intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ internet banking: Trường hợp khách hàng cá nhân tại ngân hàng xây dựng Việt Nam

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá được mức độ chấp nhận công nghệ của khách hàng, nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận và sử dụng dịch vụ Internet Banking, từ đó có thể phát triển kế hoạch chiến lược tập trung chủ yếu vào các nhóm đối tượng được xác định, cung cấp sản phẩm, dịch vụ tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ internet banking: Trường hợp khách hàng cá nhân tại ngân hàng xây dựng Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THANH TÙNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING: TRƯỜNG HỢP KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG XÂY DỰNG VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TRUNG VINH Phản biện 1: PGS.TS. LÊ VĂN HUY Phản biện 2: TS. NGUYỄN VĂN HÙNG Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ (ngành Quản trị kinh doanh) họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 08 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ BÀI 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Những khách hàng của Ngân hàng Xây Dựng Việt Nam (CBBank) sử dụng dịch vụ Internet Banking.  Phạm vi nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking.  Thời gian: Tháng 4/2019 đến tháng 6/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập  Phương pháp xử lý dữ liệu 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài 6. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình đề nghị nghiên cứu Chương 2: Thiết kế nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết luận và kiến nghị 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu  Nghiên cứu của Wadie Nasri, Lanouar Charfeddine (2012).  Nghiên cứu của Uchenna Cyril Eze, Jennifer Keru Manyeki, Ling Heng Yaw và Lee Chai Har (2011).  Nghiên cứu của Mahmud Al-kailani (2016).  Nghiên cứu của Lê Thị Kim Tuyết (2011).  Nghiên cứu của Vương Đức Hoàng Quân, Nguyễn Thanh Quang (2016).  Nghiên cứu của Đỗ Thị Như Ngân (2015).  Nghiên cứu của Cao Hào Thi (2011).
  4. 2 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Các cấp độ của Internet Banking  Cung cấp thông tin (Informational)  Trao đổi thông tin (Communicative)  Giao dịch (Transactional) 1.1.3. Lợi ích Internet Banking mang lại a. Lợi ích từ quan điểm của ngân hàng b. Lợi ích từ quan điểm của khách hàng c. Lợi ích cho nền kinh tế 1.1.4. Một số hạn chế của Internet Banking 1.1.5. Giới thiệu về ngân hàng Xây Dựng Việt Nam 1.1.6. Internet Banking tại CBBank 1.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT 1.2.1. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM) Các niềm tin và Sự đánh giá Thái độ Ý định Hành vi hành vi thực sự Niềm tin quy Quy chuẩn và động chuẩn chủ cơ quan Hình 1.1. Mô hình TRA (Nguồn: Ajzen & Fishbein, 1975)
  5. 3 Sự hữu ích cảm nhận Biến Thói quen Thái độ Ý định sử dụng hệ bên sử dụng ngoài thống Sự dễ sử dụng cảm nhận Hình 1.2. Mô hình TAM (Nguồn: Davis, 1989) 1.2.2. Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (extended TAM) 1.2.3. Các mô hình nghiên cứu đi trước 1.3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT Độ tuổi Giới tính Nơi sinh sống Dễ sử dụng cảm nhận Nghề nghiệp Thu nhập H1 Hữu ích cảm nhận H2 H3 Rủi ro cảm nhận Ý định sử dụng H4 Tin tưởng cảm nhận H5 H6 H7 Tín nhiệm Chuẩn chủ quan Tự tin cảm nhận Hình 1.3. Mô hình đề xuất nghiên cứu
  6. 4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 giới thiệu các khái niệm về dịch vụ Internet Banking, ưu điểm và nhược điểm. Tình hình phát triển dịch vụ Inter net banking tại ngân hàng Xây Dựng Việt Nam. Giới thiệu các mô hình lý thuyết liên quan như mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM) và mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (extended TAM). Đồng thời tổng hợp lại các nghiên cứu đã thực hiện trước đây về ý định sử dụng Internet Banking, từ đó nêu ra các giả thuyết nghiên cứu và xây dựng mô hình đề nghị nghiên cứu. CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Nghiên cứu định tính Chọn ngẫu nhiên 7 khách hàng của CBBank để lấy ý kiến đóng góp.  Nghiên cứu định lượng Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS.
  7. 5 2.2. QUY TRÌNH VÀ TIẾN ĐỘ NGHIÊN CỨU 2.2.1. Quy trình nghiên cứu Mục tiêu Xác định vấn đề Nghiên cứu Nghiên cứu Cơ sở lý luận Thang đo Nghiên cứu định tính Nghiên cứu Thang đo Điều chỉnh Định lượng hoàn chỉnh Cronbach Alpha EFA Điều chỉnh mô hình Mô hình chính thức Hồi quy bội Kết quả nghiên cứu Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu 2.2.2. Tiến độ nghiên cứu 2.3. XÂY DỰNG THANG ĐO 2.3.1. Thang đo Dễ sử dụng cảm nhận Bảng 2.2. Thang đo Dễ sử dụng cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Tôi dễ dàng học cách sử dụng Internet Cheng & Desudung1 Banking. cộng sự Tôi có thể thực hiện các giao dịch theo (2006); Desudung2 Thanh và nhu cầu trên Internet Banking. Thi (2014); Tôi có thể dễ dàng sử dụng hệ thống Al-kailani Desudung3 Internet Banking một cách thuần thục. (2016).
  8. 6 Việc thực hiện giao dịch trên Internet Desudung4 Banking là đơn giản và dễ hiểu. 2.3.2. Thang đo Hữu ích cảm nhận Bảng 2.3. Thang đo Hữu ích cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Sử dụng Internet Banking giúp tôi Cheng & cộng sự Huuich1 thực hiện các giao dịch dễ dàng và (2006); Nasri & nhanh chóng. Charfeddin (2012). Huuich Internet Banking giúp tôi kiểm soát Tan & Teo (2000). 2 tài chính hiệu quả hơn. Cheng & cộng sự Huuich Sử dụng Internet Banking giúp tôi (2006); Nasri & 3 nâng cao hiệu quả công việc. Charfeddin (2012). 2.3.3. Thang đo Rủi ro cảm nhận Bảng 2.4. Thang đo Rủi ro cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Tôi cảm thấy an toàn khi cung cấp những Ruiro1 thông tin riêng tư khi sử dụng dịch vụ Internet Banking. Feather man & Tôi không sợ rằng việc chuyển tiền bằng Pavlou Ruiro2 Internet Banking có thể làm mất tiền do điền (2002); sai số tài khoản hoặc số tiền cần chuyển. Lee Tôi không lo lắng về việc người khác có thể (2009). Ruiro3 truy cập vào tài khoản Internet Banking của tôi.
  9. 7 Khả năng dịch vụ Internet Banking bị gián Ruiro4 đoạn khi tốc độ đường truyền kém, máy chủ có vấn đề hoặc do website đang bảo trì là thấp. 2.3.4. Thang đo Tin tưởng cảm nhận Bảng 2.5. Thang đo Tin tưởng cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Tôi tin tưởng vào công nghệ Internet Pikkarainen Tintuong1 Banking. & cộng sự Tôi tin tưởng vào khả năng của Internet (2004); Tintuong2 Banking trong việc bảo mật thông tin Eriksson & khách hàng. cộng sự Tôi không lo lắng về vấn đề bảo mật (2005); Tintuong3 Nasri & Internet Banking. Tôi tin tưởng về sự an toàn của ngân hàng Charfeddin Tintuong4 (2012). CBBank 2.3.5. Thang đo Tín nhiệm Bảng 2.6. Thang đo Tín nhiệm Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Ngân hàng CBBank luôn giữ đúng lời Tinnhiem1 hứa. Ngân hàng CBBank luôn cung cấp cho Al-kailani Tinnhiem2 tôi tất cả sự hỗ trợ khi tôi cần. (2016). Ngân hàng CBBank hiếm khi nào mắc Tinnhiem3 sai sót trong các giao dịch của tôi.
  10. 8 Tôi có mối quan hệ thân thiết với nhân Tinnhiem4 viên ngân hàng CBBank. Ngân hàng CBBank luôn đáp ứng thỏa Nghiên cứu Tinnhiem5 mãn cao nhất trong các giao dịch của tôi. định tính 2.3.6. Thang đo Tự tin cảm nhận Bảng 2.7. Thang đo Tự tin cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Tôi tự tin có thể thực hiện giao dịch trên Tutin1 Internet Banking mà không cần có người Tan & hướng dẫn. Teo Tôi tự tin có thể sử dụng Internet Banking (2000); Tutin với sự hỗ trợ duy nhất từ chức năng trợ giúp Nasri & trực tuyến. Charfed din Tôi tự tin có thể sử dụng Internet Banking Tutin3 (2012). của CBBank. 2.3.7. Thang đo Chuẩn chủ quan Bảng 2.8. Thang đo Chuẩn chủ quan Ký hiệu biến Các biến quan sát Nguồn Gia đình và bạn bè có thể ảnh Chuanchuquan hưởng đến ý định sử dụng Internet Jaruwachir 1 ath-anakul Banking. & Fink Chuanchuquan Tôi sử dụng Internet Banking nếu (2005); 2 nhiều người xung quanh sử dụng nó Nam & Tôi sử dụng Internet Banking nếu cộng sự Chuanchuquan những bạn bè, đồng nghiệp, người (2017). 3 thân nghĩ nên sử dụng nó
  11. 9 2.3.8. Thang đo Ý định sử dụng Bảng 2.9. Thang đo Ý định sử dụng Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Tôi sẽ sử dụng lại dịch vụ Internet Ydinh1 Banking của ngân hàng CBBank khi có nhu cầu. Cheng & cộng sự Tôi sẽ tiếp tục sử dụng Internet Banking (2006); Al- Ydinh2 của CBBank đề giao dịch trong tương lai. kailani (2016). Tôi sẽ giới thiệu mọi người sử dụng Ydinh3 Internet Banking của CBBank. 2.3.9. Tổng hợp thang đo của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu 2.4. MẪU NGHIÊN CỨU 2.4.1. Kích thước mẫu Kích thước mẫu 312 đảm bảo đủ điều kiện để phân tích. 2.4.2. Chọn mẫu Sau khi thu về 312 phiếu khảo sát sẽ tiến hành xem xét, loại bỏ các phiếu không hợp lệ. 2.5. THIẾT KẾ BẢN CÂU HỎI KHẢO SÁT Bản câu hỏi khảo sát gồm 2 phần: Phần I: Phần này sẽ trình bày về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking với 29 câu hỏi Phần II: Phần này liên quan đến thông tin cá nhân của người được hỏi như: Giới tính, độ tuổi, nơi sinh sống, nghề nghiệp, mức thu nhập. Sử dụng Thang đo Likert (từ 1 đến 5). 2.6. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
  12. 10 2.6.1. Thống kê mô tả 2.6.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha 2.6.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA 2.6.4. Phân tích hồi quy Phương trình hồi quy bội tuyến tính có dạng: Yi = β0 + β1*X1i + β2*X2i + β3*X3i + ...+ βp*Xpi + ei KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương này, dựa trên hai giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và chính thức tác giả đã đưa ra được phương pháp và quy trình nghiên cứu. Dựa trên yêu cầu kích thước mẫu nghiên cứu của Hair & cộng sự (1998) và tham khảo các mô hình nghiên cứu đi trước; tác giả chọn được kích thước cho nghiên cứu là 300 mẫu. Đồng thời đưa ra phương pháp phân tích dữ liệu thu thập được. Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày ở chương tiếp theo. CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ 3.1.1. Mô tả mẫu Bảng 3.1. Kết quả thu thập thông tin theo bản câu hỏi Phát ra Số bản câu hỏi thu về đạt yêu cầu 312 287 3.1.2. Mô tả dữ liệu theo thang đo a. Thang đo Dễ sử dụng cảm nhận b. Thang đo Hữu ích cảm nhận
  13. 11 c. Thang đo Rủi ro cảm nhận d. Thang đo Tin tưởng cảm nhận e. Thang đo Tín nhiệm f. Thang đo Tự tin cảm nhận g. Thang đo Chuẩn chủ quan h. Thang đo Ý định sử dụng 3.2. KIỂM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO 3.2.1. Phân tích độ tin cậy của Cronbach’ Alpha a. Kết quả phân tích Cronbach’ Alpha của thang đo “Dễ sử dụng cảm nhận” b. Kết quả phân tích Cronbach’ Alpha của thang đo “Hữu ích cảm nhận” c. Kết quả phân tích Cronbach’ Alpha của thang đo “Rủi ro cảm nhận” d. Kết quả phân tích Cronbach’ Alpha của thang đo “Tin tưởng cảm nhận” Bảng 3.14. Kết quả phân tích Cronbach’ Alpha của thang đo “Tin tưởng cảm nhận” Scale Scale Corrected Cronbach' Mean if Variance if Item-Total s Alpha if Item Item Deleted Correlation Item Deleted Deleted Tintuong1 10,68 4,353 ,692 ,602 Tintuong2 10,72 5,774 ,206 ,871 Tintuong3 10,66 4,511 ,649 ,628 Tintuong4 10,67 4,278 ,704 ,593 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
  14. 12 e. Kết quả phân tích Cronbach’ Alpha của thang đo “Tín nhiệm” f. Kết quả phân tích Cronbach’ Alpha của thang đo “Tự tin cảm nhận” g. Kết quả phân tích Cronbach’ Alpha của thang đo “Chuẩn chủ quan” h. Kết quả phân tích Cronbach’ Alpha của thang đo “Ý định sử dụng” 3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) a. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho 7 biến độc lập Bảng 3.19. KMO và kiểm định Barlett cho biến độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,796 Approx. Chi-Square 4284,078 Bartlett's Test of df 325 Sphericity Sig. ,000 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Theo kết quả phân tích EFA, Barlett’s test có Sig. = 0,000 < 0,5 (bác bỏ H0) và hệ số KMO là 0,796 > 0,5 nên phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu thu thập được. Bảng 3.20. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập Component 1 2 3 4 5 6 7 Desudung3 ,907 Desudung2 ,881 Desudung1 ,870 Desudung4 ,867
  15. 13 Tinnhiem5 ,874 Tinnhiem3 ,859 Tinnhiem1 ,782 Tinnhiem2 ,743 Tinnhiem4 ,626 Ruiro4 ,844 Ruiro2 ,830 Ruiro1 ,825 Ruiro3 ,728 Huuich3 ,905 Huuich2 ,884 Huuich1 ,857 Tintuong1 ,875 Tintuong4 ,865 Tintuong3 ,846 Tintuong2 Tutin3 ,875 Tutin2 ,855 Tutin1 ,781 Chuanchuquan1 ,892 Chuanchuquan3 ,860 Chuanchuquan2 ,754 Eigenvalue 5,706 3,281 2,742 2,113 1,959 1,681 1,435 Phương sai 21,945 12,619 10,547 8,126 7,535 6,467 5,521 trích (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
  16. 14 Kết quả rút trích được 7 nhân tố tại Eigenvalue là 1,435. Tổng phương sai trích là 72,76 > 50%. Hệ số tải nhân tố của các biến đều lớn hơn 0,5. Như vậy, mô hình nghiên cứu có 7 nhân tố đều có ý nghĩa thực tiễn và đều giải thích được đến 72,76% sự biến thiên của dữ liệu và các biến quan sát này của các thang đo sẽ được dùng để tiếp tục phân tích độ tin cậy của các thang đo ở phần sau. b. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc Kết quả phân tích biến phụ thuộc cho các kết luận:  Hệ số KMO = 0,718 > 0,5 với Sig. = 0,000 < 0,05 có thể kết luận dữ liệu phù hợp để phân tích nhân tố.  Tại các giá trị Eigenvalue > 1 với phương pháp rút trích phương pháp Principal Component và phép quay Varimax, phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc đã trích được 1 yếu tố từ ba biến quan sát với phương sai trích 85,545% > 50% nên đạt yêu cầu. Như vậy, các biến quan sát của biến phụ thuộc hội tụ thành một yếu tố và có thể gọi là yếu tố “Ý định sử dụng’. Bảng 3.21. KMO và kiểm định Barlett cho biến phụ thuộc Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,718 Approx. Chi-Square 621,402 Bartlett's Test of df 3 Sphericity Sig. ,000 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
  17. 15 Bảng 3.22. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc Component 1 Ydinh2 ,948 Ydinh1 ,929 Ydinh3 ,881 Eigenvalue 2,536 Phương sai trích 85,545 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) 3.2.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu thực tế bằng phân tích hồi quy bội Ta có phương trình hồi quy tuyến tính như sau: Ydinhi = β0 + β1 * Desudungi + β2 * Huuichi + β3 * Ruiroi + β4 * Tintuongi + β5 * Tinnhiemi + β6 * Tutini + β7 * Chuanchuquani Kết quả mô hình hồi quy như sau: Bảng 3.23. Kết quả phân tích hồi quy_Bảng Model Summary Model Summaryb Mode R R Adjusted Std. Error of Durbin- l Square R Square the Estimate Watson 1 ,709a ,503 ,490 ,51798 2,096 a. Predictors: (Constant), Chuanchuquan, Tintuong, Ruiro, Tutin, Desudung, Tinnhiem, Huuich b. Dependent Variable: Ydinh (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Ta có R2 = 0,503, điều này có nghĩa các biến Desudungi, Huuichi, Ruiroi, Tintuongi, Tinnhiemi, Tutini, Chuanchuquani giải
  18. 16 thích được 50,3% sự biến động của ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng. Vậy 1 – R2 = 0,497 được giải thích bởi các yếu tố không được đưa vào mô hình. Bảng 3.24. Kết quả phân tích hồi quy_Bảng ANOVA ANOVAa Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square Regressio 75,706 7 10,815 40,309 ,000b n 1 Residual 74,857 279 ,268 Total 150,564 286 a. Dependent Variable: Ydinh b. Predictors: (Constant), Chuanchuquan, Tintuong, Ruiro, Tutin, Desudung, Tinnhiem, Huuich (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Vì F = 40,309 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có mối quan hệ. Bảng 3.25. Kết quả phân tích hồi quy_Bảng Coefficeents Coefficientsa Model Unstandardized Stand t Sig. Collinearity Coefficients ardiz Statistics ed Coeffi cients B Std. Beta Tolera VIF Error nce 1 (Constant) -1,044 ,282 -3,702 ,000
  19. 17 Desudung ,229 ,040 ,256 5,746 ,000 ,895 1,117 Huuich ,109 ,047 ,113 2,312 .022 ,741 1,350 Ruiro ,109 ,047 ,111 2,324 ,021 ,780 1,282 Tintuong ,186 ,041 ,205 4,575 ,000 ,888 1,127 Tinnhiem ,136 ,046 ,134 2,962 ,003 ,871 1,148 Tutin ,276 ,048 ,262 5,715 ,000 ,846 1,182 Chuanchuquan ,228 ,046 ,222 4,946 ,000 ,885 1,130 a. Dependent Variable: Ydinh (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Phương trình hồi quy biểu thị ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking được xác định như sau: Ydinhi = -1,044 + 0,109 * Huuichi + 0,276 * Tutini + 0,186 * Tintuongi + 0,229 * Desudungi + 0,109 * Rủioi + 0,136 * Tinnhiemi + 0,228 * Chuanchuquani 3.2.4. Phân tích phương sai (ANOVA) a. Giữa các nhóm khách hàng khác nhau về giới tính Kết quả phân tích ANOVA cho F = 0,000 và Sig. = 0,996 > 0,05 nên chấp nhận H0 hay nói cách khác là không có sự khác biệt về Ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking giữa các nhóm khách hàng Nam và nhóm khách hàng nữ. b. Giữa các nhóm khách hàng có nơi sinh sống khác nhau Kết quả phân tích ANOVA cho F = 0,087 và Sig. = 0,768 > 0,05 nên chấp nhận H0 hay nói cách khác không có sự khác biệt về Ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking giữa các nhóm khách hàng có nơi sinh sống khác nhau. c. Giữa các nhóm khách hàng khác nhau về độ tuổi
  20. 18 Từ kiểm định Levene ta có Sig. = 0,024 < 0,05 phương sai “Ý định sử dụng giữa các nhóm khách hàng khác nhau độ tuổi (Từ 18 đến 30 tuổi, từ 31 đến 45 tuổi và trên 45 tuổi) không bằng nhau. Vì phương sai khác nhau nên không thể sử dụng kết quả kiểm định của bảng ANOVA, mà cần dùng kiểm định Welch. Từ kiểm định Welch cho Sig. = 0,632 > 0,05 nên chấp nhận H0 hay nói cách khác là không có sự khác nhau về Ý định sử dụng Internet Banking giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau (Từ 18 đến 30 tuổi, từ 31 đến 45 tuổi và trên 45 tuổi). d. Giữa các nhóm khách hàng khác nhau về nghề nghiệp Kết quả phân tích ANOVA cho F = 0,498 và Sig. = 0,684 > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0 hay nói cách khác là không có sự khác biệt về Ý định sử dụng dịch vụ giữa các nhóm khách hàng khác nhau về nghề nghiệp. e.Giữa các nhóm khách hàng khác nhau về thu nhập trung bình tháng Kết quả phân tích ANOVA cho F = 1,527 và Sig. = 0,219 > 0,05 nên châp nhận H0 hay nói cách khác là không có sự khác biệt về Ý định sử dụng Internet Banking giữa các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau. Vậy, qua phân tích nhân khẩu học bằng phương pháp One – way ANOVA cho thấy không có sự khác biệt (Có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 0,05) về Ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi, giới tính, nơi sinh sống, nghề nghiệp và thu nhập khác nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1