intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Nhà nước về Công nghiệp tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận làm cơ sở cho việc đánh giá, phân tích thực trạng về Công nghiệp và công tác Quản lý nhà nước về Công nghiệp tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam, và từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Công nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Nhà nước về Công nghiệp tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ VIẾT ĐINH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số : 60 34 01 05 Đà Nẵng – Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ DÂN Phản biện 1: TS. NINH THỊ THU THỦY Phản biện 2: PGS.TS BÙI VĂN HUYỀN Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng  Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghiệp đóng một vai trò hết sức quan trong trong việc phát triển kinh tế là động lực thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH của cả nước. Việc hình thành và phát triển các khu, cụm Công nghiệp chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn, các vùng đồng bằng để tận dụng cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực đa dạng về trình độ và chia sẻ các dịch vụ, tiện ích, và các doanh nghiệp cung ứng trung gian. Tuy nhiên, khi Công nghiệp tập trung nhiều ở thành làm cho mật độ dân số tăng, lao động nông thôn tập trung về các thành phố lớn, làm cho lực lượng lao động tại các vùng nông thôn thiếu hụt, gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa vùng nông thôn và thành thị. Khi lao động, các nguồn lực khác tập trung về thành phố thì những tài nguyên đất đai, hạ tầng nông thôn ngày càng phát triển nhưng không được khai thác do thiếu lực lượng sản xuất. Áp lực nói trên cũng tác động tiêu cực đến môi trường, hệ sinh thái tự nhiên, và góp phần không nhỏ vào biến đổi khi hậu. Trên cơ sở các chính sách ưu đãi về nông nghiệp nông thôn hiện nay, đề tài chủ yêu tập trung phân tích thực trạng, những khó khăn vướng mắc để tìm giải pháp thu hút các nhà đầu tư phát triển các ngành Công nghiệp, đặc biệt là Công nghiệp chế biến các sản phẩm nông nghiệp để nâng cao giá trị nông nghiệp, phát triển kinh tế xã hội, nâng cao thu nhập cho nhân dân huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, tác giả chọn đề tài “Quản lý Nhà nước về Công nghiệp tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận làm cơ sở cho việc đánh giá, phân tích thực trạng về Công nghiệp và công tác Quản lý nhà nước về Công nghiệp tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam, và từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Công nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.
  4. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công nghiệp và Quản lý nhà nước về công nghiệp. - Làm rõ nội hàm của quản lý nhà nước về công. - Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác Quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Nội hàm của vấn đề quản lý nhà nước về công nghiệp là gì? - Thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam như thế nào? - Những thành công và tồn đọng trong quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn huyện là gì? - Giải pháp nào để nâng cao năng lực quản lý của nhà nước về Công nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của là các hoạt động Quản lý nhà nước của hệ thống chính quyền huyện Hiệp Đức nhằm phát triển Công nghiệp trên địa bàn. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi chủ thể: Luận văn nghiên cứu phát triển Công nghiệp với chủ thể thực hiện là chính quyền huyện Hiệp Đức, bao gồm Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện và các cơ quan, ban, ngành tham mưu. - Phạm vi nội dung: Luận văn tiếp cận phát triển công nghiệp dưới góc độ Quản lý nhà nước, tập trung vào các nội dung chính quyền huyện Hiệp Đức thực hiện nhằm phát triển Công nghiệp trên địa bàn huyện. - Phạm vi không gian: Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu phát triển Công nghiệp trên địa giới hành chính của huyện Hiệp Đức. Việc chính quyền huyện Hiệp Đức phát triển Công nghiệp trên địa bàn;
  5. 3 - Phạm vi thời gian: Các nội dung phát triển Công nghiệp được luận văn phân tích trên số liệu trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Nguồn dữ liệu phục vụ đánh giá phân tích Nhằm làm cơ sở cho việc đánh giá phân tích thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn huyện, luận văn sử dụng số liệu thứ cấp. 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong luận văn này tác giả sử dụng các phương pháp như sau: Phương pháp thực chứng; phương pháp chuẩn tắc; phương pháp thống kê; phương pháp chuyên gia. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về mặt lý luận: Đề tài phân tích, hệ thống hóa các lý luận khoa học liên quan đến Quản lý nhà nước về Công nghiệp trên địa bàn huyện; các văn bản pháp lý của nhà nước có liên quan đến quản lý Công nghiệp. Về mặt thực tiễn: Đề tài đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm thu hút các nhà đầu tư và quản lý Công nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam. 7. Tài liệu sử dụng chính trong nghiên cứu 8. Sơ lƣợc một số nghiên cứu 9. Bố cục đề tài Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, viết tắt, … luận văn gồm có 03 chương như sau: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về Quản lý nhà nước về công nghiệp cấp huyện Chƣơng 2: Thực trạng Quản lý nhà nước về công nghiệp huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện Quản lý nhà nước về công nghiệp huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam
  6. 4 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP 1.1. CÔNG NGHIỆP, ĐẶC TRƢNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm về công nghiệp Theo Từ điển bách khoa toàn thư: “Công nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được “chế tạo, chế biến” cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ công nghệ, khoa học và kỹ thuật”. Theo Từ điển tiếng Việt của tác giả Nguyễn Văn Đạm: Công nghiệp (hoặc kỹ nghệ) “là toàn thể những hoạt động kinh tế nhằm khai thác các tài nguyên và các nguồn năng lượng, và chuyển biến các nguyên liệu - gốc động vật, hoặc thực vật hay khoáng vật thành sản phẩm”. 1.1.2. Đặc trƣng của sản xuất công nghiệp Đặc trưng về công nghệ sản xuất, trong CN chủ yếu là quá trình tác động trực tiếp bằng phương pháp cơ lý hoá của con người, làm thay đổi các đối tượng lao động thành những sản phẩm thích ứng với nhu cầu của con người. Vậy sản xuất CN là hoạt động sản xuất duy nhất tạo ra những sản phẩm thực hiện chức năng là các tư liệu lao động trong các ngành kinh tế. Đặc trưng này cho thấy vị trí chủ đạo của CN trong nền kinh tế quốc dân là một tất yếu khách quan, xuất phát từ bản chất của quá trình sản xuất đó”. 1.1.3. Vai trò của công nghiệp. CN sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của con người.
  7. 5 CN cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế khác. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác nhờ khai thác có hiệu quả hơn các nguồn lực đầu vào, nâng cao năng suất lao động, giá trị sản phẩm, dịch vụ. 1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về công nhiệp. Quản lý nhà nước đối với CN là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên lĩnh vực hoạt động CN nhằm đảm bảo cho ngành CN được phát triển theo quy định, chủ động phối hợp mục đích riêng của từng doanh nghiệp nhằm đạt tới mục đích chung của nền kinh tế. Quản lý nhà nước về CN là một bộ phận trong Quản lý nhà nước về kinh tế, thể hiện sự tác động của hệ thông cơ quan Quản lý nhà nước về kinh tế đến hệ thống CN bàng các cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm làm hệ thống CN vận hành với quy luật khách quan và định hướng mục tiêu của nền kinh tế quốc dân. Chủ thể Quản lý nhà nước về CN là chính quyền huyện bao gồm HĐND, UBND huyện; các phòng ban liên quan của huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện. Ngoài ra Viện kiểm sát, Tòa án, Công an, Thanh tra nhà nước cấp huyện cũng là các cơ quan liên quan trong Quản lý nhà nước về CN. Đối tượng QLNN về CN là các cụm CN, các khu CN, các cơ sở tiểu thủ CN hoạt động, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện. 1.2.2. Mục tiêu quản lý Nhà nƣớc về công nghiệp - Nhà nước tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư và phát triển CN - Sử dụng tài nguyên đất đai một cách hiệu quả. - Phát huy hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng. - Môi trường sinh thái phải được bảo vệ.
  8. 6 - Nâng cao hiệu quả kinh tế theo lãnh thổ. - Tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo và tiến tới làm giàu cho nhân dân. 1.2.3. Yêu cầu quản lý Nhà nƣớc đối với công nghiệp - Biện pháp, chính sách quản lý đưa ra phải đúng với luật pháp và phù hợp các yêu cầu của xã hội. - Nhà nước phải tạo ra một môi trường kinh doanh ổn định và bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp hoạt động. - QLNN đối với CN tức là tạo một môi trường hoạt động mà trong đó khả năng cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài trên thị trường hàng hóa ngày càng tăng. - Nhà nước phải là một môi trường lạnh mạnh. 1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP 1.3.1. Xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch và chính sách quản lý Nhà nƣớc về công nghiệp 1.3.2. Tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch và chính sách đã đƣợc ban hành 1.2.3. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp công nghiệp 1.4. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP 1.4.1. Tính phù hợp của chiến lƣợc, quy hoạch và các chính sách quản lý Nhà nƣớc đối với công nghiệp Sự phù hợp của QLNN đối với CN được thể hiện ở các vấn đề khi thực thi được giải quyết đến đâu? ở mức độ nào? Tính phù hợp thể hiện là thu hút các nhà đầu tư như thế nào?
  9. 7 1.4.2. Tính khả thi chính sách và biện pháp quản lý Nhà nƣớc đối với công nghiệp Đánh giá QLNN đối với CN dựa vào tiêu chí đảm bảo khi thực thi chính sách phải công bằng, minh bạch. Đánh giá tính khả thi chính sách và biện pháp QLNN đối với CN cũng tính tới mối quan hệ tương quan giữa mục tiêu chính trị, mục tiêu kinh tế và xã hội nhất là trong giai đoạn nền kinh tế mở, phù hợp với các luật pháp, các quy định, hiệp ước đã ký kết trong các tổ chức mà Việt Nam gia nhập. 1.4.3. Tính hiệu lực của các chính sách và biện pháp quản lý Nhà nƣớc đối với công nghiệp Hiệu lực của QLNN đối với CN phản ánh tác động ảnh hưởng của chính sách quản lý trong quá trình thực thi, khả năng duy trì hay biến đổi trên thực tế so với mong muốn của nhà nước. Đánh giá hiệu lực của QLNN đối với CN nhằm đưa ra kết luận về các kết quả của từng nội dung của chính sách có giá trị hay không? 1.4.4. Tính hiệu quả của các chính sách và biện pháp nhà nƣớc đối với công nghiệp Hiệu quả của QLNN đối với CN thường được xác định từ hiệu quả tổng hợp cả về kinh tế và xã hội, để xác định tương quan định lượng giữa chi phí thực thi chính sách bỏ ra và lợi ích thu lại thì hiệu quả phải tính thêm những tác hại phụ khi thực thi chính sách, ví dụ như độ thỏa mãn nhu cầu của các nhà đầu tư. 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP 1.5.1. Chế độ, chính sách quản lý của Nhà nước đối với công nghiệp Nội dung, mục tiêu và phương thức điều hành của một nền kinh tế đều phụ thuộc vào chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, một vùng hay từng ngành, từng loại hình doanh nghệp.
  10. 8 Thể chế hoá của Nhà nước về các mặt tài chính, tiền tệ, giá cả, đầu tư, thương mại, ngân sách, tiết kiệm,... phù hợp hay không phù hợp với kinh tế thị trường cũng ảnh hưởng lớn đến QLNN đối với phát triển CN. 1.5.2. Năng lực, trình độ của cấp chính quyền Thứ nhất, trình độ ban hành chính sách đối với việc QLNN về CN ở địa phương. Thứ hai, ảnh hưởng của trình độ tổ chức thực hiện chính sách đối với CN. Thứ ba, ảnh hưởng của trình độ kiểm tra, thanh tra và giám sát đối với CN của cấp huyện. Thứ tư, bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức QLNN về phát triển CN. 1.5.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phƣơng Vị trí địa lý của mỗi địa phương. Địa hình, đất đai cũng ảnh hưởng tới quản lý CN. Bên cạnh các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của vùng có ảnh hưởng tới việc phát triển công nghiệp trên địa bàn: Tăng trưởng và phát triển kinh tế; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; nguồn nhân lực của địa phương; mức thu nhập bình quân và cầu đối với sản phẩm công nghiệp. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 2.1.1. Điều kiện tự nhiên - Vị trí địa lý: Huyện Hiệp Đức nằm về phía Tây Bắc tỉnh Quảng Nam, cách thành phố Tam Kỳ 80 km; nằm trên trục tọa độ địa lý từ 15022’12’’ đến 15038’40’’ vĩ độ Bắc; từ 107084’40’’ đến 108000’08’’ kinh độ Đông. Là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Nam, gồm có 12 xã, thị trấn, trong đó có 3 xã vùng núi cao là vùng Đồng bào dân tộc thiểu số. - Diện tích - Dân số Diện tích tự nhiên: 496,88km2. Hiệp Đức có 12 xã, thị trấn, gồm các xã Bình Lâm, Quế Thọ, Quế Bình, Bình Sơn, Thăng Phước, Hiệp Hòa, Hiệp Thuận, Quế Lưu, Sông Trà, Phước Trà, Phước Gia và thị trấn Tân An. Dân số: 39.582 người; mật độ: 80 người/km2 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. a) Về Kinh tế Kế thừa sự phát triển kinh tế sau hơn 30 năm đổi mới của đất nước với nhiều cơ chế chính sách mới được ban hành tạo động lực cho nền kinh tế phát triển. Tốc độ tăng trưởng, giá trị sản xuất tăng đều qua các năm từ 2014-2018; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp, thương mại, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp; thu nhập bình quân đầu người tăng đều qua các năm 2014- 2018; tổng thu chi ngân sách đều tăng và thu ngân sách luôn cao hơn so với chi ngân sách. Cụ thể như sau: Thương mại - dịch vụ: Hiện có 1.212 cơ sở kinh doanh thương mại - dịch vụ, giải quyết việc làm cho khoảng 1.500 lao động. Tổng
  12. 10 mức bán lẻ hàng hoá 211,7 tỷ đồng/năm, tăng bình quân hằng năm 17,9%. CN- xây dựng có nhiều khởi sắc: Có 06 doanh nghiệp đầu tư vào các cụm CN với tổng nguồn vốn trên 350 tỷ đồng, trong đó, có 05 doanh nghiệp đi vào hoạt động và bước đầu giải quyết việc làm cho hơn 500 lao động; đến nay, đã lấp đầy 04 cụm CN. Hiện có 278 cơ sở sản xuất tiểu thủ CN với hơn 870 lao động, trong đó, có 03 Hợp tác xã và 02 Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả. b) Xã hội Dân số và lao động: Năm 2018 dân số toàn huyện là 39.582 người. Về lực lượng lao động: số người trong độ tuổi lao động 25.530 người. Trong đó số lao động nông lâm tủy sản 14.195 người, công nghiệp xây dựng 2.690 người, dịch vụ 7.713 người; số người thất nghiệp 932 người. Hộ nghèo chiếm tỷ lệ 13,3%, còn cao so với các huyện trong tỉnh và thiếu bền vững người. Dân cư sống ở khu vực đô thị (thị trấn Tân An) 8,85%, 91,15% dân số sống ở nông thôn. Tỷ lệ lao động nông lâm thủy sản còn cao 58%; lao động ngành phi nông lâm ngư nghiệp chỉ chiếm 42%. Giáo dục – đào tạo Năm 2018, toàn huyện có 25 trường học. c. Y tế, chăm sóc sức khỏe 2.1.3. Khái quát về tình hình công nghiệp huyện Hiệp Đức. Về cơ sở sản xuất: Số lượng các cơ sở sản xuất luôn tăng đều qua các năm. Từ năm 2014 có 281 cơ sở sản xuất công nghiệp thì đến năm 2018 có 330 cơ sở sản xuất công nghệp.
  13. 11 Bảng 2.5. Cơ sở sản xuất CN phân theo loại hình kinh tế TT Loại hình CN 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng số 281 303 320 328 330 A Kinh tế Nhà nƣớc - - - - - B Kinh tế ngoài Nhà nƣớc 281 303 320 328 330 01 Tập thể 2 2 2 - - 02 Tư nhân 13 18 18 18 20 03 Cá thể 266 283 300 310 310 Khu vực có vốn đầu tư - - - - - 04 nước ngoài (Nguồn: Niên giám thống kê huyện Hiệp Đức 2018) Về số lao động trong CN: Sự tăng lên của cơ sản xuất công nghiệp đã thu hút một lượng lao đông, giải quyết việc làm cho nhân dân. Cụ thể: Bảng 2.6. Số lao động trong CN phân theo loại hình kinh tế Đơn vị tính: lao động TT Loại hình CN 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng số 1.03 1.20 1.558 1.559 1.657 9 9 A Kinh tế Nhà nƣớc - - - - - Kinh tế ngoài Nhà 1.03 1.20 1.558 1.559 1.657 B nƣớc 9 9 01 Tập thể 17 17 8 - - 02 Tư nhân 594 709 1.025 1.079 1.212 03 Cá thể 428 483 525 480 445 Khu vực có vốn đầu - - - - - 04 tư nước ngoài (Nguồn: Niên giám thống kê huyện Hiệp Đức 2018) Về giá trị sản xuất CN: Việc huy động, thu hút các nhà đầu tư đã tạo giá trị sản xuất CN tăng qua các năm. Giá trị sản xuất tăng chủ yêu
  14. 12 các nhà máy đi vào hoạt động. Năm 2014 đến 2015 giá trị sản xuất CN tăng hơn 100% là do nhà máy MDDF đi vào hoạt động. Các năm tiếp theo chủ yếu tăng do các nhà máy tăng quy mô, giá trị sản xuất, chưa có thêm nhà máy nào đi vào hoạt động để tăng giá trị CN. Bảng 2.7. Giá trị sản xuất CN phân theo loại hình kinh tế Đơn vị tính: triệu động TT Loại hình CN 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng số 79.522 189.258 202.642 209.15 253.667 4 Kinh tế Nhà - - - - - A nƣớc Kinh tế ngoài 79.522 189.258 202.642 209.15 253.667 B Nhà nƣớc 4 01 Tập thể - - - - - Tư nhân 68.587 173.437 182.921 185.87 219.003 02 4 03 Cá thể 10.935 15.821 19.721 23.280 34.664 Khu vực có vốn - - - - - 04 đầu tư nước ngoài (Nguồn: Niên giám thống kê huyện Hiệp Đức 2018) 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN 2.2.1 Thực trạng về công tác xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch và chính sách về QLNN về CN trên địa bàn huyện Nhận thức được tầm quan trọng của công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách về CN, Huyện ủy, HĐND, UBND đều có các Nghị quyết, Chương trình thực hiện chiến lược phát triển CN trên địa bàn. Ở đó luôn chú trọng những lợi thế của địa phương, bám sát kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, của tỉnh Quảng Nam, quy hoạch khu vực kinh tế trọng điểm phía Tây tỉnh Quảng Nam để xây dựng. Bước đầu đã tạo ra những bước đi phù hợp, tạo được nền móng cho sự phát triển CN trên địa bàn.
  15. 13 Về chiến lược, huyện Hiệp Đức xây dựng 02 nội dung là mạng KCN, CCN và một số ngành nghề mang tính lợi thế của địa phương. Bảng 2.8. Tổng hợp các Khu, CCN đến năm 2020 và 2030 Quy mô (ha) Stt Tên Khu, CCN Địa điểm 2017 2020 2030 1 CCN An Tráng 5 5 5 Xã Bình Sơn 2 CCN Bà Huỳnh 10 10 200 Xã Sông Trà 3 CCN Sông Trà 4 4 4 CCN Gò Hoang 5,99 5,99 5,99 Xã Bình Lâm 5 CCN Quế Thọ 4,95 4,95 8,95 Xã Quế Thọ 6 CCN Quế Thọ 2 1,48 1,48 1,48 Xã Quế Thọ 7 CCN Tân An 5,29 5,29 5,29 TT Tân An 8 CCN Quế Thọ 3 18 18 18 Xã Quế Thọ 9 CCN Hiệp Hòa 10 Xã Hiệp Hòa 10 CCN Bình Sơn 50 Xã Bình Sơn 11 CCN Sông Trà1 50 Xã Sông Trà 12 CCN Tân An 2 8,17 TT Tân An 13 CCN Việt An 9,8 Xã Bình Lâm 14 CCN Vườn Lục 5 Xã Bình Lâm CCN chân núi Liệt 15 40 Xã Bình Sơn Kiểm 16 CCN Nhì Tây 10 Xã Bình Lâm TỔNG 54,71 54,71 427,68 (Nguồn: Báo cáo 06 tháng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng)
  16. 14 2.2.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch và chính sách về quản lý Nhà nƣớc về công nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Đức a) Về tổ chức bộ máy thực hiện quản lý Nhà nƣớc về công nghiệp Đối với huyện Hiệp Đức có nền CN nhỏ nên chưa thành lập Ban quản lý KCN, CCN. Chức năng quản lý CN là Phòng Kinh tế và Hạ tầng chủ trì phối hợp với các ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ của từng ngành mà pháp luật quy định. HĐND huyện Hiệp Đức UBND huyện Hiệp Đức Phòng Phòng TC- Phòng Phòng KT&HT KH TN&MT LĐTB&XH Quan hệ chỉ đạo: Quan hệ phối hợp: Hình 2.8. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý CN huyện Hiệp Đức b) Công tác xúc tiến, thu hút đầu tƣ vào phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Đức. Để thu hút đầu tư vào ngành CN, huyện Hiệp Đức đã có nhiều biện pháp tích cực, cụ thể: Một là, tập trung phát triển một số ngành CN có lợi thế. Hai là, rà soát quy hoạch mạng lưới cụm CN và thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm CN. Ba là, thực hiện tốt các chính sách ưu đãi đầu tư, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào CN trên địa bàn huyện.
  17. 15 Bốn là, thực hiện tốt chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Năm là, ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển CN. Sáu là, phát triển CN kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm quốc phòng, an ninh. c) Về quản lý và đầu tƣ kết cấu hạ tầng cho công nghiệp * Đối với các cụm CN Đến nay, hạ tầng đến các CCN được quy hoạch phát triển đến năm 2020 trên địa bàn huyện cơ bản đã hoàn chỉnh. Một số CCN đã lấp đầy 100% đều có hệ thống xử lý nước thải, khí thải đảm bảo đúng quy định. Hệ thống điện đảm bảo nhu cầu cho các nhà máy hoạt động. Bảng 2.10. Tổng hợp tình hình đầu tư hạ tầng CCN Đánh giá Tổng vốn đầu tƣ mức độ Tên Cụm công Quy mô xây dựng kết cấu STT hoàn nghiệp (Ha) hạ tầng thành hạ (tỷ đồng) tầng 01 CCN Quế Thọ 4,95 98,23 Tốt 02 CCN Quế Thọ 2 1,48 24,3 Tốt 03 CCN Tân An 5,29 66,2 Tốt 8 CCN Quế Thọ 3 18 640 Tốt (Nguồn: Báo cáo 06 tháng năm 2018 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng) * Hỗ trợ phát triển CN: UBND huyện luôn quan tâm hỗ trợ cho phát triển đối với cơ sở sản xuất hộ gia đình. Hằng năm bằng nguồn khuyến công, đã hỗ trợ để các hộ gia đình nâng cao công nghệ sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để phát triển. Bảng 2.11. Tổng hợp tình hình đầu tư hạ tầng CCN (Triệu đồng) TT 2014 2015 2016 2017 2018 01 96,7 120 152 93 185 (Nguồn: Báo cáo năm 2018 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng)
  18. 16 2.2.3. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp Cùng với việc thu hút, tạo điều kiện các nhà đầu tư trên địa bàn, huyện Hiệp Đức cũng đã quan tâm việc kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các chủ trương, chính sách và quản lý các doanh nghiệp CN trên địa bàn. Định kỳ, việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển CN được xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm nâng cao hiệu quả. Tại huyện Hiệp Đức, các cụm CN lựa chọn ngành nghề đầu tư như CN may mặc xuất khẩu, viên gỗ nén năng lượng, gỗ ghép thanh nên ít ảnh hưởng đến môi trường. Hầu hết, chỉ ảnh hưởng đến môi trường trong lúc đầu tư dự án nhưng được quản lý chặc chẽ. Qua khảo sát thì 100% các doanh nghiệp đều thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc. Quản lý nhà nức về CN trên địa bàn huyện đạt được một số kết quả như sau: Hệ thống mạng lưới cụm CN đã được rà soát điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện của địa phương, công tác lập quy hoạch chi tiết được triển khai để quản lý. Môi trường đầu tư được cải thiện, các nhà đầu tư quan tâm khảo sát trên địa bàn huyện để đầu tư Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp được thường xuyên, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động đúng quy định. Giá trị sản xuất công nghiệp có tăng nhưng chủ yếu do thu hút được doanh nghiệp đầu tư vào, không phải do tăng ổn định sản xuất.
  19. 17 Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế cũng có sự chênh lệch khá cao, ngành kinh tế chế biến, chế tạo chiếm tỷ trọng cao trong sản xuất công nghiệp. Đây là dấu hiệu tích cực cho nền sản xuất công nghiệp của huyện. 2.3.2. Một số hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được, việc quản lý CN Hiệp Đức cũng bộc lộ một số hạn chế, cụ thể: Một số cụm CN được quy hoạch nhưng ở những nơi không có điều kiện phát triển hạ tầng thiết yếu, dẫn đến quy hoạch nhưng không thực hiện được như: CCN An Tráng, CCN Gò Hoang. Các ngành nghề CN chủ yêu là chế biến thô, đặc biệt là các sản phẩm từ nông nghiệp. Thực hiện các cơ chế chính sách tốt. Tuy nhiên, một số trong quy trình đầu tư của huyện vẫn còn chậm, nhất là công tác giải phóng mặt bằng. Kết cấu hạ tầng được đầu tư, nhưng một số tuyến đường chính mang tính kết nối vẫn còn nhỏ, chư đáp ứng được nhu cầu phát triển. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế. Một là, Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện miền núi còn nhiều khó khăn. Hai là, cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản lý, phát triển CN còn nhiều hạn chế. Ba là, chưa có phân cấp cho cấp huyện các cơ chế để phát triển CN. Đối với cấp huyện, chủ yếu là thực hiện các cơ chế cấp trên nên chư chủ động trong việc thu hút đầu tư. Bốn là, nguồn vốn cho việc đầu tư kết cấu hạ tầng các cụm CN còn hạ chế, nhất là đối với huyện miền núi có ngân sách hạn hẹp. Năm là, Đội ngủ cán bộ quản lý CN còn thiếu kinh nghiệm trong khâu quy hoạch, kế hoạch. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  20. 18 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP 3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM 3.1.1. Quan điểm quản lý Nhà nƣớc về công nghiệp Xác định công nghiệp là động lực chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất trên địa bàn huyện. Phát triển công nghiệp gắn với hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, tăng giá trị sản xuất nông nghiệp, tạo ra được sản phẩm có giá trị kinh tế cao, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho Nhân dân, bảo đảm môi trường và phát triển bền vững. Quản lý chặt chẽ quy hoạch, đầu tư xây dựng mạng lưới công nghiệp, các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện. Sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả, đảm bảo việc đầu tư hạ tầng công nghiệp đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội Tăng cường công tác hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp để đảm bảo hiệu quả sử dụng đất của dự án đầu tư, trong đó lưu ý hỗ trợ việc triển khai các dự án quy mô lớn trong để tạo động lực phát triển cho khu vực. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và đầu tư xây dựng, vận hành các công trình bảo vệ môi trường trong của các dự án công nghiệp, nhất là nhà máy xử lý nước thải tập trung. Việc lựa chọn phát triển các ngành công nghiệp phải khách quan, phù hợp với thực tiễn, với từng giai đoạn công nghiệp hóa của địa phương, khai thác hiệu quả các nguồn lực. 3.1.2. Mục tiêu quản lý Nhà nƣớc về công nghiệp - Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp: 27% - Công nghiệp và xây dựng: 29%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2