Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ, Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa các khái niệm, kiến thức về rủi ro, các dạng rủi ro trong hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân trong hoạt động NHTM. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay Khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ, Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM MINH TUẤN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 834.01.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Tuấn Phản biện 1: PGS.TS. ĐÀO HỮU HÒA Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020. Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho hệ thống Ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và mỗi ngân hàng nói riêng. Tín dụng là sự đánh đổi giữa rủi ro và sinh lời trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Vì thế quản trị rủi ro tín dụng tốt tức là tối ưu hóa khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng cho thấy rủi ro chưa được kiểm soát một cách hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng cao, tiềm ẩn những rủi ro cho cả hệ thống ngân hàng nếu không có những biện pháp hữu hiệu để xử lý cũng như hạn chế nợ xấu trong tương lai. Chính vì vậy, việc nhận diện, đánh giá và kiểm soát rủi ro tín dụng là một trong những hoạt động mà các Ngân hàng đặc biệt quan tâm. Tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình, hoạt động cho vay đối với Khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng hơn 85% tổng dư nợ, chất lượng tín dụng đang có dấu hiệu giảm sút, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng cao trong những năm gần đây mà chủ yếu là phát sinh từ cho vay Khách hàng cá nhân, chi nhánh cũng gặp nhiều khó khăn trong công tác xử lý nợ, đặc biệt là xử lý nợ xấu. Điều này chứng tỏ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh vẫn còn những hạn chế nhất định. Thực tế trên đòi hỏi Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình phải tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo an toàn vốn, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh là một yêu cầu đặt ra hết sức cấp thiết, nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững của chi nhánh. Với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn công tác quản trị rủi
- 2 ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình, Tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình” để nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các khái niệm, kiến thức về rủi ro, các dạng rủi ro trong hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân trong hoạt động NHTM. - Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. - Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay Khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung khoa học: Thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng, các văn bản liên quan hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại. + Về không gian: Luận văn nghiên cứu về rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. + Về thời gian: Đánh giá thực trạng từ năm 2017 - 2019, đề xuất giải pháp giai đoạn 2020 – 2025.
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, ... vv, đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. Loại dữ liệu: - Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ số liệu thống kê, từ các báo cáo tài chính, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình và các nguồn tài liệu tìm kiếm được qua các sách báo, truyền hình, internet…; Nghị định, thông tư, chủ trương của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước và Agribank tỉnh Quảng Bình liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Dữ liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành khảo sát 12 cán bộ thuộc cấp quản lý tại chi nhánh, theo bảng hỏi về: i) Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đã thực hiện tại chi nhánh; ii) Những tồn tại hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Để nắm bắt được những đánh giá thực tế của đối tượng quản lý công tác quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng. Luận văn có thể được dùng làm tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học cũng như công tác lãnh đạo, quản lý ngân hàng về hoạt động tín dụng góp phần hạn chế rủi ro tín dụng. 6. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động cho vay khách
- 4 hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. 6. Tổng quan tài liệu Trong quá trình làm luận văn, tác giả đã tham khảo một số giáo trình, tài liệu về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng như sau: 1. Huỳnh Bảo Ngọc, luận văn thạc sỉ quản trị kinh doanh, “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng”, 2018. 2. Trương Hải Nam, luận văn thạc sỉ tài chính ngân hàng, “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình”, 2019. Tổng hợp tham khảo từ 2 luận văn trên và các tài liệu tham khảo khác mang tính tổng quát, đa dạng gồm: báo chí, internet, tạp chí ngân hàng, các báo cáo thường niên, văn bản, chính sách do Agribank ban hành... là nguồn tài liệu quan trọng giúp tôi tập hợp số liệu, phân tích, so sánh các chỉ tiêu, đưa ra những đánh giá có cơ sở và định hướng nghiên cứu của mình. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG 1.1.1. Khái niệm Tín dụng là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền kinh tế hàng hóa, sự ra đời và vận động của tín dụng được bắt nguồn từ đặc điểm của sự chu chuyển vốn tiền tệ và sự cần thiết sinh lợi của vốn tạm
- 5 thời nhàn rỗi cũng như nhu cầu về vốn nhưng chưa tích lũy được, trong cùng một thời điểm đã hình thành một quan hệ cung cầu về tiền tệ giữa một bên là người thiếu hụt nguồn vốn (người đi vay) và một bên là người dư thừa nguồn vốn (người cho vay). Tín dụng theo nghĩa rộng, là sự tín nhiệm, sự tin cậy, lòng tin… Trong phạm vi kinh tế, tiền tệ, tín dụng được hiểu là số tiền cho vay, cho mượn. Tín dụng là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc hoàn trả. Người vay tiền trong quan hệ tín dụng có nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp và có thời hạn. 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng - Đối với nền kinh tế: Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy hoạt động phát triển kinh tế và là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của nhà nước. - Đối với khách hàng: Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng; Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; Khi ngân hàng cho vay vốn hàm ý khách hàng đã được chọn lọc và có chất lượng tốt. - Đối với ngân hàng: Hoạt động tín dụng đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho ngân hàng; Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng mở rộng được các sản phẩm dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ nhắc nợ tiền vay, bán bảo an tín dụng. 1.1.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng 1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng 1.1.5. Khái niệm và đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) a. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân và hộ gia đình. Hiện tại các Ngân hàng
- 6 thương mại đều có tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân rất lớn, các quan hệ mua bán, trao đổi trong đời sống đều chủ yếu diễn ra từ khách hàng cá nhân. Do vậy, với tài nguyên là dân số lớn, nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình không ngừng tăng thì lĩnh vực cho vay khách hàng cá nhân ngày càng chiếm ưu thế, góp phần lớn vào lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, nâng cao đời sống kinh tế người dân. b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn. - Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro. - Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí. 1.2. KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.2.1. Khái niệm và bản chất của rủi ro tín dụng a. Khái niệm rủi ro Rủi ro thường hàm chứa trong nó những khả năng gây tổn thất và có thể xảy ra đối với các tất cả các lĩnh vực trong đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt là tài chính. Rủi ro có thể xuất hiện bất ngờ và gây tổn thất lớn đến lợi nhuận cũng như sự an toàn của ngân hàng. b. Rủi ro tín dụng đối với một khoản tín dụng Là khả năng xảy ra tổn thất khi khách hàng không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ theo hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất và lớn nhất trong thị trường tài chính. c. Bản chất của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất có quy mô lớn nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện một số hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng phân tích thông tin và để xác định độ tin cậy tín dụng của người vay và chỉ quyết định cho vay khi thấy rủi ro tín dụng có thể chấp nhận được. Tuy nhiên không thể dự đoán
- 7 được chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng 1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng 1.2.4. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng a. Phân loại nợ Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu; Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu; - Các khoản nợ được miễn lãi hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ qua hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai qua hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- 8 - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. b. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng Tỷ lệ nợ quá hạn; Tỷ lệ nợ xấu; Chỉ tiêu trích lập dự phòng 1.2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 1.2.6. Tác động của rủi ro tín dụng 1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.3.1. Nhận biết rủi ro tín dụng Có nhiều dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng như sau: - Khách hàng nôn nóng vay tiền bằng mọi giá như chấp nhận lãi suất cao.. - Khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng. - Tự thay đổi mục đích sử dụng vốn vay, trả nợ không đầy đủ và không đúng hạn. Cản trở việc cán bộ ngân hàng đến kiểm tra; - Dấu hiệu bên trong ngân hàng: tín dụng tăng trưởng cao bất thường trong thời gian ngắn, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tăng cao.. - Dấu hiệu bên ngoài khách quan: thể hiện ở sự bất ổn của nền kinh tế, suy thoái kinh tế, thiên tai như lũ lụt, hạn hán... Rủi ro tín dụng thường được biểu hiện bằng nhiều dấu hiệu, nhưng không có một mô hình nhất định nào để mô tả chính xác các dấu hiệu cho thấy rủi ro tín dụng sẽ xảy ra. 1.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng a. Mô hình đo lường RRTD bằng phương pháp định lượng: Chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu: Tốc độ tăng trưởng tín dụng: Tốc độ tăng trưởng tín dụng ở các nước đang phát triển thường từ 10 – 20% trong khi đó ở các nước phát triển là 5 – 10%. Tỷ lệ nợ xấu < 4% được xem là chấp nhận được. Tỷ lệ nợ quá hạn < 2% là rất tốt, từ 2 – 5% được xem là tốt, từ 5 – 10% xem
- 9 là chấp nhận được, trên 10% là có vấn đề Tỷ trọng cho vay một khách hàng không quá 15% vốn tự có của Ngân hàng. Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh đối với một khách hàng không vượt quá 25% vốn tự có. Tổng dư nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có. Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 60% vốn tự có.... b. Mô hình đo lường RRTD bằng phương pháp định tính Phương pháp định tính giúp ngân hàng nhìn nhận được tổng thể về chất lượng danh mục tín dụng. Trên cơ sở đó ngân hàng trích lập dự phòng rủi ro và có các biện pháp duy trì chất lượng danh mục tín dụng. Cụ thể các khoản tín dụng được phân thành 5 nhóm nợ theo phân loại nợ gồm: Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5, theo đó là khả năng thu hồi nợ giảm dần. 1.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng - Đối với biện pháp khai thác nợ: Được áp dụng đối với các khoản nợ có vấn đề nhưng chưa đến mức phải thanh lý theo trình tự của pháp luật, áp dụng một số các biện pháp khai thác nợ sau: Tư vấn cho khách hàng; Tăng thêm vốn; Sáp nhập; Cắt giảm hoạt động sản xuất kinh doanh; Tăng cường thu hồi các khoản phải thu; Cơ cấu lại nợ: như gia hạn nợ, cấu trúc lại kỳ hạn trả nợ gốc và lãi. - Xử lý tài sản đảm bảo: Các hình thức phát mại tài sản gồm có trực tiếp bán tài sản đảm bảo cho người mua, ngân hàng xiết nợ, bán đấu giá tài sản, trong trường hợp TSĐB có tranh chấp, hoặc khách hàng không chịu giao tài sản thì ngân hàng làm đơn gửi toà án để giải quyết. -Các biện pháp phân tán RRTD: Đa dạng hoá khách hàng: Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng; Đa dạng hoá loại hình cho
- 10 vay; Đa dạng hoá lĩnh vực ngành nghề - Bán nợ: Bán nợ là việc ngân hàng cho vay chuyển quyền sở hữu khoản nợ, tức quyền đòi nợ cho một người khác để thu hồi vốn trước khi hợp đồng tín dụng hết hạn [9, trang 1004]. 1.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng Xét về mặt quá trình thực hiện thì hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng phải gồm hai giai đoạn: Giai đoạn xây dựng phương án tạo nguồn và giai đoạn thực hiện tài trợ. 1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.4.1. Các yếu tố khách quan 1.4.2. Các yếu tố chủ quan CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH 2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH 2.1.1. Quá trình hình thành Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 2.1.4. Đặc điểm đội ngũ lao động của Chi nhánh 2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH 2.2.1 . Tình hình huy động vốn Xác định rõ ràng tầm quan trọng của công tác nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của mình, Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy
- 11 Quảng Bình coi hoạt động huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để có thể đứng vững, tồn tại và phát triển trong điều kiện kinh doanh cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Ngoài việc đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, chính sách lãi suất huy động, làm tốt công tác quảng cáo, tiếp thị và truyên truyền khuyến mại, kết hợp nâng cao chất lượng phục vụ cho khách hàng thì vấn đề cốt lõi trong công tác huy động vốn là tạo được niềm tin và vị thế của Agribank trong lòng khách hàng. Đó chính là nền tảng để lĩnh vực huy động vốn của chi nhánh luôn đạt những kết quả ấn tượng: Bảng 2.2. Kết quả huy động vốn qua các năm 2017-2019 Có thể thấy rằng tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình qua các năm đều tăng khá cao bình quân trên 15%/năm. Trong điều kiện huy động vốn gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn này thì kết quả trên quả là một sự cố gắng lớn của Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. Nhận xét về công tác huy động vốn: Qua số liệu kết quả huy động vốn, ta thấy: Mức tăng trưởng nguồn huy động từ dân cư hàng năm luôn chiếm tỷ trọng cao về số tuyệt đối và tương đối, số món gửi lớn, số tiền trung bình/món nhỏ
- 12 ...phù hợp với đặc điểm kinh tế của địa phương thuần nông, người dân tiết kiệm, việc đầu tư hạn chế... 2.2.2. Tình hình sử dụng vốn Qua bảng 2.3 ta thấy doanh số cho vay loại khách hàng cá nhân không ngừng tăng theo hàng năm và khách hàng doanh nghiệp có xu hướng giảm. Năm 2017 tỷ lệ cho vay khách hàng cá nhân là 88,69%, năm 2018 là 89,79% và năm 2019 tỷ lệ cho vay khách hàng cá nhân đạt 90,09%. Đây là một điểm mốc cho thấy cơ cấu cho vay của chi nhánh chủ yếu là khách hàng cá nhân. Bảng 2.3. Dư nợ cho vay tại chi nhánh qua các năm 2017-2019 Nhận xét về công tác cho vay: Giai đoạn từ năm 2017 – 2019, dư nợ cho vay có mức tăng trưởng cao về số dư tuyệt đối và tốc độ tăng trưởng, quy mô tín dụng được mở rộng. Tuy vậy, có thể nhận thấy tỷ lệ nguồn vốn có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm tỷ trọng bình quân các năm là trên 50%, trong khi tỷ lệ bán vốn “cho vay” trung dài hạn có tỷ lệ dưới khoảng 40%, rõ ràng chi nhánh luôn ổn định nguồn vốn cho vay trung hạn. Hiện tại chi nhánh đang thừa nguồn vốn hơn 200 tỷ đồng (Tổng nguồn huy động 1.790 tỷ đồng, dư nợ 1.585 tỷ đồng) là đang gây lãng phí nguồn vốn
- 13 do không sử dụng hết, cho cấp trên vay với mức lãi suất thấp hơn nhiều với lãi suất bình quân chi nhánh cho khách hàng vay. Do đó trong những năm tiếp theo chi nhánh cần thiết phải có những chính sách hợp lý về nguồn lực con người, trang thiết bị.. đáp ứng việc mở rộng quy mô, để tận dụng nguồn vốn đang dư thừa tại chi nhánh. 2.2.3. Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình Qua 3 năm nghiên cứu ta có thể nhận thấy chi nhánh có lợi nhuận các năm tăng trưởng không đều nhau do nhiều nguyên nhân, song năm sau luôn cao hơn năm trước và chi nhánh vẫn luôn bảo đảm thu nhập cho người lao động. Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh qua các năm 2017-2019 Nhận xét kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí, khoản chênh lệch này càng cao thì lợi nhuận kinh doanh càng lớn. Nhìn chung từ năm 2017 đến năm 2019, Chi nhánh đã đạt được kết quả khả quan: Tốc độ tăng lợi nhuận tương đối cao và có xu hướng tăng dần hàng năm. Đời sống thu nhập của người lao động tăng lên đáng kể, điều này
- 14 đã tác động trở lại đến tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc của người lao động. 2.3. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI ARGIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH 2.3.1. Đặc điểm khách hàng vay vốn của Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình 2.3.2. Tình hình chung về nợ tiềm ẩn rủi ro Bảng 2.5. Dư nợ nhóm 2 trong tổng dư nợ Theo bảng số liệu ta thấy Nợ nhóm 2 có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2017 nợ nhóm 2 là 23.650 triệu đồng thì năm 2018 đã tăng lên đến 29.578 triệu đồng, tỷ lệ nợ tiềm ẩn rủi ro là 2,1%. Năm 2019 dự nợ nhóm 2 là 42.353 triệu đồng, tăng 12.775 triệu đồng so năm 2018, tỷ lệ nợ nhóm tiềm ẩn rủi ro là 2.7% tổng dư nợ. Ta thấy năm 2019, tổng dư nợ chỉ tăng 12,57% trong khi tỷ lệ tăng của nhóm tiềm ẩn rủi ro tăng đến 43,1% cho thấy tỷ lệ tăng nợ nhóm 2 tăng gấp hơn 3 lần so với tỷ lệ tăng trưởng nợ, điều này chứng tỏ quy mô tín dụng mở rộng nhưng tình hình quản lý nợ tiềm ẩn rủi ro đang có vấn đề ảnh hưởng đến năng lực tài chính của chi nhánh. 2.3.3. Thực trạng nợ quá hạn 2.3.4. Thực trạng nợ xấu
- 15 Biểu đồ 2.5. Tình hình nợ xấu 2017 - 2019 Năm 2019 là năm có tỷ lệ nợ xấu cao nhất trong giai đoạn năm 2017 đến 2019, tuy nhiên vẫn đang trong mức kiểm soát được. Ngoài nhân tố khách quan tác động đến lĩnh vực nông nghiệp thì còn phụ thuộc khả năng thẩm định của cán bộ tín dụng, dẫn đến quyết định cho vay chưa chính xác như dự án của khách hàng không hiệu quả dẫn đến đánh giá sai khả năng trả nợ đối với khách hàng. Do đó nếu không có giải pháp quyết liệt xử lý thì nguy cơ chuyển nợ xấu với tỷ lệ khá lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài chính, uy tín và đặc biệt là tỷ lệ cho phép của cấp trên. Mặt khác chi nhánh cần có giải pháp để quản trị RRTD rõ ràng, có phương án xử lý cụ thể để đối diện với RRTD luôn tiềm ẩn xảy ra khi thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng. 2.3.5 Cơ cấu dư nợ theo bảo đảm bằng tài sản 2.4. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH 2.4.1. Các biện pháp hạn chế rủi ro đã thực hiện a. Quy định chính sách cho vay Để thực hiện mục tiêu rút ngắn thời gian làm thủ tục cho vay nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng và đảm bảo an toàn vốn vay
- 16 chi nhánh đã tuân thủ chặt chẽ các quy định chính sách cho vay, như sau: (1) Hướng dẫn thủ tục vay vốn và tiếp nhận hồ sơ. (2) Thẩm định, xét duyệt vay vốn, phân loại, đánh giá khách hàng và xếp hạng tín dụng trước khi cho vay. (3) Kiểm tra và giám sát hoạt động tín dụng trong khi cho vay. (4) Tổ chức thu hồi nợ sau khi giải ngân. b. Thực hiện chấm điểm và phân loại khách hàng c. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Dự phòng rủi ro là khoản trích lập để dự phòng cho tổn thất do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động. Ta thấy dư nợ xấu có xu hướng tăng tăng nhanh trong 3 năm qua, dẫn đến Ngân hàng đã tăng mức dự phòng để dự phòng cho các khoản nợ xấu có khả năng gặp rủi ro cao, điều này hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên việc trích lập dự phòng lớn ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh và uy tín của chi nhánh. 2.4.2. Quy trình tín dụng 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH 2.5.1. Kết quả đã đạt được (1) Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và thu về tín dụng. (2) Tích cực xử lý nợ quá hạn, nợ xấu, nợ có dấu hiệu rủi ro. (3) Thực hiện việc đánh giá lại tài sản thường xuyên, liên tục. (4) Chú trọng đến việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, nhân viên. (5) Thực hiện tốt chính sách cho vay, quy trình tín dụng. 2.5.2. Những tồn tại hạn chế Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh còn những hạn chế sau:
- 17 (1) Chưa có bộ phận thẩm định độc lập để thẩm định khoản vay. (2) Mô hình chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng để đánh giá rủi ro còn mang nặng cảm tính, mang tính chủ quan của người chấm. (3) Vấn đề thông tin bất cập ảnh hưởng đến cả hai phía: khách hàng và ngân hàng. (4) Việc xử lý tài sản đảm bảo còn chậm, chưa kết hợp với các cơ quan chức năng để thu hồi nợ được nhanh chóng. 2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH 3.1.1. Định hướng hạn chế rủi ro trong cho vay của Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình Để hạn chế, giảm thiểu rủi ro trong cho vay Chi nhánh xây dựng cụ thể rõ ràng phương pháp quản lý các khoản vay KHCN một cách hiệu quả: - Duy trì liên hệ thường xuyên với khách hàng. - Quy định cán bộ tín dụng phải thực hiện tái định giá tài sản đảm bảo định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng một lần tùy từng loại tài sản đảm bảo. - Chú trọng nâng cao chất lượng tăng trưởng tín dụng, rà soát, sàng lọc khách hàng, lựa chọn tiếp tục đầu tư đối với khách hàng kinh doanh hiệu quả.
- 18 - Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ để kịp thời chấn chỉnh những sai sót, sai phạm trong quá trình cho vay.. 3.1.2. Tăng trưởng tín dụng theo cả chiều rộng và chiều sâu Với những kết quả đã đạt được đối với cho vay KHCN trong những năm gần đây, Agribank chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình không ngừng mở rộng cho vay KHCN. Chi nhánh đã xác định cho mình những định hướng cụ thể làm phương châm hoạt động như: Thường xuyên bám sát các Nghị quyết, chủ trương, đường lối phát triển kinh tế xã hội của Đảng, Nhà nước, các quy định của ngành... Tranh thủ sự ủng hộ của cấp ủy và chính quyền địa phương. Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng trên nguyên tắc tuân thủ quy trình cho vay nhưng thời gian phục vụ nhanh chóng, hồ sơ thủ tục đơn giản... nhằm tăng trưởng nợ và chất lượng tín dụng bảo đảm. 3.1.3. Xác định hạn mức rủi ro trong hoạt động tín dụng Hạn mức RRTD thường được quy định dưới hình thức các chỉ số tương đối giữa nợ xấu và tổng dư nợ tín dụng. Căn cứ tình hình thực tế chi nhánh đưa ra những giải pháp tăng trưởng nợ, xử lý thu hồi nợ xấu, chú trọng hơn đến mục tiêu an toàn, giảm việc tăng trưởng tín dụng quá nóng... nhằm thực hiện đạt tỷ lệ nợ xấu cấp trên giao. 3.1.4. Hoàn thiện kỹ thuật thu hồi các khoản nợ có vấn đề Việc thu hồi các khoản nợ có vấn đề là công việc được xem là phức tạp nhất trong hoạt động tín dụng. Không đơn giản là việc đưa ra phương pháp mà còn áp dụng như thế nào tùy vào điều kiện, hoàn cảnh và thời điểm triển khai... nhằm thu hồi vốn, hạn chế tối đa những thiệt hại. Phân tích nguyên nhân quá hạn của từng khách
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn