intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước: Quản lý vốn nhà nước trong các doanh nghiệp do UBND tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về vốn của nhà nước tại các DN do UBND tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với vốn nhà nước tại các doanh nghiệp này trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước: Quản lý vốn nhà nước trong các doanh nghiệp do UBND tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu

  1. ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN HẢI ðỨC QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM LÀM ðẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Mã số: 8.34. 04.10 ðà Nẵng - 2020
  2. Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn KH: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY Phản biện 1: PGS.TS. ðào Hữu Hòa Phản biện 2: PGS.TS Lê Quốc Hội Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý nhà nước họp tại Trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng vào ngày 01 tháng 3 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
  3. 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) và doanh nghiệp có vốn nhà nước giữ vai trò quan trọng, là nguồn lực chủ yếu của nền kinh tế nhằm ñảm bảo hoạt ñộng của nhà nước. So với kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn ñầu tư trực tiếp của nước ngoài, DNNN vẫn là lực lượng vật chất có tiềm lực mạnh về tài chính, nắm giữ tài nguyên, ñất ñai, thương hiệu, lực lượng lao ñộng, có ñội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật, quản lý hùng hậu. Ngày nay, DNNN chuyển dịch theo hướng chỉ tập trung vào những ngành, nghề then chốt của nền kinh tế hoặc những lĩnh vực mà doanh nghiệp tư nhân không ñầu tư, có quy mô lớn, và thực hiện các mục tiêu chính trị- xã hội của ðảng và Nhà nước. Hiện cả nước có 652 DNNN với 9 tập ñoàn, 65 tổng công ty hoạt ñộng trong các lĩnh vực kinh tế, công ích, an ninh, quốc phòng. Các doanh nghiệp này ñã ñóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế- xã hội của ñất nước, cụ thể giai ñoạn 2011-2017 tổng tài sản tăng từ 2.093 nghìn tỷ ñồng lên 3.053 nghìn tỷ ñồng, tăng 45,8%; vốn chủ sở hữu tăng lên 92,2%. Bên cạnh ñó, các doanh nghiệp chú trọng nâng cấp, ñổi mới công nghệ cải thiện ñáng kể hiệu quả kinh doanh, công tác ñiều hành, giám sát hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của DN ñược công khai, minh bạch, chấn chỉnh những yếu kém kịp thời (Phùng Quốc Hiển (2018). Tuy vậy, các DNNN hiện tồn tại khá nhiều yếu kém trong quản lý vốn ñầu tư như tổng tài sản và vốn tăng nhưng doanh thu lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách cho nhà nước có tốc ñộ tăng chậm (bình quân 3%/năm), tổng số nợ phải trả tăng cao, tăng 26% so với năm 2011. Một số DNNN hoạt ñộng yếu kém, làm ăn thua lỗ, tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu thấp hơn chi phí vay vốn trung bình của các tổ chức tín dụng, tỷ lệ nợ phải trả/tổng tài sản cao (Phan Phương, 2018).
  4. 2 Kon Tum là tỉnh có ñịa chính trị quan trọng trong khu vực Tây Nguyên, hiện có 8 DNNN 100% vốn nhà nước và 4 DN cổ phần, chủ yếu thuộc ngành lâm nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp này có hiệu quả kinh doanh vốn thấp, hệ số bảo toàn vốn qua các năm chỉ bằng 1 hoặc nhỏ hơn 1, nguồn vốn chủ yếu từ ngân sách nhà nước, khả năng huy ñộng vốn từ bên ngoài còn yếu, các dự án ñầu tư không hiệu quả do ñặc thù ngành nghề lâm nghiệp cần thời gian hoàn vốn kéo dài. Mặt khác, công tác quản lý nhà nước về vốn ñầu tư tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn còn khá lỏng lẻo, chưa ñược chú trọng. Các chính sách khuyến khích ñầu tư, huy ñộng vốn cũng như ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư hàng kỳ hiện nay chưa ñược nhận thức ñúng. Công tác quản lý nhà nước về vốn vẫn ỷ lại Trung ương, chưa chủ ñộng tìm tòi, và thử nhiệm những sáng kiến mang tính tích cực cho nên tình trạng lúng túng trong thiết lập cơ chế và biện pháp quản lý vốn nhà nước chưa hiệu quả. Xuất phát từ thực tế ñó, tôi chọn ñề tài: “Quản lý vốn nhà nước trong các doanh nghiệp do UBND tỉnh Kon Tum làm ñại diện chủ sở hữu” ñể nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý nhà nước về kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ðánh giá thực trạng quản lý nhà nước về vốn của nhà nước tại các DN do UBND tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu, trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước ñối với vốn nhà nước tại các doanh nghiệp này trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum ñến năm 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp. - Phân tích, ñánh giá thực trạng quản lý nhà nước về vốn của nhà
  5. 3 nước, làm rõ những thành công, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp do UBND tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu. - ðề xuất các giải pháp cơ bản hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do UBND làm chủ sở hữu trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Quản lý nhà nước về vốn của nhà nước ở các doanh nghiệp do UBND tỉnh làm chủ sở hữu tại Kon Tum ñược thực hiện như thế nào? - Quản lý nhà nước về vốn của nhà nước ở các doanh nghiệp do UBND tỉnh làm chủ sở hữu tại Kon Tum còn những hạn chế gì? - Cần phải làm gì ñể hoàn thiện quản lý nhà nước về vốn của nhà nước ở các doanh nghiệp do UBND tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu? 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. ðối tượng nghiên cứu Các vấn ñề lý luận và thực tiễn ñối với công tác quản lý nhà nước về vốn nhà nước tại các DN có vốn của nhà nước. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: nghiên cứu công tác quản lý nhà nước ñối với vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do UBND tỉnh Kon Tum làm ñại diện chủ sở hữu. Về không gian: Các doanh nghiệp do UBND tỉnh Kon Tum làm ñại diện chủ sở hữu. Về thời gian: số liệu thu thập từ năm 2016-2018. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu a. Dữ liệu thứ cấp ðược thu thập từ việc tổng hợp các tài liệu bao gồm các giáo trình, bài báo khoa học, các báo cáo của các công trình nghiên cứu
  6. 4 liên quan, văn bản luật của Nhà nước, từ các báo cáo tài chính của các DNNN trên ñịa bàn, báo cáo hàng năm của Sở tài chính tỉnh Kon Tum về quản lý vốn nhà nước ñối với các DNNN và DNCVNN … ñể hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn QLVNN tại các DN. Trên cơ sở dữ liệu thứ cấp thu thập ñược, luận văn tiến hành tổng hợp, phân tích so sánh qua các năm từ năm 2016-2018. b. Dữ liệu sơ cấp ðể có dữ liệu sơ cấp, nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp: thảo luận lấy ý kiến chuyên gia và khảo sát bảng câu hỏi các doanh nghiệp. Cụ thể: * Ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến 10 chuyên gia ñể có thông tin ñánh giá về quản lý vốn nhà nước ñối với DN. Cụ thể, nghiên cứu này tiến hành phỏng vấn bao gồm phó giám ñốc Sở kế hoạch ñầu tư tỉnh Kon Tum; Sở kế hoạch tài chính tỉnh Kon Tum, trưởng các bộ phận có liên quan ñến hoạt ñộng quản lý vốn nhà nước tại DN nhằm ñánh giá sơ bộ về những tồn tại khó khăn trong công tác quản lý vốn nhà nước tại các DN do UBND tỉnh Konn Tum làm ñại diện chủ sở hữu. Từ ñó làm cơ sở ñể thiết kế khảo sát cán bộ quản lý tại các DN. * Khảo sát cán bộ quản lý - ðiều tra, khảo sát bằng bảng câu hỏi 50 cán bộ quản lý tại các DN do UBND tỉnh Kon Tum làm ñại ñiện chủ sở hữu (Các Giám ñốc, Phó Giám ñốc và các Kế toán trưởng, Trưởng phòng tổ chức trong mỗi DN) nhằm ñánh giá thực trạng trong công tác quản lý vốn nhà nước tại các DNNN trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum. Tiêu chí ñánh giá thực trạng trong bảng câu hỏi ñược xây dựng dựa trên cơ sở lý luận kết hợp với ý kiến từ chuyên gia ñể ñiều chỉnh cho phù hợp với ñặc thù DNNN tại ñịa phương. Dữ liệu ñược xử lý bằng phần mềm SPSS 20.
  7. 5 5.2. Phương pháp khảo sát Việc khảo sát ñược tiến hành bằng phương pháp phỏng vấn các giám ñốc, trưởng bộ phận bằng bản câu hỏi chi tiết. Bản câu hỏi ñược gửi ñến người ñược khảo sát dưới hai hình thức là phỏng vấn trực tiếp bằng phiếu khảo sát hoặc thông qua ñường dẫn trên mạng internet. Mẫu ñược chọn theo phương pháp mẫu ngẫu nhiên trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum. 5.3. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu. Phương pháp nghiên cứu tổng hợp, so sánh, phân tích hệ thống: ðược sử dụng xuyên suốt luận văn. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở ñể thấy rõ ñược sự biến ñộng hay khác biệt của từng chỉ tiêu phân tích. Phương pháp so sánh ñược sử dụng rộng rãi và phổ biến trong nghiên cứu nhằm làm rõ sự khác biệt và những ñặc trưng riêng có của quản lý vốn nhà nước tại các DN; từ ñó, giúp tác giả có căn cứ ñể ñưa ra quyết ñịnh. Phương pháp phân tích ñược sử dụng ñể làm rõ các bảng biểu, số lượng về vốn nhà nước tại các DN trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum. Phương pháp tổng hợp ñể xem xét công tác quản lý vốn nhà nước tại các DN do UBND tỉnh Kon Tum làm ñại diện chủ sở hữu một cách toàn diện trong mối quan hệ với các yếu tố tác ñộng như thể chế, chính sách, xã hội, môi trường. Trên cơ sở ñó, tác giả lựa chọn các giải pháp tối ưu nhằm thúc nâng cao hiệu quản quản lý vốn nhà nước tại các DN do UBND tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu. Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các ý kiến chuyên gia, tác giả phác thảo bảng câu hỏi, tiến hành khảo sát ý kiến doanh nghiệp và ñánh giá những ưu, nhược của các hoạt ñộng quản lý nhà nước.
  8. 6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài - ðề tài giúp hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý vốn nhà nước ñối với DN áp dụng trong một ñịa phương ở cấp tỉnh. - Giúp cho Tỉnh Kon Tum có ñược thông tin về thực trạng trong công tác quản lý vốn nhà nước tại DN do UBND tỉnh Kon Tum làm ñại diện chủ sở hữu và những giải pháp về chính sách, xây dựng kế hoạch và tổ chức bộ máy nhằm hoàn thiện quản lý vốn nhà nước ñối với DN do UBND làm ñại diện chủ sở hữu. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Hiện có khá nhiều tác giả nghiên cứu về hoàn thiện công tác quản lý vốn nhà nước ñối với các doanh nghiệp do UBND làm chủ sở hữu ñược sự quan tâm của nhiều ñịa phương và cả nước. Tuy nhiên, ñây hiện là vấn ñề mới ñối với Kon Tum, tỉnh có số lượng DNNN ñang hoạt ñộng thấp, có ñặc thù kinh doanh riêng và làm sao cho hoạt ñộng vốn ngày càng hiệu quả ñang là vấn ñề bức thiết. Vì vậy, việc phải tiến hành nghiên cứu ñể làm rõ nguyên nhân nhằm tìm kiếm các giải pháp ñể hoàn thiện “quản lý vốn nhà nước ñối với các doanh nghiệp do UBND làm chủ sở hữu” là một hướng nghiên cứu phù hợp trong ñiều kiện hiện nay của Kon Tum, nhằm giúp cho doanh nghiệp hoạt ñộng hiệu quả, qua ñó góp phần thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế trên ñịa bàn.
  9. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm về vốn Nhà nước Vốn nhà nước tại DNNN là vốn ñược ñầu tư, cấp phát hoặc phát triển từ ngân sách nhà nước, các quỹ ñầu tư của DN, vốn tín dụng vay các tổ chức tín dụng cho chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng ñầu tư phát triển của nhà nước. 1.1.2. ðặc ñiểm của vốn Nhà nước 1.1.3. Khái niệm và mục tiêu của Quản lý vốn Nhà nước a. Khái niệm: “Quản lý vốn nhà nước tại các DN là sự tác ñộng bằng các quyết ñịnh của các cơ quan quản lý nhà nước ñối với quá trình hình thành, huy ñộng, sử dụng phần vốn của Nhà nước giao cho DN nhằm ñạt các mục tiêu của Nhà nước trong bảo toàn, phát triển vốn và bảo ñảm hiệu quả kinh tế - xã hội của từng DN” (Nguyễn Thị Kim ðoan, 2016). b. Nguyên tắc quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp 1.1.4 Vai trò của quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp Thứ nhất, quản lý nguồn vốn chặt chẽ giúp khai thác nguồn vốn hiệu quả, triệt ñể, tránh ñược vốn nhàn rỗi mà không sinh lời. Thứ hai, giúp sử dụng vốn một cách hợp lý và tiết kiệm. Thứ ba, quản lý nhà nước về vốn một cách chặt chẽ nhằm ñảm bảo vốn không bị sử dụng sai mục ñích, thất thoát trong quá trình ñầu tư.
  10. 8 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP 1.2.1.Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp Việc xây dựng, ban hành các văn bản pháp luật và hoàn thiện chúng qua từng thời kỳ có vai trò ñặc biệt quan trọng ñối với việc tạo ra cơ sở pháp lý ñồng bộ, ñiều chỉnh môi trường kinh doanh thuận lợi và ñiều tiết hoạt ñộng của các DN, bao gồm xây dựng, ban hành và phổ biến, hướng dẫn hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chung cho các DN và xây dựng, ban hành và phổ biến, hướng dẫn trong việc thực hiện quản lý nhà nước ñối với vốn nhà nước tại các DN. 1.2.2. Quản lý nhà nước về ñầu tư và huy ñộng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp Tại các DNNN, hoạt ñộng ñầu tư vốn nhà nước chính là quá trình cơ quan chủ quản cung cấp vốn (do nhà nước sở hữu hoặc ñi vay hoặc phát hành trái phiếu) ñể thành lập mới một doanh nghiệp, ñầu tư bổ sung vốn cho doanh nghiệp với tư cách là chủ sở hữu phần vốn ñó hoặc là chủ ñầu tư. 1.2.3. Quản lý Nhà nước về việc sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp Hoạt ñộng sử dụng vốn nhà nước tại DN gồm: Một là, việc sử dụng vốn nhằm phục vụ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh như ñầu tư, xây dựng, mua bán các tài sản... Hai là, vốn nhà nước ñược sử dụng ñể ñầu tư ngoài DN. Ba là, bảo toàn và phát triển vốn. 1.2.4. Quản lý nhà nước về phân phối lợi nhuận và thu nhập của doanh nghiệp Mặc dù theo nguyên tắc, nhà nước là chủ sở hữu duy nhất của DN, có toàn quyền quyết ñịnh ñối với việc sử dụng lợi nhuận sau
  11. 9 thuế nhưng do DN thuộc sở hữu của nhà nước, nên việc gắn lợi ích giữa DN và nhà nước trong việc quản lý phân phối lợi nhuận là khá phức tạp. Về phân phối lợi nhuận ở DN nhà nước ñược thực hiện theo quy chế quản lý tài chính ban hàng kèm theo nghị ñịnh 199-2004/CP. Tiêu chí ño lường quản lý nhà nước ñối với phân phối lợi nhuận và thu nhập từ vốn nhà nước tại DN: + Phân phối lợi nhuận sau thuế ñảm bảo ưu tiên cho mục tiêu bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. + Ưu tiên hình thành quỹ dự phòng tài chính ñể ứng phó với các lĩnh vực có nhiều rủi ro trong tương lai. + Có giành một phần lợi nhuận sau thuế ñể hình thành quỹ ñầu tư phát triển. + Hình thành quỹ khen thưởng, phúc lợi. Nguyên tắc này xuất phát từ lợi ích của người lao ñộng trong doanh nghiệp. + Phân phối thu nhập ñảm bảo hài hòa lợi ích giữa các thành viên trong doanh nghiệp; lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài của doanh nghiệp, tạo ñộng lực bên trong cho sự phát triển của doanh nghiệp, ñồng thời bảo ñảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước và doanh nghiệp. 1.2.5. Quản lý nhà nước ñối với giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước tại doanh nghiệp, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm Cơ quan chủ quản ñại diện chủ sở hữu thực hiện việc kiểm tra giám sát theo hình thức giám sát từ bên trong DN (giám sát nội bộ trong DN) và giám sát từ bên ngoài. Giám sát bên ngoài do chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước tổ chức thực hiện gồm việc theo dõi, kiểm tra hoạt ñộng của DN có thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật thông qua các báo cáo tài chính, thống kê và báo cáo khác… Tiêu chí ñánh giá công tác quản lý nhà nước ñối với việc kiểm tra giám sát quản lý vốn nhà nước:
  12. 10 + Mức ñộ giám sát kiểm tra thường xuyên. + Tỷ lệ sai phạm phát hiện qua các năm. + Kiểm soát việc thực thi pháp luật của các DNNN + Các kết luận thanh tra ñáng tin cậy + Cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra luôn làm việc công tâm, không gây sách nhiều cho ñối tượng bị thanh tra, kiểm tra. 1.4. CÁC NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ðẾN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC 1.4.1. Hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách quản lý của nhà nước ñối với doanh nghiệp nhà nước 1.4.2. Tổ chức bộ máy nhà nước và ñạo ñức của người quản lý 1.4.3. Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp nhà nước 1.5. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ ðỊA PHƯƠNG 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý vốn Nhà nước ở các ñịa phương a. Kinh nghiệm quản lý vốn nhà nước tại ðăk Lăk b. Kinh nghiệm quản lý vốn nhà nước ở tỉnh Lạng Sơn 1.5.2. Bài học rút ra cho quản lý vốn nhà nước ở tỉnh Kon Tum KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP DO UBND TỈNH KON TUM LÀM CHỦ SỞ HỮU 2.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH KON TUM 2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên 2.1.2. ðặc ñiểm kinh tế- xã hội 2.2. TỔNG QUAN VỀ DNNN VÀ DNCVNN TỈNH KON TUM 2.2.1. Số lượng và một số ñặc ñiểm cơ bản về DNNN và DNCVNN trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum a. Số lượng DNNN và DNCVNN trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum
  13. 11 b. Tình hình lao ñộng trong các DNNN trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum c. Phương thức tổ chức quản lý của các DNNN trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum 2.2.2. Tình hình vốn và sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum Về sử dụng vốn, nhìn chung các DNNN sử dụng vốn ñúng mục ñích. Nhìn chung, tỷ trọng vốn nhà nước chiếm tỷ lệ cao gần 70% trong tổng tài sản của DN. ðiều này, cho thấy hầu hết, các DNNN của tỉnh Kon Tum hiện nay chủ yếu sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh của mình. Nhìn chung, qua các năm, vốn nhà nước có xu hướng biến ñộng trùi sụt qua các năm, tăng lên 13 tỷ vào năm 2017 và sụt giảm 50 tỷ vào năm 2018. Tình hình biến ñộng doanh thu nói chung tại các DNNN trên ñịa bàn cũng biến ñộng tương tự, tăng lên năm 2017 và sụt giảm vào năm 2018. Có ñiều này bởi năm 2018 có sự ñầu tư thêm vào việc bảo tồn rừng, trồng mới. Ngoài ra, có thể nhận thấy tỷ lệ nợ phải trả giai ñoạn 2016-2018 tăng lên. Do vậy, vai trò của công tác quản lý vốn nhà nước cần ñược chú trọng hơn. 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KON TUM 2.3.1. Thực trạng ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp tại tỉnh Kon Tum Các chính sách quản lý vốn nhà nước tại tỉnh Kon Tum hiện theo những quy ñịnh của chính phủ như Nghị ñịnh số 25/2010/Nð-CP ngày 19/03/2010; Nghị ñịnh số 99/2012/Nð-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ; ðiều 10 Luật ðầu tư… Việc xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt
  14. 12 ñộng của các DNNN do UBND tỉnh Kon Tum theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 08/Qð-UBND ngày 21/02/2017 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính, ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng và công khai tài chính của Công ty TNHH MTV và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do UBND tỉnh Kon Tum làm ñại diện chủ sở hữu. Tuy nhiên, hiện nay các công ty này chưa hoàn thành về chỉ tiêu sản phẩm công ích do UBND tỉnh ñặt hàng và chỉ tiêu về các chế ñộ xử lý vi phạm pháp pháp luật. ðể ñánh giá các tiêu chí ñối với công tác xây dựng văn bản, tác giả tiến hành sử dụng các tiêu chí ño lường ñược nghiên cứu từ tài liệu mà cụ thể là tiếp cận từ nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim ðoan (2016) và thảo luận với các chuyên gia về các tiêu chí này (bảng hỏi phụ lục 1). Sau ñó khảo sát ñánh giá từ 50 các cán bộ quản lý từ các DNNN. Kết quả có ñược mức ñộ ñạt ñược như bảng 2.1 sau: Bảng 2.1: Mức ñộ ñạt ñược về các tiêu chí ñối với công tác xây dựng văn bản Giá trị STT Mã hóa Tiêu chí trung bình Các văn bản của ñịa phương phù hợp với 1 XD-VB1 3,220 pháp luật về quản lý vốn nhà nước Các văn bản, chính sách về quản lý vốn 2 XD-VB2 nhà nước phù hợp với nhu cầu phát triển 3,440 của DN ñịa phương Các chính sách quản lý vốn nhà nước của 3 XD-VB3 UBND tỉnh thúc ñẩy DN sử dụng hiệu 3,660 quả về vốn 4 XD-VB4 Các văn bản này rõ ràng và dễ thực thi 3,220 5 XD-VB5 Các văn bản ñược phổ biến kịp thời 2,700 6 XD-VB6 Các văn bản ban hành ñầy ñủ 3,160
  15. 13 Giá trị STT Mã hóa Tiêu chí trung bình DN dễ dàng tiếp cận các văn bản mới về 7 XD-VB7 3,200 quản lý vốn nhà nước ðánh giá chung về công tác xây dựng và 8 XD-VB8 3,140 ban hành văn bản Kết quả khảo sát từ 50 mẫu quan sát chỉ rõ: Các chỉ tiêu ñều ñược ñánh giá ở mức khá, có giá trị trung bình lớn hơn 3 ñiểm ngoại trừ biến XD-VB5 (Các văn bản ñược phổ biến kịp thời). XD-VB3 “Các chính sách quản lý vốn nhà nước của UBND tỉnh thúc ñẩy DN sử dụng hiệu quả về vốn” ñược ñánh giá là cao nhất ñạt 3,66 ñiểm; tiếp theo là XD-VB2 “Các văn bản, chính sách về quản lý vốn nhà nước phù hợp với nhu cầu phát triển của DN ñịa phương” ñạt 3,44 ñiểm; các tiêu chí khác như XD-VB1 (Các văn bản của ñịa phương phù hợp với pháp luật về quản lý vốn nhà nước ); XD-VB2 (Các văn bản, chính sách về quản lý vốn nhà nước phù hợp với nhu cầu phát triển của DN ñịa phương) XD-VB6 (Các văn bản ban hành ñầy ñủ ); XD- VB7 (DN dễ dàng tiếp cận các văn bản mới về quản lý vốn nhà nước ) có mức ñiểm giao ñộng từ 3,1 ñiểm ñến 3,2 ñiểm ở mức trung bình và thấp nhất là XD- VB5 (Các văn bản ñược phổ biến kịp thời) ñạt 2,7 ñiểm. Nhìn chung, ñánh giá chung về công tác xây dựng và ban hành văn bản (XD-VB8) ñược các doanh nghiệp ñánh giá hiện nay ñang ở mức trung bình với giá trị trung bình ñạt 3,14 ñiểm. ðánh giá của ñối tượng khảo sát ñối với công tác xây dựng và ban hành văn bản cho thấy mức ñộ hài lòng với công tác này chiếm 34%; 48% không ý kiến và 18% hiện nay không hài lòng, cho thấy hiện công tác này cần hoàn thiện hơn nữa trong thời gian tới.
  16. 14 2.3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về ñầu tư và huy ñộng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp thuộc UBND tỉnh Kon Tum ñại diện làm chủ sở hữu Những năm 2016 ñến nay, việc ñầu tư vốn nhà nước có sự thay ñổi theo hướng vốn chỉ ñầu tư vào những DN trong ngành mà nhà nước nắm giữ vốn ñiều lệ 100%. Cụ thể bao gồm các ngành cung cấp sản phẩm thiết yếu cho xã hội, công nghệ cao, những ngành ñòi hỏi vốn lớn, ảnh hưởng ñến toàn bộ nền kinh tế. Riêng tại Kon Tum chủ yếu tập trung vào lĩnh vực lâm nghiệp bởi ñịa thế của tỉnh có hơn 2/3 diện tích là ñồi núi, rừng; do vậy, nhà nước vẫn giữ vốn 100% vào những ngành này và tập trung ngân sách cho các DN này nhằm bảo vệ rừng. Trong số các DN còn lại, nhà nước chỉ nắm giữ tỷ lệ vốn 35% hoặc 65% tùy theo mức ñộ quan trọng của ngành nghề. Nhà nước chỉ ñầu tư một phần vào các DN này, không ñầu tư thêm hoặc dàn trải, số vốn còn lại sẽ do các DN này tự thu hút thêm ngoài xã hội hoặc tự bổ sung vốn nhằm tăng tiềm lực tài chính cho DN. Giai ñoạn 2016- 2018, UBND tỉnh Kon Tum không thành lập mới DNNN nào nữa ngoài 8 DN trong lĩnh vực lâm nghiệp hiện nay. Kết quả thống kê cơ cấu nguồn vốn ñầu tư tại các DNNN giai ñoạn 2015-2018 cho thấy nguồn vốn ñầu tư DN có 100% từ NSNN, trong ñó có khoảng gần 50% từ vốn chủ sở hữu, số còn lại là các khoản nợ phải khác. ðánh giá công tác quản lý ñầu tư vốn theo giá trị trung bình thì hầu hết tiêu chí có giá trị từ 3 ñiểm trở lên. Các chính sách về quản lý ñầu tư vốn nhà nước rõ ràng, cụ thể (QL-DT3) có giá trị thấp nhất ñạt 3,16 ñiểm; tiếp theo Quy trình quyết ñịnh ñầu tư hợp lý, ñảm bảo theo quy ñịnh của nhà nước và ñược giám sát chặt chẽ bởi cơ quan ñại diện chủ sở hữu (QL-DT4) ñạt 3,2 ñiểm; ðánh giá hiệu quả sau ñầu tư và trước ñầu tư chính xác, minh bạch bởi cơ quan ñại diện chủ
  17. 15 sở hữu (QL-DT2) ñạt 3,22 ñiểm; Các quyết ñịnh ñầu tư ñược cân nhắc kỹ lưỡng DN và cơ quan ñại diện chủ sở hữu (QL-DT 1) ñạt 3,58 ñiểm. Như vậy, trong các tiêu chí ñánh giá về quản lý vốn ñầu tư thì chỉ có các quyết ñịnh ñầu tư của các doanh nghiệp ñược cân nhắc kỹ có giá trị cao nhất, ở mức trung bình cao. Các tiêu chí khác cần lưu ý ñể xem xét và cải thiện. Bảng 2.2: ðánh giá các tiêu chí quản lý ñầu tư vốn dựa trên giá trị trung bình STT Mã hóa Tiêu chí Mean Các quyết ñịnh ñầu tư ñược cân nhắc kỹ 1 QL-DT 1 lưỡng bởi DN và cơ quan ñại diện chủ 3,58 sở hữu ðánh giá hiệu quả sau ñầu tư và trước 2 QL-DT2 ñầu tư chính xác, minh bạch bởi cơ 3,22 quan ñại diện chủ sở hữu Các chính sách về quản lý ñầu tư vốn 3 QL-DT3 3,16 nhà nước rõ ràng, cụ thể Quy trình quyết ñịnh ñầu tư hợp lý, ñảm bảo theo quy ñịnh của nhà nước và ñược 4 QL-DT4 3,20 giám sát chặt chẽ bởi cơ quan ñại diện chủ sở hữu Nguồn: Dữ liệu khảo sát 2.3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về việc sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum Cụ thể việc quản lý sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nước trên ñịa bàn như sau: a. Về tăng trưởng vốn Giai ñoạn 2016-2018, vốn và các tài sản ñầu tư tại DNNN ñều ñược sử dụng, phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, không có
  18. 16 ñầu tư ngoài ngành, lĩnh vực cần phải thoái vốn theo quy ñịnh của Nhà nước. b. Về hiệu quả sử dụng vốn Thứ nhất, bảo toàn và phát triển vốn Kết quả dữ liệu tổng hợp cho thấy giai ñoạn 2016-2018, mức ñộ bảo toàn và phát triển vốn tại các DN trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum là thấp. Năm 2018, H=1 tức là các doanh nghiệp trên ñịa bàn ñã bảo toàn ñược vốn nhưng chưa phát triển vốn. Năm 2016 có H>1, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển ñược vốn, năm 2017 có H
  19. 17 Kết quả cho thấy, nợ tại các DNNN giai ñoạn 2016-2018 ñều tăng nhưng tốc ñộ tăng không ñáng kể, trong ñó nợ ngắn hạn chiếm trên 90%. Hệ số nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu bình quân là 1,13 lần; năm 2016 hệ số này bằng 1,05; năm 2017 là 1,14 và năm 2018 là 1,25. Như vậy, qua các năm hệ số này ñều tăng, hệ số này càng thấp thì khả năng trả nợ càng cao. Tiêu chí QL- SDV2 (Vốn ñược sử dụng ñúng mục ñích theo yêu cầu của cơ quan ñại diện chủ sở hữu) có giá trị trung bình ñạt 3,66 ñiểm, ñạt mức trung bình cao, QL- SDV1 (Công tác các quản lý sử dụng vốn ñược ñánh giá thường xuyên bởi DN và cơ quan ñại diện chủ sở hữu) ñạt 3,44 ñiểm và QL-SDV3 (Quy trình quản lý sử dụng vốn theo ñúng quy ñịnh của nhà nước và ñược giám sát bởi cơ quan ñại diện chủ sở hữu) ñạt 3,22 ñiểm, ñạt mức trung bình khá. Như vậy, trong quá trình quản lý sử dụng vốn cần kiểm soát và theo dõi quá trình sử dụng vốn. ðánh giá chung của các doanh nghiệp về mức ñộ hài lòng với công tác quản lý sử dụng vốn hiện nay (DG-ALSDV) có giá trị trung bình ñạt 3,68 ñiểm, ñạt mức trung bình khá tốt. 2.3.4. Thực trạng quản lý nhà nước về phân phối lợi nhuận và thu nhập của doanh nghiệp tại tỉnh Kon Tum ðể thực hiện hoạt ñộng phân phối lợi nhuận và thu nhập của các DNNN, nhà nước ñã ban hành nhiều nhều chính sách liên quan trong ñó có Thông tư 59/2018/TT-BTC sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Thông tư 219/2015/TT-BTC về ñầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp. QL-PP1 (Phân phối lợi nhuận sau thuế ñảm bảo ưu tiên cho mục tiêu bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp) có 44% tốt và rất tốt, 34% ñánh giá ở mức trung bình và 22% cho rằng việc phân phối sau thuế ñảm bảo ưu tiên cho mục tiêu bảo toàn vốn kinh doanh ở mức chưa tốt. Như vậy, việc phân phối lợi nhuận bảo ñảm cho ưu
  20. 18 tiên bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp cần có cân nhắc lại trong việc phân phối lợi nhuận cho hoạt ñộng kinh doanh. QL-PP2 (Ưu tiên hình thành quỹ dự phòng tài chính ñể ứng phó với các lĩnh vực có nhiều rủi ro trong tương lai) có 60% ở mức tốt và rát tốt ñối với hoạt ñộng này tại các doanh nghiệp. QL-PP3 (Có giành một phần lợi nhuận sau thuế ñể hình thành quỹ ñầu tư phát triển) có 56% ở mức tốt và rất tốt hiện nay các doanh nghiệp ñều trích lập quỹ này; QL-PP4 (Hình thành quỹ khen thưởng, phúc lợi xuất phát từ lợi ích của người lao ñộng trong doanh nghiệp) ñạt 54% ñánh giá là tốt và rất tốt hiện quỹ xuất phát từ lợi ích của người lao ñộng, số còn lại xuất phát từ quy ñịnh của nhà nước là chủ yếu, QL- PP5 (Phân phối thu nhập ñảm bảo hài hòa lợi ích giữa các thành viên trong doanh nghiệp) có 50% ñánh giá tốt và rất tốt với tiêu chí này. ðánh giá chung về mức ñộ hài lòng của các trưởng bộ phận với phân phối lợi nhuận (QL-PP6) cho thấy có 56% ñồng ý và rất ñồng ý với công tác này, 26% không ý kiến, 18% không ñồng ý và rất không ñồng ý với hoạt ñộng này. Do vậy, cần xem xét lại hoạt ñộng này trong thời gian tới ñể có thể cải thiện tốt hơn trong việc quản lý vốn nhà nước. 2.3.5. Thực trạng quản lý nhà nước ñối với công tác kiểm tra, giám sát vốn nhà nước tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum Các văn bản phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát vốn nhà nước tại các DNNN gồm có Quyết ñịnh số 271/2003/Qð-TTg ngày 31/12/2003 về Quy chế giám sát và ñánh giá hiệu quả của DNNN; Quyết ñịnh số 224/2006/Qð-TTg về Quy chế giám sát và ñánh giá hiệu quả của DNNN; Quyết ñịnh số 169/2007/Qð-TTg ngày 8/11/2007 về Quy chế giám sát ñối với DNNN kinh doanh thua lỗ, hoạt ñộng không có hiệu quả; Nghị ñịnh số 61/2013/Nð-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc ban hành quy chế giám sát
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2