Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là tìm ra những giải pháp để tìm ra những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong vấn về quản lý nhà nước trên toàn tỉnh đối với công tác này. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ XUÂN DANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834.04.10 Đà Nẵng- Năm 2020
- Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Văn Huy Phản biện 1: GS.TS. Lê Thế Giới Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Đức Tính Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trƣờng Đại Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020. Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tỉnh Quảng Nam nằm ở trung tâm đất nƣớc Việt Nam, có vị trí chiến lƣợc của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, phía Bắc giáp với thành phố Đà Nẵng và tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Nam giáp với Quảng Ngãi, phía Tây giáp với nƣớc Công hòa dân chủ nhân dân Lào và tỉnh KomTum, phía Đông giáp với biển đông. Toàn tỉnh có 18 đơn vị hành chính gồm: 02 thành phố; 01 thị xã và 06 huyện trung du, đồng bằng và 09 huyện miền núi. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.057.474 ha, dân số gần 1,5 triệu ngƣời, với 37 tộc ngƣời; trong đó ngƣời kinh chiếm 91,1%, ngƣời Cơ’tu chiếm 3,2%, ngƣời Ca doong 1,3%, ngƣời Xơ Đăng 2,7% và một số tộc ngƣời còn lại chiếm tỉ lệ rất ít chỉ 0,9%. Trong những năm qua, cùng với những chính sách Trung ƣơng đã ban hành Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững. Tỉnh ủy - Hội đồng Nhân dân tỉnh, UBND tỉnh đã ban hành nhiều nghị quyết, quyết định, tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả công tác giảm nghèo, đặc biệt là đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh. Đã ban hành nhiều cơ chế chính sách ƣu tiên giảm nghèo mang tính chất đặc thù của tỉnh; tăng cƣờng huy động, bố trí ngân sách và lồng ghép nhiều nguồn lực nhằm để thực hiện có hiệu quả công tác giảm nghèo. Qua đó, đã nâng cao ý thức, trách nhiệm của ngƣời dân về giảm nghèo, nhiều hộ nghèo đã tự nguyện đăng ký thoát nghèo; sự chung tay, hỗ trợ, sẻ chia của cộng đồng đã tác động tích cực đến công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn toàn tỉnh, phần lớn đã cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời dân, cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng giao thông, điện thắp sáng, trƣờng học, trạm y tế, ...; các chính sách giảm nghèo
- 2 đã và đang đƣợc thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phần lớn ƣu tiên cho đồng bào dân tộc thiểu số, đã đạt đƣợc nhiều kết quả quan trọng; đã góp phần thực hiện có hiệu quả chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020. Tuy vậy, nhìn lại vùng dân tộc thiểu số thì kết quả đạt đƣợc chƣa thực sự bền vững, tỷ lệ hộ nghèo năm 2019 còn cao: 41,12% (với 14.096 hộ nghèo/34.276 hộ dân tộc thiểu số) theo Quyết định số 344 QĐ-UBND ngày 10 02 2020 của UBND tỉnh Quảng Nam; sự chênh lệch về mức sống giữa các vùng, địa bàn có xu hƣớng gia tăng, gây ra sự mất cân bằng về KT-XH giữa các đồng bào dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh. Một số chƣơng trình, chính sách triển khai thực hiện gặp nhiều khó khăn, hiệu quả không cao, quản lý nhà nƣớc về công tác về giảm nghèo còn những hạn chế nhất định. Với mong muốn tìm ra những giải pháp phù hợp cho việc phát triển kinh tế xã hội, hộ nghèo của từng tộc ngƣời trên địa bàn đƣợc hiểu rõ nhận thức và vƣơn lên thoát nghèo một cách bền vững. Nhận thức về tầm quan trọng và tính cấp thiết vấn đề giảm nghèo và giảm nghèo bền vững, cùng với thực trạng công tác giảm nghèo ở tỉnh Quảng Nam. Đề tài “Quản lý nhà nước về giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam” tôi lựa chọn nghiên cứu để tìm ra những giải pháp để tìm ra những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong vấn về quản lý nhà nƣớc trên toàn tỉnh đối với công tác này.
- 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ 1.1. TỔNG QUAN VỀ GIẢM NGHÈO VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ 1.1.1. Các khái niệm a. Khái niệm nghèo Việt Nam đã thừa nhận định nghĩa về đói nghèo do Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng do ESCAP tổ chức tháng 9-1993 tại Bangkok: Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển KT- XH và phong tục tập quán của địa phương. b. Khái niệm dân tộc thiểu số - Các dân tộc hoặc cộng đồng các dân tộc Việt Nam “bao gồm toàn bộ các dân tộc cùng sinh sống trên đất nƣớc, vùng lãnh thổ Việt Nam, đƣợc mang quốc tịch Việt Nam” . - Đồng bào DTTS hoặc các DTTS chỉ đồng bào các dân tộc hoặc dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc Kinh. Không nên viết và nói tắt là “đồng bào dân tộc”. c. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo - Khái niệm: Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo “là hoạt động hoạch định và thực thi các chính sách, chủ trƣơng, đề án liên quan đến ngƣời nghèo nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý của Nhà nƣớc là giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao mức sống ngƣời dân, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội”. d. Quan niệm về giảm nghèo Giảm nghèo là làm cho bộ phận dân cƣ nghèo nâng cao mức
- 4 sống, từng bƣớc thoát kh i tình trạng nghèo. Điều này đƣợc thể hiện ở tỷ lệ phần trăm và số lƣợng ngƣời nghèo giảm xuống. Hay giảm nghèo là quá trình chuyển bộ phận dân cƣ nghèo lên mức sống cao hơn. e. Dân tộc thiểu số Việt Nam là một trong những quốc gia có nhiều dân tộc, trong đó có 53 DTTS với gần 13,38 triệu ngƣời, chiếm khoảng 14,6% dân số cả nƣớc. Các dân tộc trên đất nƣớc ta là một cộng đồng ngƣời đa dạng và thống nhất; cƣ trú đan xen nhau và và phân tán trên mọi miền của Tổ quốc; có trình độ phát triển và cơ cấu dân số không đồng đều. Bản sắc văn hóa từng dân tộc góp phần tạo nên sự đa dạng, phong phú của nền văn hoá Việt Nam, kết quả điều tra thực trạng kinh tế xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2015. 1.1.2. Chức năng của QLNN về giảm nghèo a. Chức năng định hƣớng b. Chức năng phối hợp c. Chức năng điều tiết d. Chức năng hỗ trợ e. Chức năng kiểm tra, giám sát 1.2.3. Vai trò của Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo Công tác Quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực giảm nghèo có vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của một địa phƣơng hay một vùng. 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO 1.2.1. Xây dựng và ban hành chƣơng trình, chính sách, kế hoạch giảm nghèo - Chƣơng trình, chính sách giảm nghèo là: Tổng thể những giải pháp thể hiện rõ vai trò của Nhà nƣớc, của các tổ chức, cá nhân
- 5 trong xã hội, việc phân phối hợp lý những nguồn lực để tạo cho cho ngƣời nghèo những cơ hội phát triển trong đời sống cộng đồng bằng chính lao động của bản thân và nâng cao mức sống cho ngƣời nghèo. 1.2.2. Công tác tuyên truyền chính sách về giảm nghèo Nội dung triển khai tuyên truyền chính sách về giảm nghèo: Phổ biến, tuyên truyền cho các các tổ chức, cá nhân, cán bộ công chức, viên chức quản lý công tác giảm nghèo tại địa phƣơng thông qua văn bản triển khai của các cơ quan chuyên môn, các phƣơng tiện truyền thông (báo, đài...), hội nghị tập huấn, tuyên truyền, thông tin về nội dung chính sách, quy định về giảm nghèo đến với ngƣời dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số. 1.2.3. Tổ chức bộ máy làm công tác giảm nghèo - Ở Trung ƣơng: Chính phủ quản lý toàn diện, giao cho Bộ LĐ-TB và XH làm cơ quan tham mƣu, chủ trì. - Ở cấp tỉnh: UBND các tỉnh chịu trách nhiệm giao cho Sở Lao động-Thƣơng binh và Xã hội chủ trì. - Ở cấp huyện: UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện, Phòng LĐ-TB và XH. - Ở cấp xã: Trực tiếp thực hiện các kế hoạch, chƣơng trình, dự án về giảm nghèo. 1.2.4. Công tác triển khai thực hiện chính sách về giảm nghèo - Chính sách giảm nghèo đƣợc tiển khai thực hiện ở các lĩnh vực: Lĩnh vực đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Lĩnh vực phát triển sản xuất; Lĩnh vực đào tạo nghề và giải quyết việc làm; Lĩnh vực hỗ trợ y tế; Lĩnh vực hỗ trợ giáo dục.
- 6 1.2.5. Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát và xử lý các vi phạm trong công tác giảm nghèo - Nội dung, Đối tƣợng, Quy trình kiểm tra, giám sát, thanh tra đƣợc thực theo (Thông tƣ số 39 2016 TT-BLĐTBXH ngày 25 10 2016 của Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội): 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO 1.3.1. Điều kiện tự nhiên 1.3.2. Điều kiện xã hội 1.3.3. Điều kiện kinh tế 1.3.4. Cơ chế, chính sách của nhà nƣớc về giảm nghèo 1.3.5. Năng lực quản lý của cán bộ quản lý công tác giảm nghèo 1.4. Kinh nghiệm quản lý Nhà nƣớc về giảm nghèo 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ngãi 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Sơn La 1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Nghệ An 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho công tác giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam Thứ nhất: Nhà nƣớc ban hành những Chƣơng trình, chính sách giảm nghèo cần phù hợp với tình hình thực tế của địa phƣơng Thứ hai: Để chính sách giảm nghèo đến đƣợc với ngƣời dân, cần làm tốt công tác tuyên truyền rộng rãi trong cán bộ và nhân dân Thứ ba: Xây dựng bộ máy tổ chức làm công tác giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số từ cấp tỉnh đến cấp xã; Thứ tư: Thực hiện hỗ trợ có điều kiện cho hộ nghèo, cận nghèo khi tham gia thụ hƣởng chính sách, dự án Thứ năm: Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát
- 7 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NAM 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH QUẢNG NAM VÀ VÙNG DTTS TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Vị trí địa lý Tỉnh Quảng Nam phía có 18 đơn vị hành chính gồm: 02 thành phố, 01 thị xã và 15 huyện. Vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam đƣợc xác định chủ yếu là 06 huyện miền núi cao của tỉnh: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My và Phƣớc Sơn. 2.1.2. Đặc điểm xã hội Đồng bào dân tộc thiểu số khoảng 139.060 ngƣời (9,3% dân số toàn tỉnh) gồm: Cơ Tu: 54.197 ngƣời; Cor: 6.528 ngƣời và Ca doong: 21.203 ngƣời; Xê Đăng: 22.992 ngƣời; Bh’noong: 19.070 ngƣời; Mơnoong: 4.377 ngƣời; Ngƣời Hoa, Giẻ Triêng, Ve, Tày, Mƣờng, Nùng ...: 5.426 ngƣời. Hình 2.2. Biểu đồ các thành phần dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam CÁC THÀNH PHẦN DTTS CỦ TỈNH QUẢNG NAM Cơ Co Ca Xê M Bh Gi
- 8 2.1.3. Đặc điểm kinh tế a. Tỉnh Quảng Nam năm 2019: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP-giá so sánh 2010) đạt 60.788 tỷ đồng, tăng 3,81% so với năm 2018. b. Vùng Dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam năm 2019: Nông nghiệp: Tổng diện tích gieo trồng khoảng 8000 ha (lúa nƣớc 3.096 ha, năng suất bình quân đạt 38,8 tạ/ha, sản lƣợng đạt 120.385 tấn, cao hơn 11.509 tấn so với cùng kỳ năm 2018. Diện tích lúa rẫy khoảng 5.000 ha, năng suất bình quân 17 tạ/ha, sản lƣợng đạt 85.000 tấn, tƣơng đƣơng năm 2018). Cây Ngô: diện tích 1.600 ha, năng suất bình quân đạt 32,2 tạ/ha, sản lƣợng đạt khoản 48.500 tấn. Cây sắn: Diện tích thực hiện khoảng 3000 ha. Cây lạc: diện tích khoảng 308 ha, năng suất bình quân đạt 12,7 tạ/ha, sản lƣợng đạt 4.000 tấn. 2.1.4. Tình hình nghèo và công tác giảm nghèo trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2019 Hình 2.3. Biểu đồ tổng số hộ dân tộc thiểu số và hộ DTTS nghèo 40.000 35.000 30.000 25.000 20.000 Tổng số hộ DTTS Hộ DTTS nghèo 15.000 10.000 5.000 0 2015 2016 2017 2018 2019 Qua biểu đồ số liệu hộ nghèo cho thấy giai đoạn 2015 - 2019 số lƣợng hộ dân tộc thiểu số toàn tỉnh có tăng năm 2015 có 31.646 hộ đến năm 2019 34.276 hộ tăng 2.630 hộ; ngƣời số lƣợng hộ DTTS
- 9 nghèo lại giảm 2015 có 21.273 hộ đến năm 2019 còn 14.096 hộ, giảm 7.177 hộ. Hình 2.4. Biểu đồ tỷ lệ hộ DTTS nghèo Từ biểu đồ tỷ lệ hộ DTTS nghèo giai đoạn 2015 - 2019, cho Tỷ lệ hộ DTTS nghèo 80 70 60 50 40 Tỷ lệ hộ DTTS nghèo 30 20 10 0 2015 2016 2017 2018 2019 thấy tỷ lệ hộ nghèo dân tộc qua các năm giảm một cách rõ rệt năm 2015 là 67,22% đến năm 2019 còn 41,12%. Kết quả cho thấy tỷ lệ hộ nghèo 4 năm đã giảm 26,1%, đó là nhờ tỉnh Quảng Nam đã làm tốt công tác chăm lo cho ngƣời nghèo, đặc biệt là ngƣời dân tộc thiểu số của tỉnh. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2016 - 2019 2.2.1. Thực trạng về xây dựng và ban hành chƣơng trình, chính sách và kế hoạch giảm nghèo trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam Trong giai đoạn 2016 – 2020, tỉnh Quảng Nam đã ban hành Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình giảm nghèo bền vững theo QĐ 1722 QĐ-TTg của Chính phủ chú trọng đến công tác phát triển kinh
- 10 tế xã hội vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số của tỉnh. HĐND tỉnh đã ban hành các nghị quyết liên quan đến phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số của tỉnh nhƣ: Nghị quyết số 12/2017/NQ-HDND ngày 19/4/2017, Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND ngày 19 4 2017, Nghị quyết số 18/2018/NQ- HĐND ngày 19 7 2018, Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018, Nghị quyết số 51/2018/NQ-HĐND ngày 06 12 2018, Nghị quyết số 48/NQ-HĐND 06 01 2019. UBND tỉnh đã ban hành các quyết định và kế hoạch triển khai thực hiện các nghị quyết trên của HĐND tỉnh về công tác dân tộc và chính sách dân tộc trên địa bàn vùng đồng bào DTTS của tỉnh. 2.2.2. Thực trạng về công tác tuyên truyền triển khai chƣơng trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 1948 KH-UBND ngày 25 4 2017 truyền thông, thông tin tuyên truyền Chƣơng trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, công tác tuyên truyền đƣợc tổ chức trên nhiều kênh nhƣ: Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam mở chuyên mục giảm nghèo bền vững; Chuyên mục giảm nghèo trên Cổng Thông tin điện tử của Sở LĐ-TB&XH tỉnh Quảng Nam (http://giamngheo.sldtbxh.quangnam.gov.vn/) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và công đồng cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chƣơng trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Đã tổ chức đƣợc 292 lớp tập huấn (vợt 17% so với kế hoạch); với 12.238 lƣợt ngƣời tham gia, trong đó cán bộ xã 1.539 lƣợt, cán bộ thôn 2.193 lƣợt và ngƣời dân 3.306 lƣợt tham gia tập huấn.
- 11 2.2.3. Thực trạng bộ máy làm công tác giảm nghèo ở vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam Bộ máy làm công tác giảm nghèo Vùng dân tộc thiểu số tỉnh UBND TỈNH QUẢNG NAM BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƢƠNG TRÌNH MTQG MỤC TIÊU QUỐC GIA Sở Lao động – Thƣơng binh Các sở, ban, Các tổ chức và Xã chội (cơ quan chủ trì) ngành… Mặt trận và Văn phòng giảm nghèo đoàn thể UBND HUYỆN BCĐ CÁC CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA UBND XÃ BAN GIẢM NGHÈO 2.2.4. Thực trạng triển khai chƣơng trình giảm nghèo trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam a. Kết quả khai thực hiện các chính sách giảm nghèo - Đầu tƣ cơ sở hạ tầng: Thực hiện Chƣơng trình 30a: kết quả đã phân bổ 901,450 tỷ đồng, hỗ trợ đầu tƣ xây dựng 171 công trình khởi công mới: Giao thông: 71 công trình; nƣớc sinh hoạt: 19 công trình; trƣờng học: 28 công trình; thủy lợi: 10 công trình; nhà sinh hoạt: 04 công trình và 38 công trình công trình quy hoạch, sắp xếp
- 12 dân cƣ. Chƣơng trình 135: Phân bổ vốn 415,265 tỷ đồng cho 66 xã đặc biệt khó khăn và 16 xã khu vực II có thôn đặc biệt khó khăn thực hiện đầu tƣ cơ sở hạ tầng. Đầu tƣ xây dựng khởi công mới 313 công trình và cho các công trình chuyển tiếp và công trình thanh toán khối lƣợng. - Thực hiện các mô hình phát triển sản xuất: Tổng nguồn vốn đã phân bổ là 306,8 tỷ đồng, hỗ trợ chủ yếu về giống cây trồng, vật nuôi, thiết bị, vật tƣ, dụng cụ sản xuất, phân bón, thức ăn chăn nuôi,...; đồng thời đã tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật về trồng trọt, chăn nuôi,... cho hộ tham gia dự án. - Nhóm sắp xếp, bố trí dân cƣ gắn với xây dựng nông thôn mới: Tổng kinh phí là 285 tỷ đồng, hỗ trợ sắp xếp dân cƣ cho 4.371 hộ. - Đào tạo nghề: Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 2018 2019 1. Tổng số lớp đào tạo Lớp nghề cho ngƣời ĐTS 81 83 76 74 81 Trong đó: - Lớp đào tạo nghề phi Lớp nông nghiệp 18 22 25 24 28 - Lớp đào tạo nghề nông Lớp nghiệp 63 61 51 50 53 2. Số ngƣời tham gia học Ngƣời nghề 1.701 2.075 1.444 1.480 1.631 (Nguồn: Sở LĐ-TB&XH tỉnh Quảng Nam)
- 13 - Giải quyết việc làm: Còn gặp nhiều khó khăn vì công tác đào tạo chƣa gắn với giải quyết việc làm tại chỗ, ngƣời lao động dân tộc thiểu số mức độ tiếp thu còn chậm nên không đáp ứng đƣợc thị trƣờng lao động làm việc theo dây chuyền và có kỹ thuật - Chính sách chăm sóc sức kh e cho ngƣời nghèo: Ngƣời DTTS và miền núi đƣợc hỗ trợ 100% tiền mua thẻ BHYT, đƣợc hỗ trợ tiền ăn, chi phí đi lại, chi phí đồng chi trả. Mạng lƣới y tế và số lƣợng, chất lƣợng Y, Bác sĩ vùng đồng bào DTTS, vùng núi ngày càng đƣợc tăng cƣờng, có 102/102 xã có trạm y tế (đạt tỷ lệ 100%), trong đó có 62 102 xã có Trạm Y tế đạt chuẩn quốc gia về y tế (chiếm tỷ lệ 60,78%). - Chính sách hỗ trợ giáo dục: Tổng số là 257 trƣờng, có 85 trƣờng đạt chuẩn quốc gia (đạt 33,1%). Hệ thống trƣờng phổ thông dân tộc (PTDT) nội trú: Toàn tỉnh có 08 trƣờng PTDT nội trú, 53 trƣờng PTDTBT. Trƣờng đạt chuẩn quốc gia: có 85 257 trƣờng đạt chuẩn quốc gia - tỉ lệ 33,1%, trong đó: Có 22 86 trƣờng Mẫu giáo đạt chuẩn quốc gia - tỉ lệ 25,6%; Có 40 85 trƣờng Tiểu học đạt chuẩn quốc gia - tỉ lệ 47,1%; Có 20 86 trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia - tỉ lệ 23,3%; Có 03 18 trƣờng THPT đạt chuẩn quốc gia - tỉ lệ 16,7% - Chính sách khuyến khích thoát nghèo theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh tại 9 huyện miền núi: Năm 2019, trên địa bàn các huyện vùng ĐTS và miền núi có 2.548 hộ nghèo /10.970 nhân khẩu và 995 hộ cận nghèo /4.838 nhân khẩu đăng ký thoát nghèo bền vững. b. Đánh giá công tác triển khai các chính sách, quy định quản lý nhà nước đối với công tác giảm nghèo Vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam triển chính sách về giảm nghèo đƣợc triển khai thực hiện một cách hiệu quả và đa dạng
- 14 nhƣ: hỗ trợ đầu tƣ xây dựng công trình cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế, xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo, đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ giảm nghèo và hoạt động truyền thông và giảm nghèo về thông tin đã góp phần rất lớn trong thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. 2.2.5. Thực trạng công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các chế độ chính sách giảm nghèo Kết quả các đợt thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2012- 2017 Nội dung thanh tra, kiểm tra 2016 2017 2018 2019 Đầu tƣ xây dựng cơ bản 6 7 6 8 Hỗ trợ phát triển sản xuất nhân rộng 18 22 23 19 mô hình giảm nghèo Cho vay phát triển kinh tế thuộc hộ 6 6 6 6 nghèo Công tác đào tạo nghề và giải quyết 12 16 15 12 việc làm cho hộ nghèo (Nguồn: Thanh tra tỉnh, Văn Phòng giảm nghèo) Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, đúng quy định. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chƣơng trình và đề xuất kế hoạch thực hiện trong năm tiếp theo. Qua kiểm tra, giám sát, theo dõi đã kịp thời đôn đốc, hƣớng dẫn, giải quyết những khó khăn, vƣớng mắc, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện tại địa phƣơng; đồng thời kịp thời chấn chỉnh những yếu kém, tồn tại, hạn chế trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện tại địa phƣơng.
- 15 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QLNN VỀ GIẢM NGHÈO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NAM 2.3.1. Những mặt đạt đƣợc Công tác giảm nghèo của địa bàn vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam đã đƣợc cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến xã quan tâm, tích cực tham gia thực hiện một cách đồng bộ, có sự tham gia của các tổ chức, cá nhận vào xã hội hóa công tác này nên góp phần thúc đẩy công tác giảm nghèo bền vững; kịp thời giải quyết các vấn đề cơ bản của hộ nghèo, cận nghèo về tình trạng thiếu nhà ở, đất ở, đất sản xuất, nƣớc sinh hoạt, dịch vụ khám chữa bệnh, hỗ trợ học học tập. 2.3.2. Hạn chế - Trong công tác ban hành cơ chế chính sách. - Trong công tác tuyên truyền. - Tổ chức bộ máy thực hiện công tác giảm nghèo. - Trong triển khai thực hiện các chính sách về giảm nghèo. - Nguồn lực thực hiện chính sách giảm nghèo: - Kiểm tra, giám sát thực hiện công tác giảm nghèo. - Xử lý vi phạm trong thực hiện công tác giảm nghèo. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế - Do Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của vùng dân tộc thiểu số không thuận lợi. - Công tác thông tin, tuyên truyền về những chính sách giảm nghèo đến với ngƣời dân chƣa phong phú, còn mang tính hình thức chất lƣợng và hiệu quả không cao. - Công tác thu thập thông tin, rà soát hộ nghèo vẫn còn thiếu tính chính xác - Cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo đa số là hoạt động kiêm nhiệm, một số xã cán bộ không chuyên trách đảm nhiệm.
- 16 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NAM 3.1. MỤC TIÊU 3.1.1. Mục tiêu chung Phát triển toàn diện kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân gắn với giảm nghèo bền vững; giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội. 3.1.2. Mục tiêu cụ thể - Tỷ lệ hộ nghèo DTTS còn 20,5% - Số xã đặc biệt khó khăn còn 25 xã; - Tỷ lệ lao động qua đào tạo 60%; - Tỷ lệ lao động đƣợc giải quyết việc làm sau đào tạo 80% - Hộ nghèo dân tộc thiểu số đƣợc hỗ trợ đất sản xuất: 90% - Tỷ lệ trạm y tế xã vùng DTTS đạt chuẩn quốc gia 80% - Tỷ lệ trƣờng học vùng DTTS đạt chuẩn quốc gia 60% - Cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã 100% đạt trình độ đại học và đƣợc bố trí làm chuyên trách. - 100% các chƣơng trình giảm nghèo đƣợc kiểm tra, giám sát, thanh tra đúng theo quy định. - Hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn để phát triển kinh tế cho các hộ nghèo và hộ mới thoát nghèo.
- 17 3.2. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO VÙNG DTTS TỈNH QUẢNG NAM 3.2.1. Quan điểm Giảm nghèo phải trên cơ sở tổng thể, toàn diện, dựa trên nguyên tắc của sự phát triển bền vững, bảo đảm hài hòa giữa phát triển kinh tế, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, quản lý, bảo vệ rừng, môi trƣờng, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, trình độ dân trí, giảm nghèo bền vững; gắn việc phát triển kinh tế với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số, xóa b tập tục lạc hậu, ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. 3.2.2. Định hƣớng Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của ngƣời dân trong công tác giảm nghèo. Xây dựng, nâng cao chất lƣợng cho đội ngũ cán bộ làm công tác ở vùng DTTS trên địa bàn tỉnh đảm bảo về trình độ chuyên môn, chính trị; nhất là đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, công tác giảm nghèo. Triển khai hiệu quả các chƣơng trình, chính sách về giảm nghèo. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các chính sách giảm nghèo 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO VÙNG DTTS TỈNH QUẢNG NAM 3.3.1. Hoàn thiện công tác xây dựng và ban hành chƣơng trình, chính sách, kế hoạch giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số Để hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý nhà nƣớc về giảm
- 18 nghèo trên địa bàn vùng DTTS tỉnh Quảng Nam, cần quan tâm những vấn đề sau: - Cần có sự đầu tƣ nghiên cứu toàn diện về thực trạng đói nghèo ở từng thành phần dân tộc và địa phƣơng, - Công tác khảo sát, rà soát, điều tra, phân loại cụ thể các nhóm đối tƣợng, từng thành phần dân tộc nghèo để làm căn cứ hoàn thiện và xây dựng một số chính sách đặc thù - Ban hành cơ chế lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chƣơng trình mục tiêu phát triển KTXH vùng DTTS và miền núi. - Thƣờng xuyên cập nhật tình trạng nghèo đói của đồng bào DTTS trong của tỉnh, những ảnh hƣởng trực tiếp của bên ngoài đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội cũng nhƣ hoạt động XĐGN của địa phƣơng, để từ đó kịp thời có những văn bản bổ sung, điều chỉnh phù hợp. - Tăng cƣờng công tác rà soát, kiểm tra, đánh giá chất lƣợng ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến công tác giảm nghèo ở cấp tỉnh và huyện. 3.3.2. Giải pháp về công tác tuyên truyền thực hiện chính sách giảm nghèo Trƣớc hết là đẩy mạnh đổi mới nội dung công tác quản lý về tuyên truyền từ cấp tỉnh đến cơ sở, xây dựng đội ngũ cộng tác viên cấp xã và thôn đi vào hoạt động thiết thực để chuyển tải đƣợc thông tin đến mọi ngƣời dân trong cộng đồng các dân tộc sinh sống tại địa bàn dân cƣ; tuyên truyền viên phải biết tiếng và chữ viết dân tộc; Xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về giảm nghèo cho vùng DTTS, thông tin về chính sách giảm nghèo cho vùng DTTS đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, rộng rãi và ngƣời dân dễ tiếp cận. Cải cách giảm thủ tục hành chính để giúp cho hộ nghèo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn