intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

40
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn hướng đến đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ THỊ HỒNG HƢƠNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỘI AN, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng – Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG TÙNG LÂM Phản biện 1: PGS.TS LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 2: TS.TRẦN NGỌC SƠN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 02 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng  Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐH
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một hệ thống thuế phù hợp đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia, đồng thời tạo môi trường kinh doanh ổn định, công bằng cho các doanh nghiệp. uản thuế nói chung và quản thuế thu nhập oanh nghiệp nói ri ng góp phần tạo hành ang ph p cho oanh nghiệp h i nghiệp, đồng thời hai th c triệt đ c c nguồn thu, đảm ảo một môi trường inh oanh ành mạnh. Tr n con đường đối mới, công cuộc cải c ch hệ thống thuế nước ta đ đạt được nh ng thành tựu nhất định trong việc x y ựng th chế ch nh s ch và phư ng ph p quản thuế. n cạnh nh ng mặt tích cực thì vấn đề quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngày càng đặt ra nh ng thách thức to lớn. Ngành thuế phải không ngừng cải cách về phư ng thức hoạt động nhằm đ p ứng được các nhu cầu quản lý trong thời kỳ đổi mới đất nước. Mỗi năm, TP.Hội An đóng góp một phần không nhỏ số thu về thuế vào nguồn thu ngân sách của tỉnh Quảng Nam. Trong đó, số thu về thuế TNDN chiếm trên 10% trong tổng số thu toàn Chi cục. Trong thời gian vừa qua, hoạt động quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp tr n địa bàn vẫn còn nhiều bất cập: Tình trạng buôn n hóa đ n vẫn còn; Doanh nghiệp kê khai doanh thu thấp h n so với thực tế; Hệ thống chính sách thuế chưa ao qu t được đối tượng chịu thuế; Chế tài xử chưa nghi m; Một bộ phận người nộp thuế chưa chấp hành nghiêm pháp luật thuế... Từ thực tiễn cho thấy, hoạt động quản lý thuế cần được chú trọng nghiên cứu, chuyên sâu phân tích nhằm khắc phục nh ng mặt còn thiếu sót, giải quyết nh ng hó hăn và thông qua đó nhà nước có th nhanh chóng điều chỉnh phư ng thức quản , chống thất thu ng n s ch, n ng cao tr ch nhiệm hai thuế của oanh nghiệp tr n địa àn thành phố Hội An. Xuất phát từ tình hình trên, học viên quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
  4. 2 Chi cục Thuế thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam” làm luận văn tốt nghiệp với hy vọng đưa ra c c huyến nghị nhằm quản lý và khai thác tốt nguồn thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Tr n c s ph n t ch thực trạng, uận văn hướng đến đề xuất huyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản thuế thu nhập oanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hội An, tỉnh uảng Nam. - Nhiệm vụ nghiên cứu Tr n c s mục ti u tr n, nhiệm vụ nghi n cứu của uận văn bao gồm: Hệ thống hóa c s uận về hoạt động quản thuế TNDN. + Ph n t ch thực trạng hoạt động quản thuế thu nhập oanh nghiệp tr n địa àn thành phố Hội An, tỉnh uảng Nam. Đề xuất huyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản thuế TNDN. - Từ các mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra để giải quyết vấn đề nhƣ sau + Các nội dung của hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm nh ng gì? + Thực trạng hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp CCT TP.Hội An, tỉnh Quảng Nam diễn ra trong thời gian qua như thế nào? Nh ng hạn chế nào còn tồn tại và nguyên nhân vì lý do gì? + Đ hoàn thiện hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam cần tri n khai nh ng khuyến nghị nào? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu -“Đối tượng nghiên cứu, gồm: Đối tượng phân tích của đề tài là nh ng vấn đề về hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP.Hội An. Đối tượng khảo s t: đ nh gi hoạt động quản lý thuế
  5. 3 TNDN tại Chi cục thuế TP.Hội An với số iệu được thu thập từ c c đội: Tuy n truyền hỗ trợ, kê khai - kế toán thuế, ki m tra thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung ph n t ch, đ nh giá hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. + Về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Chi cục Thuế TP.Hội An, tỉnh Quảng Nam.” + Về thời gian: thời gian từ năm 2013 – năm 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phư ng ph p ph n t ch và tổng hợp lý thuyết: - Phư ng ph p thu thập thông tin - Phư ng ph p so s nh số liệu: - Phư ng ph p thống , ph n t ch, so s nh th o trình tự thời gian: 5. Bố cục của đề tài Luận văn ngoài phần m đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, được chia thành 3 chư ng với nội ung ch nh như sau: Chư ng 1: C s uận về thuế thu nhập oanh nghiệp và quản thuế thu nhập oanh nghiệp. Chư ng 2: Thực trạng hoạt động quản thuế thu nhập oanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hội An, tỉnh uảng Nam. Chư ng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thuế thu nhập oanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hội An, tỉnh uảng Nam. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ UẬN VỀ THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP VÀ QUẢN THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP 1.1. TỔNG QU N VỀ THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP 1.1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp b. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp c. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp a. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp b. Căn cứ tính thuế c. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2. QUẢN THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.3. Vai trò của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp a. Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp b. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế c. Tổ chức thu thuế thu nhập doanh nghiệp - Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế. Đăng ký thuế: là việc NNT phải đến c quan thuế đ làm thủ tục khi bắt đầu ra hoạt động kinh doanh Kê khai thuế, nộp thuế: là việc NNT tự x c định số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ kê khai thuế th o qui định của Luật thuế. NNT tự khai, tự tính, tự nộp cũng như tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu có trong hồ s hai thuế. Trong thời hạn quy định, NNT phải nộp tờ khai thuế cho CQT. Sau khi hết thời hạn nộp hồ s hai thuế, trường hợp NNT phát hiện hồ s hai thuế đ nộp cho CQT có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hư ng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung điều chỉnh. - Hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế.
  7. 5 Hoàn thuế: Căn cứ kết quả sản xuất, inh oanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ a mư i của quý tiếp th o qu ph t sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Người nộp thuế được hoàn lại toàn bộ số tiền thuế TNDN nộp thừa sau khi bù trừ với số thuế còn thiếu trong thời hạn quy định. Giảm thuế, miễn thuế: Doanh nghiệp tự x c định c c điều kiện ưu đ i thuế, mức thuế suất ưu đ i, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế đ tự kê khai và tự quyết toán thuế với c quan thuế. C quan thuế khi ki m tra đối với doanh nghiệp phải ki m tra c c điều kiện được hư ng ưu đ i thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, cũng như số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế th o đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đ p ứng được. Trường hợp, doanh nghiệp hông đảm bảo c c điều kiện đ áp dụng thuế suất ưu đ i và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì c quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định. d. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế và xử lý vi phạm về thuế thu nhập doanh nghiệp Kiểm tra thuế: là việc c quan thuế giám sát, ki m tra hoạt động của DN. C quan thuế sẽ ki m tra t nh đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ s hai thuế nhằm đ nh gi sự tuân thủ pháp luật về thuế của NNT. Đối chiếu thông tin, d liệu i n quan đến người nộp thuế, đ nh gi việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và thu thập chứng cứ đ x c định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Ki m tra thuế là việc àm thường xuy n, được thực hiện ưới hai hình thức: Ki m tra tại trụ s c quan thuế và i m tra tại trụ s người nộp thuế.
  8. 6 Xử lý vi phạm về thuế thu nhập doanh nghiệp Mọi doanh nghiệp, tổ chức nếu có vi phạm pháp luật về thuế đều bị xử phạt vi phạm hành ch nh th o quy định hiện hành. Mọi trường hợp cố tình y ưa, chậm nộp hoặc chây ỳ đều là nh ng hành vi vi phạm và có ảnh hư ng xấu đến kỷ luật thu nộp cần phải được chấn chỉnh. Việc y ưa, chậm nộp tiền thuế kéo dài rất có th là mầm mống của việc chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước, cho nên hoạt động ki m tra thuế cần phải ngăn chặn nh ng hiện tượng này, nhất là trong điều kiện c c c s kinh doanh tự kê khai, tính thuế và nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước theo quy trình quản lý thu thuế hiện nay. - Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của NNT: (1) Trốn thuế, gian ận thuế; (2) Chậm nộp tiền thuế; (3) Vi phạm về thủ tục thuế; (4) Khai sai dẫn đến thiếu, tăng số thuế được hoàn, được miễn giảm. - Nguyên tắc xử phạt: - Các hình thức xử phạt: cảnh cáo và phạt tiền. Cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Quản lý nợ thuế là theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các khoản thu h c o c quan thuế quản lý và thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ. Cưỡng chế nợ thuế cần kịp thời phát hiện và xử lý NNT nợ tiền thuế, tiền phạt đ qu thời gian quy định hoặc NNT có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn thì phải tiến hành cưỡng chế đ buộc NNT phải nộp đầy đủ số thuế vào ng n s ch nhà nước. e. Giải quyết phản ánh, kiến nghị về thuế Kiến nghị: Là việc công dân, c quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức đề nghị c quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán ộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, ợi ích hợp pháp của mình. Phản ánh: Là việc công dân báo c o c c hành vi g y thiệt hại hoặc đe oạ g y thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền lợi ích hợp pháp của công dân, c quan, tổ chức.
  9. 7 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. - Số thu thuế và tiến độ thực hiện ự to n thuế thu nhập oanh nghiệp - Số trường hợp hai thuế thu nhập oanh nghiệp - Chỉ ti u hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thu nhập oanh nghiệp - Chỉ số i m tra thuế: - Nợ thuế thu nhập oanh nghiệp 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP 1.3.1. Nhân tố thuộc về chính sách, pháp luật thuế: 1.3.2. Nhân tố thuộc về cơ quan thuế 1.3.3. Nhân tố thuộc về ngƣời nộp thuế 1.3.4. Các nhân tố khác CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỘI N, TỈNH QUẢNG N M 2.1. TỔNG QU N VỀ CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỘI N, TỈNH QUẢNG N M 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CCT TP.Hội An Chi cục Thuế TP.Hội An à đ n vị trực thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Nam, có chức năng n ế hoạch và tri n khai thu thuế, phí, lệ phí, và các khoản thu h c tr n địa bàn thành phố Hội An được quy định theo quyết định số 503/ Đ-TCT ngày 29/03/2010 của Tổng Cục trư ng Tổng cục Thuế. Và Quyết định số 576/ Đ-BTC ngày 03/4/2008 của Bộ Tài chính về việc đổi tên Chi cục Thuế thị xã Hội An thành Chi cục Thuế thành phố Hội An. Chi cục thuế thành phố Hội An có trụ s tại số 03 L Văn Hiến, Phường Tân An, Thành phố Hội An, Quảng Nam. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế thành phố Hội n và chức
  10. 8 năng, nhiệm vụ các đội thuế 2.2. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỘI N, TỈNH QUẢNG N M 2.2.1. Đặc điểm tự nhiên – xã hội 2.2.2. Đặc điểm kinh tế a. Cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế: C cấu inh tế ngành của thành phố Hội An năm 2017 có sự chuy n ịch ph hợp. Nhìn chung tăng tỷ trọng nhóm ngành ịch vụ thư ng mại, giảm tỷ trọng c c nhóm ngành nông – ngư nghiệp. C cấu nội ngành dịch vụ có sự thay đổi theo chiều hướng đa ạng và chất ượng được cải thiện, xuất hiện và phát tri n các ngành dịch vụ hỗ trợ kinh doanh. b. Đặc điểm các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam Trong vòng 5 năm qua, nền inh tế của thành phố ph t tri n h ấn tượng, c c oanh nghiệp tr n địa àn cũng gia tăng mạnh mẽ. Tuy số ượng tăng nhanh song phần ớn oanh nghiệp đều có nguồn vốn an đầu thấp, quy mô hoạt động nhỏ và ượng ao động hạn chế. ất cập của nh ng DN này là ễ ị c c yếu tố hông tốt đến từ thị trường t c động. DN cũng ị hạn chế về hả năng cạnh tranh, đầu tư nguồn ực vào quy trình sản xuất. Số ượng DN từ năm 2013 đến năm 2017, th hiện qua ảng 2.1 sau: Bảng 2.1. Số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam giai đoạn từ năm 2013 – 2017. Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 2017/2013 Nhỏ và vừa 2.338 2.548 3.100 3.491 4.141 1,771 Lớn 11 11 14 16 21 1,909 Tổng 2.349 2.559 3.114 3.507 4.162 1,772 ua ảng 2.1, ta dễ nhận thấy, thành phố Hội An có ượng oanh nghiệp tăng ần qua c c năm. Số ượng DN năm 2017 gấp 1.772 ần so với năm 2013. uy mô chủ yếu vẫn à nh ng oanh
  11. 9 nghiệp nhỏ hoặc vừa. Số ượng này chiếm chiếm đến gần 99% tổng số doanh nghiệp tr n địa àn, c c oanh nghiệp ớn rất t, chưa đến 1%. Phần ớn ao động tại DN có tay nghề chưa qua đào tạo. Do đó hả năng cập nhật c c ứng ụng ỹ thuật mới nhằm n ng cao năng suất, vẫn còn thu động trong việc tiếp cận. Việc m rộng quy mô, m rộng thị trường ti u thu sản phẩm, đẩy mạnh inh oanh hay thay đổi c ch thức sản xuất thực hiện hông đồng ộ và chưa mang ại hiệu quả. 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỘI N, TỈNH QUẢNG N M TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2017 2.3.1. ập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp Hoạt động lập dự to n được c quan cấp Cục phân bổ xuống cho từng chi cục trực thuộc. Số liệu từ dự to n có căn cứ rõ ràng nên khả năng thực hiện được khá cao. Dựa vào kết quả thu năm trước của từng Chi cục Thuế mà Cục Thuế sẽ có văn ản hướng dẫn các Chi cục Thuế lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp tr n địa bàn được phân cấp quản lý. Tuy nhiên, hoạt động lập dự toán thuế tại Chi cục cũng còn một số đi m bất cập: - Chính sách thuế TNDN thay đổi liên tục dẫn đến nhiều bất cập trong quá trình lập dự toán. - Cách thức ph n t ch, phư ng ph p đ nh gi và ập dự toán vẫn còn khá lạc hậu. Cán bộ thuế còn phải thực hiện thủ công trên bảng t nh xc , chưa có phần mềm tính toán cụ th , chi tiết, chưa đ p ứng được yêu cầu của quản lý thuế hiện đại. - Số liệu được thực hiện khá sớm (từ đầu quý 4 của năm trước liền kề) nên số ước thực hiện thường không chuẩn xác. Ngoài ra, dự toán của năm còn t nh cả phần thuế thu được từ các dự án từ năm cũ, khi các dự án này kết thúc thì nguồn thu cũng không còn, dẫn đến năm tiếp theo bị hụt số thu thuế. 2.3.2. Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế a. Về hoạt động tuyên truyền Ngay từ nh ng ngày đầu năm, với mong muốn hoàn thành
  12. 10 nhiệm vụ thu ngân sách do Cục thuế giao, Chi cục Thuế đ đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, tập trung vào nh ng đi m đổi mới trong chính sách thuế hiện hành, nhấn mạnh nh ng chi tiết sửa đổi, bổ sung, qua đó vừa truyền thông chính sách thuế, vừa giáo dục pháp luật thuế. Chủ động phối hợp với giới truyền thông, truyền hình, c c c quan o ch đ cùng tri n hai ngày hội pháp luật thuế. b. Về hoạt động hỗ trợ Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp được Chi cục Thuế chú trọng và tăng cường ưới nhiều hình thức, như: đối thoại với doanh nghiệp qua trang w điện tử của ngành Thuế, trả lời công văn hỏi, trả lời vướng mắc qua điện thoại; hỗ trợ chính sách thuế bằng trả lời thư điện tử của các doanh nghiệp thông qua hệ thống thuế điện tử (etax). 2.3.3. Tổ chức thu thuế thu nhập doanh nghiệp a. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế - Đăng ký thuế Khuôn hổ ph p về hoạt động đăng thuế đang ngày càng hoàn thiện, ước đầu tạo sự an t m cho DN hi thành ập. Ngày nay, S ế hoạch đầu tư và c quan Thuế đ có sự i n ết chặt chẽ trong việc an hành giấy chứng nhận đăng inh oanh và đăng thuế. Việc hợp nhất hai quy trình này tạo điều iện thuận ợi cho oanh nghiệp trong qu trình h i nghiệp, đảm bảo được nguyên tắc pháp lý về thông tin ưu tr tại c s d liệu quốc gia về đăng DN. - Khai thuế, nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp Về khai thuế thu nhập doanh nghiệp: Hoạt động quản hai thuế qua c c năm đạt nhiều ết quả hả quan. Tuy vậy vẫn tồn tại hồ s hai thuế điện tử hông đủ điều iện hoạch to n vào hệ thống iệu của c quan thuế. Đối với c c oại hồ s này, c n ộ thuế sẽ tiến hành xử nhận và nhập iệu thủ công ằng tay, hoặc gọi điện thoại đôn đốc oanh nghiệp nộp ại tờ hai thuế… Điều này àm tốn thời gian của cả 2 n, ngoài ra còn ẫn đến tình trạng tồn động, iệu hông được ghi nhận vào hệ thống, hồ s hai thuế chưa được hạch to n nhưng oanh nghiệp đ
  13. 11 đi nộp tiền th o số đ hai ẫn đến tình trạng nộp thừa, g y hó hăn cho hoạt động quản hai thuế TNDN. Về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Từ đầu năm 2012, oanh nghiệp sẽ thực hiện nộp tiền thuế TNDN vào ng n s ch nhà nước qua hình thức điện tử. Tài hoản của DN sẽ được i n ết với c c ng n hàng thư ng mại và ho ạc nhà nước. DN có th nộp tiền thuế tại mọi n i, mọi úc mà hông nhất thiết phải đến trực tiếp trụ s ng n hàng hoặc ho ạc, nộp tiền thuế trong và ngoài giờ hành ch nh. Khi tiến hành thành công, giao ịch sẽ được ghi nhận ngay và g i thông o về địa chỉ mai mà DN đ đăng . Điều này giúp tiết iệm thời gian và chi ph đi ại cho DN. Chi cục Thuế nhận chứng từ điện tử qua hệ thống trao đổi iệu với Kho ạc, từ đó nhanh chóng nắm được số thu thuế đ nộp, đồng thời tr nh được tình trạng thất ạc hồ s trong qu trình u n chuy n chứng từ thu. b. Hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế thuế thu nhập doanh nghiệp Với mục ti u “Lấy người nộp thuế àm trung t m của cải c ch”, trong thời gian vừa qua, thủ tục giải quyết c c hồ s hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế đ được rút gọn đ ng . Tuy nhi n vẫn đảm ảo đúng quy trình và mỗi công đoạn đều có sự tham gia gi m s t của các ộ phận có i n quan. Thông qua việc thống kê, giám sát các quy trình trên, Chi cục Thuế còn phát hiện ra một vài dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế TNDN và kịp thời chấn chỉnh, từ đó giảm thi u gian lận về thuế TNDN. Nhìn chung, các oanh nghiệp thực hiện có phần khá tốt trong việc khai thuế, tuy vậy vẫn tồn tại một số t trường hợp DN ợi ụng kẽ h của pháp luật đ gian lận. 2.3.4. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế và xử lý vi phạm về thuế thuế thu nhập doanh nghiệp a. Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp Trong điều kiện quản lý thuế th o c chế tự khai tự nộp hiện nay, hoạt động ki m tra thuế đóng vai trò quan trọng. Ki m tra thuế
  14. 12 thu nhập doanh nghiệp không chỉ góp phần phát hiện và ngăn chặn nh ng hành vi vi phạm pháp luật về thuế TNDN như trốn thuế, gian lận thuế… mà còn góp phần nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế, tạo sự bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi cục đ tập trung nguồn lực đ tăng cường hoạt động ki m tra việc thu nộp thuế TNDN, thực hiện th o đúng quy trình, nghiệp vụ ki m tra thuế. Đồng thời, tiến hành sắp xếp bố trí cán bộ thuế theo hướng tăng số ượng cán bộ làm hoạt động ki m tra, trình độ cán bộ cũng được nâng cao nhằm đ p ứng với yêu cầu nhiệm vụ mới. Th m vào đó, đặc trưng của Thành phố Hội An là các DN nằm trong khối nhà hàng, h ch sạn, inh oanh ăn uống chiếm gần 30% số ượng DN tr n địa àn. Do vậy, Chi cục Thuế cũng đẩy mạnh việc phối hợp với c c ban ngành có liên quan nhằm tăng cường hoạt động ki m tra thuế một số các lĩnh vực như: kinh doanh nhà hàng, h ch sạn, c s ăn uống; kinh doanh hoạt động vận tải; ịch vụ hành. b. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp Tại Chi cục Thuế TP.Hội An, việc ki m tra tờ khai thuế TNDN đ x c định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp được thực hiện kịp thời, thường xuyên. Chi cục Thuế uôn coi trọng vấn đề này nhằm gi m s t chặt chẽ quy trình hai, tính thuế TNDN của DN, tạo điều kiện thuận lợi đ giảm bớt thời gian ki m tra tại trụ s DN. ua i m tra, ph t hiện nhiều hành vi nộp chậm hồ s hai thuế TNDN, khai thuế hông đúng với thực tế inh oanh. Trong trường hợp nhầm lẫn nhưng hông àm ảnh hư ng đến số thuế cần phải nộp thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành ch nh. Trường hợp do nhầm lẫn nhưng àm tăng số thuế phải nộp thì bị xử phạt 20% trên số thuế còn thiếu, đồng thời tính phạt chậm nộp tiền thuế. c. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế - Tình hình nợ thuế tại Chi cục Thuế trong thời gian qua Th o thống s ộ, tình trạng nợ thuế của c c DN tr n địa àn vẫn chiếm tỉ ệ tư ng đối và có xu hướng tăng thuận chiều.
  15. 13 Hiện nay, Chi cục Thuế tri n hai nhiều iện ph p quản nợ thuế thu nhập oanh nghiệp đ đảm ảo thu ngay số tiền nợ thuế TNDN mới ph t sinh ( ưới 90 ngày) và giảm số tiền thuế nợ đọng, hoàn thành chỉ ti u thu nợ thuế TNDN o Cục Thuế giao. Tuy nhi n, vẫn tồn tại tình trạng nợ thuế TNDN tr n địa àn. - Cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế Trong thời gian vừa qua, Chi cục Thuế đ nỗ lực không ngừng nghỉ nhằm cải thiện tình hình nợ đọng thuế TNDN tr n địa bàn. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ thuế vẫn mức cần được ki m soát. Đòi hỏi ngoài việc gi m s t thì cần phải tăng cường p ụng c c iện ph p cưỡng chế nợ thuế cứng rắn, tr nh tình trạng DN nhờn mặt. Th o đó, Chi cục đã thực hiện nhiều biện pháp cưỡng chế nợ đọng thuế như: (1) Trích tiền từ tài hoản hoặc yêu cầu phong tỏa tài khoản của DN ị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại KBNN, ng n hàng hoặc c c tổ chức t n ụng h c; (2) Ra thông báo hóa đ n của DN không còn giá trị sử dụng; (3) K ê biên tài sản, bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật đ thu tiền thuế nợ, tiền chậm nộp thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt vào NSNN; (4) Cưỡng chế thuế với bên thứ 3; (5) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành ập DN, giấy phép hành nghề. 2.3.5. Giải quyết phản ánh, kiến nghị về thuế thu nhập doanh nghiệp Chi cục Thuế TP. Hội An đ tri n hai công hai quy trình tiếp nhận và xử hi có phản nh, iến nghị từ oanh nghiệp. Việc công khai quy trình, kết quả giải quyết phản nh, iến nghị không chỉ giúp DN khiếu nại th o õi, gi m s t được tiến độ giải quyết của c quan Thuế, mà còn góp phần nâng cao tính minh bạch, chuyên nghiệp, chỉ rõ được bộ phận nào làm sai và sửa sai ngay tại bộ phận đó. Đ giải quyết phản nh và iến nghị thỏa đ ng, đúng thời hạn, hông o thời gian, Chi cục y u cầu c n ộ àm hoạt động i m tra thuế phải nắm rõ c c quy định của ph p uật, giải th ch có , có tình. Trường hợp ph t hiện đ n phản ánh nặc anh, cần điều tra ỹ
  16. 14 ưỡng, tr nh tình trạng vu oan. Trường hợp nội ung tố c o à đúng sự thật sẽ xử nghi m c nh n vi phạm và xử tr ch nhiệm của người đứng đầu ộ phận i n quan. 2.3.6. Kết quả hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hội n, tỉnh Quảng Nam a. Kết quả lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp Hầu hết ự to n thuế TNDN đều được ập tr n c s chỉ đạo, hướng ẫn từ c quan thuế cấp cao h n và U ND n i Chi cục Thuế đang đóng trụ s . Dự to n m s t ế hoạch tài ch nh của thành phố Hội An, đảm ảo nguồn thu thuế ph hợp với ự to n, đảm ảo tỷ ệ tăng thu ình qu n so với năm trước iền ề. Số ự to n ước ượng trong năm m s t với số thu thực tế tr n địa àn, đ nh gi được c c nguồn thu tiềm năng. Tình hình lập và bàn giao dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế TP.Hội An được th hiện qua ảng 2.2. Bảng 2.2. Tình hình lập dự toán tại CCT TP.Hội An giai đoạn năm 2013 - 2017 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Dự to n thực hiện năm 19.005 22.679 24.076 29.173 32.235 trước iền ề Dự to n đư c giao 21.550 22.700 24.700 31.500 33.700 trong năm Dự to n thực hiện 22.679 23.076 25.142 31.708 34.850 trong năm Tỷ ệ ự to n thực hiện trong năm/Dự to n 119,332 101,751 104,428 108,690 108,112 thực hiện năm trước iền ề (%) Tỷ ệ ự to n thực hiện trong năm/Dự to n 105,239 101,656 101,789 100,660 103,412 giao trong năm (%) (Nguồn: o c o tổng hợp ự toán, Chi cục Thuế thành phố Hội An) b. Kết quả hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
  17. 15 Kết quả tri n khai thực hiện được th hiện cụ th qua bảng 2.3 như sau: Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế trong giai đoạn năm 2013 - 2017 Tốc Năm độ Chỉ tiêu tăng 2013 2014 2015 2016 2017 BQ (%) Hoạt động tuyên truyền Số ượng tin đăng o 11 15 21 17 25 69.08 (bài) ăng rôn, i n o 1.002 1.119 1.288 1.364 1.587 36.77 Số ượng c c uổi tập 5 7 7 11 12 99.42 huấn Số DN tham gia theo 1.007 1.021 1.577 1.509 2.466 67.39 thư mời Hoạt động hỗ trợ N Trả ời ằng văn ản 28 35 42 37 40 35.12 Trả ời trực tiếp 289 295 318 367 401 27.60 Trả ời qua điện thoại 417 478 502 574 621 36.04 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, Chi cục Thuế TP.Hội An) c. Kết quả tổ chức thu thuế thu nhập doanh nghiệp - Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế + Đăng ký thuế thuế Qua hoạt động theo dõi và quản lý việc đăng thuế, ta nhận thấy số ượng DN trong giai đoạn 2013 - 2017 có xu hướng tăng, tốc độ tăng ình qu n hoảng 9.41%/năm. Số ượng DN cấp mới MST trong năm 2014 à 392 oanh nghiệp, năm 2015 à 396 oanh nghiệp. Số ượng DN ra inh oanh hông có sự tăng trư ng phần nhiều à o nền inh tế chưa ịp phục hồi sau suy tho i. Đến năm 2016 và 2017, nền inh tế ổn định, c ng với việc thay đổi ch nh s ch, hỗ trợ tối đa cho DN như hạn chế nh ng rủi ro ph p , tăng cường nh ng quy định ảo vệ
  18. 16 quyền s h u tr tuệ của DN…, số ượng DN ra inh oanh, được cấp mới MST trong năm tăng n nhanh. Hoạt động cấp mã số thuế của doanh nghiệp tr n địa bàn thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn từ 2013 - 2017 được th hiện qua bi u đồ hình 2.1. Hình 2.1. Tình hình hoạt động đăng ký cấp mã số thuế giai đoạn 2013-2017 (Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình đăng ký thuế, Chi cục Thuế TP.Hội An) Tình hình kê khai thuế của các doanh nghiệp trong giai đoạn 2013 - 2017 được th hiện qua bảng 2.4. Bảng 2.4. Tình hình kê khai thuế trong giai đoạn 2013 - 2017 Tình hình xử lý Tình hình nộp tờ khai tờ khai Tỷ lệ Số tờ Tỷ lệ Số tờ Số tờ Số tờ tờ Tỷ lệ khai Số tờ tờ khai Số tờ Năm khai khai khai nộp DN khai khai DN khai DN DN thuế đúng nộp có lỗi không nộp đã xử phải đã đã hạn quá số có lỗi đúng lý nộp nộp nộp (%) thời học số học hạn (%) hạn (%) 2013 21.745 20.345 93,564 20.093 98,758 253 20.117 229 98,875 2014 20.795 19.694 94,705 19.124 97,104 570 19.518 176 99,107 2015 19.399 17.913 92,341 17.538 97,903 376 17.736 178 99,008 2016 18.301 17.243 94,22 17.012 98,657 232 17.114 130 99,248 2017 17.162 16.648 97,005 16.427 98,672 221 16.584 64 99,614 (Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình kê khai thuế, Chi cục Thuế TP.Hội An)
  19. 17 - Hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế thuế thu nhập doanh nghiệp Hiện nay, thủ tục giải quyết hồ s hoàn thuế được thực hiện theo quy trình hoàn thuế th o uyết định số 905/ Đ-TCT ngày 01/07/2011 và được thực hiện th o hướng ẫn của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của ộ Tài Ch nh. Kết quả hoạt động hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế giai đoạn năm 2013 đến năm 2017 được th hiện bảng 2.5. Bảng 2.5. Tình hình hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế giai đoạn 2013 - 2017 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Hồ s hoàn thuế 11 8 6 3 3 được tiếp nhận Hồ s hoàn thuế Hoạt 9 7 5 3 3 qua xử động Số tiền hoàn 152 110 45 32 24 hoàn Hồ s hoàn thuế thuế qua xử /Hồ s 81,818 87,500 83,333 100 100 hoàn thuế được tiếp nhận (%) Hồ s giảm thuế 27 24 21 18 17 được tiếp nhận Hồ s giảm thuế Hoạt 21 19 17 15 15 qua xử động Số tiền giảm 1.205 1.113 1.009 984 887 giảm Hồ s giảm thuế thuế qua xử /Hồ s 77,778 79,167 80,952 83,333 88,235 giảm thuế qua xử (%) Hoạt Hồ s miễn thuế 12 7 6 3 4 động được tiếp nhận miễn Số tiền miễn 764 558 417 278 292 thuế (Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình khai thuế, Chi cục Thuế TP.Hội An)
  20. 18 d. Kết quả kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế và xử lý vi phạm về thuế thuế thu nhập doanh nghiệp - Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp Hoạt động ki m tra thuế là một chức năng thiết yếu của CQT, đòi hỏi tính khách quan trong qu trình thực thi công vụ, được các cấp nh đạo đặc biệt quan tâm và giám sát. Hàng tuần, c c đội ki m tra sẽ báo cáo tiến trình công việc cho Chi cục trư ng. Bảng 2.6. Tình hình hoạt động kiểm tra thuế TNDN giai đoạn 2013 - 2017 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Số Tỷ lệ Số Tổng Số Tỷ lệ lƣợng DN thuế lƣợng trƣờng DN Tổng DN kiểm truy DN hợp thuộc số phát tra thu Đã hiện thuộc diện truy Giảm STT hiện phát trung nộp có diện kiểm thu, lỗ có sai hiện bình/1 NSNN trên kiểm tra truy phạm sai cuộc địa tra thuế hoàn thuế phạm kiểm bàn thuế (%) TNDN (%) tra 2013 2.349 413 17,582 264 63,923 6.593 0.0160 15.951 6.005 2014 2.559 434 16,960 302 69,585 8.569 0.0197 14.630 6.457 2015 3.114 590 18,947 425 72,034 11.082 0.0188 17.253 10.269 2016 3.507 676 19,276 512 75,740 12.627 0.0187 21.039 11.028 2017 4.162 798 19,173 692 86,717 15.926 0.0200 36.385 14.270 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kiểm tra thuế, Chi cục Thuế TP.Hội An) - Xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp Với việc đưa ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) vào hỗ trợ hoạt động kê hai thuế đ giúp cho việc quản hai thuế của DN ngày càng hiệu quả. o c o tổng ết hoạt động hai thuế cho thấy, tình trạng chậm nộp hồ s hai thuế TNDN giảm ần qua c c năm, từ 570 trường hợp năm 2014 xuống còn 221 trường hợp trong năm 2017. Số tiền nộp cũng giảm ần, từ 993 triệu đồng năm 2014 xuống còn 646 triệu đồng năm 2015, sang năm 2016 còn 454,8 triệu đồng và giảm còn 413,4 triệu đồng năm 2017.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1