intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên - Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên - Huế" là hoàn thiện tổ chức số liệu kế toán phục vụ công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty; vận dụng chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động phù hợp với yêu cầu hiện tại của Công ty, qua đó hoàn thiện và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên - Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ NGỌC DIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN - HUẾ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60.34.30 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2014
  2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN MẠNH TOÀN Phản biện 1: PGS. TS. NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG Phản biện 2: TS. TRẦN THƯỢNG BÍCH LA Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 01 tháng 7 năm 2014 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Là một Công ty cổ phần (CTCP) có sự góp vốn của nhà nước, CTCP Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế (T.T. Huế) đã được cổ phần hóa hơn 7 năm. Với sự phấn đấu làm việc trong thời gian qua của đội ngũ quản lý và nhân viên, Công ty đang cố gắng phát triển để gia nhập vào thị trường chứng khoán trong tương lai. Do đó để thu hút vốn của các nhà đầu tư, thì điều kiện tiên quyết là hiệu quả hoạt động của Công ty phải không ngừng tăng lên. Điều này đòi hỏi Công ty cần phải tiến hành tốt công tác phân tích hiệu quả hoạt động. Trong những năm qua công tác phân tích hiệu quả hoạt động ở Công ty mới chỉ dừng lại ở việc như: tính toán, so sánh một số chỉ tiêu năm này so với năm trước, thực tế so với kế hoạch hoặc phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận khi có sự biến động. Công tác phân tích theo quy trình chưa được Công ty xây dựng, kiện toàn trong các bước thực hiện phân tích, nội dung phân tích chưa hệ thống hóa được các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T Huế” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Hoàn thiện tổ chức số liệu kế toán phục vụ công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty. - Vận dụng chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động phù hợp với yêu cầu hiện tại của Công ty, qua đó hoàn thiện và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty.
  4. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác phân tích hiệu quả hoạt động của CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T.Huế. Phạm vi nghiên cứu là CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế trong thời gian từ năm 2009 – 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp đối chiếu, so sánh giữa thực tiễn công tác phân tích hiệu quả hoạt động và cơ sở lý thuyết để tìm ra được những bất cập trong công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty. - Phương pháp phân tích dữ liệu: sử dụng phương pháp so sánh; phương pháp chi tiết chỉ tiêu phân tích; phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch; phương pháp liên hệ cân đối, phương pháp phân tích Dupont. 5. Bố cục đề tài Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục… luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động trong CTCP. Chương 2: Thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế. Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế. 6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu Phân tích hiệu quả hoạt động không chỉ là một phương pháp quản lý có hiệu quả mà còn là công cụ quan trọng, không thể thiếu trong quá trình thu thập và xử lý số liệu nhằm cung cấp cho nhà quản lý về thực trạng hoạt động của doanh nghiệp.
  5. 3 Vấn đề này đã được nhiều tác giả nghiên cứu và được biểu hiện thông qua một số sách chuyên ngành kế toán như: Phân tích hoạt động kinh doanh (Phần 1 và phần 2) (Ngô Hà Tấn, Trần Đình Khôi Nguyên, Hoàng Tùng (2001), Nhà xuất bản Giáo dục),... Trong quá trình làm đề tài, tác giả đã tham khảo một số tài liệu và nghiên cứu áp dụng cho những ngành, những lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Như: Tác giả Nguyễn Khánh Thu Hằng (2012) với luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP Thương mại – Du lịch đầu tư Cù Lao Chàm”: luận văn trình bày lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp. Qua nghiên cứu thực tế tại CTCP Thương mại –Du lịch đầu tư Cù Lao Chàm tác giả đã đi sâu phân tích chi tiết các chỉ tiêu tài chính liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh như: các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh cá biệt, hiệu quả tổng hợp, chỉ tiêu hiệu quả tài chính. Đồng thời, luận văn này đã đánh giá thực trạng phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty: về tổ chức phân tích, nội dung và chỉ tiêu phân tích, phương pháp phân tích. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty. Tác giả Lê Thị Mai Hồng (2013), với nghiên cứu “Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần Fococev Quảng Nam” - Luận văn Thạc sỹ QTKD - Chuyên ngành kế toán - Đại học Đà Nẵng, đã phân tích được thực trạng công tác phân tích tại Công ty cũng như có những định hướng hoàn thiện công tác phân tích tại Công ty. Các tài liệu của các tác giả đã đạt được những thành công nhất định. Về cơ bản các luận văn trên đều đã đưa người đọc có cái nhìn
  6. 4 tổng quan về hiệu quả kinh doanh và công tác phân tích hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Mặc dù mỗi đơn vị trong các ngành khác nhau, lĩnh vực sản xuất khác nhau, với quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh khác nhau, do đó sẽ có những kết quả phân tích, cách đánh giá và những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh khác nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên đã giúp tác giả có thêm định hướng cho luận văn của mình. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động 1.1.3. Ý nghĩa của công tác phân tích hiệu quả hoạt động trong CTCP 1.2. NGUỒN THÔNG TIN DÙNG PHÂN TÍCH 1.2.1. Nguồn thông tin từ bên trong doanh nghiệp 1.2.2. Nguồn thông tin từ bên ngoài doanh nghiệp 1.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 1.3.1. Phương pháp so sánh 1.3.2. Phương pháp loại trừ 1.3.3. Phương pháp chi tiết của chỉ tiêu phân tích 1.3.4. Phương pháp phân tích tương quan 1.3.5. Phương pháp phân tích Dupont 1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU CỦA HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN
  7. 5 1.5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN 1.5.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh a. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt Hiệu suất sử dụng tài sản doanh nghiệp Giá trị sản xuất Hiệu suất sử dụng tài sản = Tổng tài sản BQ Hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp DT thuần Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ BQ Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp + Số vòng quay bình quân VLĐ: Doanh thu thuần Số vòng quay bình quân VLĐ = VLĐ bình quân + Số ngày bình quân một vòng quay VLĐ: Số ngày bình quân một VLĐ bình quân = x 360 vòng quay VLĐ Doanh thu thuần b. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (DT) Tỷ suất lợi Lợi nhuận trước thuế = x 100% nhuận/DT DT thuần + DT tài chính + Thu nhập khác Phân tích khả năng sinh lời của tài sản Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất sinh lời tài sản = x 100% Tổng tài sản BQ Để làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tỷ suất sinh lời tài sản, chỉ tiêu ROA còn được chi tiết qua phương trình Dupont:
  8. 6 Tỷ suất sinh Lợi nhuận trước thuế Doanh thu = Doanh thu x Tổng tài sản lời tài sản Tỷ suất lợi nhuận Hiệu suất sử dụng ROA = x trên doanh thu thuần tài sản Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE) Tỷ suất sinh Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay = x 100% lời kinh tế Tổng tài sản BQ 1.5.2. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp a. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) LNST ROE = x 100% VCSHbq b. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính - Hiệu quả kinh doanh Lợi nhuận Doanh thu Tài sản ROE = x x x (1-T) Doanh thu Tài sản VCSH - Đòn bẩy tài chính ROE = ROA x (1 + ĐBTC) x ( 1-T) - Khả năng thanh toán lãi vay 1 ROE = RE x (1 - ) x (1-T) (1+ĐBTC) KLV
  9. 7 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ 2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ 2.1.1. Giới thiệu về CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế chính thức thành lập theo quyết định số 75/QĐ-UB ngày 17/7/1989 của UBND tỉnh T.T. Huế. Ngày 18/01/2006 UBND tỉnh quyết định chuyển Công ty Vật Tư Nông Nghiệp TT. Huế thành CTCP Vật Tư Nông Nghiệp TT.Huế tại quyết định số 195/QĐ-UBND; Ngày 06/02/2006 Công ty nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động dưới hình thức CTCP. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của CTCP Vật T ư Nông Nghiệp T.T. Huế a. Đặc điểm sản xuất b. Đặc điểm cung ứng c. Đặc điểm phân phối d. Đặc điểm huy động vốn e. Đặc điểm đầu tư 2.1.3. Tổ chức quản lý của C T C P Vật Tư Nông Nghiệp TT. Huế 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty a. Tổ chức bộ máy kế toán b. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
  10. 8 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY 2.2.1. Thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty a. Bộ phận phân tích Là một CTCP trong đó số vốn nhà nước chiếm 16,39% vốn điều lệ, tuy nhiên hiện tại CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế vẫn chưa có bộ phận đảm nhiệm phần phân tích. b. Tổ chức thu thập thông tin đầu vào c. Quy trình thực hiện phân tích hiệu quả hoạt động Công tác lập kế hoạch phân tích Qua nghiên cứu thực tế, công tác lập kế hoạch phân tích hoạt động chưa được thực sự chú trọng tại Công ty. Tiến hành phân tích Đối với phân tích định kỳ, Phòng kế toán thực hiện cùng với việc hoàn thành hệ thống Báo cáo tài chính. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động trong báo cáo này chưa được đưa thành nội dung riêng biệt mà mang tính xen kẽ, kết hợp với các chỉ tiêu khác trong báo cáo. Kết thúc phân tích Hầu hết kết quả phân tích mới chỉ được lồng ghép trong Báo cáo tài chính định kỳ của Công ty. Vì vậy, công tác phân tích hiệu quả hoạt động chưa khẳng định được vai trò đối với công tác quản trị tại Công ty. d. Đặc điểm số liệu phân tích Công ty thường sử dụng số liệu các năm để làm kết quả so sánh, phân tích chỉ đơn thuần là so sánh kế hoạch và thực tế đạt được trong kinh doanh, so sánh số liệu năm này so với kết quả thực hiện trong năm trước chứ chưa thực sự là phân tích hiệu quả. Sau đó đưa ra nhận xét.
  11. 9 Bảng 2.1 Bảng so sánh kết quả kinh doanh năm 2012 Tỷ lệ % Tỷ lệ % kết thực hiện quả thực hiện Chỉ tiêu Năm 2011 Kế hoạch 2012 Thực hiện 2012 so với kế 2012 so với hoạch 2011 1. Doanh thu bán hàng và 279.742.760.205 293.729.898.215 281.305.927.142 95,8% 100,6% cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ 450.340.000 486.367.200 860.432.461 176,9% 191,1% doanh thu 3. Doanh thu thuần 279.292.420.205 293.243.531.015 280.445.494.681 95,6% 100,4% 4. Giá vốn hàng bán 255.102.846.099 267.857.988.404 251.984.724.046 94,1% 98,8% 5. Lợi nhuận gộp về bán 24.189.574.106 25.385.542.611 28.460.770.635 112,1% 117,7% hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu tài chính 3.003.058.932 3.000.067.465 2.990.174.447 99,6% 99,6% 7. Chi phí tài chính 12.798.235.114 13.054.199.816 13.429.448.506 102,9% 104,9% 8. Chi phí lãi vay 12.798.235.114 13.054.199.816 13.429.448.506 102,9% 104,9%
  12. 10 Tỷ lệ % Tỷ lệ % kết thực hiện quả thực hiện Chỉ tiêu Năm 2011 Kế hoạch 2012 Thực hiện 2012 so với kế 2012 so với hoạch 2011 9. Chi phí bán hàng 11.361.351.844 12.497.487.028 14.832.851.813 118,7% 130,6% 10. Chi phí QLDN 1.970.397.358 2.212.756.233 2.208.991.296 99,8% 112,1% 11. Lợi nhuận thuần từ 1.062.648.722 621.166.999 979.653.467 157,0% 92,2% HĐSXKD 12. Thu nhập khác 780.308.561 468.185.137 230.047.771 49,1% 29,5% 13. Chi phí khác 64.882 64.882 71.201 109,7% 109,7% 14. Lợi nhuận khác 780.243.679 1.092.278.720 229.976.570 21,1% 29,5% 15. Lợi nhuận trước thuế 1.842.892.401 1.713.445.719 1.209.630.037 70,5% 65,6% 16. Lợi nhuận sau thuế 1.382.169.301 1.285.084.289 907.222.528 70,47% 65,6% 17. Lãi cơ bản trên cổ 1.075,62 1.000,1 706,01 70,47% 65,64% phiếu (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
  13. 11 Năm 2012 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 112,1% so với kế hoạch đề ra, đạt 117,7% so với năm 2011. Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2012 là 1.209.630.037 đồng, đạt 70,5% so với kế hoạch và 65,5% so với năm 2011. Lợi nhuận trước thuế năm 2012 giảm so với năm 2011 là do thu nhập khác giảm 550.260.790 đồng. Bảng 2.4 Bảng phân tích lợi nhuận theo lĩnh vực kinh doanh Chênh lệch CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 2012/2011 1. Lợi nhuận từ bán hàng 10.857.824.904 11.418.927.526 561.102.622 và cung cấp dịch vụ 2. Lợi nhuận tài chính (9.795.176.182) (10.439.274.059) - 644.097.877 3. Lợi nhuận khác 780.243.679 229.976.570 - 550.267.109 Tổng cộng 1.842.892.401 1.209.630.037 - 633.262.364 ( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Mặc dù lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 561.102.622 đồng, tuy nhiên do chi phí lãi vay quá lớn nên lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2012 giảm 644.097.877 đồng, bên cạnh đó lợi nhuận khác cũng giảm kéo theo tổng lợi nhuận năm 2012 giảm. e. Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích chủ yếu được CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế sử dụng trong công tác phân tích là phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ. f. Thời điểm phân tích Thời điểm phân tích là cuối năm để tổng kết đánh giá hoạt
  14. 12 động sản xuất kinh doanh trong năm để có định hướng cho phát triển năm tiếp theo. Hoặc công tác này chỉ được thực hiện khi có sự thay đổi về một nhân tố nào đó hay chỉ mới theo yêu cầu của nhà quản lý. g. Chỉ tiêu phân tích Hiện tại, ở công ty, công tác phân tích hiệu quả hoạt động chỉ đơn thuần là tập trung vào xem xét, đánh giá đối với một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp và hiệu quả hoạt động tài chính như sau: Bảng 2.5 Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 2012/2011 1. Doanh thu thuần 279.292.420.205 280.445.494.681 1.153.074.476 2. Doanh thu Tài chính 3.003.058.932 2.990.174.447 -12.884.485 3. Thu nhập khác 780.308.561 230.047.771 -550.260.790 4. Lợi nhuận thuần từ 1.062.648.722 979.653.467 -82.995.255 HĐSXKD 5. Lợi nhuận trước thuế 1.842.892.401 1.209.630.037 - 633.262.364 6. Lợi nhuận sau thuế 1.382.169.301 907.222.528 - 474.946.773 7. Tổng tài sản bình quân 115.170.623.798 140.537.443.190 25.366.819.392 8. Vốn chủ sở hữu 16.145.285.768 15.694.191.180 - 684.767.975 9. Tỷ suất lợi nhuận trên 1,6% 0,86% - 0,74% tổng tài sản (ROA) 10. Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn 8,56% 5,78% - 2,78% chủ sở hữu (ROE) (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
  15. 13 Từ bảng [ 2.5] Công ty đánh giá hiệu quả kinh doanh năm 2012 giảm sút so với năm 2011 dựa trên đánh giá các chỉ tiêu như sau: - Tỷ suất sinh lời tài sản của Công ty năm 2012 giảm so với năm 2011 là 0,74 đồng lợi nhuận trước thuế khi đầu tư 100 đồng tài sản. - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2012 so với năm 2011 giảm 2,78 đồng lợi nhuận sau thuế khi đầu tư 100 đồng vốn chủ sở hữu. 2.2.2. Khảo sát nhu cầu thông tin cho quản lý sau phân tích tại Công ty Thông qua việc tìm hiểu về nhu cầu phân tích hiệu quả tại Công ty bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp tại phòng kế toán, ban giám đốc để biết được nhu cầu về thông tin cho quản lý sau khi phân tích trong Công ty. Dưới đây là tổng hợp một số ý kiến của các phòng ban và lãnh đạo của Công ty: - Ý kiến của Kế toán trưởng Công ty: Do khối lượng công việc tại phòng nhiều, lại chưa có một bộ phận chuyên trách về phân tích cũng như chưa có quy trình thực hiện cụ thể, nên thông tin từ công tác phân tích cung cấp cho nhà quản lý chưa được đầy đủ, sâu rộng .Vì thế, theo kế toán trưởng Công ty thì công tác phân tích phải được tiến hành có hệ thống, có quy trình đồng thời cần tổ chức thêm bộ phận phân tích riêng để thông tin cung cấp từ phân tích thực sự có chất lượng. - Ý kiến của Ban giám đốc: Ngoài thông tin lợi nhuận hàng năm là bao nhiêu, nguyên nhân tăng giảm so với các năm trước, thì nhà quản lý muốn tìm hiểu xem những nhân tố nào làm biến động tỷ suất sinh lời tài sản cũng như tỷ
  16. 14 suất sinh lời vốn chủ sở hữu. Ban giám đốc cũng thừa nhận rằng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cũng đã cung cấp được một phần yêu cầu trên, việc đánh giá các nhân tố tác động thì tại Công ty vẫn chưa được làm rõ do chưa có một bộ phận chuyên trách về phân tích. Vì thế Ban giám đốc đang tiến hành bỏ phiếu tín nhiệm cán bộ có đủ năng lực vào vị trí chuyên viên phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty, đồng thời sẽ tổ chức lại công tác phân tích nhằm cung cấp những thông tin mà ban giám đốc cần cũng như để cung cấp cái nhìn cụ thể cho đối tác và các cổ đông của Công ty. 2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ 2.3.1. Về tổ chức phân tích Công tác tổ chức phân tích hiệu quả không được diễn ra thường xuyên. Vào cuối năm, bộ phận kế toán tiến hành kết hợp đánh giá một vài chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả hoạt động khi lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hoặc công việc này chỉ được thực hiện khi có yêu cầu của ban giám đốc. Khi lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đường lối phát triển của Công ty trong tương lai hầu như không coi trọng việc phân tích sâu hiệu quả hoạt động của Công ty. 2.3.2. Về nội dung và chỉ tiêu phân tích Hệ thống chỉ tiêu đang được sử dụng tại công ty là chưa đủ, đơn giản và chủ yếu là chỉ tiêu thể hiện kết quả của đầu ra nên chưa tạo nên được mối liên kết giữa yếu tố đầu vào và đầu ra, cũng như chưa thể xác định nguyên nhân dẫn tới kết quả đó để từ đó có các biện pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động tại đơn vị.
  17. 15 2.3.3. Về phương pháp phân tích Phương pháp được áp dụng tại Công ty chủ yếu là tổng hợp một vài chỉ tiêu tập trung vào các khoản doanh thu, lợi nhuận và tỉ lệ cổ tức hàng năm. Sau đó, sử dụng phương pháp so sánh để so sánh, đưa ra nhận xét, lý do việc tăng giảm của số liệu qua từng năm. 2.3.4. Về thời điểm và đối tượng phân tích a. Thời điểm phân tích Thời điểm phân tích được tiến hành vào cuối năm tài chính. Điều này sẽ làm cho công tác cung cấp thông tin cho nhà quản lý sẽ không được kịp thời. b. Đối tượng phân tích Đối tượng phân tích tại CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế chưa đầy đủ, chủ yếu là sự biến động về doanh thu, lợi nhuận và cổ tức cũng như sự thay đổi các tỷ suất về lợi nhuận và tỷ lệ cổ tức hàng năm. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương 2 đã trình bày thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế gồm các nội dung như đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế, thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế và đánh giá tổng hợp về công tác phân tích hiệu quả hoạt động của CTCP Vật Tư Nông Nghiệp T.T. Huế. Qua đó nhận thấy công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty còn một số hạn chế đòi hỏi phải có những giải pháp khắc phục về mặt quy trình, chuẩn hóa thông tin, chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động và phương pháp phân tích.
  18. 16 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ 3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức phân tích hiệu quả hoạt động a. Tổ chức về nhân sự phân tích Phân công nhiệm vụ cho một phó phòng kế toán, quản lý trực tiếp bộ phận phân tích tài chính thuộc phòng kế toán b. Tổ chức công tác phân tích  Lập kế hoạch phân tích  Tiến hành phân tích  Hoàn thành phân tích c. Về tổ chức việc sử dụng kết quả phân tích 3.2.2. Hoàn thiện nội dung, chỉ tiêu và phương pháp phân tích Để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động cần nhận định phân tích hiệu quả hoạt động thực chất là phân tích khả năng sinh lời VCSH. Do vậy, chỉ tiêu phân tích là chỉ tiêu ROE và các nhân tố ảnh hưởng là hiệu quả kinh doanh, cấu trúc tài chính và thuế TNDN. Cần kết hợp thêm các phương pháp phân tích Dupont và phương pháp thay thế liên hoàn, cụ thể:
  19. 17 a. Đánh giá chung về khả năng sinh lời VCSH Bảng 3.3 Phân tích chỉ tiêu ROE và các nhân tố ảnh hưởng theo mô hình Dupont Chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch 2009 2010 2011 2012 2010/2009 2011/2010 2012/2011 (a) (1) (2) (3) (4) (5) = (2) -( 1) (6) = (3) -(2) (7) = (4) - (3) ROE=ROA x (1+ ĐBTC) x (1-T) 7,49% 12,31% 8,56% 5,78% 4,82% -3,75% -2,78% Trong đó đặt: A= Tỷ suất sinh lời TS (ROA) 1,69% 2,75% 1,6% 0,86% 1,06% -1,15% -0,74% B= 1 + ĐBTC 5,9 5,97 7,13 8,95 0,07 1,17 1,82 C= 1-T (T: Thuế suất TTNDN) 75% 75% 75% 75% 0% 0% 0% Bảng 3.4 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROE Chỉ tiêu A0B0C0 A1B0C0 A1B1C0 A1B1C1 ∆A= ∆ROA ∆B= ∆C= ∆(1-T) ∆ROE ∆(1+ĐBTC) (1) (2) (3) (4) (5) = (2) -( 1) (6) = (3) - (2) (7) =( 4) - (3) (8) = (5) + (6) +(7) Năm 2010/2009 7,49% 12,17% 12,31% 12,31% 4,69% 0,14% 0,00% 4,82% Năm 2011/2010 12,31% 7,16% 8,56% 8,56% -5,15% 1,39% 0,00% -3,75% Năm 2012/2011 8,56% 4,60% 5,78% 5,78% -3,96% 1,18% 0,00% -2,78%
  20. 18 Năm 2012 thực hiện tỷ suất sinh lời VCSH (hiệu quả hoạt động) giảm so năm 2011 là 2,78% tức là 2,78 đồng lợi nhuận sau thuế khi đầu tư 100 đồng VCSH. Nguyên nhân được xác định là do: - Nhân tố tỷ suất sinh lời của tài sản giảm 0,74 đồng lợi nhuận trước thuế khi đầu tư 100 đồng tài sản đã làm cho khả năng sinh lời của VCSH giảm 3,96 đồng lợi nhuận sau thuế. - Nhân tố đòn bẩy tài chính tăng 1,82 đồng đã làm cho khả năng này tăng 1,18 đồng lợi nhuận sau thuế. b. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh Năm 2012, lợi nhuận trên tổng tài sản của Công ty giảm 0,73% so với năm 2011. Dựa vào kết quả phân tích từng nhân tố ảnh hưởng đến ROA, có thể thấy có sự thay đổi trên là do: - Thứ nhất là tỷ suất lợi nhuận trước thuế giảm 0,44 %, có nghĩa là 100 đồng doanh thu thu được năm 2012 không những đã không làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh trong năm mà ngược lại còn làm cho hiệu quả kinh doanh năm 2012 giảm 44 đồng lợi nhuận trước thuế so với năm 2011. - Thứ hai là hiệu suất sử dụng tài sản của công ty giảm 0,29% tức là khi đầu tư 100 đồng tài sản làm hiệu quả kinh doanh (ROA) năm2012 giảm 29 đồng lợi nhuận trước thuế so với năm 2011. Qua đó, công ty có thể xác định khái quát nguyên nhân sự giảm sút của hiệu quả kinh doanh ở năm 2012 một phần là do yếu tố doanh thu hay kiểm soát chi phí, mặt khác là do việc sử dụng tài sản.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2