intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Tử Tử | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

72
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là đánh gi thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các hợp tác xã nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn trong thời gian đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ THẢO QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 Đà Nẵng - 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NINH THỊ THU THỦY Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Trường Sơn Phản biện 2: TS. Võ Văn Lợi Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 8 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm qua, khu vực kinh tế hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN) ở thị xã Điện Bàn không ngừng được củng cố và phát triển. Tuy nhiên, các HTX nông nghiệp trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam vẫn trong tình trạng khó khăn: đa số HTX NN hoạt động mang tính đơn lẻ, thiếu sự liên kết theo hệ thống; phạm vi hoạt động nhỏ hẹp, thiếu vốn để tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh; trình độ công nghệ lạc hậu, cơ sở vật chất nghèo nàn; năng lực, trình độ quản lý của cán bộ HTX nông nghiệp còn nhiều hạn chế. Điều đó cần thiết phải có sự nghiên cứu, hoàn thiện quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp góp phần hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn ở thị xã Điện Bàn, t c giả chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam” để làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Đánh gi thực trạng công t c QLNN đối với hoạt động của c c HTX NN từ đó đề xuất giải ph p nhằm hoàn thiện công t c QLNN đối với c c HTX nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLNN đối với HTX NN. - Phân tích, đ nh gi thực trạng QLNN đối với HTX NN trên địa bàn thị xã Điện Bàn thời gian qua. - Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với HTX NN ở thị xã Điện Bàn giai đoạn đến.
  4. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu Nội hàm công tác QLNN đối với hoạt động của HTX NN gồm những vấn đề gì? Công tác QLNN đối với hoạt động của HTX NN ở thị xã Điện Bàn diễn ra như thế nào? Có những thành công và hạn chế gì? Cần có những giải ph p nào để hoàn thiện công tác QLNN đối với hoạt động của HTX NN ở thị xã Điện Bàn? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: công t c QLNN đối với hoạt động của các HTX nông nghiệp trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: chức năng của QLNN đối với hoạt động của HTX NN. - Phạm vi về không gian: các HTX NN trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam - Phạm vi về thời gian: phân tích thực trạng QLNN đối với HTX NN ở thị xã Điện Bàn từ năm 2012 - 2017 và định hướng giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2018-2030. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện những mục tiêu, việc nghiên cứu đề tài dựa trên phương ph p nghiên cứu thống kê, phân tích, so s nh,… C ch tiếp cận: Thu thập số liệu từ cơ sở dữ liệu tại Phòng Kinh tế, Phòng thống kê, điều tra khảo sát 15 HTX NN. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Thông qua việc phân tích và đ nh gi một c ch khoa học về thực trạng ph t triển HTX nông nghiệp tại thị xã Điện Bàn, công t c QLNN đối với hoạt động của c c HTX nông nghiệp, luận văn sẽ đưa ra các giải ph p nhằm hoàn thiện công t c QLNN đối với hoạt động
  5. 3 của HTX NN trong thời gian đến. 7. Sơ lƣợc tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu Luận văn đã tham khảo một số gi o trình, tài liệu như sau: 1. Cuốn sách “Cẩm nang Hợp tác xã nông nghiệp”, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội – 2012 2. Cuốn sách “Hợp tác xã nhìn từ thực tiễn Đồng Nai”, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội – 2010. 3. Bài viết “Luận chứng pháp luật và chính sách để phát triển HTX ở Việt Nam”, Dự án Aid-Coop Việt Nam, 2010. 8. Sơ lƣợc tổng quan tài liệu Các công trình nghiên cứu trên đề cập những khía cạnh kh c nhau trên lĩnh vực này mà chưa có công trình nào nghiên cứu một c ch tương đối đầy đủ, đ nh gi thực trạng về công t c QLNN đối với hoạt động của c c HTX NN trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Từ đó đề xuất một số giải ph p hoàn thiện công t c QLNN đối với hoạt động của c c HTX NN. 9. Kết cấu của luận văn: Gồm có 03 chƣơng Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động của các HTX NN ở thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam Chương 3: Giải ph p hoàn thiện công t c quản lý nhà nước đối với hoạt động của c c HTX NN ở thị xã Điện Bàn.
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ HTX NÔNG NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HTX NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm HTX nông nghiệp a. Hợp tác xã Theo Luật HTX năm 2012: "HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX" [28]. b. Hợp tác xã nông nghiệp HTX nông nghiệp là tổ chức kinh tế tự chủ, do nông dân và những người có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và từng thành viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ và kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông lâm ngư nghiệp và kinh doanh các ngành nghề khác ở nông thôn, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động của HTX nông nghiệp 1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của HTX nông nghiệp a. Quản lý nhà nước: Theo Giáo trình Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính
  7. 5 nhà nước “Quản lý nhà nước là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước tiến hành đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội, trên tất cả các mặt của đời sống xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước có tính chất cưỡng chế đơn phương nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích chung của cả cộng đồng, duy trì ổn định, an ninh trật tự và thúc đẩy xã hội phát triển theo một định hướng thống nhất của nhà nước" b. Quản lý nhà nước đối với hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp Quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước tiến hành đối với HTX nông nghiệp nhằm mục tiêu phát triển, nâng cao hiệu quả HTX nông nghiệp và thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển theo một định hướng thống nhất của nhà nước. 1.1.4. Vai trò của quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của HTX nông nghiệp 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HTX NÔNG NGHIỆP 1.2.1. Tạo môi trƣờng kinh doanh thúc đẩy phát triển hợp tác xã nông nghiệp Đối với cấp tỉnh, huyện (thị xã) cần cải thiện môi trường kinh doanh theo hướng thông thoáng, minh bạch và thuận lợi cho doanh nghiệp, HTX NN, tạo động lực cho phát triển và thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Duy trì và nâng cao chất lượng điều hành của chính quyền tỉnh, huyện nhất là đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. Đ nh gi sự chuyển biến trong việc tạo môi trường kinh doanh thông qua đ nh gi năng lực cạnh tranh cấp huyện (thị xã) với Bộ chỉ
  8. 6 số đ nh gi năng lực điều hành cấp Sở, Ban, Ngành và Địa phương thuộc tỉnh (DDCI). 1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, chiến lƣợc phát triển hợp tác xã nông nghiệp Trên cơ sở các quy hoạch chung, quy hoạch phát triển ngành và vùng, cần phải xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện các chiến lược phát triển khu vực HTX NN; phân công, giao nhiệm vụ cho các phòng ban, nhân sự có liên quan để đưa c c chiến lược đi vào thực tiễn; đ nh gi kết quả triển khai thực hiện để kịp thời điều chỉnh, hoàn thiện các chiến lược phát triển HTX NN phù hợp. 1.2.3. Tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ, ƣu đãi đối với hoạt động của HTX nông nghiệp Các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với HTX NN bao gồm: 1. Chính s ch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 2. Chính s ch xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường 3. Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới 4. Chính s ch tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ ph t triển hợp t c xã 5. Chính s ch tạo điều kiện tham gia c c chương trình mục tiêu, chương trình ph t triển kinh tế - xã hội 6. Chính s ch thành lập mới hợp t c xã, liên hiệp hợp t c xã Ngoài c c chính s ch hỗ trợ nêu trên, nhà nước còn có c c chính s ch ưu đãi đối với HTX nông nghiệp: 1. Hỗ trợ đầu tư ph t triển kết cấu hạ tầng 2. Chính s ch cho thuê đất để phục vụ hoạt động của hợp t c xã, liên hiệp hợp t c xã nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp. 3. Chính s ch ưu đãi về tín dụng 4. Chính s ch hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai,
  9. 7 dịch bệnh 5. Chính s ch hỗ trợ chế biến sản phẩm Cơ quan QLNN tùy theo vị trí, chức năng của mình cần xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện để chính s ch thực sự đi vào đời sống xã hội. 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động của HTX NN Thanh tra, kiểm tra, gi m s t một mặt giúp cho cơ quan QLNN đối với HTX NN ph t hiện kịp thời những sai phạm trong tổ chức và hoạt động; mặt kh c, đây cũng chính là kênh để cơ quan QLNN đ nh gi hiệu quả chính s ch, ph p luật, chính s ch ph t triển HTX NN. Nội dung công t c thanh tra, kiểm tra, gi m s t và xử lý vi phạm trong hoạt động của HTX nông nghiệp gồm: - Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật trong tổ chức và hoạt động của HTX nông nghiệp. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp. - Xử lý các vi phạm về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước đối với hoạt động của HTX nông nghiệp. 1.3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HTX NÔNG NGHIỆP 1.3.1. Yêu cầu của phát triển kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế 1.3.2. Trách nhiệm của các HTX nông nghiệp 1.3.3. Chính sách của Nhà nƣớc đối với HTX nông nghiệp 1.3.4. Năng lực quản lý nhà nƣớc đối với HTX nông nghiệp 1.4. KINH NGHIỆM QLNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HTX NÔNG NGHIỆP
  10. 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ ĐIỆN BÀN 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.2. Điều kiện kinh tế a. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất toàn nền kinh tế giai đoạn 2011-2017 tăng bình quân/năm là 12,854%. Trong đó: ngành công nghiệp tăng 12,56%/năm; ngành dịch vụ tăng 20,76% /năm; Ngành nông- lâm- thủy sản: giữ mức tăng trưởng bình quân 2,92%/năm. b. Cơ sở hạ tầng 2.1.3. Điều kiện xã hội 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TẠI THỊ XÃ ĐIỆN BÀN 2.2.1. Số lƣợng, qui mô của các HTX nông nghiệp a. Thực trạng phát triển về số lượng HTX NN Tính đến 31/12/2017 toàn thị xã có có 41 Hợp tác xã và 09 tổ hợp tác, trong đó có 29 hợp tác xã nông nghiệp với tổng vốn điều lệ hơn 9.068 triệu đồng, tổng số thành viên HTX nông nghiệp là 35.495 thành viên. Trong loại hình HTX NN, thì cơ cấu loại hình HTX NN chuyên ngành có xu hướng giảm dần. b. Thực trạng phát triển về quy mô của HTX NN - Quy mô thành viên HTX nông nghiệp: Số lượng thành viên có xu hướng giảm dần qua c c năm, từ
  11. 9 36,276 thành viên vào năm 2013 giảm xuống còn 35,495 thành viên năm 2017. Nguyên nhân là do là sau khi thực hiện theo Luật HTX 2012 thì có 7 HTX tiến hành giải thể. - Quy mô nguồn vốn HTX nông nghiệp: Đến cuối năm 2017 tổng nguồn vốn của 29 HTX nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn là 109.220 tỷ đồng, tăng 21,09% so với năm 2012. - Về bộ máy tổ chức và cán bộ quản lý HTX nông nghiệp: Các HTX NN có bộ máy quản lý, điều hành hoạt động còn chưa hiệu quả. Số lượng cán bộ quản lý HTX NN năm 2013 là 278 người, năm 2017 là 250 người. Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX NN có trình độ cao còn chiếm tỷ lệ thấp (7,2%) và tăng chậm qua c c năm. (Nguồn: Điều tra của tác giả và tính toán của tác giả) Biểu đồ 2.1. Kết quả điều tra những khó khăn của HTX NN Qua điều tra khảo sát 15/29 Hợp tác xã NN trên địa bàn, hầu hết những khó khăn mà HTX NN đang mắc phải chủ yếu là do đội ngũ cán bộ quản lý đang bị già hóa và nguy cơ không có đội ngũ kế cận. 2.2.2. Sản phẩm của các HTX nông nghiệp Hoạt động của các HTX NN chủ yếu là sản xuất, thực hiện các dịch vụ sản xuất NN cho thành viên trên cơ sở vật chất đã được đầu tư từ ngân s ch nhà nước như: điện, hệ thồng thủy lợi, c c cơ sở vật
  12. 10 chất kỹ thuật kh c…C c dịch vụ chủ yếu: giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, tín dụng… 2.2.3. Kết quả và đóng góp của HTX nông nghiệp a. Kết quả hoạt động của HTX Hiện nay, điều kiện và kết quả hoạt động của các HTX NN trên địa bàn thị xã còn gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế. Quy mô về vốn thấp, hoạt động kinh doanh, dịch vụ chưa được mở rộng và đa dạng hóa loại hình, vì vậy doanh thu c c HTX đạt thấp dẫn đến lợi nhuận trong bình quân mỗi HTX giai đoạn 2012-2016 đạt thấp. b. Đóng góp của các HTX nông nghiệp Bảng 2.11. Mức đóng góp HTX NN vào tăng trưởng kinh tế- xã hội thị xã Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Loại hình HTX SL (%) SL (%) SL (%) GTSX toàn thị xã 13.165 100 15.324 100 17.632 100 (tỷ đồng) GTSX HTX NN trong toàn thị xã (tỷ 147,392 1,12 100,572 0,66 105,125 0,60 đồng) (Nguồn: Phòng kinh tế thị xã Điện Bàn) 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HTX NÔNG NGHIỆP TẠI THỊ XÃ ĐIỆN BÀN 2.3.1. Thực trạng tạo môi trƣờng kinh doanh thúc đẩy phát triển hợp tác xã nông nghiệp - Tổ chức công tác tuyên truyền về chủ trương, chính s ch liên quan đến môi trường đầu tư của thị xã và phân công nhiệm vụ cụ thể
  13. 11 cho các phòng ban. - Tập trung đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại, kết nối điện tử (từ tỉnh xuống cấp xã). - Phòng tài chính – kế hoạch thị xã là cơ quan là đầu mối duy nhất tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với HTX. - Tổ chức c c chương trình, hội nghị gặp gỡ các HTX nông nghiệp, tổ chức tọa đàm với c c thành viên HĐQT, Ban gi m đốc và Ban kiểm soát của các HTX NN. Hạn chế: chưa có văn bản chỉ đạo riêng về cải thiện môi trường kinh doanh cho HTX nông nghiệp mà chung với đề án cải cách TTHC tất cả c c lĩnh vực. Thủ tục hành chính đã được cải thiện nhưng vẫn còn trường hợp giải quyết thủ tục mất nhiều thời gian. 2.3.2. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, chiến lƣợc phát triển hợp tác xã nông nghiệp Thị xã Điện Bàn đã xây dựng và ban hành nhiều văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Luật hợp t c xã 2012 và đề án quy hoạch, kế hoạch phát triển HTX trên địa bàn thị xã. - Triển khai, phổ biến các chính sách pháp luật về hợp tác xã đến toàn bộ đảng viên và nhân dân trên c c phương tiện truyền thanh, lồng ghép tại các cuộc hợp sơ kết, tổng kết, in sao và cung cấp các tài liệu về Hợp tác xã cho các ban ngành, đoàn thể để nghiên cứu, quán triệt, phổ biến. - Thành lập Ban chỉ đạo cấp huyện (thị xã) với mục tiêu tập trung chỉ đạo, đôn đốc, giám sát các phòng, ban, ngành, đoàn thể, UBND các phường, xã triển khai, quán triệt chủ trương của Trung ương và tỉnh về xây dựng, củng cố phát triển HTX, các mô hình
  14. 12 HTX nông nghiệp kiểu mới. - Tổ chức tập huấn triển khai luật HTX 2012, Nghị định 193/2013/NĐ-CP và c c văn bản hướng dẫn thi hành luật cho HTX NN. - Ban hành và chỉ đạo triển khai thực hiện nhiều đề án, kế hoạch phát triển kinh tế HTX NN trên địa bàn thị xã trong từng giai đoạn cụ thể. - Tổ chức nghị sơ kết 02, 04 năm thực hiện luật HTX 2012 để đ nh gi kết quả thực hiện đồng thời đề ra các giải pháp, nhiệm vụ thúc đẩy HTX nông nghiệp phát triển. Tuy nhiên, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển HTX nông nghiệp do thị xã ban hành còn chung chung, chưa đề ra được mục tiêu phát triển HTX NN một cách rõ ràng. Bảng 2.14. Đánh giá về vai trò quản lý của chính quyền đối với HTX NN STT Vai trò quản lý của chính quyền đối với Số Tỷ lệ sự phát triển của HTX trong nông phiếu % nghiệp 1 Tạo thuận lợi 73/90 81,1 2 Chưa tạo thuận lợi 17/90 18,9 3 Gây khó khăn 0 0 (Nguồn: Điều tra khảo sát và tính toán của tác giả) 2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ, ƣu đãi đối với hoạt động của HTX nông nghiệp UBND thị xã Điện Bàn đã ban hành nhiều văn bản về cơ chế, chính s ch hỗ trợ nhằm ph t triển HTX NN trên địa. Bảng 2.15. Tổng hợp chính sách hỗ trợ HTX NN từ 2013 -2017
  15. 13 ĐVT: triệu đồng STT Nội dung chính sách SL Kinh phí 1 Đào tạo nguồn nhân lực 10 77,000 2 Bồi dưỡng nguồn nhân lực 10 80,730 3 Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường 0 0 4 Ứng dụng KHKT, công nghệ mới 9 347,000 5 Tiếp cận vốn và Quỹ hỗ trợ ph t triển HTX 3 3,000 Tạo điều kiện tham gia c c chương trình 6 29 153,000 mục tiêu, ph t triển kinh tế- xã hội 7 Thành lập mới 2 0 Hỗ trợ c n bộ chủ chốt làm việc lâu năm tại 8 HTX NN nghỉ việc 8 108,535 Hỗ trợ thu hút c n bộ có trình độ đại học trở 9 lên về làm việc tại HTX NN 1 80,000 10 Hỗ trợ đầu tư ph t triển KCHT 5 98,500 11 Hỗ trợ giao đất, cho thuê đất 0 12 Ưu đãi tín dụng 3 3,000,000 Hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên 13 0 0 tai, dịch bệnh 14 Hỗ trợ về chế biến sản phẩm 0 0 TỔNG 3,947,765 (Nguồn: Phòng kinh tế thị xã Điện Bàn) Tuy nhiên nội dung các chính sách hỗ trợ, ưu đãi ph t triển HTX nông nghiệp do Điện Bàn ban hành hầu như chỉ là triển khai lại các chính sách của trung ương và tỉnh, không có sự mở rộng, hỗ trợ thêm theo tình hình thực tế của địa phương. 2.3.4. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và
  16. 14 xử lý vi phạm trong hoạt hộng của HTX NN - Tập trung vào sửa đổi, bổ sung nội dung điều lệ, quyết to n tài chính hàng năm, tổ chức đại hội xã viên, xử lý giải thể HTX nông nghiệp, nhưng cũng chưa chặt chẽ, triệt để. - Nguyên tắc: bảo đảm chính x c, kh ch quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung thanh tra, kiểm tra trong cùng thời gian; giảm thiểu phiền hà, cản trở hoạt động bình thường của Hợp t c xã, Tổ hợp t c. Hạn chế: chưa đặt công tác thanh tra, giám sát thành nhiệm vụ cần thiết, quan trọng và thường xuyên và chồng chéo quản lý. Bảng 2.17. Số HTX NN được thanh kiểm tra, giám sát (2014 – 2017) 2014 2015 2016 2017 Năm Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ SL SL SL SL (%) (%) (%) (%) Số lượt HTX 47 130.56 46 135.29 47 156.67 39 134.48 Trong đó: 5 13.89 5 14.71 7 23.33 5 17.24 - UBMTTQVN - Hội đồng nhân 3 8.33 4 11.76 6 20.00 3 10.34 dân - Phòng Tài 36 100.00 34 100.00 30 100.00 29 100.00 chính- Kế hoạch - Liên minh HTX 3 8.33 3 8.82 4 13.33 2 6.90 QNam (Nguồn: Văn phòng UBND thị xã Điện Bàn) 2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HTX NN Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
  17. 15 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc - Đường lối, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển HTX nông nghiệp ngày càng được định hình rõ nét. - Việc ban hành và thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp đã góp phần thúc đẩy sự ra đời và phát triển của HTX nông nghiệp qua c c giai đoạn. - Việc tổ chức bộ máy và thực hiện các nhiệm vụ của quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp đã một mặt đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước nói chung, mặt khác nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp. - Công tác phối hợp giữa c c cơ quan có chức năng QLNN đối với HTX NN bước đầu đã có hiệu quả; việc tham mưu ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ, phát triển hợp tác, liên kết, xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức thực hiện chính sách trong thực tiễn và công tác thanh tra, kiểm tra đang dần đi vào nề nếp. 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế - Việc tạo lập, cải thiện môi trường kinh doanh thúc đẩy HTX NN phát triển vẫn còn một số hạn chế: chưa có văn bản chỉ đạo riêng về cải thiện môi trường kinh doanh cho HTX NN. - Thủ tục hành chính đã được cải thiện nhưng vẫn còn trường hợp giải quyết thủ tục mất nhiều thời gian. Hiện không có trang thông tin cơ sở dữ liệu về HTX NN trên địa bàn thị xã. - Công t c đào tạo, bồi dưỡng c n bộ chuyên tr ch quản lý nhà nước về kinh tế hợp t c, HTX NN chưa đ p ứng được yêu cầu. - Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển HTX nông nghiệp do thị xã ban hành còn chung chung, chưa đề ra được mục tiêu phát triển HTX nông nghiệp một cách rõ ràng. - Hệ thống văn bản hướng dẫn chậm và thiếu làm việc chuyển
  18. 16 đổi, tổ chức thực hiện c c chính s ch hỗ trợ ưu đãi đối với HTX NN gặp nhiều khó khăn. - Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm chưa được tiến hành một cách bài bản. - Chưa có cơ quan nhà nước chuyên trách quản lý HTX ở địa phương. 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế - Hầu hết các HTX NN đều có quy mô nhỏ, nguồn vốn thấp, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp nên khó hội nhập kinh tế quốc tế. - C c HTXNN chưa ph t huy tốt các tiềm năng, thế mạnh vốn có, chưa thể hiện đủ vai trò, vị trí chủ lực của HTXNN trong xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn. - Việc triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển HTX: còn rất chậm. Thiếu nguồn lực, nhất là nguồn lực tài chính hỗ trợ phát triển các HTX nông nghiệp. - Năng lực và kinh nghiệm của bộ máy QLNN và c c đơn vị cung cấp dịch vụ cho HTX NN chưa đ p ứng được yêu cầu. - Sự phân công nghiệm vụ quản lý nhà nước đối với HTX NN giữa c c cơ quan, bộ, ngành từ Trung ương đến địa phương chưa thật sự rõ ràng và vẫn còn chồng chéo nhiệm vụ.
  19. 17 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN 3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QLNN ĐỐI VỚI HTX NÔNG NGHIỆP 3.1.1. Quan điểm hoàn thiện QLNN đối với HTX NN 3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện QLNN đối với hoạt động HTX NN a. Mục tiêu tổng quát b. Mục tiêu cụ thể Phấn đấu đến năm 2030 thành lập ít nhất 01 Liên hiệp HTX cùng nhóm ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, có 85% số HTX xếp loại khá giỏi. Đến năm 2030, củng cố các HTX NN có quy mô đủ lớn, hoạt động có hiệu quả, tăng cường tuyên truyền, khuyến khích thành lập mới HTX NN ở những nơi có nhu cầu và đủ điều kiện hoạt động phù hợp với mô hình HTX NN. Đối với HTX NN đảm bảo được 90% các dịch vụ đầu vào cho sản xuất nông nghiệp của các hộ xã viên. 3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện QLNN đối với hoạt động của các HTX NN ở thị xã Điện Bàn Kiến tạo và hỗ trợ các HTX NN phát triển; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Giảm thiểu các TTHC theo hướng hỗ trợ cho sự ra đời và thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với HTX NN. Tập trung vào việc ban hành và thực hiện c c chính s ch hỗ trợ các HTX NN ph t triển. Tạo điều kiện thuận lợi để c c HTX NN tiếp cận dễ dàng c c chính s ch hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước. Xây dựng các mô hình HTX kiểu mới, đẩy mạnh ứng dụng khoa
  20. 18 học công nghệ trong sản xuất kinh doanh của HTX để nâng cao chất lượng hoạt động. Đồng thời, phát triển mô hình liên kết doanh nghiệp và hợp t c xã để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Nâng cao năng lực trình độ của cán bộ trong việc quản lý HTX NN và tổ chức bộ máy quản lý HTX thống nhất giữa các Phòng ban. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QLNN ĐỐI VỚI HTX NN 3.2.1. Hoàn thiện môi trƣờng kinh doanh thúc đẩy phát triển HTX nông nghiệp - Xây dựng c c cơ chế và chính sách hỗ trợ, tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi để HTX nông nghiệp phát triển. - Cải c ch thủ tục hành chính. Nâng cao tính minh bạch trong việc cấp phép thành lập, đầu tư, kinh doanh của các HTX NN. - Công khai hóa c c chương trình, dự n, đề n có liên quan đến HTX nông nghiệp, thiết lập đường dây nóng và xây dựng mục Hợp t c xã trên trang thông tin điện tử thị xã. - Xây dựng mô hình điển hình các HTX nông nghiệp hoạt động có hiệu quả, mô hình liên hiệp các HTX nông nghiệp toàn thị xã. - Có chính sách hỗ trợ tư vấn thành lập mới phát triển số lượng HTX. Thành lập các liên hiệp HTX ở tất cả c c ngành, lĩnh vực để góp phần tăng tính gắn kết, điều tiết được sản phẩm trên thị trường theo quy luật cung cầu. - Chú trọng đến công t c tư vấn, giúp đỡ HTX tháo gỡ khó khăn hướng cho các HTX hoạt động đúng Luật, không nên nặng về công tác kiểm tra vì đa số năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ c n bộ quản lý HTX hiện nay còn rất nhiều hạn chế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2