intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Chi nhánh Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Chi nhánh Đà Nẵng" trình bày một số lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại; thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Đà Nẵng năm 2008 – 2010; quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Chi nhánh Đà Nẵng

  1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nhiều năm qua, ngành Ngân hàng đã đối diện nhiều thiệt hại đáng kể trong hoạt động tín dụng. SHB-CNĐN cũng là một trong những Ngân hàng có tốc độ phát triển nhanh và lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm hơn 90% trong tổng lợi nhuận. Do đó, khi SHB kiểm soát được hoạt động tín dụng và đảm bảo an toàn tín dụng thì sẽ giúp SHB tạo ra nguồn lợi nhuận ổn định, giúp người dân có thêm kênh đầu tư tài chính có lãi, an toàn, giúp nhà nước điều hành kinh tế vĩ mô có hiệu quả. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: RRTD tại SHB-CNĐN, phạm vi:năm 2008 – 2010. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Phát hiện nguồn gốc RRTD từ quy trình cấp tín dụng, các công cụ nhận dạng, đo lường rủi ro. Những vấn đề về việc truyền thông giữa nội bộ và vai trò kiểm soát rủi ro từ trụ sở chính. - Luận án yêu cầu tính độc lập giữa bộ phận kinh doanh, thẩm định TD và quản lý tín dụng như là một yếu tố cốt lõi xây dựng tính minh bạch và toàn diện trong cấu trúc và quy trình. - Luận án cũng xây dựng hệ thống báo cáo RR, cảnh báo sớm RR và các phương pháp xử lý RR kịp thời. 4. Kết cấu luận án Lời mở đầu Chương 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ QTRỊ RRTD TẠI CÁC NHTM Chương 2:THỰC TRẠNG RRTD VÀ QUẢN TRỊ RRTD TẠI SHB - CNĐN NĂM 2008 – 2010
  2. Chương 3: QTRỊ RRTD TẠI SHB-CNĐN TRONG T/GIAN TỚI Kết luận CHƯƠNG 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.2.1 Phân loại theo khả năng nhận biết rủi ro: - Rủi ro có thể dự kiến trước - Rủi ro không dự kiến trước 1.1.2.2 Phân loại theo tính chất rủi ro - Rủi ro đọng vốn - Rủi ro mất vốn 1.1.3 Nguồn gốc rủi ro tín dụng 1.1.3.1 Rủi ro từ phía Ngân hàng - Rủi ro từ chính sách tín dụng của Ngân hàng - Rủi ro từ cấu trúc tổ chức, quy trình tín dụng, hệ thống kiểm soát - Rủi ro từ phương pháp và năng lực thẩm định của cán bộ - Rủi ro từ công nghệ Ngân hàng - Rủi ro từ hệ thống CNTT và cơ sở hạ tầng CNTT 1.1.3.2 Rủi ro ngoài hệ thống Ngân hàng - Rủi ro từ môi trường kinh tế - Rủi ro về chính sách kinh tế - Rủi ro từ phía khách hàng + Nguyên nhân do khách hàng cố ý lừa đảo + Những nguyên nhân khách quan ngoài dự kiến: 1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng 2
  3. 1.1.4.1 Rủi ro đọng vốn - Ảnh hưởng đến khả năng chi trả tức thời - Ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng - Ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của Ngân hàng 1.1.4.2 Rủi ro mất vốn - Giảm lợi nhuận: do tăng chi phí trích lập dự phòng - Giảm hoặc mất thanh khoản - Giảm hoặc mất niềm tin của khách hàng đối với Ngân hàng 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm 1.2.2 Quy trình quản trị rủi ro 1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro a/ Nhận dạng và phân loại RR qua lịch sử giao dịch của KH - Thông qua Trung tâm thông tin tín dụng. - Thông qua lịch sử giao dịch tại Ngân hàng, - Thông qua bảng kê nộp tiền hàng tháng, hàng quý tại các TCTD. Sau đó phân nhóm nợ (từ nhóm 1 – nhóm 5) và có biện pháp theo dõi, kiểm soát, xử lý khoản vay. b/ Nhận dạng và phân loại rủi ro bằng mô hình điểm số Z Điểm Z càng cao thì xác suất vỡ nợ càng thấp, nếu Z thấp hoặc là một số âm là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm nguy cơ rủi ro vỡ nợ cao. Z
  4. - Các chỉ số vòng quay hoạt động cho thấy dấu hiệu suy yếu: - Cơ cấu vốn không hợp lý: - Tỷ trọng nợ có xu hướng tăng nhanh so với quy mô hoạt động: d/ Nhận dạng rủi ro từ thông tin phi tài chính - Dấu hiệu liên quan đến các giao dịch Ngân hàng: - Dấu hiệu liên quan đến môi trường ngành: - Dấu hiệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh: - Dấu hiệu liên quan đến môi trường nhân sự nội bộ: - Dấu hiệu liên quan đến tài sản đảm bảo: 1.2.2.2 Đo lường rủi ro a/ Đo lường rủi ro qua các chỉ số rủi ro b/ Đo lường rủi ro tiềm ẩn bằng phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ IRB Công thức như sau : EL = PD x EAD x LGD Trong đó: EL: là tổn thất ước tính PD (Probability of default): là xác suất không trả được nợ. EAD (Exposure at Defaut): là tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ LGD (Loss given default): là tỷ trọng tổn thất ước tính Trên cơ sở xác xuất rủi ro đã tính toán, sẽ giúp các Ngân hàng - Xây dựng cơ cấu lãi suất phù hợp đảm bảo kinh doanh có lãi. - Xây dựng chiến lược quản lý các tài sản có và tài sản nợ thích hợp, đảm bảo tính thanh khoản của hệ thống Ngân hàng. - Xây dựng hệ số rủi ro của từng loại tài sản làm cơ sở tính toán hệ số an toàn vốn hoặc tính phí bảo hiểm cho từng loại tài sản. 1.2.2.3 Giám sát, kiểm soát, báo cáo rủi ro 4
  5. a/ Giám sát rủi ro và cảnh báo sớm a.1/ Giám sát rủi ro - Nâng cao trách nhiệm và quyền hạn của kiểm soát nội bộ. Khi hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng theo đúng cấu trúc sẽ giúp: + Khuyến khích các hoạt động của ngân hàng hoạt động có hiệu quả + Các báo cáo tài chính và tình trạng pháp lý đáng tin cậy, + Bảo đảm tuân thủ pháp luật, các quy định, chính sách và thể chế liên quan. + Các tài sản của Ngân hàng được giám sát và bảo vệ kịp thời Ngoài ra, kiểm soát nội bộ nên được kiểm tra bởi kiểm toán nội bộ độc lập báo cáo trực tiếp lên Hội đồng quản trị và Ban lãnh đạo. a.2/ Cảnh báo sớm Giúp phát hiện các tình huống vượt hạn mức hoặc đánh dấu những thay đổi ở vị trí nguy hiểm. Để làm cho quá trình quản lý hiệu quả, cần có hệ thống cảnh báo tự động nếu các giới hạn bị vượt quá. Và trong trường hợp vượt quá giới hạn được một thời gian dài thì hệ thống sẽ kích hoạt quá trình xử lý gấp rút tiếp theo. b/ Kiểm soát rủi ro Hệ thống kiểm soát rủi ro được sử dụng để báo cáo thường xuyên về tình hình rủi ro của các ngân hàng cho nhiều cấp: - Ở cấp Hội đồng Quản trị và Ban điều hành được thực hiện thông qua việc nhận được các bản trình bày và các báo cáo định kỳ về vị thế rủi ro, sự tuân thủ và các ngoại lệ về rủi ro. - Ở cấp độ phòng ban gồm việc kiểm tra các hoạt động rủi ro, kiểm tra việc tuân thủ các giới hạn, giám sát việc lập các báo cáo vị thế rủi ro và chịu trách nhiệm báo cáo cho Hội sở chính. c/ Báo cáo rủi ro: 5
  6. - Bản tóm tắt cung cấp tổng quan các chỉ số quan trọng nhất để quản lý rủi ro. Các chỉ số quan trọng nhất là: + Cơ cấu danh mục: Theo địa bàn, loại tiền, tài sản bảo đảm, mục đích sử dụng vốn, các ngành công nghiệp, cấp độ rủi ro, và khối lượng tín dụng. + Quy mô hạn mức được quy định và được phép sử dụng theo từng cấp độ Sở Giao Dịch, các Chi nhánh trực thuộc, các PGD trực thuộc + Giới hạn của phần không có bảo đảm bằng tài sản + Dự phòng rủi ro, cấu trúc thời hạn, cấu trúc tài sản thế chấp 1.2.3 Một số phương pháp kiểm soát rủi ro Sau khi nhận dạng và đánh giá rủi ro, có thể sử dụng một trong 4 nhóm phương pháp để kiểm soát rủi ro sau: 1.2.3.1 Phòng tránh rủi ro (risk avoidance) a/ Thiết lập các giới hạn rủi ro: Là thiết lập hạn mức những khu vực, lĩnh vực kinh doanh, loại TSĐB mà Ngân hàng có lợi thế nhất, có kinh nghiệm quản lý và khả năng kiểm soát tốt nhất. Nổ lực tránh đầu tư vào những khu vực và những ngành nghề mà Ngân hàng thiếu kinh nghiệm quản lý, điều hành và thiếu các kỹ thuật để nhận biết rủi ro. b/ Xác định giá giao dịch của các khoản vay cá nhân: - Các thành phần định giá: + Chi phí tiêu chuẩn đơn vị để xử lý một khoản vay, bao gồm: + Chi phí tổn thất ước tính: là xác suất vỡ nợ theo chênh lệch ròng giữa số tiền tín dụng chưa thanh toán tại thời điểm vỡ nợ và tiền thu được từ thu thanh lý của công ty hoặc nguồn trả nợ khác. + Thành phần thứ ba là chi phí vốn yêu cầu: chi phí vốn huy động và chi phí vốn kỳ vọng của Ngân hàng. 1.2.3.2 Giảm thiểu rủi ro (risk mitigation) - Tăng cường tài sản đảm bảo cho các khoản vay 6
  7. - Xây dựng quy trình cấp tín dụng độc lập 1.2.3.3 Chuyển rủi ro (risk transfer) - Các công cụ phái sinh (derivatives): - Chứng khoán hoá (securitizations): - Bảo hiểm tín dụng: - Mua bán nợ: Xuất phát từ sự thiếu minh bạch thông tin, thiếu hành lang pháp lý, thiếu các công cụ thẩm định phù hợp đã làm tính thanh khoản và tính thị trường của các sản phẩm này. 1.2.3.4 Chấp nhận rủi ro (risk acceptance): 1.2.4 Một số công cụ hỗ trợ thẩm định 1.2.4.1 Mô hình định tính 6C - Thẩm định tư cách của người đi vay (Character): - Thẩm định năng lực của người vay (Capacity): - Thẩm định nguồn thu nhập bằng tiền mặt của bên vay (Cash): - Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay (Collateral): - Thẩm định các điều kiện kinh doanh (Conditionals): - Thẩm định mức độ kiểm soát việc kinh doanh (Controls): 1.2.4.2 Xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng phù hợp với chiến lược rủi ro - Bộ chỉ tiêu xếp hạng đối với khách hàng doanh nghiệp - Bộ chỉ tiêu chấm điểm khách hàng cá nhân 7
  8. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN-HÀ NỘI CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG (SHB- CNĐN) NĂM 2008 – 2010 2.1 Những biểu hiện rủi ro tín dụng 2.1.1 Các chỉ số rủi ro tại Chi nhánh 2.1.2 Phân tích mức độ rủi ro theo cơ cấu tín dụng - Biểu hiện rủi ro tín dụng theo đối tượng - Biểu hiện rủi ro tín dụng theo kỳ hạn - Biểu hiện rủi ro tín dụng theo tài sản - Biểu hiện rủi ro tín dụng theo ngành 2.2 Quy trình về công tác quản trị rủi ro tín dụng 2.2.1 Thực trạng về ban hành và thực thi chính sách tín dụng, quy chế cho vay a/ Rủi ro từ ban hành chính sách, quy chế, thủ tục: - Cho vay tập trung vào một khách hàng, một nhóm khách hàng dẫn đến rủi ro tập trung. - Các loại tài sản nhận thế chấp có tính thanh khoản thấp b/ Thực thi chính sách, quy chế cho vay - Không giám sát, kiểm soát được việc tuân thủ các hạn mức, các điều kiện tín dụng. - Thiếu khách quan và độc lập trong công tác thẩm định. - Không phối kết hợp giữa các phòng ban làm tắc nghẽn thông tin do đó ảnh hưởng đến việc đánh giá tín dụng không toàn diện. 2.2.2 Quy trình cấp tín dụng - Phân cấp thẩm quyền quá thấp nên tập trung quyền lực quá lớn. 8
  9. - Không có sự độc lập giữa các khâu trong quy trình cấp, xét tín dụng. Điều này góp phần làm cho quy trình tín dụng thiếu sự minh bạch và rõ ràng. - Kiểm soát tính tuân thủ yếu: 2.2.3 Công tác nhận dạng rủi ro - Quy trình giám sát, kiểm tra kiểm soát không độc lập nhau. Do đó, các dấu hiệu rủi ro khó được nhận diện. - Công tác báo cáo dữ liệu tín dụng: chưa có sự kết hợp CNTT trong công tác giám sát, kiểm tra, báo cáo các chỉ số nợ quá hạn. Do đó, thông tin báo cáo không đáng tin cậy và kịp thời. 2.2.4 Công cụ đo lường, hỗ trợ thẩm định 2.2.4.1 Cơ sở dữ liệu nội bộ Hiện tại, SHB Chi nhánh Đà Nẵng không có hệ thống lưu trữ dữ liệu khách hàng chung của Ngân hàng. 2.2.4.2 Cơ sở dữ liệu bên ngoài - Thông tin từ trung tâm dữ liệu CIC - Thẩm định TSĐB: căn cứ vào Bảng giá thẩm định của UBND Tp Đà Nẵng, tham khảo từ các trang web trên internet, thông tin từ bạn bè, đồng nghiệp. - Thẩm định tư cách pháp lý của khách, nguồn trả nợ, các chỉ số tài chính …: từ thông tin khách hàng, kinh nghiệm của NVTD. 2.2.4.3 Hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng - Thông tin chấm điểm được nhập thủ công không được hỗ trợ từ hệ thống CNTT tự động, cho phép chỉnh sửa nên thiếu khách quan. - Những tiêu chí chấm điểm không được cập nhật, điều chỉnh theo tình hình kinh tế thị trường. - Hệ thống cho phép xuất dữ liệu ra word và excel nên cho phép chỉnh sửa thủ công. 9
  10. - Không có đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá thông tin chấm điểm một cách độc lập. - Thông tin đa phần là định tính hơn định lượng nên được chấm theo cảm tính thiếu căn cứ. 2.2.5 Công tác giám sát, kiểm soát rủi ro - Rủi ro thường được giám sát thông qua các nhân viên kinh doanh trực tiếp quản lý hồ sơ, trưởng phòng tín dụng trực thuộc Chi nhánh nên không khách quan và độc lập. - Rủi ro thường được phát hiện khi dấu hiệu rủi ro quá rỏ ràng - Hệ thống báo cáo ít được hỗ trợ từ CNTT, chủ yếu là dùng thông tin trên excel để báo cáo. - Thời gian báo báo không thường xuyên. 2.2.6 Công tác xử lý nợ xấu - Kỹ thuật cơ cấu nợ: - Khởi kiện và xử lý tài sản thế chấp: - Trích lập dự phòng: 2.2.7 Đánh giá nguồn nhân lực và công tác đào tạo Nhân lực tại Chi nhánh được đánh giá là rất trẻ, nhân viên tín dụng có độ tuổi từ 23 – 30 tuổi là chủ yếu. Tỷ lệ tốt nghiệp đại học đạt trên 90%, lực lượng nhân viên có tinh thần cầu tiến cao, rất năng động. Kỹ năng thẩm định tình hình tài chính của khách hàng doanh nghiệp chưa cao. Kiến thức về đặc trưng kinh doanh của ngành nghề còn chưa nhiều và chưa sâu nên rất hạn chế trong công tác thẩm định khách hàng. 10
  11. CHƯƠNG 3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN-HÀ NỘI CN ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1 Phương hướng hoạt động 3.1.1 Định hướng phát triển SHB Trung tâm năm 2011 3.1.2 Định hướng phát triển kinh doanh SHB–ĐN năm 2011 Bảng 3.2: Kế hoạch kinh doanh SHB – CNĐN Kế hoạch năm 2011 TT Chỉ tiêu (tỷ đ) 1 Tổng tài sản 6.150 2 Tổng nguồn vốn huy động 4.464 3 Dư nợ cho vay TCKT& cá nhân 2.318 + Dư nợ ngắn hạn 70% - 75% + Dư nợ trung dài hạn 25%- 30% + Dư nợ đối với TCKT 60%- 65% + Dư nợ đối với cá nhân 35%-40% + Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh 60%- 65% + Dư nợ cho vay phi sản xuất 35%- 40% + Dư nợ đảm bảo bằng cầm cố GTCG Tối thiểu 10% + Dư nợ đảm bảo bằng thế chấp BĐS Tối thiểu 60% + Dư nợ được đảm bảo bằng TS khác Tối đa 25% + Dư nợ cho vay tín chấp 5% 4 Tỷ lệ an toàn vốn 18% 5 Tỷ lệ nợ xấu(từ nhóm 3–5/tổng dư nợ) Tối đa 2% 6 Lợi nhuận trước thuế 78 3.2 Xây dựng chiến lược rủi ro theo hạn mức tín dụng 3.2.1 Nội dung chiến lược rủi ro Hàng năm, Chi nhánh xây dựng hạn mức tập trung tín dụng và xây dựng cấu trúc danh mục đầu tư phù hợp theo các chỉ tiêu sau: - Hạn mức cho từng loại sản phẩm, hạn mức cho từng khu vực kinh doanh, hạn mức cho từng PGD, hạn mức theo từng nhân viên tín dụng tại Chi nhánh và hạn mức theo ngành công nghiệp…. 11
  12. 3.2.2 Quy trình xây dựng hạn mức tại Chi nhánh - Mã hóa các khoản vay theo ngành, theo sản phẩm, vị trí địa lý, loại khách hàng, loại tài sản bảo đảm, kỳ hạn cho vay …. - Trước khi tiếp thị khách hàng hay đề xuất khoản vay: các nhân viên nạp thử vào hệ thống. Nếu không vượt hạn mức, tiếp tục tiến hành các thủ tục đề xuất cho vay. - Trước khi giải ngân: bộ phận kiểm soát nội bộ khi kiểm tra hồ sơ giải ngân và nhập thông tin vào hệ thống. Trong trường hợp, việc giải ngân là vượt hạn mức thì hệ thống sẽ cảnh báo. 3.1 Giải pháp nâng cao chất lượng nhận thẩm định 3.1.1 Xây dựng quy trình cấp tín dụng minh bạch, giám sát lần nhau 12
  13. 3.1.2 Tăng cường huấn luyện, đào tạo 3.1.2.1 Huấn luyện, đào tạo các cấp quản lý: + Đào tạo về kỹ năng: kỹ năng quản trị điều hành, đạo đức nghề nghiệp và văn hóa giao tiếp, kỹ năng sử dụng phần mềm . + Những môn nghiệp vụ: quản trị rủi ro, quản lý và xử lý nợ xấu, pháp chế ngân hàng, kế toán dành cho Giám đốc và trưởng phòng, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, tiền gửi, … 3.1.2.2 Huấn luyện, đào tạo cho nhân viên: + Đối với nhân viên kinh doanh:  Các môn kỹ năng: các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đàm phán, thương lượng, kỹ năng giải quyết than phiền của khách hàng.  Các môn nghiệp vụ: marketing ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng, thanh toán quốc tế, sản phẩm cho vay, tiền gửi tiết kiệm … + Đối với nhân viên phân tích tính dụng:  Các môn kỹ năng: kỹ năng phân tích, thẩm định trên excel, kỹ năng đọc hiểu báo cáo tài chính, các kỹ năng tra cứu thông tin …  Các môn nghiệp vụ: quy trình, quy chế cho vay của SHB, kế toán, quản trị rủi ro, pháp luật, đạo đức nghề nghiệp, phân tích tài chính …. + Đối với nhân viên thẩm định tài sản: 13
  14.  Các môn kỹ năng: Kỹ năng tra cứu thông tin, tìm kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng giao tiếp….  Các môn nghiệp vụ: các phương pháp định giá đối với từng loại tài sản, cách thức nhận dạng và kỹ thuật đo, đếm các loại tài sản đảm bảo, quy trình thẩm định, quy trình quản lý tài sản đảm bảo. - Đối với nhân viên hỗ trợ tín dụng:  Các môn kỹ năng: kỹ năng liên quan đến soạn thảo văn bản, kỹ năng thống kê dữ liệu trên excel, các kỹ năng hỗ trợ khác ...  Các môn nghiệp vụ: quy trình quy chế cho vay, quy trình soạn thảo hợp đồng, lưu trữ hồ sơ tín dụng, quy trình giải ngân… - Đối với nhân viên thu hồi nợ:  Các môn kỹ năng: kỹ năng giao tiếp, đàm phán, thuyết phục.  Các môn nghiệp vụ: quản lý và xử lý nợ xấu, nhận dạng rủi ro, quy trình xử lý nợ, các môn pháp luật có liên quan …… 3.1.3 Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu nội bộ kết hợp CNTT 3.1.3.1 Nguồn thu thập - Nguồn dữ liệu nội bộ: ít nhất là hai nhưng tốt hơn là ba năm. - Nguồn dữ liệu bên ngoài: + Vấn tin CIC: + Thông tin từ chính khách hàng: + Thông tin từ đối thủ cạnh tranh của khách hàng: 14
  15. + Thông tin từ các ban ngành trên địa bàn: 3.1.3.2 Thông tin cần thu thập a/ Thông tin tình hình tài chính của khách hàng: - Các thông tin ngành: sản phẩm kinh doanh, đặc thù kinh doanh - Quy mô kinh doanh của một ngành, chỉ số sinh lợi bq của ngành, chỉ số khả năng thanh toán bq của một ngành, chỉ số nợ bq của một ngành, chỉ số vòng quay vốn bq ngành, cơ cấu chi phí, giá thành, cơ cấu vốn đầu tư: b/ Thông tin tài sản đảm bảo: mã hóa theo loại tài sản - Thông tin loại tài sản, chủ sở hữu tài sản, giá trị định giá lần đầu, giá trị tái thẩm định, phương pháp định giá, tỷ lệ cấp tín dụng. 3.1.3.3 Quy trình xây dựng hệ thống thông tin a/ Đối với các khách hàng hiện hữu: - Bộ phận phân tích TD, thẩm định tài sản, kế toán tín dụng, phòng CNTT sẽ tiến hành xây dựng các mục trong hệ thống, xây dựng quy trình cập nhật dữ liệu. Sau đó, trình lãnh đạo phê duyệt. - Phòng CNTT dựa trên ý kiến phê duyệt của BGĐ tiến hành + Mã hóa thông tin theo từng ngành nghề kinh tế + Xử lý kỹ thuật CNTT để đóng thông tin, chỉ được tra cứu, không chỉnh sửa và bàn giao cho bp tổng hợp theo dõi và cập nhật tiếp tục. + Cấp user cho những đối tượng có liên quan: - Bộ phận quản lý tín dụng: tiếp tục theo dõi và cập nhật. b/ Đối với các khách hàng mới: - Nhân viên hỗ trợ tín dụng sẽ tiến hành nhập dữ liệu KH ngay khi giải ngân và định kỳ cập nhật dữ liệu mới của KH theo từng thời kỳ. 15
  16. - Sau khi cập nhật sẽ trình trưởng phòng TD, GĐốc phê duyệt và gửi CNTT để đóng số liệu. Quy trình sẽ được thực hiện liên tục như trên. 3.1.4 Giải pháp nâng cao chất lượng thu thập thông tin 3.1.4.1 Giải pháp đảm bảo thông tin, tài liệu được thu thập đầy đủ: - Xây dựng bảng mô tả khách hàng (phụ lục 1, 2): - Xây dựng danh mục hồ sơ cần cung cấp (phụ lục 3, 4, 5): - Kiểm tra, đối chiếu, sao y bản chính tài liệu cung cấp: 3.1.4.2 Đảm bảo thông tin, tài liệu được báo cáo đúng, đầy đủ trong tổ chức - Xây dựng quy trình chuyển giao tài liệu, thông tin: bằng email điện tử nội bộ hoặc bằng văn bản. + Đảm bảo các thông tin, tài liệu được chuyển giao thông suốt. + Hạn chế việc chuyển tài liệu không đầy đủ theo yêu cầu. + Đảm bảo đối chiếu tiến độ thực hiện - Quy định trách nhiệm: Các hướng dẫn nội bộ phải quy định trách nhiệm rõ ràng và phân công rõ trách nhiệm, tiến độ công việc: + Đảm bảo việc ứng dụng nhất quán trong toàn bộ tổ chức + Giảm thiểu những rủi ro do thay đổi trách nhiệm trong quá trình chuyển giao (ví dụ như mất tài liệu). + Đảm bảo theo đúng tiến độ trình duyệt hồ sơ theo yêu cầu 3.1.5 Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng bằng ứng dụng mô hình định tính 6C 3.1.5.1 Thẩm định tư cách của khách hàng (Character): 16
  17. Để đánh giá được tư cách khách hàng, cán bộ tín dụng cần: - Xác định lai lịch, quê quán, bố mẹ, vợ chồng, con cái và nơi thường trú ổn định của khách hàng …. - Tham gia trực tiếp các cuộc họp tại Công ty, đánh giá phong cách, thái độ, cử chỉ … trong quá trình tiếp xúc, trao đổi với cấp dưới - Tìm hiểu thêm thông tin về khách hàng qua bạn bè, đồng nghiệp, nhân viên của khách hàng, đối tác trong kinh doanh … 3.1.5.2 Thẩm định năng lực của người vay (Capacity): - Đối với cá nhân: xác định nguồn gốc, tiểu sử của khách hàng và ngoài ra còn đặt nhiều câu hỏi và quan sát thái độ và cách trả lời của khách hàng. - Đối với doanh nghiệp: + Thế mạnh của khách hàng là gì? Nó thuộc về kỹ năng, chuyên môn, trình độ học vấn, thái độ hay đơn thuần chỉ là phong cách? Tóm lại, những điều đó có giúp khách hàng (tự mình hoặc kêu gọi sự ủng hộ) thực thi phương án, dự án đầu tư đúng tiến độ, hiệu quả và bền vững hay không? + Mục đích vay vốn có phù hợp với giấy phép và thực tế kinh doanh của DN không?. Phương án, dự án đầu tư hay tiêu dùng có cấp thiết, khả thi không? và khách hàng có ý thức được những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình triển khai phương án, dự án hay không? 3.1.5.3 Thẩm định nguồn thu nhập của người vay (Cash): + Đối với cá nhân: nhân viên tín dụng cần có câu trả lời đáng tin cậy cho các câu hỏi sau: 17
  18.  Nguồn thu nhập chính của khách là gì?, bao nhiêu mỗi tháng? Nguồn thu nhập chính có thường xuyên, ổn định trong 3 năm trở lại đây không? Xác xuất xảy ra rủi ro?  Tổng chi phí sinh hoạt thường xuyên của khách hàng?  Thu nhập ròng sau khi trang trải các chi phí?  Nguồn thu nhập khác của khách hàng? + Đối với doanh nghiệp:  Hoạt động kinh doanh chính là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nguồn thu chính của doanh nghiệp.  Chu kỳ kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh chính diễn ra trong bao lâu? Khả năng/ xác suất vốn bị ứ đọng?  Đánh giá công nợ hiện tại và khả năng thu hồi công nợ.  Nguồn thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh chính: như thanh lý tài sản, từ hoàn thuế đầu tư và thuế GTGT, từ các khoản chiếm dụng lương nhân viên, chiếm dụng thuế ………… 3.1.5.4 Thẩm định đảm bảo tiền vay (Collateral): - Tính pháp lý tài sản có đảm bảo. - Tính khả mại của tài sản cao hay thấp: 3.1.5.5 Thẩm định các điều kiện tín dụng (conditions): 18
  19. - Rủi ro về tiến độ thực hiện: - Rủi ro về thị trường, thu nhập, thanh toán: - Rủi ro về thị trường cung cấp: - Rủi ro về môi trường và xã hội: 3.1.5.6 Thẩm định khả năng kiểm soát khoản vay (Controls): 3.1.6 Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng bằng hệ thống chấm điểm tín dụng - Hoàn thiện hệ thống và quy trình chấm điểm Doanh nghiệp - Hoàn thiện hệ thống và quy trình chấm điểm cá nhân 3.1.7 Nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo 3.1.7.1 Xây dựng bộ chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo 3.1.7.2 Nâng cao chất lượng thẩm định tính pháp lý TSĐB: - Thẩm định tính pháp lý các tài sản hữu hình và chứng nhận sở hữu tài sản được pháp luật công nhận:  Thẩm định tính xác thực của các giấy tờ sở hữu:  Thẩm định tính khớp đúng tài sản thực so với GCN: - Thẩm định đối tượng sở hữu tài sản, mối quan hệ giữa bên vay và bên có tài sản cầm cố, thế chấp để bảo lãnh vay vốn:  Thẩm định quyền lợi của chủ sở hữu đối với tài sản:  Thẩm định các nghĩa vụ khác của chủ sở hữu đối với tài sản như: nghĩa vụ nộp thuế nhà đất, chi phí thuê đất ... 3.1.7.3 Nâng cao chất lượng thẩm định tính khả mại của TSĐB 19
  20.  Khảo sát thực địa những giao dịch mua bán (chào giá, trả giá, giá thực mua bán, điều kiện mua bán, khối lượng giao dịch …)  Cập nhật bảng giá từ các TCTD khác  Phỏng vấn các công ty kinh doanh loại tài sản có tính tương đồng với tài sản cần thẩm định, Công ty bất động sản, Công ty xây dựng, nhà thầu, Ngân hàng.  Cập nhật hông tin trên báo chí (báo viết, nói, hình) 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giám sát, kiểm soát RR 3.2.1 Nâng cao trách nhiệm và quyền hạn của kiểm soát nội bộ - Giám sát việc tuân thủ, theo dõi, đánh giá, phân tích rủi ro - Yêu cầu nhân viên tín dụng giải trình các vấn đề có liên quan - Đôn đốc các đơn vị thực hiện các biên pháp thu nợ - Kiểm tra thực tế đột xuất tình hình kinh doanh của KH - Yêu cầu các phòng ban trực thuộc báo cáo định kỳ - Yêu cầu các phòng ban cung cấp đầy đủ các hồ sơ khoản vay - Yêu cầu thực hiện tổ chức thẩm định và đánh giá lại toàn bộ hồ sơ khoản vay khi phát hiện các dấu hiệu rủi ro. - Tham gia xử lý nợ, thu hồi nợ. 3.2.2 Nâng cao độ tin cậy của các báo cáo rủi ro Báo cáo rủi ro cần phải được hỗ trợ bởi hệ thống CNTT Bộ phận kiểm soát nội bộ có trách nhiệm lập báo cáo rủi ro dựa trên thông tin từ bộ phận quản lý tín dụng và thông tin lưu trữ trên hệ thống để lập báo cáo rủi ro. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2