Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
lượt xem 3
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề tài đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân các hạn chế; đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nguồn vốn này trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƢƠNG QUỐC VIỆT QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 Đà Nẵng – Năm 2020
- 2 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Bảo Phản biện 1: GS.TS. Trương Bá Thanh Phản biện 2: PGS.TS. Trần Đình Thao Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý Kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 02 tháng 3 năm 2020. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Hoạt động vận động, quản lý và sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong thời gian qua đạt được những kết quả nhất định. Vốn ODA đã hỗ trợ cùng vốn NSNN góp phần tạo lập hạ tầng kinh tế - xã hội và giải quyết tốt các vấn đề bức thiết. Nhưng thực tiễn hoạt động ODA còn nhiều tồn tại, làm giảm đi ý nghĩa và mục tiêu của vốn này. Để góp phần làm sáng tỏ các nguyên nhân trên, Tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nước về vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Kon Tum” làm Luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Đề tài đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân các hạn chế; đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nguồn vốn này trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Hệ thống cơ sở lý luận quản lý nhà nước về vốn ODA; ph n t ch, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước - mặt đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; đề xuất các giải pháp hoàn thiện. 3. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về vốn ODA trên địa bàn tỉnh Kon Tum như thế nào? Các giải pháp nhằm hoàn thiện? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn Vấn đề lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nước đối với các
- 2 dự án sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: tỉnh Kon Tum; về thời gian: ph n t ch thực trạng giai đoạn 2011-2018, đề xuất giải pháp đến năm 2025; về nội dung: thực trạng quản lý nhà nước về vốn ODA trên địa bàn Tỉnh. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 5.1.1. Số liệu thứ cấp Luận văn sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ các báo cáo, đề án, kế hoạch, số liệu thống kê; các tài liệu về ODA được in trong các sách, báo, tạp ch , phương tiện thông tin đại chúng. 5.1.2. Số liệu sơ cấp Tác giả tiến hành thu thập số liệu bởi Phiếu khảo sát. Đối tượng khảo sát là 80 cán bộ, công chức có liên quan đến ODA. Nội dung tập trung vào thực trạng quản lý nhà nước. C u hỏi được thiết kế theo thang đo Likert 5 mức. 5.2. Phƣơng pháp phân tích 5.2.1. Phương pháp phân tích thống kê Tổng hợp các dữ liệu được thu thập phục vụ cho phân tích; đánh giá số liệu thống kê từ nhiều nguồn để nhận xét, kết luận. 5.2.2. Phương pháp so sánh So sánh dữ liệu thực trạng qua từng năm, giai đoạn để đánh giá thực trạng quản lý vốn ODA. So sánh thực trạng của tỉnh với các chỉ số có liên quan nhằm làm rõ mức độ tác động của vốn ODA. 5.2.3. Phương pháp phân tích tổng hợp Tổng hợp các dữ liệu nhằm xác lập những liên hệ tất yếu
- 3 giữa các chủ đề, nội dung đã được ph n t ch trong đề tài. 5.2.4. Phương pháp thống kê mô tả Tập hợp dữ liệu, số liệu nhằm phát hiện ra các đặc trưng của vấn đề; tiến hành mô tả phản ánh thực trạng của quản lý nhà nước. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài đã hệ thống tương đối hoàn chỉnh các vấn đề cơ sở lý luận và xác lập nội dung quản lý nhà nước về vốn ODA. Do đó, sẽ là tài liệu góp phần vào n ng cao hiệu quả quản lý nhà nước vốn ODA. 7. Sơ lƣợc tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu (1) Đỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bưu (2008), Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân; (2) Võ Xuân Tiến (2013), Giáo trình Chính sách công, Nxb; (3) Đoàn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2014), Giáo trình Chính sách kinh tế, NXb Khoa học Kĩ thuật; (4) Từ Quang Phương, Phạm Văn Hùng (2015), Giáo trình Kinh tế đầu tư, Nxb. Đại học Kinh tế Quốc d n. Ngoài ra, Tác giả còn sử dụng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu (1) Nguyễn Quang Thái, Trần Thị Hồng Thủy (2014), Vốn ODA trong điều kiện mới, Tạp ch Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Kinh tế và Kinh doanh, Tập 30, Số 1 (2014) 19-25; (2) Trần Minh Đức (2015), Quản lý Nhà nước đối với vốn ODA của Thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội; (3) Phạm Tiến Qu n (2014), Quản lý Nhà nước đối với nguồn vốn ODA ở Việt Nam, Luận văn
- 4 Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội; (4) Nguyễn Việt Cường (2016), Thu hút nguồn vốn ODA nhằm thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc d n; (5) Trần Thị Hồng Thủy (2016), Viện trợ phát triển chính thức (ODA) trong bối cảnh Việt Nam trở thành nước có thu nhập trung bình (MIC), Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc d n. 9. Kết cấu của Luận văn Ngoài “Mở đầu” và “Kết luận”, Luận văn có kết cấu 03 chương, gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về vốn ODA; Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về vốn ODA trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý nhà nước về vốn ODA địa bàn tỉnh Kon Tum. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ODA 1.1. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ODA 1.1.1. Một số khái niệm a. Khái niệm vốn ODA Theo khoản 23, Điều 3 Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016, “Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội”. Đối với vốn vay ODA, mức ưu đãi về lãi suất, thời gian ân
- 5 hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm yếu tố không hoàn lại phải đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có ràng buộc và 25% đối với khoản vay không ràng buộc. b. Khái niệm quản lý nhà nước về vốn ODA Là bộ phận cấu thành trong quản lý nhà nước về các nguồn vốn đầu tư công; thể hiện sự tác động có tổ chức, theo định hướng, bằng quyền lực của nhà nước và thông qua bộ máy nhà nước đối với toàn bộ hoạt động từ vận động đến tổ chức thực hiện nhằm sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn này; góp phần vào hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nƣớc về vốn ODA a. Chủ thể quản lý Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Văn phòng Ch nh phủ; các Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ và UBND cấp tỉnh; cơ quan chủ quản; chủ dự án và BQL dự án. b. Đối tượng quản lý Các dự án sử dụng vốn ODA thông qua quy trình 6 bước cơ bản: (i) Phê duyệt Đề xuất dự án; (ii) Phê duyệt Chủ trương Đầu tư dự án; (iii) Quyết định Đầu tư dự án; (iv) Đàm phán, ký kết; (v) Quản lý thực hiện; (vi) Hoàn thành chuyển giao. c. Mục tiêu quản lý Đảm bảo đúng mục tiêu, chất lượng, tiến độ và hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế - xã hội. d. Công cụ quản lý
- 6 Hệ thống văn bản quy pháp luật, chính sách (đề án, định hướng, kế hoạch). Cấp tỉnh có quy hoạch, đề án, nghị quyết, quyết định và văn bản chỉ đạo, điều hành. 1.1.3. Vai trò quản lý nhà nƣớc về vốn ODA - Hỗ trợ nguồn lực hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội; - Đảm bảo an toàn nợ công; đẩy mạnh phân công, phân cấp, trách nhiệm, nghĩa vụ các cấp; nâng cao hiệu quả vận động, quản lý và sử dụng; phòng chống thất thoát, tham nhũng, lãng ph . - Nâng cao năng lực mọi mặt của đội ngũ cán bộ, công chức, tổ chức bộ máy; người dân thụ hưởng dự án. 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ODA 1.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách về vốn ODA UBND cấp tỉnh x y dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách nhằm hướng các hành vi, hoạt động của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận động, quản lý và sử dụng vốn ODA theo quy định. 1.2.2. Xây dựng, phê duyệt dự án ODA a. Xây dựng, trình duyệt Đề xuất dự án ODA Quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện từ việc trao đổi thông tin đến lập, đánh giá và trình cấp có thẩm quyền quyết định lựa chọn Đề xuất. b. Xây dựng, trình duyệt chủ trương đầu tư dự án ODA Quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện từ việc lập đến thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- 7 c. Xây dựng, trình phê duyệt quyết định đầu tư dự án ODA Quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện phối hợp với nhà tài trợ từ x y dựng đến thẩm định, phê duyệt quyết định đầu tư. 1.2.3. Ký kết điều ƣớc quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA Quá trình đề cử nh n sự làm thành viên tham gia các hoạt động đàm phán; phối hợp thực hiện các hoạt động cần thiết để điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận có hiệu lực. 1.2.4. Tổ chức thực hiện dự án ODA Quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện các hoạt động thiết yếu nhằm khởi động, hoàn thành dự án theo tiến độ. 1.2.5. Giám sát, đánh giá dự án ODA Quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện việc thiết lập, vận hành hệ thống giám sát, đánh giá của các cơ quan có thẩm quyền. 1.2.6. Kiểm tra; xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến dự án ODA Việc kiểm tra, xử lý và giải quyết của cấp có thẩm quyền đối với các khiếu nại của các tổ chức, cá nhân đối với các chủ thể trong quá trình tổ chức thực hiện dự án. 1.3. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ODA 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài (các nhà tài trợ ODA) a. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội b. Chính sách cung cấp vốn ODA của các nhà tài trợ
- 8 1.3.2. Các nhân tố bên trong (địa phƣơng tiếp nhận tài trợ ODA) a. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội b. Tổ chức bộ máy và năng lực của cán bộ, công chức c. Năng lực tài chính địa phương 1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TỈNH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ODA 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Gia Lai 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Đăk Lăk 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Kon Tum KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Tác giả đã khái quát cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về vốn ODA, bao gồm khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung quản lý nhà nước về vốn ODA. Tác giả cũng đề xuất khái niệm quản lý nhà nước về vốn ODA; xác định các nh n tố tác động đến quản lý nhà nước; đồng thời tham khảo thực tiễn sử dụng vốn ODA tại 02 tỉnh Gia Lai và Đăk Lăk, nhằm rút ra bài học cho tỉnh Kon Tum. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH KON TUM
- 9 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 2.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế a. Tình hình tăng trưởng kinh tế b. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế c. Cơ sở hạ tầng 2.1.3. Đặc điểm tình hình xã hội 2.2. TÌNH HÌNH VỀ VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 2.2.1. Vốn ký kết Tỉnh Kon Tum đã ký kết 13 dự án với tổng mức đầu tư 2.579.062 triệu đồng, ODA vay 2.024.217 triệu đồng, ODA KHL 249.705 triệu đồng. Bảng số 2.5. Vốn ODA ký kết giai đoạn 2011-2018 Chỉ tiêu GĐ 2011-2018 GĐ 1993 – 2010 ODA ký kết (tr.đ) 2.273.922 1.912.215 - ODA vay (tr.đ) 2.024.217 1.718.118 So tổng số (%) 89,0 89,8 - ODA KHL (tr.đ) 249.705 194.097 So tổng số (%) 11,0 10,1 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tác giả tổng hợp) 2.2.2. Nhà tài trợ cung cấp Bảng số 2.6. Danh sách các nhà tài trợ cung cấp ODA trên địa bàn tỉnh ĐVT: Triệu đồng
- 10 Giai đoạn 2011-2018 Giai đoạn 1993-2010 Dự án Vốn ký kết Dự án Vốn ký kết Nhà tài TT So So So So trợ Giá trị Giá trị SL T.số T.số SL T.số T.số (tr.đ) (tr.đ) (%) (%) (%) (%) Tổng số 13 100,0 2.273.922 100,0 61 100,0 1.912.215 100,0 1 ADB 3 23,1 989.093 43,5 10 16,4 760.544 39,8 2 WB 5 38,5 1.011.124 44,5 8 13,2 397.493 20,8 3 Nhật Bản 1 7,7 24.000 1,1 34 55,8 373.275 19,5 4 UNICEF, UNDP và 2 15,4 186.930 8,2 1 1,6 92.500 4,83 UNFPA 5 Đức 1 7,7 38.375 1,6 3 4,9 56.427 2,9 6 Bỉ 1 7,7 24.400 1,1 0 0 0 0 7 Quỹ 0 0 0 0 1 1,6 108.702 5,6 Kuwait 8 Pháp 0 0 0 0 1 1,6 46.456 2,4 9 Ủy ban 0 0 0 0 3 4,9 76.818 3,9 Châu Âu (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tác giả tổng hợp) Có 06 nhà tài trợ, WB và ADB chiếm tỷ trọng nhiều nhất. Về số dự án, WB 5 dự án, chiếm 38,5%, ADB 3 dự án chiếm 23,1%. Vốn ký kết, WB 1.011.124 triệu đồng - chiếm 44,5%, ADB 989.093 triệu đồng – chiếm 43,5%. 2.2.3. Vốn ODA theo địa bàn
- 11 Các dự án có mục tiêu giải quyết vấn đề ngành, lĩnh vực trên phạm vi nhiều địa bàn. Các địa bàn có tỷ lệ nghèo cao, tài nguyên rừng cần bảo tồn, phát triển... thì được chú trọng hơn. 2.2.4. Vốn ODA theo lĩnh vực Vốn ODA tập trung vào 4 lĩnh vực – theo định hướng của tỉnh. Theo số dự án, lĩnh vực khác (38,5%), hạ tầng kinh tế, xã hội (30,7%), nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp xóa đói giảm nghèo và y tế cùng 15,4%. 2.2.5. Tác động của vốn ODA đối với phát triển kinh tế - xã hội a. Bổ sung nguồn lực Giai đoạn 2011 – 2018, vốn ODA giải ng n đạt 4,5 % vốn NSNN và 2,4% tổng vốn đầu tư xã hội; bình qu n hàng năm đạt 1,6% GRDP; bình quân 164.033 triệu đồng/năm và 0,334 triệu đồng/người/năm. b. Tác động trên các lĩnh vực 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 2.3.1. Thực trạng ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách về vốn ODA a. Thực trạng ban hành văn bản UBND tỉnh đã ban hành 06 văn bản (còn hiệu lực), chính sách nhằm điều chỉnh công tác quản lý nhà nước về vốn ODA. b. Thực trạng tổ chức thực hiện Công tác ban hành đã được chủ động, kịp thời; thường xuyên thông tin, tuyên truyền, phổ biến. Nhận thức về ODA được n ng cao,
- 12 cơ chế liên ngành được hình thành, phát huy hiệu quả; công tác đề xuất vận động chặt chẽ. 2.3.2. Thực trạng về hoạt động xây dựng, phê duyệt dự án ODA a. Xây dựng, trình duyệt Đề xuất dự án ODA Nội dung các Đề xuất cơ bản phù hợp. Có 07 dự án vận động thành công (vốn ký kết 1.053.471 triệu đồng, ODA 947.884 triệu đồng, đối ứng 105.857 triệu đồng). Quá trình đăng ký đề xuất gặp một số khó khăn. Tiếp cận thông tin tài trợ chưa kịp thời. Vai trò cơ quan có liên quan mờ nhạt, năng lực đơn vị tư vấn hạn chế; dẫn đến chất lượng Đề xuất thấp. Một số Đề xuất nặng về cảm t nh. Quan hệ giữa tỉnh với các nhà tài trợ còn lỏng lẻo. b. Xây dựng, trình duyệt chủ trương đầu tư Tình hình xây dựng, trình duyệt danh mục tài trợ 13 dự án cơ bản có hiệu quả; tu n thủ đầy đủ về trình tự, thủ tục. Tuy nhiên, quy trình, thủ tục phức tạp. Thời gian tham vấn các bộ, ngành bị chậm trễ. Vai trò của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính chưa rõ nét; làm phức tạp và sai lệch trong theo dõi, quản lý. c. Xây dựng, trình phê duyệt quyết định đầu tư Hoạt động trình duyệt quyết định đầu tư 13 dự án đảm bảo đầy đủ trình tự, thủ tục, đáp ứng tốt về mặt thời gian. Tuy nhiên, quá trình thẩm định chưa đánh giá đánh đúng mức các chỉ tiêu ph n t ch, nhất là kinh tế - xã hội, phương án vay và trả nợ, tính bền vững. 2.3.3. Thực trạng ký kết điều ƣớc quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA
- 13 Công tác ký kết điều ước và thỏa thuận ODA đều đạt mục tiêu là tiếp nhận được vốn ODA. Nhưng trình độ ngoại ngữ, thông lệ quốc tế, kỹ năng đàm phán, thương lượng đều hạn chế. Chưa nhận diện các điều kiện của nhà tài trợ; gây khó khăn khi thực hiện. 2.3.4. Thực trạng tổ chức quản lý thực hiện dự án a. Hình thành tổ chức bộ máy Với cách thức tuyển dụng khắt khe về trình độ, năng lực, kinh nghiệm nên hầu hết nhân sự đều phát huy năng lực. Nhưng do hoạt động có thời hạn hoạt động nên tính trách nhiệm con hạn chế. Lãng phí trong đào tạo, sử dụng nhân sự. b. Xây dựng, phê duyệt các tài liệu Hầu hết các chủ dự án, BQL đã thực hiện nghiêm. Nhưng vẫn còn một số đơn vị chưa nắm rõ đầy đủ trình tự, thủ tục, tiến độ trình duyệt chậm, chất lượng thấp. Việc xây dựng, điều chỉnh các dự án Ô đôi khi phức tạp. c. Bố trí vốn Tổng vốn kế hoạch đầu tư đã c n đối bố trí 1.776.275 triệu đồng; vốn đối ứng 264.613 triệu đồng, vốn ODA 1.511.662 triệu đồng (vốn ODA vay 1.349.600 triệu đồng, vốn ODA KHL 162.062 triệu đồng). Vốn đã bố tr đạt 69% nhu cầu dự án; và 88% nhu cầu trong giai đoạn. Kể từ năm 2016, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 được xây dựng căn cứ vào các hiệp định, thỏa thuận vay ký kết trước tháng 6/2016. Kế hoạch vốn ODA được giao là mức trần cho giải ngân; vốn không được điều chuyển nội bộ; một số dự án được bố trí vốn chậm.
- 14 d. Đấu thầu Hoạt động tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt các tài liệu được thực hiện nghiêm túc. Các nguyên tắc bình đẳng, minh bạch, cạnh tranh được triệt để thực hiện. Năng lực của các bên liên quan được nâng cao. Cơ hội sử dụng hàng hóa tốt với chi phí hợp lý được mở rộng. Nhưng sự khác biệt trong chính sách đấu thầu cùng thẩm quyền một số nhà tài trợ lớn trong giám sát, theo dõi làm phức tạp trong đấu thầu. e. Giải ngân Tổng vốn giải ngân 1.559.821 triệu đồng (87,8% kế hoạch), vốn đối ứng 247.552 triệu đồng (93% kế hoạch), vốn ODA 1.312.269 triệu đồng (74% kế hoạch). Tỷ lệ giải ngân so với kế hoạch có xu hướng giảm dần qua các năm do thay đổi chính sách. Vẫn còn tình trạng giải ngân sai khối lượng, đơn giá, thiếu hồ sơ; tạm ứng vốn kéo dài. Trình tự, thủ tục thanh toán vốn ODA theo hình thức trực tiếp thường phức tạp, mất thời gian. g. Chuyển giao kết quả Hoạt động chuyển giao kết quả trong thời gian qua đã được các bên có liên quan thực hiện theo quy định; đối tượng tiếp nhận được xác định; thời gian bàn giao kịp thời. Nhiều sản phẩm phát huy hiệu quả trong khai thác. Tuy nhiên chất lượng sản phẩm bàn giao một số dự án chưa đảm bảo. Nhiều công trình chưa được thẩm định kỹ về chất lượng. Công tác nghiệm thu nặng tính hình thức, thủ tục. Công tác duy tu, bảo trì chưa được chú trọng.
- 15 2.3.5. Thực trạng giám sát, theo dõi, đánh giá hiệu quả dự án Hệ thống giám sát, theo dõi, đánh giá đầu tư trên địa bàn tỉnh đã từng bước thiết lập. Trách nhiệm, nghĩa vụ của các đơn vị sử dụng vốn ODA được tăng cường. Chất lượng báo cáo được cải thiện. Hình thức thực hiện đi vào chiều s u. Tuy nhiên trong quá trình tổ chức thực hiện, vẫn còn những tồn tại. Chất lượng các báo cáo chưa cao, hạn chế việc phân tích, đánh giá. Việc thực hiện mới quan tâm ở khâu ban đầu. Việc xây dựng khung giám sát, đánh giá dự án trước khi khởi công dự án chưa được các chủ dự án, BQL tuân thủ đầy đủ. 2.3.6. Thực trạng kiểm tra; xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo Công tác kiểm tra, xử lý và giải quyết khiếu nại đã được quan tâm chỉ đạo xử lý. Trong thực tế, nhiều đơn thư khiếu nại và tin bài phản ánh vội vàng, mang t nh áp đặt; hoặc những khuyết điểm được phát hiện là những sai sót không đáng kể, đã được kịp thời chấn chỉnh. Do đó, toàn bộ các vụ việc chỉ xem xét giải quyết trong phạm vi hành ch nh. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc a. Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách về vốn ODA b. Xây dựng, phê duyệt dự án ODA c. Ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA
- 16 d. Tổ chức quản lý thực hiện dự án e. Giám sát, theo dõi, đánh giá hiệu quả dự án g. Kiểm tra; xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế a. Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách về vốn ODA b. Hoạt động xây dựng, phê duyệt dự án ODA c. Ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA d. Tổ chức quản lý thực hiện dự án e. Giám sát, theo dõi, đánh giá hiệu quả dự án g. Kiểm tra; xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế a. Thể chế, chính sách Việt Nam thực hiện các biện pháp kiềm chế đầu tư từ nguồn NSNN nói chung, ODA nói riêng. Thể chế, chính sách thường xuyên thay đổi có khuynh hướng ngày càng khắt khe hơn. b. Chính sách tài trợ của Nhà tài trợ Một số nhà tài trợ thay đổi chính sách cung cấp ODA cho Việt Nam theo hướng từng bước giảm dần đến bỏ hẳn các thành tố ưu đãi. c. Nhận thức về vốn ODA Đa phần có nhận thức vốn ODA là nguồn vốn cho không. Nên t m lý, cách thức sử dụng chưa gắn chặt với trách nhiệm. d. Năng lực tổ chức bộ máy
- 17 Mô hình tổ chức bộ máy không chuyên nghiệp, thiếu tính bền vững. Quyền và nghĩa vụ chưa gắn chặt, địa vị pháp lý chưa được xác lập cụ thể. Trình độ, năng lực, kinh nghiệm của một số vị tr chưa đảm bảo, nhất là về ngoại ngữ. e. Bố trí vốn chưa theo kế hoạch Việc huy động vốn ODA chưa gắn kết chặt chẽ với các hạn mức nợ công, việc lập kế hoạch giải ngân vốn không phù hợp với tiến độ thực hiện chương trình, dự án theo các hiệp định đã ký kết với nhà tài trợ nước ngoài. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong Chương 2, Tác giả đã tập trung đánh giá về thực trạng quản lý nhà nước về vốn ODA trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong mối quan hệ tương quan với các nhân tố tác động, sự chi phối của các yếu tố điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội. Từ 06 nội dung quản lý nhà nước về vốn ODA, dựa trên các phương pháp khác nhau, bao gồm thu thập, xử lý thông tin từ phiếu khảo sát, Tác giả đã làm rõ những kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân; làm cơ sở đề xuất giải pháp. CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
- 18 3.1.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2025 3.1.2. Định hƣớng thu hút, sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Kon Tum a. Định hướng chung b. Định hướng ưu tiên thu hút và sử dụng ODA theo ngành và lĩnh vực * Nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp xóa đói giảm nghèo * Năng lượng (cấp điện) * Hạ tầng kinh tế - xã hội * Y tế * Giáo dục và đào tạo * Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu * Ứng dụng khoa học công nghệ và lĩnh vực khác c. Định hướng ưu tiên thu hút và sử dụng ODA theo địa bàn * Ba vùng kinh tế động lực (Thành phố Kon Tum, huyện Ngọc Hồi, huyện KonPlông) * Các huyện còn lại 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 3.2.1. Hoàn thiện công tác ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách về vốn ODA
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn