hiện đảm bảo ATTP trên địa bàn huyện. (3) Kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch đảm bảo ATTP trên địa bàn huyện. 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢN ƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ N À NƢỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
- 12 1.3.1. Điều kiện tự nhiên 1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 1.3.3. Sự đồng bộ của pháp luật 1.3.4. Nguồn lực phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc về an toàn thực phẩm 1.3.5. Nhận thức của xã hội về an toàn thực phẩm 1.3.6. Sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nƣớc KẾT LUẬN C ƢƠNG 1 C ƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ N À NƢỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM 2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN NÚI THÀNH, QUẢNG NAM 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.2. Đặc điểm xã hội Huyện Núi Thành là một trong những huyện có số dân đông so với các địa phương khác trong tỉnh Quảng Nam, dân tộc kinh chiếm ph n đông trong cơ cấu dân số, có một bộ phận dân tộc Cor (1.164 người) sống tại xã Tam Trà. Hệ thống trường học từ bậc học m m non đến trung học phổ thông lớn (68 trường công lập), trong đó có nhiều trường tổ chức dạy học bán trú, lực lượng lao động tại chổ và lao động từ vùng khá đến tăng nhanh. Do đó, nhu c u về đảm bảo
- 13 lương thực, thực phẩm ph c v cho đời sống của người dân, của lực lượng lao động, của học sinh bán tr … trên địa bàn huyện sẽ tăng nhanh về số lượng và đa dạng về nhu c u. 2.1.3. Đặc điểm kinh tế Với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nên đã thu h t nhiều nhà đ u tư đến sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện, thu h t một lượng lớn lao động từ các địa phương trong nước về đây. Để đáp ứng với tốc độ tăng trưởng kinh tế một cách nhanh chóng trong một thời gian ngắn, huyện N i Thành đã đ u tư xây dựng hệ thống giao thông hiện đại, đồng bộ tạo nhiều thuận lợi cho việc đi lại của người dân cũng như vận chuyển hàng hóa, thông thương tới các khu vực lân cận với huyện. Hệ thống dịch v vui chơi giải trí, các sản phẩm du lịch bước đ u đáp ứng nhu c u của du khách. Đây chính là những yếu tố th c đẩy hoàn thiện công tác QLNN về ATTP trên địa bàn. 2.1.4. Tình hình các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến thực phẩm trên địa bàn huyện Núi Thành 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ N À NƢỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM 2.2.1. Thực trạng ban hành và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Huyện N i Thành là địa bàn trọng điểm phát triển công nghiệp của tỉnh nên huyện đặc biệt coi trọng việc đảm bảo ATTP, do đó việc
- 14 xây dựng, ban hành và triển khai các văn bản để c thể hóa các quy định của pháp luật về ATTP luôn được quan tâm, chú trọng từ công tác lãnh đạo, chỉ đạo đến việc thực thi chức năng, nhiệm v theo thẩm quyền trong việc quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn huyện. Công tác chỉ đạo, điều hành cũng được tăng cường khi có dịch bệnh, các thời điểm nhân tháng hành động về ATTP, vào dịp cao điểm như tết Nguyên Đán, tết Trung thu, các dịp lễ hội... 2.3.2. Thực trạng công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn kiến thức về ATTP Việc tuyên truyền bảo đảm ATTP trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và nâng cao nhận thức của người tiêu dùng được các cấp, các ngành trong huyện xem là nhiệm v trọng tâm. Hoạt động tuyên truyền về ATTP được tiến hành dưới nhiều hình thức khác nhau, vào những thời điểm khác nhau và được tổ chức với nhiều hình thức phong ph , ý nghĩa, thiết thực, thu h t được đông đảo các t ng lớp nhân dân tham gia, góp ph n nâng cao nhận thức về đảm bảo an toàn thực phẩm. 2.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Hoạt động này có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác quản lý của cơ quan quản lý, nó tác động trực tiếp đến hiệu lực, hiệu quả thực hiện quản lý nhà nước về ATTP .
- 15 Công tác cấp GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP là nội dung quan trọng trong công tác tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về ATTP của huyện Núi Thành. Bảng 2.4: Kết quả cấp N cơ s ATTP giai đoạn 2017 – 2019 Loại hình Tổng Số đƣợc cấp Tỷ lệ % S số GCNĐĐKATTP đạt của T cơ sở 03 năm T cơ sở 2017 2018 2019 Sản xuất, chế 175 34 47 44 71,43% 1 biến 2 Kinh doanh 602 124 186 214 87,04% 3 Dịch vụ ăn uống 895 112 236 392 82,68% Tổng số (1 + 2 + 3) 1672 270 469 650 (Nguồn: Tổng hợp báo cáo hàng năm Phòng Y tế huyện) 2.2.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về việc chấp hành quy định an toàn thực phẩm a. Thực trạng thanh tra, iểm tra về việc chấp hành quy định an toàn thực phẩm Công tác thanh tra, kiểm tra về ATTP trong những năm qua được triển khai đồng bộ, thường xuyên từ cấp huyện đến cấp xã, thị trấn. Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra đã nhắc nhở, hướng dẫn, giải thích cho các chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện các quy
- 16 định về ATTP; giúp họ khắc ph c các khó khăn để thực hiện đảm bảo ATTP, đồng thời đưa ra các hình thức xử phạt các trường hợp vi phạm quy định về ATTP trên địa bàn huyện. b. Thực trạng giải quyết đơn hiếu nại và xử lý vi phạm về việc chấp hành quy định an toàn thực phẩm Việc tiếp nhận thông tin phản ánh, đơn khiếu nại của người dân về ATTP luôn được UBND huyện chỉ đạo, quán triệt với các ban, ngành quản lý thực hiện nghiêm t c, nhanh chóng. Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành triển khai kiểm tra đột xuất theo thông tin phản ảnh của người dân. 2.2.5. Thực trạng tổ chức bộ máy QLNN về ATTP Bộ máy QLNN về ATTP huyện N i Thành đã được tổ chức theo quy định của pháp luật. UBND huyện là cơ quan QLNN chung về ATTP trên địa bàn huyện, tham mưu gi p UBND huyện thực hiện QLNN về ATTP có Phòng Y tế, Phòng Kinh tế và Hạ t ng, Phòng NN&PTNT huyện. Bảng 2.7. Nguồn lực về cán bộ phục vụ công tác QLNN về ATTP giai đoạn 2017 – 2019 trên địa bàn huyện Núi Thành 2017 2018 2019 Phòng Y tế 1 người 2 người 2 người Phòng KT&HT 1 người 2 người 2 người TT Y tế huyện 2 người 2 người 3 người
- 17 UBND cấp xã 17 người 17 người 17 người Trạm y tế xã 17 người 17 người 17 người Tổng cộng 38 người 40 người 41 người (Nguồn: Tổng hợp Phòng Y tế huyện) 2.3. Đ N GI C UNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc Công tác QLNN về ATTP đã được UBND huyện Núi Thành quan tâm, tập trung thực hiện đạt được những thành tựu nhất định, tình hình đảm bảo ATTP trên địa bàn huyện được cải thiện rõ rệt, vấn đề ngộ độc thực phẩm cơ bản đã được kiểm soát, xảy ra ít. Việc ban hành văn bản và chỉ đạo triển khai thực hiện các văn bản, chính sách về ATTP được UBND huyện thực hiện kịp thời, linh hoạt, bám sát với tình hình thực tế của địa phương. Việc tổ chức và phân cấp bộ máy quản lý nhà nước về ATTP từ huyện đến các xã, thị trấn được kiện toàn thường xuyên, phân cấp rõ trách nhiệm, quyền hạn theo chuyên môn nên các cơ quan đã thực hiện khá tốt chức năng tham mưu cho UBND huyện. 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý về ATTP còn ít về số lượng và chưa được đào tạo về chuyên môn một cách bài bản, đặc biệt
- 18 là ở cấp xã, thị trấn. Bên cạnh đó, h u hết đội ngũ quản lý về ATTP ở địa phương hoạt động kiêm nhiệm, không có cán bộ chuyên trách về ATTP ở tuyến cơ sở. Hoạt động thanh tra, kiểm tra có thực hiện nhưng do lực lượng tham gia khá mỏng so với số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh ngày càng nhiều nên vẫn có tình trạng bỏ sót kiểm tra một số cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm. Công tác phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP chưa c thể, còn chồng chéo. Hình thức tuyên truyền, phổ biến có đa dạng nhưng chưa thật sự sáng tạo nên chưa thu h t được các đối tượng tiếp thu. 2.3.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế a. Nguyên nhân chủ quan - Thứ nhất, về cơ chế chính sách. - Thứ hai, về công tác tổ chức, phối hợp thực hiện. - Thứ ba, về ý thức chấp hành pháp luật của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm chưa cao. - Thứ tư, về năng lực công tác, trình độ chuyên môn và ý thức của cán bộ quản lý. - Thứ năm, về phương tiện và trang thiết bị k thuật ph c v cho hoạt động. b. Nguyên nhân khách quan KẾT LUẬN C ƢƠNG 2 C ƢƠNG 3 GIẢI PHÁP OÀN T IỆN QUẢN LÝ N À NƢỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÚI THÀNH,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn