Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB - Trường hợp Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
lượt xem 11
download
Mục tiêu của đề tài là tổng hợp cơ sở lý thuyết từ các nghiên cứu trước đây liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB của khách hàng; xây dựng và kiểm định mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB - Trường hợp Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUỲNH TRÍ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING - TRƢỜNG HỢP NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - 2018
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. TRẦN TRUNG VINH Phản biện 1: TS. ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 01 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và công nghệ di động, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) tại Việt Nam trong thời gian qua đã có nhiều thay đổi tích cực trong việc phát triển các dịch vụ của mình để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Ngày càng có nhiều sản phẩm dịch vụ của ngân hàng điện tử được đưa vào sử dụng và nổi bật trong số đó là dịch vụ IB. So với giai đoạn đầu, dịch vụ IB đang phát triển với tốc độ khá nhanh tuy nhiên vẫn còn chưa tương xứng với tiềm năng hiện có. Dịch vụ IB do các ngân hàng cung cấp đã mang lại nhiều tiện ích cho người sử dụng và ngày càng được khách hàng đánh giá cao. Do vậy, việc tìm hiểu chính xác những yếu tố nào dẫn đến sự phát triển nhanh chóng cũng như là thay đổi thói quen, hành vi của khách hàng là vấn đề cần quan tâm. Ở phạm vi quốc tế, đã có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận hay ý định sử dụng dịch vụ IB. Tuy vậy, khá hiếm các nghiên cứu về đề tài này đối với trường hợp ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (trong giới hạn tìm kiếm của tác giả). Trong khi đó, dịch vụ IB của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank IPay), trong những năm qua đã có sự phát triển vượt bật. Tính đến cuối năm 2015, tổng số giao dịch được thực hiện qua kênh ngân hàng điện tử là 9,6 triệu lượt, tăng trưởng 62,7% so với năm 2014 (Nguồn: VietinBank). Do vậy, một đề tài về “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB - Trƣờng hợp Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam” là cần thiết. Kết quả rút ra từ nghiên cứu này cung cấp một bằng chứng ban đầu cho các nhà quản trị có liên quan tại VietinBank về tác động của từng nhân tố đến ý định sử dụng IB.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp cơ sở lý thuyết từ các nghiên cứu trước đây liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB của khách hàng. - Xây dựng và kiểm định mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB. - Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm yếu tố nhân khẩu học (giới tính, độ tuổi, nơi sinh sống, trình độ học vấn, thu nhập) có ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB. - Đề xuất một số khuyến nghị, giải pháp đối với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nhằm phát triển dịch vụ này. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những khách hàng của VietinBank sử dụng dịch vụ IB. - Phạm vi nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB. - Thời gian: Đề tài thực hiện điều tra mẫu để cung cấp nguồn số liệu sơ cấp trong khoảng thời gian từ tháng 3 năm 2017 đến tháng 5 năm 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng đồng thời phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp xử lý dữ liệu 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài Phát triển mô hình có thể ứng dụng nghiên cứu ý định sử dụng dịch vụ IB tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- 3 Kết quả nghiên cứu giúp ngân hàng VietinBank trong việc nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch IB đồng thời cũng đề xuất một số kiến nghị nhằm tiếp tục phát triển dịch vụ IB. 6. Bố cục đề tài Gồm 4 chương Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình đề nghị nghiên cứu Chương 2: Thiết kế nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết luận và kiến nghị 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu - Nghiên cứu của Wadie Nasri, Lanouar Charfeddine (2012) - Nghiên cứu của Uchenna Cyril Eze, Jennifer Keru Manyeki, Ling Heng Yaw và Lee Chai Har (2011) - Nghiên cứu của Mahmud Alkailani (2016) - Nghiên cứu của Lê Thị Kim Tuyết (2011) - Nghiên cứu của Vương Đức Hoàng Quân, Nguyễn Thanh Quang (2016) - Nghiên cứu của Đỗ Thị Như Ngân (2015)
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ IB 1.1.1. Khái niệm IB là một hệ thống mà thông qua đó khách hàng của ngân hàng có thể truy cập tài khoản của họ và những thông tin về sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng và những tiện ích khác được liên kết với ngân hàng thông qua hệ thống website của ngân hàng mà không cần sự can thiệp (hoặc sự bất tiện) của việc gửi thư, fax, chữ ký gốc và xác nhận điện thoại (Thulani & cộng sự, 2009). 1.1.2. Các cấp độ của IB - Cung cấp thông tin (Informational) - Trao đổi thông tin (Communicative) - Giao dịch (Transactional) 1.1.3. Những ƣu điểm và nhƣợc điểm của IB a. Ưu điểm Đối với khách hàng Đối với ngân hàng - Tiết kiệm thời gian và chi phí - Tiết kiệm thời gian và chi phí. - Nhanh chóng và chính xác. - Mở rộng phạm vi hoạt động, - Dễ dàng theo dõi hoạt động tài tăng khả năng cạnh tranh. khoản. - Cung cấp dịch vụ trọn gói. b. Nhược điểm Đối với khách hàng Đối với ngân hàng - Khó khăn trong việc truy cập. - Vốn đầu tư lớn. - Vấn đề bảo mật. - Rủi ro về an toàn giao dịch và - Chi phí khi sử dụng dịch vụ IB. bảo mật thông tin.
- 5 1.1.4. Giới thiệu về VietinBank 1.1.5. IB tại VietinBank Hình 1.1. Biểu đồ tăng trưởng số lượng giao dịch trên kênh VietinBank EBanking qua các năm 2010 -2015 Số lượng giao dịch qua kênh ngân hàng điện tử của VietinBank qua 5 năm qua đã có sự tăng trưởng rõ rệt. Trong năm 2015 số lượng giao dịch tài chính cá nhân thông qua kênh ngân hàng điện tử VietinBank đạt 9,6 triệu lượt, tăng trưởng 62,7% so với năm 2014. Tổng số lượng giao dịch giai đoạn 2010 – 2015 đạt 20 triệu lượt đã giúp VietinBank tiết giảm được 600 tỷ đồng chi phí, trong đó riêng năm 2015 con số này là 300 tỷ đồng.
- 6 1.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT 1.2.1. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model -TAM) Hình 1.3. Mô hình TAM (Nguồn: Davis, 1989) 1.2.2. Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (extended TAM) Trong khi mô hình TAM tập trung giải thích sự chấp thuận công nghệ tại nơi làm việc, những nghiên cứu thực nghiệm khác cũng đã áp dụng TAM để giải thích về hành vi của người dùng trực tuyến. Các nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh tính hữu hiệu của mô hình TAM trong phân tích về mua sắm trực tuyến (Childers & cộng sự, 2001; Koufaris, 2002), sử dụng trang web (Moon & Kim, 2001; Porter & Donthu, 2006), chấp thuận sử dụng ngân hàng điện tử (Wang & cộng sự, 2003; Al-kailani, 2016; Suh & Han, 2002). Trong quá trình nghiên cứu, nhận thấy mô hình gốc TAM chưa thể giải thích đầy đủ các biến ảnh hưởng đến ý định sử dụng IB. Vì vậy, một số tác giả đã đề xuất sử dụng mô hình TAM mở rộng để thực hiện nghiên cứu. 1.2.3. Các mô hình nghiên cứu đi trƣớc
- 7 Bảng 1.1. Các nghiên cứu quốc tế về ý định sử dụng IB Tác giả Mô hình Tên nghiên cứu Al–kailani, TAM mở rộng thêm Các nhân tố ảnh hưởng đến sự 2016 vào ba biến: Rủi ro chấp thuận IB ở Jordan. cảm nhận, Tin tưởng cảm nhận và Tín nhiệm. Nasri & TAM và TPB Các nhân tố ảnh hưởng đến ý Charfeddin, định chấp thuận IB tại Tunisia. 2012 Cheng & TAM mở rộng thêm Sự chấp thuận Interrnet cộng sự, vào nhân tố: Nhận Banking: Nghiên cứu thực 2006 thức sự bảo mật của nghiệm ở HongKong. website. Lee, 2009 TPB và TAM mở Các nhân tố ảnh hưởng đến sự rộng với hai biến: Sự chấp thuận IB. rủi ro cảm nhận và lợi ích cảm nhận. Thanh & Mô hình E- BAM (E Mô hình cấu trúc cho sự chấp Thi, 2014 -Banking Adoption nhận và sử dụng ngân hàng điện Model). tử ở Việt Nam. Eriksson & TAM Sự chấp thuận IB ở Estonia. cộng sự, 2005 Yousafzai Mô hình sự tin tưởng Vai trò của sự tin tưởng trong & cộng sự, đối với IB. việc chấp thuận IB. 2009 Wang & TAM mở rộng thêm Các yếu tố quyết định đến sự cộng sự, vào hai biến là sự tự chấp thuận dịch vụ IB. 2003 tin sử dụng máy tính và sự tin cậy
- 8 Tác giả Mô hình Tên nghiên cứu Suh & Han, TAM Ảnh hưởng của sự tin tưởng đến 2002 sự chấp thuận IB. Tan & Teo, TPB và lý thuyết phổ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự 2000 biến sự đổi mới chấp thuận IB. AHS TPB và TRA Nghiên cứu các nhân tố ảnh Zolait, hưởng đến hành vi ý định sử 2010 dụng dịch vụ IB tại ngân hàng Yemen. 1.3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trong quá trình áp dụng mô hình gốc TAM cũng như phân tích về đặc trưng của việc sử dụng dịch vụ IB của khách hàng VietinBank, nghiên cứu này nhận thấy rằng mô hình gốc TAM chưa giải thích đầy đủ các yếu tố tiềm năng ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng dịch vụ IB. Cụ thể, ngoài 2 yếu tố: Hữu ích cảm nhận và dễ sử dụng cảm nhận, thì cần phải thêm một số nhân tố khác vào mô hình. Vì vậy, nghiên cứu đã mở rộng mô hình TAM thông qua việc thêm 4 yếu tố được hợp tuyển từ các nghiên cứu đi trước, để cung cấp một sự đầy đủ hơn. Dễ sử dụng cảm nhận (Perceived Ease of Use): Sự chấp nhận của người sử dụng đối với một hệ thống công nghệ mới bị tác động mạnh mẽ bởi yếu tố dễ sử dụng cảm nhận (Davis, 1989). Nếu người sử dụng cảm thấy công nghệ này dễ dàng hơn so với công nghệ khác, thì hầu như họ sẽ chấp nhận sử dụng nó. Vì vậy, nếu như hệ thống công nghệ mà càng phức tạp, thì tỉ lệ chấp nhận của người sử dụng càng thấp (Selamat & cộng sự, 2009). Trong bối cảnh nghiên cứu là IB, dễ sử dụng cảm nhận được xem xét là nhân tố dự đoán về thái độ của người sử dụng đối với hệ thống IB của ngân hàng. Sự ảnh hưởng của dễ sử dụng cảm nhận đến ý định sử dụng IB cũng được xác nhận bởi nghiên cứu của Safeena & cộng sự (2013). Vì vậy, nghiên cứu đề xuất giả thuyết:
- 9 H1: Dễ sử dụng cảm nhận có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng IB. Hữu ích cảm nhận (Perceived Usefulness): Người sử dụng có thái độ tích cực đối với hệ thống công nghệ khi họ cảm thấy họ có những kinh nghiệm hữu ích đối với hệ thống và họ tin rằng hệ thống công nghệ này giúp họ đạt được thông tin mà họ cần để giúp họ đưa ra quyết định hoặc đạt được các mục tiêu quan trọng trong cuộc sống của họ. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa hữu ích cảm nhận và ý định sử dụng IB cũng được xác nhận bởi nghiên cứu Safeena & cộng sự (2013). Vì vậy giả thuyết sau được đề xuất: H2: Hữu ích cảm nhận có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng IB. Rủi ro cảm nhận (Perceived Risk): là những rủi ro mà khách hàng cảm nhận được khi sử dụng hệ thống IB, ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng đối với dịch vụ này. Khách hàng khi sử dụng dịch vụ IB sẽ cảm thấy rủi ro trong trường hợp họ đã từng bị mất tiền do tài khoản ngân hàng bị lạm dụng, điều này sẽ làm tăng sự rủi ro cảm nhận khi thực hiện các giao dịch ngân hàng qua IB (Yousafzai & cộng sự, 2009; Al-kailani, 2016); hoặc khách hàng có thể cảm thấy rủi ro khi hệ thống IB có vấn đề về đường truyền, hoặc do sai sót của chính khách hàng khi thực hiện giao dịch (Lee, 2009). Việc thêm nhân tố này có cùng quan điểm với mô hình nghiên cứu của Featherman & Pavlou (2003); Al- kailani (2016). Từ đó, nghiên cứu đề xuất giả thuyết như sau: H3: Rủi ro cảm nhận có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng IB. Tin tƣởng cảm nhận (Perceived Trust): Là sự nhận thức của khách hàng về kỹ thuật, công nghệ của các ngân hàng đang sử dụng để phát triển dịch vụ IB, bảo mật thông tin, cung cấp dịch vụ… (Rousseau, 1998). Một hệ thống không an toàn có thể dẫn đến nhiều vấn đề như hệ điều hành bị xâm nhập và phá hủy, gián đoạn truy cập thông tin, mất
- 10 cắp dữ liệu. Vấn đề an toàn và bảo mật của hệ thống là một trong những nguyên nhân khiến cho người sử dụng không sẵn lòng sử dụng IB. Các nghiên cứu của Suh & Han (2002); Wang & cộng sự (2003); Al-kailani (2016) đã đưa nhân tố này vào trong mô hình nghiên cứu của họ. Kết quả nghiên cứu của các tác giả trên đã tìm thấy mối quan hệ giữa tin tưởng cảm nhận và ý định sử dụng dịch vụ IB của ngân hàng. Vì vậy, giả thuyết sau được đề nghị: H4: Tin tưởng cảm nhận có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng IB. Tín nhiệm (Bank Credibility): Là sự mô tả trạng thái của khách hàng khi thay đổi từ việc sử dụng dịch vụ của mô hình ngân hàng truyền thống sang ngân hàng điện tử. Khi đó, khách hàng thường chưa thích ứng kịp với môi trường mới và thường có cảm giác bất an. Do vậy, khách hàng có xu hướng tin tưởng vào những ngân hàng đã có lịch sử giao dịch với họ trong quá khứ hơn là những ngân hàng mới (Forder, 2000; Uchenna & cộng sự, 2011). Nghiên cứu của Uchenna & cộng sự (2011); Al-kailani (2016) cũng tìm thấy sự ảnh hưởng của tín nhiệm đến ý định sử dụng IB của người sử dụng. Do vậy, giả thuyết được đề xuất như sau: H5: Tín nhiệm có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng IB. Tự tin cảm nhận (Perceived Self-efficacy): Trong trường hợp này, Tự tin cảm nhận thể hiện sự tự tin của một người về kiến thức và kỹ năng trong việc sử dụng máy tính và Internet để thực hiện các giao dịch với ngân hàng thông qua Internet (Uchenna & cộng sự, 2011). Sự phức tạp cũng như khó khăn để hiểu một sự cải tiến hay ích lợi do một công nghệ mới đem lại là nguyên nhân gây nên sự thất bại Home Banking tại Mỹ (Dover, 1988). Nhân tố này đã được nghiên cứu bởi Yousafazai & cộng sự (2009); Al-kailani (2016). Kết quả từ nghiên cứu này cũng tìm thấy sự tác động của tự tin cảm nhận đến ý định sử dụng dịch vụ IB. Vì vậy, nghiên cứu đề xuất giả thuyết sau đây:
- 11 H6: Tự tin cảm nhận có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng IB. Dựa trên mô hai nhân tố của mô hình TAM và các nhân tố khác được hợp tuyển từ các nghiên cứu thực tiễn như đã bàn luận ở trên, nghiên cứu đã đề xuất mô hình nghiên cứu với sáu giả tuyết nghiên cứu. Hình 1.4. Mô hình đề xuất nghiên cứu
- 12 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai phương pháp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính - Phương pháp định tính được sử dụng trong nghiên cứu sơ bộ, chọn ngẫu nhiên 7 khách hàng của VietinBank để lấy ý kiến đóng góp. Mục đích nghiên cứu định tính là để hiệu chỉnh và bổ sung các biến quan sát trong các thang đo lường về những yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ IB. Nghiên cứu định lƣợng - Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng. Cuộc điều tra được tiến hành bằng hai cách: bản câu hỏi giấy và bản câu hỏi online. 2.2. QUY TRÌNH VÀ TIẾN ĐỘ NGHIÊN CỨU 2.2.1. Quy trình nghiên cứu Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu 2.2.2. Tiến độ nghiên cứu Bảng 2.1. Tiến độ nghiên cứu
- 13 Phƣơng pháp Kỹ thuật thu thập Thời gian Bƣớc nghiên cứu dữ liệu dự kiến Cuối tháng Sơ bộ Định tính Thảo luận nhóm 3/2017 Phỏng vấn cá nhân 4/2017 đến Chính thức Định lượng trực tiếp và online 5/2017 2.3. XÂY DỰNG THANG ĐO 2.3.1. Thang đo Dễ sử dụng cảm nhận SD1 Tôi dễ dàng học cách sử dụng IB. Sử dụng IB giúp thực hiện giao dịch theo nhu SD2 Cheng & cộng sự cầu dễ dàng. (2006); Thanh & Tôi có thể dễ dàng sử dụng hệ thống IB một SD3 Thi (2014); cách thuần thục. Alkailani (2016). Việc thực hiện giao dịch trên IB là đơn giản và SD4 dễ hiểu. 2.3.2. Thang đo hữu ích cảm nhận Sử dụng IB giúp tôi thực hiện các giao dịch dễ Cheng & cộng sự HI1 dàng và nhanh chóng. (2006); Nasri & Charfeddin (2012). IB giúp tôi kiểm soát tài chính hiệu quả hơn. Tan & Teo (2000). HI2 IB giúp tôi tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại Nghiên cứu định HI3 để thực hiện giao dịch. tính. Sử dụng IB giúp tôi nâng cao hiệu quả công Cheng & cộng sự HI4 việc. (2006); Nasri & Charfeddin (2012).
- 14 2.3.3. Thang đo rủi ro cảm nhận Tôi cảm thấy an toàn khi cung cấp những thông tin RR1 riêng tư của tôi khi sử dụng dịch vụ IB. Tôi không sợ rằng việc chuyển tiền bằng IB có thể RR2 làm mất tiền do điền sai số tài khoản hoặc số tiền cần chuyển. Featherman & Tôi không lo lắng về việc người khác có thể truy cập Pavlou (2003); RR3 vào tài khoản IB của tôi. Lee (2009). Khả năng dịch vụ IB bị gián đoạn khi tốc độ đường RR4 truyền kém, máy chủ có vấn đề hoặc do website đang bảo trì là thấp. 2.3.4. Thang đo tin tƣởng cảm nhận Tôi tin tưởng vào công nghệ IB mà VietinBank TT1 đang sử dụng. Pikkarainen & Tôi tin tưởng vào khả năng của IB trong việc bảo mật cộng sự (2004) ; TT2 thông tin khách hàng. Eriksson & cộng Tôi không lo lắng về vấn đề bảo mật của IB. sự (2005); Nasri TT3 & Charfeddin Tôi tin tưởng về sự an toàn của ngân hàng (2012). TT4 VietinBank. 2.3.5. Tín nhiệm TN1 Ngân hàng VietinBank luôn giữ đúng lời hứa. Ngân hàng VietinBank luôn cung cấp cho tôi tất TN2 cả sự hỗ trợ khi tôi cần. Ngân hàng VietinBank hiếm khi nào mắc sai sót Alkailani (2016). TN3 trong các giao dịch của tôi. Tôi có mối quan hệ thân thiết với nhân viên TN4 ngân hàng VietinBank.
- 15 2.3.6. Thang đo Tự tin cảm nhận Tôi tự tin có thể thực hiện giao dịch trên IB TTin1 mà không cần có người hướng dẫn. Tan & Teo Tôi tự tin có thể sử dụng IB với sự hỗ trợ (2000); Nasri & TTin2 duy nhất từ chức năng trợ giúp trực tuyến. Charfeddin Tôi tự tin có thể sử dụng IB của (2012). TTin3 VietinBank. 2.3.7. Ý định sử dụng Tôi sẽ sử dụng lại dịch vụ IB của ngân YD1 Cheng & cộng hàng VietinBank khi có nhu cầu. sự (2006); Tôi sẽ tiếp tục sử dụng IB của VietinBank YD2 Khánh (2014); để giao dịch trong tương lai. Alkailani Tôi sẽ giới thiệu mọi người sử dụng IB YD3 (2016). của VietinBank. 2.4. MẪU NGHIÊN CỨU 2.4.1. Kích thƣớc mẫu Số mẫu 300 sẽ đảm bảo đủ điều kiện để tiến hành phân tích. 2.4.2. Chọn mẫu Để tiết kiệm thời gian và chi phí nhưng vẫn đảm bảo số lượng bản khảo sát thu về, đáp ứng yêu cầu cho quá trình phân tích và xử lý số liệu, người nghiên cứu đã sử dụng hai hình thức khảo sát là khảo sát trực tiếp và khảo sát online. Đối với hình thức khảo sát trực tiếp, người nghiên cứu sẽ trực tiếp phỏng vấn và phát phiếu điều tra cho các đối tượng. Đối với hình thức khảo sát online, người nghiên cứu đã sử dụng công cụ Google Docs tạo form khảo sát trực tuyến Tổng số lượng bản câu hỏi phát ra cho cả hai hình thức là 345 phiếu.
- 16 2.5. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Bản câu hỏi khảo sát sẽ bao gồm 2 phần: Phần I: Phần này sẽ trình bày về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ IB với 26 câu hỏi Phần II: Phần này liên quan đến thông tin các nhân của người được hỏi như giới tính, độ tuổi, nơi sinh sống , nghề nghiệp, mức thu nhập. Thang đo Likert (từ 1 đến 5) sẽ được dùng trong phần I của Bản câu hỏi. 2.6. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Các bước phân tích chính như sau: - Thống kê mô tả - Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Phân tích nhân tố khám phá EFA - Phân tích hồi quy bội
- 17 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ 3.1.1. Mô tả mẫu Bảng 3.1. Kết quả thu thập thông tin theo bản câu hỏi Phát ra Số bản câu hỏi thu về đạt yêu cầu 345 331 Mẫu được thu thập dưới hình thức bản câu hỏi khảo sát. Sau khi loại bỏ những phiếu không hợp lệ, thu được 331 phiếu để tiến hành nhập liệu và phân tích. 3.1.2. Mô tả dữ liệu theo thang đo Các câu hỏi trả lời trong nghiên cứu này được cho điểm từ 1 đến 5 (thang đo Likert bậc 5). Sau khi thống kê theo từng thang đo, rút ra giá trị trung bình ở mỗi mục hỏi tiếp tục so sánh và đánh giá. 3.2. KIỂM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO 3.2.1. Phân tích độ tin cậy của Cronbach’s Alpha. Các thang đo được tiến hành phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha là: Dễ sử dụng cảm nhận, hữu ích cảm nhận, rủi ro cảm nhận, tin tưởng cảm nhận, tín nhiệm và tự tin cảm nhận. Sau khi phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha có 2 biến bị loại là RR4 và TN4 vì có tương quan biến tổng bé hơn 0,3. 3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) a. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho 6 biến độc lập. Phân tích nhân tố khám phá (sử dụng kĩ thuật yếu tố Principal Component với phép quay Varimax) được thực hiện cho toàn bộ các biến quan sát. Kết quả rút trích được 6 nhân tố tại Eigenvalue là 1,364. Tổng phương sai trích là 75,143 (> 50%); hệ số KMO là 0,788 (> 0,5); ý nghĩa thống kê của kiểm định Barlett với Sig.= 0,000 (<
- 18 0,05). Hệ số tải nhân tố của các biến đều lớn hơn 0,5. Như vậy mô hình nghiên cứu có 6 nhân tố và giải thích được đến 75,143% sự biến thiên của dữ liệu và các biến quan sát này của các thang đo sẽ được dùng để tiếp tục phân tích độ tin cậy của các thang đo ở phần sau. b. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho biến phụ thuộc Kết quả phân tích biến phụ thuộc cho các kết luận: - Hệ số KMO = 0,701 (> 0,5) với Sig = 0,000 (< 0,05) có thể kết luận dữ liệu phù hợp để phân tích nhân tố. - Tại các giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 với phương pháp rút trích Principal Component và phép quay Varimax, phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc đã trích được 1 yếu tố từ 3 biến quan sát với phương sai trích 80,94% (> 50%). Như vậy các biến quan sát của biến phụ thuộc hội tụ thành một yếu tố và có thể gọi là yếu tố “Ý định sử dụng”. 3.2.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu thực tế bằng phân tích hồi quy bội Kết quả phân tích cho thấy mô hình có R-Square = 0,529, điều này có nghĩa các biến SDi, HIi, RRi, TTi, TNi, TTini giải thích được 52,9% sự biến động của ý định sử dụng dịch vụ IB của khách hàng. Vậy 1 – R2 = 0,471 được giải thích bởi các yếu tố không được đưa vào mô hình. Giá trị Dubin – Watson là 1,995 với n = 331, số biến độc lập là 6, tra bảng Dubin – Watson ta có DL = 1,789 và DU = 1,850 nên 4 – DL = 2,211 và 4 – DU = 2,150. Vì DU = 1,850 < 1,995 < 4 – DU = 2,150 nên có thể kết luận không có tương quan chuỗi bậc nhất trong mô hình nghiên cứu. (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Vì F = 60,644 và Sig = 0,000 (< 0,05) nên giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có mối quan hệ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn