intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

27
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn của QLNN về du lịch trên địa bàn huyện để đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về du lịch trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

  1. ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TRẦN ANH KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN DUY XUYÊN, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 ðà Nẵng - 2019
  2. Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn KH: PGS.TS. ðẶNG VĂN MỸ Phản biện 1: TS. NGUYỄN HIỆP Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN ðÌNH THAO Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng vào ngày 10 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
  3. 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Thực hiện ñường lối ñổi mới của ðảng và Nhà nước, trong mười năm qua, nền kinh tế tỉnh Quảng Nam nói chung và kinh tế huyện Duy Xuyên nói riêng ñã có những bước phát triển nhảy vọt, cơ cấu ngành nghề ngày càng ña dạng, phong phú theo hướng công nghiệp - dịch vụ. ðặc biệt, trong cơ cấu các ngành dịch vụ, ngành du lịch ngày càng có vị trí và vai trò ñặc biệt quan trọng. Trong những năm gần ñây, hòa nhịp với công cuộc ñổi mới ñất nước và tiến trình hội nhập quốc tế, ngành du lịch huyện Duy Xuyên ñã nỗ lực vượt qua nhiều khó khăn, huy ñộng nội lực và tranh thủ nguồn lực quốc tế ñể phát triển, góp phần tích cực vào việc tăng trưởng kinh tế, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa cũng như các giá trị truyền thống của quê hương, dân tộc. Riêng trong năm 2018, toàn ngành du lịch huyện Duy Xuyên ñã thu hút gần 400.000 lượt khách, riêng lượng khách quốc tế ñến Di sản văn hóa Mỹ Sơn ñạt hơn 350.000 lượt, doanh thu toàn ngành ñạt hơn 55 tỷ ñồng, tăng 14,5% so với cùng kỳ 2017. Bên cạnh những kết quả ñạt ñược, ngành du lịch của huyện cũng bộc lộ những hạn chế, bất cập trên nhiều mặt, trong ñó có công tác QLNN về du lịch của chính quyền ñịa phương. Nhìn vào bức tranh du lịch huyện Duy Xuyên, ngoài Mỹ Sơn tạo ấn tượng trong lòng mỗi du khách và mang lại doanh thu lớn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, lượng khách ñến tham quan các vùng phụ cận còn khá khiêm tốn. Trong chừng mực nào ñó, năng lực cạnh tranh còn thấp, công tác xúc tiến quảng bá chưa phát huy hiệu quả, vấn ñề môi trường du lịch chưa ñược giải quyết, hạ tầng du lịch dù ñược ñầu tư nhưng vẫn còn hạn chế, sản phẩm du lịch tạo ra thiếu tính sáng tạo và bản sắc riêng là những rào cản phát triển du lịch hiện nay. ðể du lịch thật sự
  4. 2 trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của huyện nhà theo “ðề án phát triển du lịch Duy Xuyên ñến năm 2020, ñịnh hướng ñến năm 2025” của HðND huyện, một yêu cầu không thể thiếu ñó là vai trò quản lý của Nhà nước về du lịch. Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, tác giả chọn vấn ñề: "Quản lý nhà nước về du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam" ñể làm ñề tài luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế với mong muốn làm sáng tỏ thực trạng QLNN ñối với ngành du lịch trên ñịa bàn huyện, giúp các nhà lãnh ñạo huyện có thêm thông tin ñược kiểm chứng nhằm phục vụ cho việc ra quyết ñịnh chính sách phù hợp ñể phát triển du lịch trên ñịa bàn huyện trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: là trên cơ sở làm rõ những vấn ñề lý luận và thực tiễn của QLNN về du lịch trên ñịa bàn huyện ñể ñề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam trong ñiều kiện ñẩy mạnh hội nhập quốc tế. - Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận liên quan ñến du lịch và QLNN về du lịch. - Phân tích, ñánh giá thực trạng QLNN về du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên trong thời gian vừa qua; chỉ ra những thành công, tồn tại. - ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu: Nhằm thực hiện mục tiêu trên, ñề tài nghiên cứu cần trả lời ñược những câu hỏi:
  5. 3 - Cơ sở lý thuyết nào ñể thực hiện việc quản lý du lịch và ñánh giá tình hình phát triển du lịch? - Thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt ñộng du lịch và tình hình phát triển du lịch huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam là như thế nào? - Cần phải làm gì ñể nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước nhằm thúc ñẩy hoạt ñộng du lịch huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam phát triển. 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. ðối tượng nghiên cứu Những vấn ñề lý luận và thực tiễn của hoạt ñộng QLNN về du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Toàn bộ các hoạt ñộng QLNN về du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam. - Về thời gian: ðánh giá thực trạng QLNN ñối với ngành du lịch huyện Duy Xuyên giai ñoạn 2014 - 2018, ñề xuất các giải pháp liên quan giai ñoạn 2019 - 2024. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn ñã sử dụng các phương pháp gồm thu thập dữ liệu về công tác QLNN về du lịch tại huyện Duy Xuyên bằng các phương pháp quan sát, phỏng vấn, thu thập tài liệu sau ñó tiến hành chọn lọc, phân loại, sắp xếp, tổng hợp, thống kê, mô tả, phân tích ñể từ ñó làm rõ vấn ñề cần nghiên cứu. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ðề tài góp phần làm sáng tỏ lý thuyết nghiên cứu về QLNN về du lịch, tạo cơ sở khoa học trong việc hoạch ñịnh cơ chế, chính sách và phương hướng QLNN về du lịch nói chung và ở huyện Duy
  6. 4 Xuyên nói riêng. Phân tích, ñánh giá thực trạng QLNN về du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam. Chỉ ra những mặt tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại trong QLNN về du lịch và ñề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về du lịch trên ñịa bàn huyện. 7. Sơ lược tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong luận văn: Trong nghiên cứu ñề tài, tác giả ñã sử dụng một số tài liệu trong ñó có các giáo trình như sau: Nguyễn Thị Kim Uyên (2011), “ðại cương về quản lý nhà nước”, NXB trường ðại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. ðỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bưu (2005), “Giáo trình Quản lý Nhà nước về kinh tế”, Nhà xuất bản Lao ñộng – Xã hội. Phan Huy ðường (2010), “Quản lý nhà nước về kinh tế”, Nhà xuất bản ñại học quốc gia. Lê Thí, Văn Thành Lê, ðoàn Ngọc Ân (2016), “Duy Xuyên vùng ñất & con người”, NXB Hội nhà văn Nguyễn ðình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2015), “Du lịch bền vững”, NXB Lao ñộng – Xã hội. 8. Sơ lược tổng quan tài liệu nghiên cứu: Trong thời gian qua ñã có nhiều ñề tài, bài viết ñều ñi sâu vào nghiên cứu một khía cạnh nào ñó của hoạt ñộng QLNN về du lịch như quản lý di tích, kiến trúc, quy hoạch, ñầu tư phát triển... Tuy nhiên nghiên cứu về QLNN về du lịch còn rất hạn chế. Sau ñây là những ñề tài tác giả ñã tham khảo trong quá trình làm luận văn: Công trình nghiên cứu khoa học của Vụ pháp chế - Tổng cục Du lịch do Tiến sĩ Nguyễn Thị Bích Vân làm chủ nhiệm với ñề tài “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu lực QLNN bằng pháp luật trong lĩnh vực du lịch".
  7. 5 Công trình nghiên cứu khoa học của Tiến sĩ Trịnh ðăng Thanh (2004) với ñề tài: “QLNN bằng luật pháp ñối với hoạt ñộng du lịch ở Việt Nam hiện nay". Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Văn Long (2017) với ñề tài: “Nghiên cứu phát triển cluster (cụm) ngành du lịch: Huế - ðà Nẵng - Quảng Nam (A study on the cluster development of tourist industry: Hue - Da Nang – Quang Nam” Nghiên cứu về vấn ñề QLNN cấp tỉnh, trong ñó có tỉnh Quảng Nam của tác giả Trần Như ðào (2017) với ñề tài: “Quản lý nhà nước về du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam”. 9. Bố cục của ñề tài Nội dung chính của Luận văn ñược kết cấu thành 3 chương, bao gồm : Chương 1: Cơ sở lý luận của QLNN về du lịch. Chương 2: Thực trạng QLNN về du lịch tại huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác QLNN về du lịch tại huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
  8. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QLNN VỀ DU LỊCH 1.1. KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH VÀ QLNN VỀ DU LỊCH 1.1.1. Một số vấn ñề về du lịch a. Khái niệm du lịch Luật du lịch Việt Nam năm 2017 ñịnh nghĩa: “Du lịch là các hoạt ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục ñích hợp pháp khác”. b. Hoạt ñộng du lịch Theo quy ñịnh tại ðiều 3 của Luật Du lịch 2017: "Hoạt ñộng du lịch là hoạt ñộng của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng ñồng dân cư có liên quan ñến du lịch". c. Các loại hình du lịch cơ bản Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, du lịch có thể ñược phân theo các tiêu chí với các loại hình tương ứng như sau: Thứ nhất, theo phạm vi lãnh thổ của chuyến ñi: du lịch quốc tế và du lịch nội ñịa. Thứ hai, theo nhu cầu làm nảy sinh HðDL Thứ ba, theo thời gian ñi du lịch: du lịch dài ngày, du lịch ngắn ngày. Thứ tư, theo phương tiện lưu trú: du lịch ở trong khách sạn, du lịch ở trong motel, du lịch ở Làng du lịch, du lịch ở lều, trại (camping). Thứ năm, theo ñối tượng khách du lịch: du lịch thanh thiếu niên, du lịch dành cho những người cao tuổi, du lịch phụ nữ, gia ñình.
  9. 7 1.1.2. Khái niệm và vai trò của QLNN về du lịch a. Quản lý nhà nước QLNN là sự tác ñộng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñến ñối tượng chịu sự quản lý, nhằm hướng hành vi của họ ñến các mục tiêu nhà nước mong muốn thực hiện. b. QLNN về du lịch QLNN về du lịch là sự tác ñộng có tổ chức và ñiều chỉnh liên tục bằng quyền lực công cộng chủ yếu thông qua pháp luật dựa trên nền tảng của thể chế chính trị nhất ñịnh ñối với các quá trình, các hoạt ñộng du lịch nhằm ñạt ñược hiệu quả và mục tiêu kinh tế - xã hội do nhà nước ñặt ra. c. ðặc ñiểm của QLNN về du lịch Một là, Nhà nước là người tổ chức và quản lý các hoạt ñộng du lịch diễn ra trong nền kinh tế thị trường. Hai là, hệ thống công cụ như pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch...phát triển du lịch là cơ sở, là công cụ ñể Nhà nước tổ chức và quản lý hoạt ñộng du lịch. Ba là, quản lý nhà nước ñối với hoạt ñộng du lịch ñòi hỏi phải có một bộ máy nhà nước mạnh, có hiệu lực, hiệu quả và một ñội ngũ cán bộ quản lý nhà nước có trình ñộ, năng lực thật sự. Bốn là, quản lý nhà nước còn xuất phát từ chính nhu cầu khách quan của sự gia tăng vai trò của chính sách, pháp luật trong nền kinh tế thị trường với tư cách là công cụ quản lý 1.2. NỘI DUNG QLNN VỀ DU LỊCH 1.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch. Hoạch ñịnh phát triển các HðDL là việc ñịnh hướng phát triển thông qua các công cụ như chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thông
  10. 8 tin và các nguồn lực của nhà nước. Xây dựng và công khai các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển các HðDL là công việc rất quan trọng quyết ñịnh ñịnh hướng phát triển và có tác dụng ñịnh hướng dài hạn cho các cá nhân, tổ chức tham gia HðDL phát triển. Chính quyền ñịa phương xác ñịnh rõ xu hướng chung phát triển HðDL, mục tiêu phát triển dài hạn, ñồng thời cân ñối ñủ các nguồn lực cần thiết và xác ñịnh rõ lộ trình thực hiện mục tiêu. 1.2.2. Quảng bá, xúc tiến du lịch Quảng bá, xúc tiến du lịch, nâng cao tính liên kết là một ñiều kiện tất yếu ñể phát triển bền vững ngành du lịch trong giai ñoạn hội nhập kinh tế quốc tế, bao gồm tính liên kết ngành, vùng và quốc gia. Sự liên kết chặt chẽ hơn giữa các doanh nghiệp du lịch, liên kết giữa các doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước cũng sẽ tạo nên một môi trường, cơ chế kinh doanh thuận lợi, công bằng. 1.2.3. Phát triển kết cấu hạ tầng du lịch trên ñịa bàn Phát triển kết cấu hạ tầng du lịch sẽ thúc ñẩy phát triển HðDL, mang lợi ích ñến cho nhiều thành phần hơn và góp phần tăng trưởng kinh tế huyện nhà. Tuy nhiên, HðDL phải trong giới hạn cho phép sức chứa của kết cấu hạ tầng du lịch của huyện. Do ñó, chính quyền huyện cần phải có chính sách ñầu tư phát triển kết cấu hạ tầng du lịch phù hợp nhu cầu phát triển HðDL. 1.2.4. Khuyến khích, hỗ trợ cơ sở kinh doanh du lịch trên ñịa bàn Có 4 loại hình kinh doanh du lịch tiêu biểu: kinh doanh lữ hành, kinh doanh khách sạn, kinh doanh vận chuyển khách du lịch và kinh doanh các dịch vụ du lịch khác. 1.2.5. Tổ chức bộ máy QLNN về du lịch
  11. 9 Hiện nay, theo quy ñịnh của Luật Du lịch Việt Nam (2005) thì “hoạt ñộng du lịch chịu sự quản lý thống nhất của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Chính phủ trao cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý nhà nước về du lịch và chịu trách nhiệm trước Chính phủ. 1.2.6. Quản lý khai thác và bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch Một là: khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên du lịch một cách hợp lý và giảm thiểu chất thải ra môi trường. Hai là: phát triển du lịch phải gắn liền với nỗ lực bảo tồn tính ña dạng của tài nguyên. Ba là: phát triển du lịch phải phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội. Bốn là: nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm, sự tham gia, ý kiến ñóng góp của các ñối tượng tham gia du lịch trong việc khai thác và bảo vệ tài nguyên du lịch. Năm là: ðảm bảo an toàn, an ninh cho khách du lịch. 1.2.7. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch Kiểm tra, kiểm soát là tổng thể các hoạt ñộng của cơ quan QLNN nhằm phát hiện và xử lý những hành vi vi phạm, thông qua ñó ñể nắm ñược những khó khăn, trở ngại của các chủ thể kinh doanh du lịch nhằm thúc ñẩy HðDL ñịa phương phát triển ñúng hướng và vững chắc. Việc kiểm tra, kiểm soát gồm: Kiểm tra, giám sát; thanh tra chuyên ngành du lịch và thanh tra nhà nước; xử lý vi phạm. Thông qua các hình thức này có thể ñánh giá chuẩn xác và xác ñịnh các can thiệp cần thiết của nhà nước ñối với HðDL ở thành phố. Kiểm tra, kiểm soát HðDL cần sâu sát, kịp thời, nhưng không
  12. 10 làm ảnh hưởng ñến HðDL. 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG QLNN VỀ DU LỊCH 1.3.1. Nhân tố về ñiều kiện tự nhiên 1.3.2. Nhân tố về kinh tế – xã hội 1.4. KINH NGHIỆM QLNN VỀ DU LỊCH Ở MỘT SỐ ðỊA PHƯƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm QLNN về du lịch của thành phố ðà Nẵng 1.4.2. Kinh nghiệm QLNN về du lịch của Nha Trang 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra có thể vận dụng cho QLNN về du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN DUY XUYÊN, TỈNH QUẢNG NAM 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYỆN DUY XUYÊN 2.1.1. Vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam a. Vị trí ñịa lý Duy Xuyên nằm bên bờ Nam hạ lưu sông Thu Bồn, ñược giới hạn bởi tọa ñộ từ 150 43’ ñến 150 49’ vĩ ñộ Bắc và từ 1080 02’ ñến 1080 22’ kinh ñộ ðông; nằm trên quốc lộ 1A và trải dài từ vùng biển lên miền núi, cách thành phố ðà Nẵng khoảng 30 km về phía ðông Nam, cách thành phố Tam Kỳ khoảng 50 km về phía ðông Bắc. b. ðiều kiện tự nhiên ðặc ñiểm về vị trí ñịa lý, cấu trúc ñịa chất và lịch sử làm cho khí tượng- thủy văn, ñịa hình, ñịa mạo của Duy Xuyên khá phong
  13. 11 phú và ña dạng. Duy Xuyên vừa có ñồng bằng; vừa có biển, có núi tạo nên nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào về lâm, thổ, hải sản. c. Tài nguyên du lịch Duy Xuyên là vùng ñất có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, ña dạng; không chỉ có quần thể kiến trúc và ñiêu khắc Chăm Pa cổ tại thung lung Mỹ Sơn- ñược UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới, một ñiểm ñến du lịch hấp dẫn- mà còn có nhiều di tích văn hóa- lịch sử ñã ñược Nhà nước công nhận, xếp hạng và một số khu, ñiểm du lịch danh lam thắng cảnh. Các làng nghề truyền thống như: làng nghề tơ lụa Mã Châu (thị trấn Nam Phước), dệt chiếu An Phước (Duy Phước), Bàn Thạch (Duy Vinh); Tráng bánh (Duy Châu)... ñã và ñang thu hút khách du lịch tới thăm vào dịp lễ hội, nghỉ hè và các ngày nghỉ cuối tuần. 2.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội a. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế Tình hình phát triển kinh tế xã hội trong những năm gần ñây của huyện Duy Xuyên ñã có sự tăng trưởng mạnh. Theo số liệu của Chi cục thống kê huyện Duy Xuyên tốc ñộ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 3,5 % ñến 4,3%. Năm 2018 giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của huyện ñạt 451 tỷ ñồng, tăng 16,8% so với năm 2017. Trong khi ñó, hoạt ñộng thương mại - dịch vụ - du lịch cũng phát triển ổn ñịnh, ñáp ứng tốt nhu cầu của nhân dân và năm 2018 tổng giá trị sản xuất của ngành này ñạt 329 tỷ ñồng, tăng 17,9% so với năm trước. b. Tình hình ñầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Trong giai ñoạn 2014-2018, bằng các nguồn vốn khác nhau, hơn 30 cơ sở hạ tầng ở các khu du lịch trên ñịa bàn huyện ñược hỗ trợ ñầu tư với tổng vốn 64,8 tỷ ñồng (số liệu từ Phòng Kinh tế-Hạ tầng huyện cung cấp).
  14. 12 c. Dân số, nguồn nhân lực Bảng 2.1. Dân số huyện Duy Xuyên giai ñoạn 2014-2018 Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Dân số 121.224 123.226 124.844 125.977 126.838 (người) Tốc ñộ tăng - 1,65% 1,31% 0,91% 0,68%. trưởng(%) (Nguồn: Phòng Thống kê huyện Duy Xuyên) Dân số Duy Xuyên có gần 127.000 người, với mật ñộ dân số trung bình 411 người/km2. Nguồn lao ñộng của huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam tiếp tục tăng khá do số người bước vào tuổi lao ñộng lớn trong khi ñó số người ra ngoài tuổi lao ñộng nhỏ. Dân số nữ là 64.089 người (chiếm tỉ lệ 50,52%). Dân số phân bố không ñồng ñều, thưa dần từ ðông sang Tây, phụ thuộc vào ñịa hình. 2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH HUYỆN DUY XUYÊN TỈNH QUẢNG NAM 2.2.1. Tình hình về khách du lịch Bảng 2.2. Tổng lượng khách ñến du lịch Duy Xuyên giai ñoạn 2014 - 2018 (ðơn vị tính: lượt người) ðVT 2014 2015 2016 2017 2018 Lượt 238.401 261.078 325.900 359.182 397.483 Tổng lượng khách Khách Khách quốc tế LK 186.000 197.996 266.960 300.330 337.273 Khách nội ñịa LK 52.401 63.082 58.940 58.852 60.210 (Nguồn: Phòng Văn hóa thông tin huyện Duy Xuyên)
  15. 13 2.2.2. Tình hình về doanh thu du lịch Bảng 2.3. Doanh thu từ du lịch của Duy Xuyên giai ñoạn 2014 - 2018 (ðơn vị tính: Tỷ ñồng) Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Doanh 23,6 26,87 48,52 55,4 60,17 thu (Nguồn: Phòng VHTT huyện Duy Xuyên) Doanh thu về du lịch trên ñịa bàn huyện trong 5 năm qua ñều tăng. Trong ñó nguồn thu từ du lịch tại Di sản văn hóa thế giới Mỹ Sơn chiếm hơn 95% (theo Báo cáo ttổng kết ñánh giá tình hình du lịch huyện Duy Xuyên năm 2018). Trong giai ñoạn 2014 - 2018, tốc ñộ tăng trưởng bình quân doanh thu du lịch ñạt bình quân khoảng 29,3%/năm. Tổng doanh thu ngành luôn duy trì với tốc ñộ tăng trưởng cao qua các năm, luôn vượt chỉ tiêu so với kế hoạch hàng năm ñề ra, hàng năm góp vào tăng trưởng kinh tế chung của huyện, ñây là một yếu tố tích cực thúc ñẩy cho sự phát triển của ngành du lịch huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam trong những năm tới. 2.2.3. Các loại hình và sản phẩm du lịch Với nguồn tài nguyên du lịch phong phú và ña dạng, trong ñó nổi bật nhất là tài nguyên du lịch nhân văn; du lịch Duy Xuyên xác ñịnh hướng phát triển theo hướng ưu tiên phát triển loại hình du lịch văn hóa, coi ñây là loại hình chủ yếu ñể thu hút khách, ñồng thời có chiến lược ña dạng hóa sản phẩm du lịch, tạo nên những ñặc trưng và hấp dẫn du khách luôn ñược quan tâm ñầu tư ñúng mức.
  16. 14 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLNN VỀ DU LỊCH TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN DUY XUYÊN TỈNH QUẢNG NAM 2.3.1. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch. Duy Xuyên là huyện có tiềm năng lớn về du lịch nhưng chưa thực sự phát huy tối ña mọi lợi thế ñó. Cho nên, công tác xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch ñã sớm ñược thực hiện. Những năm vừa qua, các cấp chính quyền huyện Duy Xuyên ñã rà soát, quy hoạch ñể ñẩy nhanh sự phát triển du lịch trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam ñến năm 2020 thể hiện qua Chương trình số 15-CTr/HU của Huyện ủy thực hiện Nghị quyết số 08- NQ/TU của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển du lịch, cụ thể: - Hoạch ñịnh kế hoạch phân kỳ ñầu tư, phát triển hợp lý cho từng giai ñoạn. - Hoàn thành Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên ñến năm 2025, ñịnh hướng 2035. - Xây dựng sản phẩm du lịch Văn hóa - Lịch sử. - Xây dựng sản phẩm du lịch sinh thái, làng quê, làng nghề gắn với phát triển du lịch cộng ñồng. - Xây dựng sản phẩm du lịch hội nghị, sự kiện, lễ hội kết hợp mua sắm. - Phát triển sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng Biển - ðảo. 2.3.3. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch Thực tế, nguồn vốn ñầu tư chỉ mới ñáp ứng một phần nhu cầu thực tế và thiếu sự liên kết ñầu tư khai thác hạ tầng du lịch. Vì không cân ñối ñược nguồn vốn, nhiều công trình hạ tầng du lịch bị kéo dài thời gian, không theo kịp tiến ñộ dự kiến. Nhiều công trình
  17. 15 trình lãng phí do thiếu quy hoạch chung. Chưa nhiều doanh nghiệp mạnh dạn ñầu tư vào kết cấu hạ tầng du lịch tại các ñịa phương trong khi huyện ñã và ñang rất cần những nhà ñầu tư ñủ năng lực về tài chính, chuyên nghiệp xây dựng các sản phẩm du lịch, tham gia ñầu tư hạ tầng du lịch. 2.3.4. Thực trạng các cơ sở kinh doanh du lịch trên ñịa bàn Bảng 2.4. Số lượng giấy phép kinh doanh các cơ sở lưu trú ñược cấp trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên giai ñoạn 2014-2018 Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Cơ sở lưu trú 7 5 11 14 15 (Nguồn: Phòng Văn hóa thông tin huyện Duy Xuyên) Trong 5 năm gần ñây, từ năm 2014 - 2018, Sở Kế hoạch và ñầu tư tỉnh Quảng Nam tiếp tục cấp phép cho nhiều tổ chức, cá nhân hoạt ñộng kinh doanh trong lĩnh vực du lịch nhằm nâng cao khả năng cung ứng, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên. Lượng khách du lịch tăng trong 5 năm vừa qua kéo theo tốc ñộ tăng khá lớn và nhanh các cơ sở lưu trú, ñặc biệt là sự gia tăng nhanh về số lượng homestay. Nhìn chung, 5 năm vừa qua ghi nhận số lượng cơ sở lưu trú ñược cấp phép hoạt ñộng có sự tăng nhẹ tuy nhiên căn cứ tình hình thực tế chung, chỉ có một vài khách sạn nhỏ lẻ, chưa có dịch vụ ñi kèm ñạt chất lượng, chưa có ẩm thực ñặc sắc mang tính bản ñịa kèm theo nên không thu hút ñược khách lưu trú, vì vậy, số lượng khách lưu trú dài ngày không cao dẫn ñến mức chi tiêu của khách du lịch ở Duy Xuyên ở mức thấp. 2.3.5. Thực trạng tổ chức bộ máy QLNN về du lịch Thực chất, công tác QLNN về du lịch huyện Duy Xuyên ñược giao cho phòng Văn hóa - Thông tin huyện trực tiếp quản lý, chịu sự chỉ ñạo, quản lý, ñiều hành của Sở Văn hóa-Thể thao & Du lịch tỉnh
  18. 16 Quảng Nam và xa hơn nữa là UBND tỉnh Quảng Nam. 2.3.6. Thực trạng công tác ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch. Bảng 2.5. Lao ñộng trực tiếp trong ngành du lịch huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam giai ñoạn 2014-2018. (ðVT: người) Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Lao ñộng trực tiếp 325 377 495 623 784 (Nguồn: Phòng VHTT huyện Duy Xuyên) Trong giai ñoạn 2014-2018, lực lượng lao ñộng trực tiếp trong ngành du lịch huyện Duy Xuyên tăng ñều qua các năm, năm 2014 số lao ñộng trực tiếp là 325 người, ñến năm 2018 là 784 người, bình quân tăng 24,75%/năm, ñộ tuổi nguồn nhân lực du lịch của huyện theo khảo sát còn rất trẻ. Tuy nhiên, nguồn nhân lực trong ngành du lịch hiện nay không ñồng ñều, mất cân ñối trong cơ cấu, nơi thừa, nơi thiếu. Bảng 2.6. Trình ñộ chuyên môn của lao ñộng trực tiếp ngành du lịch huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam 2014 2018 Trình ñộ chuyên môn Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu (Người) (%) (Người) (%) ðại học và trên ðH 109 33,5 214 27,3 Cao ñẳng,trung cấp 42 12,9 128 16,3 Lao ñộng nghề 174 53,6 442 56,4 Tổng 325 100 784 100 (Nguồn: Phòng VHTT huyện Duy Xuyên) Bảng số liệu cho thấy số lượng lao ñộng có trình ñộ tham gia
  19. 17 ngành du lịch tăng lên ñáng kể. 2.3.7. Thực trạng quản lý hoạt ñộng khai thác và bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch Ngoài Khu ñền tháp Mỹ Sơn, huyện Duy Xuyên còn lưu giữ nhiều di tích văn hóa, lịch sử. Hầu hết các di tích trong tuyến ñiểm của huyện Duy Xuyên ñều gần trục ñường, thuận lợi trong việc ñi lại. Tuy nhiên, một vài di tích bị hư hỏng nặng, chỉ còn là phế tích khó có khả năng trùng tu, xây dựng. Một số làng nghề mai một do sản phẩm khó tiêu thụ, thu nhập thấp không ñảm bảo ñời sống cho người làm nghề. 2.3.8. Thực trạng quá trình thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch. Bảng 2.7. Số lượt thanh, kểm tra các cơ sở kinh doanh du lịch Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Số lượt thanh tra, kiểm tra 12 10 8 15 12 các cơ sở kinh doanh du lịch Số vụ vi phạm 0 0 0 0 0 Số lần nhắc nhở 0 3 1 0 1 (Nguồn: Phòng Văn hóa thông tin huyện Duy Xuyên) Ghi nhận từ số liệu thống kê 5 năm qua từ 2014-2018, ñoàn kiểm tra liên ngành của tỉnh ñã tổ chức tổng cộng 57 lượt thanh tra, kiểm tra các hoạt ñộng du lịch trên ñịa bàn huyện Duy Xuyên, kết quả chưa có ñơn vị nào xảy ra vi phạm. Số lần nhắc nhở cũng giảm dần cho thấy các cơ sở kinh doanh du lịch ñã hiểu rõ hơn pháp luật, chính sách về du lịch trên ñịa bàn.
  20. 18 2.4. ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TẠI HUYỆN DUY XUYÊN 2.4.1. Những kết quả ñạt ñược Khách du lịch trong và ngoài nước tăng trưởng với tốc ñộ khá cao qua từng năm. Doanh thu du lịch cũng từng bước tăng nhanh góp phần tăng dần tỷ trọng của du lịch trong GDP. Bộ máy QLNN về du lịch từng bước ñược hoàn thiện theo hướng chuyên môn hóa cao, góp phần nâng dần chất lượng hoạt ñộng QLNN về du lịch. Du lịch ñã nhận ñược sự quan tâm ñầu tư từ nhà nước, ñồng thời hoạt ñộng ñầu tư ñược thực hiện theo ñúng bài bản, tạo thuận lợi lớn cho nhà ñầu tư. Thông qua hoạt ñộng quảng bá du lịch của các nhà quản lý, Duy Xuyên ñã bắt ñầu thu hút ñược các nhà ñầu tư nghiên cứu tìm hiểu ñể tiến hành ñầu tư. ðây cũng là một trong những thành công không nhỏ từ những nỗ lực ñầu tư phát triển du lịch của huyện trong thời gian qua. Công tác tạo lập sự gắn kết liên ngành, liên vùng, liên quốc gia trong HðDL, giữa ñịa phương và Trung ương trong QLNN về du lịch có sự chuyển biến tích cực. Công tác ñào tạo, bồi dưỡng và hỗ trợ ñào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho HðDL ñược tăng cường. 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế - Nguyên nhân khách quan: + Nền kinh tế của nước ta phát triển chưa cao, trình ñộ khoa học - công nghệ còn rất hạn chế. + Cơ chế, chính sách, pháp luật chung liên quan ñến phát triển
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0