intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

15
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)" nhằm đánh giá mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. Qua đó kết luận cơ sở khoa họ để ứng dụng vào việc quản lý doanh nghiệp nhằm cải thiện

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ CHÍNH NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH (HOSE) Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2015
  2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HOÀNG TÙNG Phản biện 1: PGS. TS. Lê Văn Huy Phản biện 2: TS. Hồ Kỳ Minh . Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 12 năm 2015. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng; - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thuyết đề tài Quản trị vốn luân chuyển m thể l quản trị tài sản ngắn hạn và quản trị nợ ngắn hạn, là một trong những nội dung quan trọng trong thực tế quản trị tài chính của bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào. Ở Việt Nam, quản trị vốn luân chuyển là một chủ đề không quá mới vấn đề n y đ v đ ng đ ợc xem xét hằng ngày trong các quyết định củ giám đố t i h nh á ng ty Tuy nhi n trong ối ảnh nền kinh tế đ ng g p nhiều kh kh n á o nh nghiệp N đ ng phải đối m t với những ất n v tiềm n nhiều rủi ro nh hiện n y th việ n ng o hiệu quả quản trị ng ty trong đ quản trị vốn lu n huyển lại trở th nh một hủ đề thu h t sự qu n t m đ iệt t g độ nh quản trị o nh nghiệp c biệt trong gi i đoạn t n m 8 đến n y khi m h ng loạt những doanh nghiệp VN phải ng ng sản xuất đ ng ửa ho rơi v o t nh trạng khốn kh đ đ t ra dấu hỏi lớn về sự hữu hiệu của các chiến l ợ t i h nh tr ớc những thách thức cam go của nền kinh tế. Quản trị vốn luân chuyển nh thế n o để gia t ng khả n ng sinh lợi trong điều kiện kinh tế hiện nay vẫn là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp đ c biệt là các doanh nghiệp v a và nhỏ. Hiểu đ ợc tầm quan trọng của vấn đề này, m c tiêu củ đề t i l xem xét tá động của các thành phần vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lời của doanh nghiệp 2. Mục tiêu nghiên cứu ề tài nhằm đánh giá mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Ch Minh Qu đ r t r kết luận ơ sở khoa họ để ứng d ng vào việc quản lý doanh nghiệp nhằm cải thiện
  4. 2 và nâng cao khả n ng sinh lời tại các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK Hồ Chí Minh nói riêng và Toàn bộ các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. 3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE). Ta lần l ợt làm rõ các vấn đề sau: - Thứ nhất: Quản trị vốn luân chuyển tá động đến khả n ng sinh lời của công ty hay không? - Thứ hai: Nếu tá động nó có quan hệ cùng chiều hay ng ớc chiều - Thứ ba: Kết quả nghiên cứu có gì khác so với các bài nghiên cứu tr ớc ở thế giới và Việt Nam hay không? - Thứ t : C thể dự đoán đ ợc tỷ suất sinh lời dựa vào cấu trúc vốn luân chuyển trong doanh nghiệp thông qua mô hình hồi quy. 4. Cách tiếp cận, phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu - Cách tiếp cận: ể nghi n ứu mối qu n hệ giữ việ quản trị vốn lu n huyển v khả n ng sinh lời ủ ng ty tá giả tiến h nh thự nghiệm tr n ử liệu tr n áo áo t i h nh ủ á o nh nghiệp ni m yết tr n Sở Gi o Dị h Chứng Khoán Hồ Ch Minh - Phƣơng pháp nghiên cứu: tá giả sẽ áp ng h i ph ơng pháp nghi n ứu: ph n t h t ơng qu n v ph n t h hồi quy (sử ng phần mềm SPSS E IEWS STATA…) thể l ph ơng pháp ớ l ợng nh qu n tối thiểu m h nh hiệu ứng ố định FEM v nh qu n tối thiểu t ng quát GLS… - Phạm vi nghiên cứu: Cá o nh nghiệp ni m yết tr n Sở Gi o Dị h Chứng Khoán Hồ Ch Minh iệt N m Những ng ty
  5. 3 n y kh ng o gồm những ng ty t i h nh nh ng n h ng ảo hiểm hứng khoán… 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp ta xem xét quản trị vốn luân chuyển có ảnh h ởng và ảnh h ởng nh thế n o đến khả n ng sinh lời ể t đ t m r giải pháp nhằm nâng cao khả n ng sinh lời tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (Hose). Kết quả này có thể nhân rộng để áp d ng cho các doanh nghiệp khác niêm yết trên thị tr ờng chứng khoán Việt Nam. 6. Kết cấu luận văn Ch ơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lời của doanh nghiệp Ch ơng : Nghi n ứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) Ch ơng 3: Kiểm định mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh Ch ơng 4: H m ý v h nh sá h 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu - Gamze VURAL 2012: “Ảnh h ởng ủ quản trị vốn đến hiệu suất ng ty Bằng hứng thự nghi m tại Th Nhĩ Kỳ” B i nghi n ứu nh n định rằng quản lý vốn l u động v i trò qu n trọng đối với á ng ty Nghi n ứu n y ự tr n số liệu thứ ấp đ ợ thu thập t 75 o nh nghiệp sản xuất ni m yết tr n thị tr ờng gi o ị h hứng khoán Ist n ul ho gi i đoạn - 9 với một nỗ lự để điều tr á mối qu n hệ giữ quản lý vốn v hiệu suất ủ á o nh nghiệp ằng á h ph n t h ữ liệu ảng Cá iến đ ợ sử
  6. 4 ng trong i nghi n ứu l : GOP (lợi nhuận gộp AR (Kỳ phải thu) AP (Kỳ phải trả) CCC( Chu kỳ huyển đ i tiền m t) Firm size (Quy m ng ty) v Lever ge (Tỷ lệ nợ) Cá kết quả ho thấy á o nh nghiệp thể t ng lợi nhuận ằng á h r t ngắn thời gi n á khoản phải thu v hu kỳ huyển đ i tiền m t - TS Nguyễn Thị Uyên Uyên & Ths. T Thị Kim Thoa : Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lợi: Bằng chứng thực nghiệm ở VN. Bài nghiên cứu này sử d ng phân tích dữ liệu bảng gồm 208 công ty phi tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) trong gi i đoạn 6 đến 2012, bằng á ph ơng pháp ớ l ợng nh ph ơng tối thiểu (pooled OLS), mô hình hiệu ứng cố định (FEM) v nh ph ơng tối thiểu t ng quát (GLS) kiểm định mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lợi ở các doanh nghiệp VN. Kết quả cho thấy việc quản trị vốn luân chuyển hiệu quả bằng cách rút ngắn kỳ thu tiền và kỳ l u kho sẽ gi t ng khả n ng sinh lợi cho các doanh nghiệp. Nhóm tác giả còn nghiên cứu mối quan hệ này ở một số ngành khác nhau và kết quả cho thấy do đ điểm ngành khác nhau mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lợi giữ á ng nh ũng khá nh u - M r Deloof “ Liệu quản trị vốn l u động ảnh h ởng đến lợi nhu n của các doanh nghiệp Bỉ?” B i nghi n ứu này sử d ng dữ liệu của 1009 công ty phi tài chính của Bỉ gi i đoạn 1992-1996. Kết quả cho thấy các nhà quản lý có thể l m t ng lợi nhuận doanh nghiệp bằng cách giảm số ngày các khoản phải thu và hàng tồn kho. -A s li Pour gh j n: “Tá động của công tác quản lý vốn đến khả n ng sinh lời, bằng chứng t sàn giao dịch chứng khoán Tehran thủ đ n ớc Cộng hòa Hồi giáo Ir n” B i nghi n ứu sử
  7. 5 d ng bộ dữ liệu gồm 400 công ty t n m 6 đến n m 010. Kết quả nghiên cứu cho thấy quản lý vốn có thể l m t ng lợi nhuận của công ty thông qua làm giảm chu kỳ chuyển đ i tiền m t. - Jo n Filip Lourenço G r i : “Tá động của công tác quản lý vốn đến lợi nhuận công ty : Bằng chứng t á ng ty h u Âu” Bài nghiên cứu sử d ng dữ liệu của 2974 công ty phi tài chính trong vòng 1 n m t n m 1998 -2009. Kết quả phân tích hồi quy OLS và GLS bài nghiên cứu đ t m thấy một mối quan hệ tiêu cực giữa các thời gian chuyển đ i hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả, chu trình chuyển đ i tiền m t và lợi nhuận iều này cho thấy rằng các công ty có thể nâng cao lợi nhuận của họ bằng cách giảm các khoảng thời gian của hàng tồn kho, khoản phải thu, và giảm ngắn thời gian chuyển đ i tiền m t. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN 1.1.1 . Vốn luân chuyển a. Khái niệm Vốn luân chuyển là lượng tiền ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về các đối tượng lao động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. b. Vai trò vốn luân chuyển c. Thành phần, kết cấu của VLC và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLC  Thành phần vốn luân chuyển
  8. 6 Vốn luân chuyển = Vốn l u động ròng ơng = T i sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn  Tài sản ngắn hạn - Khoản phải thu - Hàng tồn kho - Tiền m t  Nợ ngắn hạn - Khoản phải trả - Chi ph phải trả  Kết cấu vốn luân chuyển 1.1.2. Quản trị vốn luân chuyển Quản trị vốn luân chuyển là quản trị tiền m t, quản trị khoản phải thu và quản trị hàng tồn kho, quản trị khoản phải trả. a. Quản trị hàng tồn kho Quản trị hàng tồn kho là nhằm tối thiểu hóa các chi phí dự trữ tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ợc tiến h nh nh th ờng. b. Quản trị tiền mặt  Quản trị tiền mặt tồn quỹ: Là quyết định mức tồn quỹ tiền m t c thể l đi t m i toán tối u để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền m t sao cho t ng hi ph đạt tối thiểu mà vẫn đủ để duy trì hoạt động nh th ờng của doanh nghiệp.  Quản trị chu kỳ tiền mặt Chu kỳ tiền m t là dòng chảy liên t c của nguồn vốn qua các tài khoản vốn l u động khá nh u nh : tiền m t, khoản phải thu, hàng tồn kho, khoản phải trả và chi phí phải trả. Kỳ luân chuyển tiền m t = Số ngày thu tiền + Số ngày tồn kho - Số ngày trả tiền
  9. 7 c. Quản trị khoản phải thu Quản trị khoản phải thu gắn liền với việc xây dựng và thực thi chính sách bán chịu và thu hồi nợ nhằm đạt đ ợc m c tiêu công ty trong t ng thời kỳ. Chỉ ti u đại diện cho quản trị khoản phải thu là kỳ thu tiền. d. Quản trị khoản phải trả. Các khoản phải trả, một trách nhiệm pháp lý trong ngắn hạn, đề cập đến tín d ng đ ợc cung cấp bởi công ty bán hàng. Chính sách quản lý các khoản phải trả của công ty cần phải cân nhắc giữa lợi ích và chi phí của việc thanh toán sớm để h ởng chiết khấu hay thanh toán muộn để sử d ng nguồn tài trợ đ v o á m đ h đầu t ủa công ty. Tác giả sử d ng kỳ phải trả bình quân làm biến đại diện cho việc quản lý các khoản phải trả 1.2 . KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP L th ớ đo đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là kết quả t ng hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. 1.3 . TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN LÊN KHẢ NĂNG SINH LỜI. 1.3.1 . Phân tích tác động của quản trị vốn luân chuyển lên khả năng sinh lời Tác động của quản trị hàng tồn kho lên khả năng sinh lời Các doanh nghiệp mong muốn tồn kho một l ợng v đủ nhằm đáp ứng hoạt động kinh doanh v a giảm thiểu hi ph l u kho Nếu hàng tồn kho lớn th u điểm là sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng nhằm t ng o nh thu án h ng v khả n ng ạnh tranh tuy nhiên hạn chế l l m t ng hi ph ảo quản v l u kho hi ph ơ hội t ng o t i sản tồn tại ở dạng hàng tồn kho sẽ không có khả n ng
  10. 8 sinh lời, làm mất đi ơ hội đầu t ủa doanh nghiệp đồng thời làm gi t ng rủi ro trong tr ờng hợp doanh nghiệp kh ng án đ ợc hàng sẽ làm ứ đọng vốn và gây ra những hệ l y khác, không những làm giảm khả n ng sinh lời mà còn dẫn đến nguy ơ phá sản của doanh nghiệp. Còn nếu hàng tồn kho nhỏ sẽ làm mất đi ơ hội bán hàng, giảm khả n ng ạnh tranh, do thiếu h t h ng h kh ng đáp ứng đ ợc nhu cầu của khách hàng, làm giảm doanh thu d n đến làm giảm khả n ng sinh lời Do đ o nh nghiệp luôn muốn duy trì trạng thái hàng tồn kho “v đủ” để đảm bảo doanh thu và giảm đ ợc chi phí l u giữ kho xuống tối thiểu. Tác động của quản trị khả phải thu lên khả năng sinh lời Hầu hết á ng ty đều phát sinh các khoản phải thu nh ng với mứ độ khác nhau, t mứ kh ng đáng kể ho đến mức không thể kiểm soát n i. Việc bán chịu nh on o h i l ởi. Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi ơ hội án h ng o đ l m giảm khả n ng ạnh tranh, làm giảm doanh thu dẫn đến làm cho lợi nhuận giảm. Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều đồng nghĩ với doanh thu t ng tuy nhi n hi ph khoản phải thu sẽ t ng nh hi ph thu hồi nợ, hi ph ơ hội t ng o l ợng vốn khoản phải thu không có khả n ng sinh lời, làm mất ơ hội đầu t đồng thời khoản phải thu t ng sẽ làm t ng nguy ơ phát sinh á khoản nợ kh đòi ođ rủi ro không thu hồi đ ợc nợ cũng gi t ng Tác động của quản trị khoản phải trả lên khả năng sinh lời Khoản phải trả đ ợc gọi là nguồn vốn nội sinh của doanh nghiệp v n đ ợc tạo ra t hoạt động th ờng xuyên của công ty. Dễ dàng thấy đ ợc lợi ích củ ng ời mua khi mua chịu hàng hóa dịch v là sử d ng nguồn lự để tạo ra lợi nhuận mà không phải trả tiền ngay. iếu đ l t ng ơ hội đầu t ủa doanh nghiệp dẫn đến l m t ng khả
  11. 9 n ng sinh lời. Tuy nhiên khi các doanh nghiệp quá lạm d ng sẽ làm giảm uy tín công ty, làm cho tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh h ởng, đồng thời doanh nghiệp sẽ kh ng h ởng đ ợc lợi ích của việc thanh toán sớm, dẫn đến làm giảm khả n ng sinh lời. Tác động của quản trị tiền mặt lên khả năng sinh lời Các doanh nghiệp có chu kỳ luân chuyển tiền m t ngắn hơn chứng tỏ sự chuyển hóa giữa các tài khoản vốn luân chuyển nhanh hơn ẫn đến hoạt động tái đầu t nh nh gi p t ng o nh thu t ng khả n ng sinh lời ống thời kỳ luân chuyển tiền m t ngắn, doanh nghiệp sẽ ít phải đầu t v o vốn luân chuyển hơn v o vậy chi phí tài trợ của những doanh nghiệp n y th ờng thấp hơn Do nh nghiệp sẽ dùng nguồn vốn n y đầu t v o á hạng m c khác nhằm t ng khả n ng sinh lời. Tr ờng hợp kỳ luân chuyển i hơn tức là vốn luân chuyển tồn tại ở dạng hàng tồn kho và khoản phải thu qua lâu, làm nguồn vốn đọng, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra chậm hơn g y giảm doanh thu dẫn đến làm giảm khả n ng sinh lời ồng thời kỳ luân chuyển kéo dài, nguồn vốn luân chuyển bị thâm h t, lúc này doanh nghiệp phải t ng nguồn vốn tài trợ sẽ l m t ng hi ph t i trợ cho vốn luân chuyển nên dẫn đến làm giảm khả n ng sinh lời. 1.3.2 . Tác động của quản trị vốn luân chuyển lên khả năng sinh lời trong các nghiên cứu trƣớc đây TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Trong h ơng 1 tá giả đ tr nh bày một số nội ung ơ ản về vốn luân chuyển và quản trị vốn luân chuyển, khả n ng sinh lời, tá động của quản trị vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lời. Tác giả ũng hỉ ra các chỉ tiêu phản ánh quản trị vốn luân chuyển và các chỉ tiêu ảnh h ởng đến việc quản trị vốn luân chuyển để l m ơ sở lựa chọn các biến trong h ơng B n ạnh đ tá giả ũng tr nh y về
  12. 10 tá động của quản trị vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lợi trong các nghiên cứu tr ớ đ y nhằm cung cấp một ơ sở vững chắ đồng thời cung cấp thêm những ý t ởng về quản trị vốn luân chuyển và các thành phần của vốn luân chuyển. CHƢƠNG 2 NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH (HOSE) 2.1 DỮ LIỆU 2.1.1. Dữ liệu a. Giới thiệu về Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hồ Chí Minh b. Dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu ủ đề tài bao gồm 70 công ty đ ợ niêm yết trên Sở gi o ị h hứng khoán TP Hồ Chí Minh (HOSE), Việt Nam. Những công ty này không bao gồm các công ty tài chính và các công ty tiện h cộng đồng theo phân loại ngành củ SGDCKTPHCM. Những công ty đ ợ đ vào nghiên cứu phải có đầy đủ ộ dữ liệu trong giai đoạn 2010-2014, liên t hoạt động trong giai đoạn này và tiếp t hoạt động trong n m 2015. Trong 70 o nh nghiệp này có 43 ng ty thuộ ng nh C ng nghiệp hế iến hế tạo 9 ng ty thuộ ng nh x y ựng 7 ng ty thuộ ng nh kh i khoán 7 ng ty thuộ ng nh án u n án lẻ v 4 ng ty thuộ ngành n ng l m thủy sản c. Chọn loại dữ liệu
  13. 11 2.2 . BIẾN NGHIÊN CỨU đề t i l xem xét tá động ủ quản trị vốn lu n huyển l n khả n ng sinh lời v vậy á iến nghi n ứu đ ợ lự họn phải đại iện v phản ánh đ ợ á nội ung ần nghi n ứu Trong i th h i th nh phần h nh đ l khả n ng sinh lời v quản trị vốn luân huyển C thể tá giả lự họn ROA l iến đại iện ho khả n ng sinh lời v tá giả thấy ROA l iến ti u iểu nhất ROA l iến thể hiện 1 đồng t i sản sẽ tạo r o nhi u đồng lợi nhuận Ngo i r nh đ iết quản trị vốn lu n huyển gồm 4 th nh phần h nh đ l quản trị h ng tồn kho quản trị khoản phải thu quản trị tiền m t v quản trị khoản phải trả ậy ần lự họn iến đại iện ho 4 th nh phần n y th nghĩ l đại iện ho quản trị vốn lu n huyển C thể kỳ phải thu l iến đại iện ho quản trị khoản phải thu kỳ l u kho l iến đại iện ho quản trị h ng tồn kho kỳ phải trả l iến đại iện ho quản trị khoản phải trả v hu kỳ lu n huyển tiền m t v đại iện ho quản trị tiền m t v l iến ti u iểu nhất đại iện ho quản trị vốn lu n huyển Cá hỉ ti u ùng để t nh toán á iến đ ợ thu thập t á áo áo t i h nh đ kiểm toán ủ á ng ty trong gi i đoạn t 1 - 14 Trong i nghi n ứu n y tá giả sử ng á iến sau: Biến và công thức tính biến Biến Viết tắt Công thức Lợi nhuận trên t ng ROA Lợi nhuận sau thuế / Giá trị tài sản bình tài sản quân trong kỳ Kỳ l u kho IP (Số hàng tồn kho bình quân trong kỳ/ Giá vốn hàng bán) *365 Kỳ thu tiền bình quân RP (Các khoản phải thu bình quân / Doanh thu thuần)*365
  14. 12 Biến Viết tắt Công thức Kỳ phải trả PP (Các khoản phải trả bình quân / Giá vốn hàng bán) *365 Chu kỳ luân chuyển CCC RP + IP - PP tiền m t Tỷ lệ nợ DR T ng nợ/ T ng tài sản Quy mô công ty LNS Logarit tự nhiên của t ng tài sản Hệ số khả n ng CR Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn thanh toán hiện hành 2.3. CÁC GIẢ THUYẾT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.3.1. Các giả thuyết nghiên cứu Với m c tiêu tìm hiểu tá động của quản trị vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh, tác giả đ t ra các giả thuyết sau:  Giả thuyết chung: H0: Quản trị vốn luân chuyển không tác động lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TPHCM.  Giả thuyết hung tr n đ ợc c thể hóa bằng 4 giả thuyết: - Giả thuyết 1: Kỳ thu tiền (RP) kh ng tá động lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh Mô hình (1) ROA = β0 + β1 (RPit) + β2 (CRit) + β3(DRit) + β4(LNSit) + εit (1) - Giả thuyết 2: Kỳ l u kho (IP) kh ng tá động lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh Mô hình (2) ROA = β0 + β1 (IPit) + β2 (CRit) + β3(DRit) + β4(LNSit) + εit (2)
  15. 13 - Giả thuyết 3: Kỳ phải trả (PP) kh ng tá động lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh Mô hình (3) ROA = β0 + β1 (PPit) + β2 (CRit) + β3(DRit) + β4(LNSit) + εit (3) - Giả thuyết 4: Kỳ luân chuyển tiền m t (CCC) không tác động lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh Mô hình (4) ROA = β0 + β1 (CCCit) + β2 (CRit) + β3(DRit) + β4(LNSit) + εi (4) 2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Mô hình nghiên cứu Mô hình ảnh hƣởng cố định (Fixed Effects Model, FEM) Mô hình ảnh hƣởng ngẩu nhiên (Random Effects Model, REM). Sự khác nhau giữa REM và FEM C n thận l u ý sự khác nhau giữa FEM và REM. Trong FEM, mỗi đơn vị theo không gian có giá trị tung độ gốc (cố định) riêng, t ng cộng có N giá trị nh vậy cho toàn bộ N đơn vị. M t khác, trong REM, tung độ gốc β1 tiêu biểu cho trị trung bình của tất cả các tung độ gốc và số hạng sai số εi tiêu biểu cho sự sai lệch (ngẫu nhiên) của t ng tung độ gốc so với trị trung bình này. Tuy nhiên, nên nhớ rằng εi không thể quan sát trực tiếp đ ợc; nó đ ợc gọi là biến không thể quan sát, hay biến n. Kiểm định Hausman y l kiểm định giúp ta chọn lựa giữa mô hình FEM và mô hình REM. Kiểm định Hausman nhằm lựa chọn mô hình FEM hay REM phù hợp cho hồi quy dữ liệu mẫu.
  16. 14 b. Quá trình nghiên cứu Nghiên cứu sẽ tiến hành lần l ợt qu á ớ nh s u: B ớc 1: Thu thập dữ liệu B ớ : Thực hiện thống kê mô tả các iến với toàn bộ mẫu . B ớ 3: Xây ựng ma trận t ơng quan. B ớ 4: Ướ l ợng m h nh n đầu B ớ 5: Kiểm định Hausman. B ớ 6: Kiểm định và phân tích mối quan hệ phi tuyến giữa quản trị VLC và khả n ng sinh lời B ớ 7: Ướ l ợng và phân tích tác động củ khả n ng sinh lời lên việ quản trị LC B ớ 8: Thực hiện các kiểm định sau: B ớ 9: Kết luận v h m ý TÓM TẮT CHƢƠNG 2 Tác giả thực hiện nghiên cứu tá động của các chỉ tiêu quản trị vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. Tác giả sử d ng Tỷ suất lợi nhuận trên t ng tài sản (ROA) l th ớ đo khả n ng sinh lời của doanh nghiệp nh l một biến ph thuộc và các biến độc lập bao gồm kỳ thu tiền bình quân (RP), chu kỳ l u kho (IP) kỳ phải trả (PP), và chu kỳ luân chuyển tiền m t (CCC), các biến nh Log rit tự nhiên của t ng tài sản (LNS), tỷ lệ nợ (DR), và hệ số khả n ng th nh toán hiện hành (CR) làm các biến đ ợc giải thích. Tác giả ũng tr nh bày về ph ơng pháp nghi n ứu ũng nh quy tr nh nghi n ứu sẽ đ ợc thực hiện ở h ơng 3
  17. 15 CHƢƠNG 3 KIỄM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH 3.1. THỰC HIÊN THỐNG KÊ MÔ TẢ 3.2. PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN 3.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY 3.3.1. Phân tích hồi quy cho toàn bộ mẫu a. Kết quả chạy mô hình FEM và REM Bảng 3.3. Kết quả mô hình ảnh hưởng cố định (FEM) Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Mô hình 4 ROA Prob ROA Prob ROA Prob ROA Prob C 0.8491 0.0005 0.6968 0.0061 0.7263 0.0040 0.7617 0.0023 RP -0.0003 0.0000 IP -0.0001 0.0051 PP -0.0004 0.0003 CCC -0.0001 0.0000 CR 0.0030 0.4806 -0.0003 0.9391 -0.0025 0.5687 0.0020 0.6473 DR 0.0612 0.0885 0.0226 0.5417 0.0196 0.5908 0.0428 0.2444 LNS -0.0649 0.0016 -0.0507 0.0178 -0.0526 0.0133 -0.0569 0.0069 R-squared 0.6370 0.5980 0.6055 0.6147 Adjusted R-squared 0.5409 0.4917 0.5011 0.5127 S.E. of regression 0.0692 0.0728 0.0721 0.0712 F-statistic 6.6336 5.6250 5.8027 6.0310 Prob(F-statistic) 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 Sum squared resid 1.3199 1.4614 1.4343 1.4009 Durbin-Watson stat 1.9085 1.6812 1.7036 1.7645
  18. 16 Bảng 3.4. Kết quả mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Mô hình 4 ROA Prob ROA Prob ROA Prob ROA Prob C 0.3335 0.0241 0.2468 0.0997 0.2580 0.0852 0.2885 0.0524 RP -0.0002 0.0000 IP -0.0001 0.0024 PP -0.0002 0.0014 CCC -0.0001 0.0000 CR 0.0075 0.0492 0.0058 0.1420 0.0042 0.2850 0.0075 0.0564 DR -0.0542 0.0420 -0.0697 0.0116 -0.0774 0.0042 -0.0576 0.0349 LNS -0.0179 0.1544 -0.0100 0.4316 -0.0105 0.4083 -0.0140 0.2690 R-squared 0.1169 0.0768 0.0774 0.1002 Adjusted R-squared 0.1067 0.0661 0.0667 0.0897 S.E. of regression 0.0724 0.0749 0.0746 0.0736 F-statistic 11.4188 7.1798 7.2378 9.5994 Prob(F-statistic) 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 Sum squared resid 1.8061 1.9349 1.9199 1.8709 Durbin-Watson stat 1.3879 1.2941 1.2954 1.3408 T thể nhận thấy á kết quả ớ l ợng ủ ả hai ph ơng pháp l khá nhất quán với nh u: Tất ả á iến giải th h RP, IP, PP, v CCC đều qu n hệ nghị h iến với tỷ lệ lợi nhuận tr n t ng t i sản ối với mô hình 1, RP có qu n hệ nghị h iến với ROA ở các mứ hệ số t ơng ứng cho FEM và REM là - 0,0003 và-0,0002. Các on số n y ho thấy rằng một sự gia t ng hay s t giảm số ngày thu tiền sẽ có ảnh h ởng đến khả n ng sinh lợi ủ ng ty. iều n y giải th h rằng khá h h ng ng th nh toán h đơn sớm ng ty càng có nhiều tiền m t để tái đầu t v o h ng tồn kho o vậy o nh số đạt đ ợ ng o ẫn đến khả n ng sinh lợi o hơn ồng thời các mô
  19. 17 hình 2, 3 và 4 ũng cho thấy IP, PP và CCC qu n hệ nghị h iến với ROA T ơng tự hu kỳ lu n huyển tiền càng ngắn tiền tái tạo ra tiền nh nh hơn n n khả n ng sinh lợi nhiều hơn Thời gian thanh toán ng i uy t n ủ ng ty tr n thị tr ờng ng giảm ng ảnh h ởng đến khả n ng sinh lợi Còn á iến CR DR LNS th iến CR qu n hệ ùng hiều với ROA òn DR v LNS mối qu n hệ nghị h hiều b. Lựa chon mô hình trên cơ sở kiểm định Hausman Kiểm định Hausman là công c để lựa chọn mô hình thích hợp nhất giữa REM và FEM. Giả thuyết: H0 : REM là mô hình thích hợp hơn FEM H1 : FEM là mô hình thich hợp hơn REM Nếu P 0.05 Chấp nhận Ho L n y m h nh đ ợc sử d ng trong bài nghiên cứu là REM Bảng 3.5. Kết quả kiểm định Huasman ROA RP IP PP CCC Chi-Sq. Chi-Sq. Chi-Sq. Chi-Sq. Prob. Prob. Prob. Prob. Statistic Statistic Statistic Statistic 36.670631 0.0000 24.420365 0.0001 28.434946 0.0000 27.590836 0.0000 Mô Hình FEM Mô Hình FEM Mô Hình FEM Mô Hình FEM th h hợp th h hợp th h hợp th h hợp
  20. 18 c. Ý nghĩa và kết quả hồi quy Ch ng t i đ nghi n ứu mối qu n hệ giữ quản trị vốn luân huyển v khả n ng sinh lợi t hoạt động kinh doanh ở 70 công ty niêm yết trên hai Sở Giao ị h Chứng khoán TP.HCM (HOSE) t n m 1 đến n m 14 Kết quả nghi n ứu ằng á ph ơng pháp khác nhau đều đ hứng minh ho thấy quản trị vốn lu n huyển đ ợ đo l ờng ằng chu kỳ lu n huyển tiển (CCC) tá động m lên khả n ng ủ các công ty. Chúng t i ũng t m thấy tá động m v ý nghĩ về m t thống kê giữ kỳ thu tiền (RP) và kỳ l u kho (IP) v kỳ phải trả (PP) l n tỷ lệ lợi nhuận tr n t ng t i sản (ROA). iều này hàm ý rằng các công ty có thể gia t ng lợi nhuận ủ mình ằng cách r t ngắn kỳ thu tiền kỳ l u kho v kỳ phải trả Tuy nhiên, mứ độ tá động kh ng lớn Kết quả n y ho n toàn nhất quán với rất nhiều ng tr nh nghi n ứu tr ớ đ Nhìn chung, kết quả phân t h ủ tá giả cho thấy rằng các công ty có thể xem xét hoạt động quản trị t i h nh ủ m nh để thể nâng cao khả n ng sinh lợi và qua đ gia t ng giá trị tài sản ho đ ng Một á h để thự hiện điều đ chính l tối u h hu kỳ luân huyển tiền hay nói khá đi quản trị vốn lu n huyển một á h hiệu quả n quản trị ng ty có thể ải thiện khả n ng sinh lợi ho công ty Một m t giảm kỳ phải thu kỳ l u kho v kỳ phải trả sẽ l m t ng khả n ng th nh khoản ho ng ty nhờ đ tác động tích ự đến vị thế t i h nh ủ ng ty. M t khá quản trị vốn lu n huyển tốt thể gi p phát triển á h nh thứ t i trợ khác ởi vì các t hứ tn ng những ng ời sẽ xem xét và đánh giá ơ ấu ản cân đối kế toán ủ ng ty khi đ r quyết định t i trợ sẽ đầu t th m v o những ng ty vị thế t i h nh mạnh v r t ớt vốn ho giảm cho vay với những ng ty vị thế t i h nh kh ng tốt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2