intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về hoạt động du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động QLNN về du lịch và tình hình phát triển du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018. Đề xuất giải pháp phù hợp, khả thi nhằm hoàn thiện và phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế tầm nhìn đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về hoạt động du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN HOÀNG AN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 Đà Nẵng - Năm 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Quang Tín Phản biện 1: TS. LÊ BẢO Phản biện 2: TS. HOÀNG HỒNG HIỆP Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN.
  3. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thừa Thiên Huế là một trong số ít địa phương có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng và có giá trị cao cả về tự nhiên lẫn nhân văn. Nổi bật nhất là nguồn tài nguyên du lịch nhân văn với Cố đô Huế, nơi bảo tồn gần như nguyên vẹn tổng thể kiến trúc cố đô cổ với hệ thống lăng tẩm, thành quách, cung điện, chùa chiền… hài hòa với khung cảnh thiên nhiên, được coi là một kiệt tác kiến trúc đô thị cổ của khu vực Đông Nam Á và thế giới. Trong thời gian vừa qua, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực hoạt động du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế, tuy nhiên những công trình nghiên cứu đó chưa đầy đủ, chưa có tính hệ thống. Đó là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý nhà nƣớc về hoạt động du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài * Mục tiêu tổng quát Thực trạng về công tác QLNN về du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác này trong những năm tới. * Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động du lịch và công tác QLNN về hoạt động du lịch. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động QLNN về du lịch và tình hình phát triển du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018. - Đề xuất giải pháp phù hợp, khả thi nhằm hoàn thiện và phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế tầm nhìn đến năm 2025.
  4. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu - Cơ sở lý thuyết nào để thực hiện việc quản lý du lịch và đánh giá tình hình phát triển du lịch? Khái niệm QLNN về du lịch? Các chỉ tiêu phản ánh kết quả QLNN về du lịch? Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động du lịch? - Thực trạng công tác QLNN về hoạt động du lịch và tình hình phát triển du lịch Thừa Thiên Huế là như thế nào? - Cần phải làm gì để nâng cao hiệu quả công tác QLNN nhằm thúc đẩy hoạt động du lịch Thừa Thiên Huế phát triển? 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến công tác QLNN về du lịch ở Thừa Thiên Huế. * Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu các nội dung liên quan đến công tác QLNN trên địa bàn Thừa Thiên Huế. - Về không gian: Nghiên cứu cụ thể trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Giai đoạn 2016 – 2018 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu * Dữ liệu thứ cấp Bao gồm các thông tin, số liệu về nguồn lực, tình hình hoạt động và kết quả hoạt động nói chung và công tác quản lý du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế. * Dữ liệu sơ cấp Tiến hành điều tra khảo sát mẫu, đánh giá mức độ hài lòng từ cá nhân, tổ chức, tham gia công tác phát triển du lịch trên địa bàn.
  5. 3 5.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp - Phương pháp thống kê mô tả - Phương pháp so sánh và phân tích theo chuỗi dữ liệu theo thời gian - Phương pháp phân tích tần suất: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thu thập được. - Phương pháp chuyên gia: 6. Đóng góp của đề tài - Về mặt lý luận - Về mặt thực tiễn 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu - Tác giả Mai Văn Bưu, Đỗ Hoàng Toàn, xuất bản năm 2005 “Giáo trình QLNN về kinh tế” tại Nhà xuất bản Lao động xã hội. - Tác giả Lê Văn Thăng, xuất bản năm 2008 “Giáo trình Du lịch và môi trường” tại Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. - Tác giả Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu, xuất bản năm 2011 “Giáo trình Du lịch bền vững” tại Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. 8. Tổng quan nghiên cứu đề tài 9. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm có 3 chương như sau: Chương 1: Một số cơ sở lý luận QLNN về hoạt động du lịch. Chương 2: Thực trạng công tác QLNN về hoạt động du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
  6. 4 CHƢƠNG 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH 1.1. DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH 1.1.1. Du lịch a. Khái niệm du lịch “Du lịch là hoạt động của con người rời khỏi nơi cư trú thường xuyên đến một nơi khác nhằm thỏa mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần trong một khoảng thời gian nhất định mà ở đó làm phát sinh mối quan hệ giữa người đi du lịch, nhà cung ứng hoạt động du lịch, dân cư sở tại và chính quyền địa phương nơi đón khách du lịch”. b. Đặc điểm của du lịch Một là, “du lịch mang tính chất của một ngành kinh tế dịch vụ”. “Hai là, “du lịch là loại hình dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần cho khách du lịch trong thời gian đi du lịch”. Ba là, “việc tiêu dùng và cung ứng dịch vụ du lịch xảy ra trong cùng một thời gian và không gian”. “Bốn là, du lịch mang lại lợi ích thiết thực về chính trị, kinh tế, xã hội cho nước làm du lịch và người làm du lịch. “Năm là, du lịch chỉ phát triển trong môi trường hòa bình và ổn định. “c. Vai trò của ngành du lịch Một là, du lịch có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia. Hai là, du lịch có ảnh hưởng tích cực lên nhiều ngành công nghiệp và nông nghiệp. “Ba là, du lịch góp phần xác lập và nâng cao vai trò, vị thế hình ảnh của quốc gia trên trường quốc tế.
  7. 5 Bốn là, du lịch có đóng góp tích cực giúp xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho đất nước. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch a. Khái niệm QLNN về du lịch QLNN về du lịch là sự tác động có tổ chức của Nhà nước thông qua công cụ và phương thức mang bản chất quyền lực nhà nước để điều chỉnh và định hướng cho hoạt động du lịch nhằm đạt được những mục tiêu định trước của Nhà nước. b. Đặc điểm của QLNN về du lịch Một là, Nhà nước tổ chức và quản lý du lịch trong nền kinh tế thị trường. Hai là, hệ thống công cụ như pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch. Ba là, QLNN về du lịch đòi hỏi phải có một bộ máy mạnh, có hiệu lực, hiệu quả và một đội ngũ cán bộ QLNN có trình độ, năng lực thật sự. Bốn là, QLNN về du lịch còn xuất phát từ chính nhu cầu khách quan của sự gia tăng vai trò của chính sách, pháp luật. c. Vai trò của QLNN đối với hoạt động du lịch 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH 1.2.1. Ban hành và phổ biến, tuyên truyền chính sách, pháp luật đối với hoạt động du lịch Chính quyền phải “tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về du lịch cho cán bộ, công nhân viên chức và nhân dân trên địa bàn giúp họ nhận thức đúng đắn, từ đó có hành động đúng trong hoạt động thực tiễn;
  8. 6 1.2.2. Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển hoạt động du lịch “Xây dựng và công khai các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch là một trong những nội dung QLNN có tính quyết định đối với sự phát triển du lịch trên địa bàn của chính quyền địa phương. Nó giúp cho các cá nhân, tổ chức an tâm khi quyết định đầu tư kinh doanh vào lĩnh vực du lịch.” 1.2.3. Tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng và hỗ trợ đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch ““Để du lịch của một quốc gia, một vùng, một địa phương phát triển, việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho du lịch cần được quan tâm thực hiện thường xuyên”. 1.2.4. Cấp phép cho hoạt động du lịch Các tổ chức cá nhân kinh doanh du lịch có nghĩa vụ chấp hành nghiêm những quy định của pháp luật, phải đảm bảo tiêu chuẩn của ngành hình thức kinh doanh các dịch vụ du lịch đều có những quy định cụ thể. 1.2.5. Gắn công tác quy hoạch phát triển du lịch với việc bảo tồn các tài nguyên du lịch và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Vai trò của quy hoạch trong xây dựng các điểm du lịch, khu du lịch, tuyến du lịch hết sức quan trọng. Trong quy hoạch và xây dựng, phải hướng tới hiệu quả nhiều mặt, không chỉ về kinh tế mà còn đảm bảo tính thẩm mỹ, văn hóa và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.” 1.2.6. Tiến hành thanh tra và giám sát đối với hoạt động du lịch “Thanh tra, kiểm tra là hoạt động bắt buộc và thường xuyên đối với bất cứ công tác quản lý nhà nước về du lịch.”
  9. 7 1.2.7. Tiến hành xử lý và xử phạt vi phạm pháp luật trong hoạt động du lịch Nếu cơ quan QLNN về du lịch làm tốt công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, khách du lịch, sẽ thúc đẩy du lịch phát triển bền vững, khách du lịch được bảo vệ, các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch nâng cao nhận thức chấp hành pháp luật. 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH 1.3.1. Quy phạm pháp luật Chính sách, pháp luật là công cụ QLNN đối với hoạt động du lịch. 1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc Về cơ cấu bộ máy phù hợp, đảm bảo về số lượng và chất lượng, có cơ cấu hợp lý về chuyên môn để phân công đảm nhận từng lĩnh vực và khả năng thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. 1.3.3. Năng lực nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nƣớc Bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ, công chức QLNN về du lịch cũng có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển du lịch. 1.3.4. Tình hình kinh tế - xã hội và an ninh chính trị Để nâng cao hiệu quả QLNN về du lịch chính quyền cần chú trọng phát triển nguồn lực kinh tế địa phương.
  10. 8 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG VÀ BÀI HỌC CHO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nghệ An 1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố Cần Thơ 1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Đắc Lắc 1.4.4. Bài học rút ra cho Thừa Thiên Huế Một là, “phải xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển du lịch cho thời gian dài, hợp lý, có chiến lược, kế hoạch và các chính sách khai thác tiềm năng thúc đẩy du lịch phát triển”. Hai là, “làm tốt công tác tuyên truyền, xúc tiến du lịch”. Ba là, “quan tâm đến việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho ngành du lịch của địa phương”. Bốn là, “thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt đông kinh doanh du lịch, bảo vệ tài nguyên du lịch, môi trường tự nhiên và xã hội của du lịch”. Năm là, “quản lý đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư địa phương và khách du lịch”. Sáu là, tăng cường kiểm tra, thanh tra các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực du lịch. Bảy là, thường xuyên củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực quản lý, điều hành của Sở Du lịch.
  11. 9 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ 2.1.1. Giới thiệu tỉnh Thừa Thiên Huế a. Điều kiện tự nhiên b. Đặc điểm văn hóa, xã hội “c. Tài nguyên du lịch “d. Làng nghề và các sản phẩm thủ công truyền thống e. Các loại hình du lịch chủ yếu của Thừa Thiên Huế “- Du lịch văn hóa: “- Du lịch sinh thái: “- Du lịch nghỉ dưỡng: “- Du lịch biển: “- Du lịch nhà Vườn: 2.1.2. Tình hình hoạt động du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế a. Tình hình phát triển sản phẩm du lịch - Sông Hương: Thành phố Huế là nơi hình thành du lịch sông sớm nhất. - Chùa Chiền: Huế và các vùng phụ cận có khoảng trên 100 cảnh chùa. b. Tình hình phát triển hạ tầng du lịch * Giao thông * Chợ - Trung tâm thương mại * Cơ sở lưu trú
  12. 10 Bảng 2. 1: Tổng hợp cơ sở lƣu trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 STT Nội dung Cơ sở Phòng Giƣờng 1 Số cơ sở lưu trú 573 10.540 17.264 1.1 Khách sạn 199 7.367 12.787 1.2 Nhà khách, nhà nghỉ 374 3.173 4.477 2 Khách sạn 1-5 sao 111 5.179 8.864 2.1 Khách sạn từ 1-2 sao 84 1.952 3.425 2.2 Khách sạn từ 3-5 sao 27 3.227 5.439 Nguồn: Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế * Truyền thông, thông tin b. Kết quả hoạt động du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Trong năm 2018, du lịch Thừa Thiên Huế đã có sự tăng trưởng rất mạnh về các chỉ tiêu về du lịch. Trong đó doanh thu từ du lịch ước đạt 4.473 tỷ đồng, Số lượng khách du lịch tới Huế vẫn tăng đều hằng năm. Cụ thể là số lượng khách du lịch đến Thừa Thiên Huế năm 2018 đạt 4.332.673 lượt, tăng 14% so với cùng kỳ; trong đó khách quốc tế đạt 1.951.461 lượt, tăng 30% so với cùng kỳ. Khách lưu trú đạt 2.094.581 lượt, tăng 13,1% so với cùng kỳ; trong đó khách quốc tế đạt 989.405 lượt, tăng 21% so với cùng kỳ.
  13. 11 Bảng 2. 2: Tổng hợp khách du lịch tại Thừa Thiên Huế năm 2018 STT Nội dung Đơn vị Giá trị 1 Tổng doanh thu từ du lịch tỷ đồng 4.473 2 Số lượng khách du lịch lượt 4.332.763 Khách nội địa lượt 2.381.302 Khách quốc tế lượt 1.951.461 3 Khách lưu trú lượt 2.094.581 Khách nội địa lượt 1.105.176 Khách quốc tế lượt 989.405 Nguồn: Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Bảng 2. 3: Tổng hợp khách du lịch tại Thừa Thiên Huế 9 tháng đầu năm 2018 STT Nội dung Đơn vị Giá trị 1 Tổng doanh thu từ du lịch tỷ đồng 4.473 2 Số lượng khách du lịch lượt 3.498.234 Khách nội địa lượt 2.079.407 Khách quốc tế lượt 1.418.827 3 Khách lưu trú lượt 1.581.556 Khách nội địa lượt 856.252 Khách quốc tế lượt 725.304 Nguồn: Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
  14. 12 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.2.1. Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển hoạt động du lịch Bảng 2. 4: Danh mục các dự án đầu tƣ giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: ha Diện ST Địa Thời Tên công trình/Dự án tích T điểm gian (ha) Tổ hợp thương mại dịch vụ, khách 0,688 1 sạn cao cấp tại số 8-10 Phan Bội Tp. Huế 2016 4 Châu Dự án Khu đô thị du lịch sinh thái 2 Tp. Huế 150 2017 thanh trà Thủy Biều Khu Phức hợp Safari World kết Hương 3 hợp du lịch nghỉ dưỡng - chăm 63 217 Thủy sóc sức khỏe tại Xã Thủy Bằng Dự án Bến thuyền du lịch kết hợp 4 Tp. Huế 0,14 2018 dịch vụ tại Số 05 Lê Lợi Tổ hợp Khu dịch vụ thương mại 5 Tp. Huế 2,6 2018 và du lịch Phạm Văn Đồng Kho xăng dầu, kho gas và trạm Phú 6 5,8 2016 chiết nạp tại Tân cảng Thuận An Vang Dự án khu nghỉ dưỡng Vinh Mỹ, Phú 7 60 2016 xã Vinh Mỹ Lộc Khu dân cư Hương An tại Phường Hương 9 45 2018 An Hòa Trà Dự án Khu du lịch biển Lăng Cô - Phú 10 126 2017 đầm Lập An Lộc Dự án khu du lịch sinh thái Bãi Phú 212,0 11 2017 Cả Lộc 9 12 Dự án Câu lạc bộ Thủy thủ Cảng Phú 0,5 2018
  15. 13 Diện ST Địa Thời Tên công trình/Dự án tích T điểm gian (ha) Chân Mây Lộc Các dự án sản xuất công nghiệp tại Khu công nghiệp, Khu phi Phú 13 50 2018 thuế quan tại Xã Lộc Tiến và Lộc Lộc Vĩnh Dự án Nhà máy điện mặt trời Phú Phú 14 62 2016 Lộc Lộc Dự án Khu đô thị Chân Mây (vị Phú 15 35 2016 trí 1) Xã Lộc Vĩnh Lộc Dự án Khu đô thị Chân Mây (vị Phú 16 43,2 2017 trí 2), Xã Lộc Thủy Lộc Dự án Khu đô thị Chân Mây (vị Phú 17 86 2017 trí 3), Xã Lộc Thủy, Lộc Tiến Lộc Dự án Khu đô thị Chân Mây (vị Phú 18 71 2017 trí 4), tại Xã Lộc Thủy, Lộc Tiến Lộc Dự án Khu đô thị Chân Mây (vị Phú 19 26,27 2017 trí 5), Xã Lộc Thủy Lộc Dự án Khu đô thị Chân Mây (vị Phú 20 68,8 2018 trí 6), Xã Lộc Thủy Lộc Dự án Khu đô thị Chân Mây (vị Phú 21 44,6 2018 trí 7), Xã Lộc Thủy Lộc Dự án chèo thuyền du lịch trên Phú 22 0,075 2016 sông Bù Lu, Xã Lộc Vĩnh Lộc Dự án đầu tư xây dựng kinh Phú 23 1,2 2016 doanh chợ Lăng Cô Lộc Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
  16. 14 2.2.2. Công tác ban hành văn bản, tuyên truyền, tổ chức triển khai chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về hoạt động du lịch Bảng 2. 5: Tình hành ban hành chính sách QLNN về hoạt động du lịch tỉnh Thƣa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 Chủ thể Thời STT Nội dung chính sách ban điểm hành Quyết định số 235/QĐ-UBND về việc bổ sung 39 dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa UBND 1 2019 Thiên Huế năm 2019, định hướng đến năm tỉnh 2020 Quyết định 58/2018/QĐ-UBND Ban hành UBND 2 Quy chế phối hợp hỗ trợ khách du lịch trên 2018 tỉnh địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Quyết định 69/2018/QĐ-UBND Ban hành UBND 3 Quy chế phối hợp hỗ trợ khách du lịch trên 2018 tỉnh địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Quyết định 23/2018/QĐ-UBND Quản lý về UBND 4 hoạt động kinh doanh du lịch bằng tàu biển 2018 tỉnh quốc tế tại các cảng biển Thừa Thiên Huế Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Về việc UBND 5 2016 thành lập Sở Du lịch tỉnh Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử UBND 6 2013 dụng phí sử dụng bến thuyền du lịch trên tỉnh địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
  17. 15 Chủ thể Thời STT Nội dung chính sách ban điểm hành Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân (HĐND) 7 tỉnh về Quy hoạch tổng thể phát triển du HĐND 2013 lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2030 Chỉ thị 10/2013/CT-UBND Về việc tăng UBND 8 cường giữ gìn trật tự, trị an và vệ sinh môi 2013 tỉnh trường tại các điểm tham quan, du lịch Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động UBND 9 2012 vận tải hành khách du lịch đường thủy nội tỉnh địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Nguồn: Sở Du lịch Thừa Thiên Huế 2.2.3. Bộ máy quản lý nhà nƣớc về hoạt động du lịch 2.2.4. Nguồn nhân lực hoạt động du lịch 2.2.5. Công tác cấp giấy phép cho hoạt động du lịch Bảng 2. 6: Tình hình cấp phép hoạt động du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 Đối tƣợng đƣợc cấp Năm Năm Năm Stt phép 2016 2017 2018 1 Khách sạn 8 12 32 2 Nhà hàng 21 56 85 3 Lữ hành 5 8 21 Nguồn: Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
  18. 16 Bảng 2. 7: Tình hình nâng cao năng lực nhân lục du lịch giai đoạn 2016-2018 Số STT Nội dung Số lớp ngƣời 1 Bồi dưỡng kiến thức định kỳ 5 96 Tập huấn nghiệp vụ du lịch cho lái xe 2 và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận 6 305 tải khách du lịch Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, ứng xử 3 3 300 với khách du lịch Nguồn: Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.6. Công tác bảo tồn các tài nguyên du lịch và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc 2.2.7. Công tác thanh tra giám sát hoạt động du lịch a. Thanh tra giám sát bộ máy tổ chức QLNN Bảng 2. 8: Tình hình thanh tra, kiểm tra công tác du lịch giai đoạn 2016-2018 STT Nội dung Đơn vị Số lƣợng I Số đợt kiểm tra Đợt 73 1 Kiểm tra hướng dẫn viên Đợt 17 2 kiểm tra, kinh doanh lữ hành Đợt 14 3 kinh doanh lưu trú Đợt 10 Nguồn: Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế b. Thanh tra giám sát các chủ thể cung cấp dịch vụ du lịch 2.2.8. Công tác xử lý và xử phạt sai phạm pháp luật a. Xử lý và xử phạt sai phạm pháp luật bộ máy tổ chức QLNN
  19. 17 Bảng 2. 9: Công tác thanh tra, kiểm tra sai phạm QLNN về du lịch giai đoạn 2016-2018 STT Nội dung 2016 2017 2018 Số đơn vị sai phạm về hoạt động 1 22 33 42 du lịch Đối với cơ sở du lịch và nhà hàng 1.1 15 29 35 đạt chuẩn 1.2 Đối với các doanh nghiệp lữ hành 1 2 2 1.3 Đối với hướng dẫn viên du lịch 6 2 5 2 Các nội dung sai phạm 22 33 42 2.1 Kết quả đăng ký kinh doanh 16 25 29 2.2 Thái độ hành vị 5 8 11 Sai phạm về tài chính tổ chức 2.3 thực hiện các công trình QLNN 1 0 2 đối với di sản văn hóa du lịch Nguồn: Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế b. Xử lý và xử phạt sai phạm pháp luật các chủ thể cung cấp dịch vụ du lịch Bảng 2. 10: Tổng hợp sai phạm pháp luật các chủ thể cung cấp dịch vụ du lịch STT Nội dung 2016 2017 2018 1 Sai phạm về an toàn thực phẩm 14 15 21 Sai phạm về niêm yết giá, chặt 2 5 12 11 chém Sai phạm về công tác bảo tồn di 3 1 0 2 sản văn hóa Nguồn: Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
  20. 18 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc - Thừa Thiên Huế đã xây dựng được Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. - Việc tổ chức triển khai văn bản quy phạm pháp luật cơ bản được chính quyền thực hiện một cách nghiêm túc. - Tài nguyên du lịch từng bước được khai thác có hiệu quả - Vị trí vai trò của du lịch trong nhận thức của các cấp chính quyền và nhân dân được nâng cao. - Tổ chức kinh doanh du lịch ở Thừa Thiên Huế khá phát triển. - Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch và kết cấu hạ tầng xã hội được đầu tư. - Hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch được tiến hành dưới nhiều hình thức. 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế - Quy hoạch du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế tuy đã góp phần đạt được những kết quả khả quan nhưng tồn tại một số hạn chế: - Sản phẩm du lịch chưa đa dạng, chủ yếu là các sản phẩm gắn liền với di sản văn hoá thế giới cố đô Huế. - Việc đầu tư hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu tập trung ở khu vực thành phố Huế - Để phục vụ nhu cầu mua sắm của du khách, hiện trên địa bàn Huế chỉ có vài siêu thị cỡ nhỏ và chợ Đông Ba. - QLNN về du lịch hiện vẫn còn nhiều khó khăn trong việc kết nối các ngành lại với nhau thành một chuỗi cung cấp dịch vụ hoàn chỉnh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2