Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại cơ quan Bảo hiểm Xã hội Bình Định
lượt xem 70
download
Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại cơ quan Bảo hiểm Xã hội Bình Định; xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại cơ quan Bảo hiểm Xã hội Bình Định; kiểm tra xem có sự khác biệt về sự hài lòng của nhân viên theo một vài đặc tính cá nhân; kiến nghị một số giải pháp liên quan đến việc nâng cao đến mức độ hài lòng công việc của nhân viên tại BHXH Bình Định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại cơ quan Bảo hiểm Xã hội Bình Định
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG --------------- Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng, năm 2015
- Công trình đƣợc hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa họ Phản biện 1: TS. Nguyễn Phúc Nguyên Phản biện 2: PGS.TS. Trần Văn Hòa Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 01 năm 2015 ` Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 1. Trong c HXH
- 2 2. - - xây dự ố ảnh hưởng - Th 3. - - 4. Phƣơng Quy - - - Sau khi thu thập dữ liệu, tiến hành xử lý, phân tích dữ liệu nghiên cứu bằng phần mềm SPSS 16.0. Tiếp theo sẽ thực hiện các phân tích:
- 3 kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích phương sai và phân tích hồi quy bội. Thông qua cuộc khảo sát đánh giá mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên, những kết quả cụ thể mà nghiên cứu sẽ mang lại có ý nghĩa thực tiễn đối với cơ quan như sau: - nhân viên . - nhân viên. - Nghiên cứu này có thể làm cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn về sự hài lòng của nhân viên nói chung, đặc biệt đối với nhữ ạ 6. Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài kết cấu với 4 chương, trong đó: - : Giới thiệu tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài. - Chương 1 ận về nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên trong công việc và thực tiễn. - Chương 2: Trình bà ủa luận văn, nội dung gồm thiết kế nghiên cứu, thiết kế khảo sát, diễn đạt và mã hóa thang đo. - Chương 3 - Chương 4: Kết luận và gợi ý một số giải pháp. 7.
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ 1.1. 1.1.1 1.1.2 ề sự hài lòng công việc a. b. Thuyết kỳ vọng Victor Vroom c. Lý thuyết ERG(Existence- Relatedness – Growth) lderfer d. Lý thuyết hai yếu tố của Frederick Herzbeg e. f. 1.2 CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN 1.2.1. JDI (Job Descriptive Index - Chỉ số mô tả công việc) của Smith, Kendall và Hulin (1969) Thang do mô tả công việc JDI do Smith et al thiết lập năm 1969 là một trong những thang đo có giá trị và độ tin cậy được đánh giá cao trong lý thuyết lẫn thực tiễn. Thang đo này gồm năm yếu tố: (1) Tính chất công việc; (2) Thanh toán tiền lương; (3) Cơ hội đào tạo thăng tiến; (4) Lãnh đạo; (5) Đồng nghiệp 1.2.2. Mô hình MSQ (Minnesota Satisfaction Questionnaire - Bảng câu hỏi sự hài lòng Minnesota) của Weiss (1967) Các nhà nghiên cứu Weiss và đồng nghiệp của trường Đại học Minnesota thì đưa ra các tiêu chí đo lường sự thỏa mãn công việc thông qua Bảng câu hỏi thỏa mãn Minnesota, đưa ra 02 khía cạnh phân tích thang đo nhân tố: (a) Các nhân tố thỏa mãn thuộc bản chất bên trong;
- 5 (b) Các nhân tố thỏa mãn thuộc bản chất bên ngoài. (c) Ngoài ra, đưa ra tiêu chí chung để đo lường mức độ hài lòng của người lao động. 1.2.4 Mô hình AJDI (Adjust Job Descriptive Index – AJDI) của PGS. TS. Trần Kim Dung (2005) Ở Việt Nam, nghiên cứu của PGS.TS Trần Kim Dung (2005) về sự hài lòng công việc trong điều kiện của Việt Nam trên cơ sở sử dụng Chỉ số mô tả công việc (JDI) theo cách tiếp cận của Smith, Kendall và Hulin (1969). Các yếu tố hài lòng với công việc được điều chỉnh từ thang đo JDI của Smith et al (1969), gồm có: (1) Yếu tố công việc; (2) Lương/Thu nhập; (3) Hỗ trợ từ cấp trên; (4) Mối quan hệ với đồng nghiệp; (5) Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp; (6) Các phúc lợi mà công ty mang lại cho người lao động; (7) Điều kiện làm việc. Đề tài nghiên cứu của PGS.TS Kim Dung đã có những đóng góp là điều chỉnh và kiểm định thang đo JDI vào điều kiện của Việt Nam. 1.2.5 Job in General (JIG)_ Đo lƣờng về sự hài lòng tổng thể của Spector (1997) 1.2.6 So sánh các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc Mô hình JDI không có thang đo tổng thể mức độ hài lòng nhưng được sử dụng khá phổ biến trên thế giới. Mô hình JDS thì đo lường 5 nhân tố “lõi” và chỉ chú trọng đến đặc điểm công việc chưa thể hiện nhiều khía cạnh khác cũng có tác động đến sự hài lòng của người lao động. Mô hình MSQ có vẻ là thang đo khá đầy đủ hơn khi thể hiện mối quan hệ giữa sự hài lòng của nhân viên với 20 khía cạnh của công việc, nhưng câu hỏi quá dài (100 mục) hoặc quá ngắn (20 mục) thì khó thực hiện khảo sát và bảo đảm độ chính xác. Mô hình AJDI có nhiều ưu điểm và phù hợp hơn cả, nghiên cứu đã điều chỉnh và kiểm định thang đo JDI vào điều kiện của Việt Nam 1.2.7
- 6 CHƢƠNG 2 2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức BHXH tỉnh Bình Định 2.1. 2.1.4.Tình hình hoạt động của BHXH Bình Định trong những năm qua 2.1.5.Thực trạng về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhân viên tại cơ quan BHXH Bình Định a. Bản chất công việc Do đặc thù của ngành, là cơ quan của chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHTN trên địa bàn theo quy định của BHXH Việt Nam và theo quy định của Pháp luật; việc thực hiện giải quyết các chế độ cho người lao động phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật, các văn bản của ngành và đòi hỏi CBVC phải nắm rõ các vấn đề liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ của mình. Trong khi đó, hệ thống văn bản, chính sách của nhà nước thì thường xuyên thay đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của xã hội. b. Chế độ lương Chế độ tiền lương chính được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Mức chi tiền lương cho công chức, viên chức của ngành bằng 1,8 lần so với chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức do nhà nước quy định. Bên cạnh đó, CBVC còn được hỗ trợ thêm các khoản tiền làm ngoài giờ (nếu có). Hiện nay đơn vị có nhiều mức phụ cấp cho CBVC. c. Môi trường làm việc - Điều kiện làm việc Đơn vị đã đầu tư ,mua sắm trang thiết bị, văn phòng phẩm… phục vụ cho công việc của cán bộ nhân viên trong ngành. Vấn đề tạo điều
- 7 kiện làm việc an toàn, đầu tư trang thiết bị cần thiết và cải thiện môi trường làm việc xung quanh rất được đơn vị quan tâm. d. Phúc lợi Tất cả CBVC trong biên chế và lao động hợp đồng đã làm việc liên tục từ một năm trở lên được thanh toán tiền tàu xe đi phép ở trong nước; được chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất; tổ chức khám bệnh, kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người lao động theo hình thức tập trung. Bên cạnh đó, hàng năm đơn vị căn cứ vào khả năng cân đối quỹ Khen thưởng, phúc lợi của Ngành, BHXH Việt Nam hỗ trợ kinh phí tổ chức đi tham quan, du lịch nước ngoài cho CBVC chuẩn bị nghỉ hưu hưởng chế độ hưu trí, được hỗ trợ 10 tháng lương tối thiểu chung/người. e. Chính sách khen thưởng Hình thức đánh giá xếp loại và khen thưởng đối với công chức, viên chức được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 122/QĐ- BHXH của BHXH tỉnh; việc đánh giá xếp loại hàng quý được căn cứ vào kết quả hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức, ý thức chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan. Do đó, việc công nhận thành tích, đánh giá thành tích của CBVC vẫn chưa được tiến hành kịp thời. f. Công tác đào tạo, phát triển và cơ hội thăng tiến Nhân viên làm việc tại đơn vị được tuyển dụng theo yêu cầu công việc. Hàng năm. BHXH tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBVC; cử CBVC đi học đúng tiêu chuẩn, đúng đối tượng quy định sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả Hiện nay, đơn vị đã áp dụng các phương pháp đào tạo khác nhau trong công việc và ngoài công việc để nâng cao trình độ của CBVC tại đơn vị.
- 8 2.3.1. Xây dựng mô hình Bản chất H1(+) Đào tạo thăng tiến H2(+) H3(+) Cấp trên Sự hài lòng H4(+) Thu nhập H5(+) Phúc lợi H6(+) Điều kiện làm việc H7(+) t Các nhân tố trong mô hình được định nghĩa như sau: Nội dung chính của 5 khía cạnh trong công việc của JDI được thể hiện như sau (Stanton and Crossley 2000): Bản chất công việc : liên quan đến những thách thức của công việc, cơ hội để sử dụng các năng lực cá nhân và cảm nhận thoải mái khi thực hiện công việc.
- 9 Cơ hội đào tạo và thăng tiến: liên quan đến nhận thức của nhân viên về các cơ hội được đào tạo, phát triển các năng lực cá nhân và cơ hội được thăng tiến trong tổ chức. Cấp trên/Lãnh đạo: liên quan đến các mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh đạo cấp trên trực tiếp; sự hỗ trợ của cấp trên ; phong cách lãnh đạo và khả năng của lãnh đạo thực hiện các chức năng quản trị trong tổ chức. Đồng nghiệp liên quan đến các hành vi , quan hệ đồng nghiệp tại nơi làm việc. Thu nhập/Tiền lương: liên quan đến cảm nhận của nhân viên về tính công bằng (bên trong và bên ngoài) trong trả lương. Hai nhóm khía cạnh trong công việc được đề nghị bổ sung thêm là phúc lợi và điều kiện làm việc được định nghĩa như sau: Phúc lợi: Tổ chức thực hiện các chương trình phúc lợi, mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho nhân viên. Điều kiện làm việc: Điều kiện an toàn vệ sinh lao động và áp lực công việc. H1: ấ hu nhậ lợ ều kiện làm việ
- 10 2.3.3. Thang đo T - - 2.4.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ Sau khi tiến hành nghiên cứu sơ bộ, kết quả thu được như sau: 7 nhân tố của mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên được đồng tình và có thể dùng cho nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu định lượng. Tuy nhiên, nhiều ý kiến đã đề nghị nên loại bỏ ề xuất mới cho các yếu tố.
- 11 Nhâ BQS Chỉ báo Đặc điểm công DDCV1 Công việc phù hợp với học vấn và trình độ việc chuyên môn DDCV2 Công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân DDCV3 Nhân viên được quyền quyết định cách thức thực hiện công việc và nhiệm vụ của mình DDCV4 Công việc thú vị Đào tạo thăng DTTT1 Nhân viên được đào tạo cho công việc và tiến phát triển nghề nghiệp DTTT2 Nhân viên được hỗ trợ về thời gian và chi phí đi học nâng cao trình độ DTTT3 Các chương trình đào tạo hiện nay của đơn vị là phù hợp với nhu cầu DTTT4 Chính sách thăng tiến của đơn vị rõ ràng và công bằng DTTT5 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc ở đơn vị Cấp trên CT1 Cấp trên luôn ghi nhận ý kiến đóng góp của nhân viên CT2 Cấp trên quan tâm và hỗ trợ cấp dưới CT3 Cấp trên đối xử với nhân viên công bằng, không phân biệt CT4 Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và khả năng điều hành Đồng nghiệp DN1 Đồng nghiệp thân thiện và dễ chịu DN2 Anh(Chị) và đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt DN3 Đồng nghiệp của Anh(Chị) hỗ trợ lẫn nhau
- 12 Tiền lương TL1 Tiền lương tương xứng với mức độ đóng góp TL2 Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên trong cơ quan TL3 Anh(Chị) có thể sống tốt hoàn toàn dựa vào thu nhập từ đơn vị đang công tác TL4 Các khoản phụ cấp hợp lý TL5 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng TL6 Chính sách lương, thưởng, trợ cấp rõ ràng và công khai Phúc lợi PL1 Chính sách phúc lợi của đơn vị đa dạng và hấp dẫn; thực hiện tốt các quy định hiện hành của nhà nước như tham gia BHXH, BHYT, BHTN... PL2 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo đến nhân viên PL3 Đơn vị luôn tạo điều kiện cho nhân viên được nghỉ phép, nghỉ bệnh khi có nhu cầu PL4 Hàng năm, đơn vị đều tổ chức cho nhân viên đi du lịch, nghỉ dưỡng Điều kiện làm DKLV1 Thời gian làm việc phù hợp việc DKLV2 Cơ sở vật chất nơi làm việc tốt DKLV3 Môi trường làm việc an toàn, thoải mái, vệ sinh DKLV4 Không phải lo lắng về việc mất việc làm Sự hài lòng HL1 Anh(Chị) yêu thích công việc hiện tại HL2 Anh(Chị) hài lòng khi làm việc tại cơ quan HL3 Anh(Chị) sẽ làm việc lâu dài tại cơ quan
- 13 Nghiê – Analysis)
- 14 CHƢƠNG 3 Tổng số bảng câu hỏi phát ra là 200 bảng, tổng số bảng câu hỏi khảo sát thu về là 200 bảng. Sau khi kiểm tra, có 195 bảng hợp lệ. Thống kê cho thấy : Tỷ lệ Nữ giới chiếm hơn 57,9 Cao đẳ Các yếu tố ự hài lòng đều có hệ số Cronbach Alpha khá lớn (>0.6) và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 nên đều đạt và đưa vào phân tích nhân tố riêng chỉ có yếu tố Sau k – EFA
- 15 ợc 6 nhân tố. - gồm các biến - gồm các biến đào tạo thăng tiến, đặt tên nhân tố này là n. - gồm các biến cấp trên, đặt tên nhân tố này là - gồm các biến điều kiện làm việc, đặt tên nhân tố này là - các biến công việc, đặt tên nhân tố này là - các biến đồng nghiệp, đặt tên nhân tố này là hư sau:
- 16 - - -T SHL = -1.382 + 0.377 TLPL + 0.199 DTTT + 0.203 CT + 0.111DKLV + 0.190 CV + 0.257DN
- 17 sau: Mức ý nghĩa trong kiểm định Levene = 0.000 (
- 18 Giữa các nhóm có mức ý nghĩa = 0.905 (>0.05) nên ta kết luận không có sự khác biệ Giữa các nhóm có mức ý nghĩa = 0.000 (< 0.05) nên ta kết luậ 3.6.4 Mức ý nghĩa trong kiểm định Levene = 0.437 (>0.05) chứng tỏ không có sự khác biệt về phương sai đối với sự hài 3.6.5 Giữa các nhóm có mức ý nghĩa = 0.001 (< 0.05) nên ta kết luận 3.4376. * Mức độ hài lòng theo nhân tố
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn