intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm hệ thống hóa các lý luận cơ bản về đào tạo cán bộ công đoàn các cấp; đánh giá thực trạng đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương. Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG PHẠM VĂN TỐ TĂNG CƢỜNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HẢI DƢƠNG - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại: TRƢỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. LÊ HOÀNG NGA Phản biện 1: TS Ngô Văn Hải Phản biện 2: PGS,TS. Phạm Đức Bình Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thành Đông Địa điểm: Phòng họp trực tuyến zoom, Nhà B. Trường Đại học Thành Đông. Số 03, đường Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, thành phố Hải Dương. Thời gian: vào hồi 08 giờ, ngày 12 tháng 12 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện: Trường Đại học Thành Đông hoặc trên Website Phòng QLĐT Sau đại học & HTQT, Trường Đại học Thành Đông
  3. - Đề tài nghiên cứu “Tăng cường đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương” được tiến hành tại huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương - Thời gian từ 15/07/2021 đến 30/11/2021 1. Tính cấp thiết của đề tài Công đoàn Việt Nam thành lập năm 1929 là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân, đội ngũ trí thức và những người lao động tự nguyện lập ra nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết lực lượng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn mạnh về mọi mặt; có chức năng: Đại diện, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân, viên chức, người lao động (CNVCLĐ); Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, tham gia kiểm tra, giám sát các hoạt động của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế; Giáo dục động viên CNVCLĐ phát huy quyền làm chủ Đất nước, thực hiện nghĩa vụ công dân, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Trong những năm qua cùng với việc mở rộng phát triển kinh tế, thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài vào đầu tư đã đem lại nhiều việc làm, đời sống của người lao động được nâng lên đáng kể. Song bên cạnh đó cũng phát sinh nhiều mâu thuẫn về lợi ích giữa chủ sử dụng lao động và người lao động, dẫn đến tỷ lệ các cuộc tranh chấp lao động, đình công ngày càng tăng lên. Tổ chức Công đoàn cần phải phát huy tốt hơn nữa vai trò đại diện bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng cho người lao động. Vấn đề đầu tiên mang tính quyết định nhất chính là cán bộ công đoàn. Hoạt động đào tạo cán bộ Công đoàn có ý nghĩa quyết định để nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ công đoàn. Trong những năm qua, cùng với các cấp công đoàn trong cả nước, Công đoàn tỉnh Hải Dương luôn quan tâm đến việc nghiên cứu đổi mới cả nội dung, hình thức đào tạo cán bộ công đoàn trong tình hình mới nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác; tập hợp, xây dựng đội ngũ cán bộ, CNVCLĐ trong các thành phần kinh tế, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Tuy nhiên, trong thực tế do nhiều nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan, chất lượng hoạt động của cán bộ Công đoàn vẫn còn những hạn chế, có lúc, có nơi, nhất là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước vai trò của cán bộ công đoàn chưa được phát huy, chưa thu hút được đông đảo quần chúng tham gia. Một bộ phận cán bộ công đoàn chưa thật sự tâm huyết, thiếu chủ động trong công tác, thiếu kinh nghiệm và kỹ năng hoạt động công đoàn, chưa tích cực học tập, nghiên cứu về chuyên môn, về lý luận nghiệp vụ công tác công đoàn, chưa thể hiện được vai trò là cầu nối giữa thủ trưởng cơ quan, Giám đốc doanh nghiệp và người lao động nên hiệu quả hoạt động không cao. Nhằm đưa ra những giải pháp cơ bản nhất để khắc phục những yếu kém trên, góp phần nâng cao năng lực hoạt động cho đội ngũ cán bộ công đoàn Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương trong thời gian tới, tác giả chọn đề tài: “Tăng cường đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung 2.2. Mục tiêu cụ thể Một là, hệ thống hóa các lý luận cơ bản về đào tạo cán bộ công đoàn các cấp; Hai là, đánh giá thực trạng đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương. Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương trong thời gian tới. 1
  4. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: - Hoạt động đào tạo cán bộ công đoàn có những nội dung đặc thù gì? - Thực trạng đào tạo cán bộ công đoàn của Liên đoàn Lao động Hải Dương? Có những thuận lợi, khó khăn và kết quả, hạn chế gì trong đào tạo cán bộ công đoàn ở Liên đoàn Lao động tỉnh? - Những giải pháp nào có tính khả thi để tăng cường hoạt động đào tạo cán bộ công đoàn ở Liên đoàn Lao động tỉnh ? 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu về hoạt động đào tạo cán bộ công đoàn các cấp theo tiêu chuẩn chuyên môn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. - Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương từ năm 2017- 2019 và đề xuất giải pháp tới năm 2025. - Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương tại các Công đoàn các khu công nghiệp, LĐLĐ huyện thị xã, thành phố. 5. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Nội dung nghiên cứu và chỉ tiêu khảo sát 5.2. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu: BẢNG KHẢO SÁT Cấp LĐLĐ quản Số Đối tƣợng lý trực tiếp Số Thời Địa điểm TT khảo sát Cấp phiếu gian Tỉnh huyện 1 Cán bộ tại Liên đoàn Cán bộ lãnh đạo, quản x 10 LĐ tỉnh lý, Trưởng các bộ phận 2 Liên đoàn lao động Lãnh đạo quản lý cấp x 10 huyện,thị xã, thành phố trên trực tiếp cơ sở Ban chấp hành CĐCS TP Hải 3 KCN Đại An 15 Dương Ban chấp hành CĐCS Kim 4 KCN Phú Thái 15 Thành Ban chấp hành CĐCS Nam 5 KCN Nam Sách 10 Sách 6 KCN Tân Trường Ban chấp hành CĐCS Cẩm 15 7 KCN Phúc Điền Ban chấp hành CĐCS Giàng 15 Ban chấp hành CĐCS TP Chí 8 KCN Cộng Hoà 10 Linh Tổng số 100 5.3. Phương pháp xử lý số liệu 5.4. Xử lý và phân tích dữ liệu 6. Ý nghĩa của luận văn - Ý nghĩa về mặt lý luận. - Ý nghĩa về mặt thực tiễn. 2
  5. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG CƢỜNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN 1.1. Một số khái niệm cơ bản về cán bộ và đào tạo cán bộ công đoàn 1.1.1. Cán bộ Từ trước đến nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về cán bộ, được hình thành từ cách nhìn trực tiếp đối với từng loại cán bộ, theo phương pháp liệt kê các tiêu chí hoặc theo cảm tính...Quan niệm về cán bộ qua các thời kỳ khác nhau. Trước đây, cán bộ là cụm từ dùng để chỉ chung những tất cả những người làm việc trong khu vực công (làm trong nhà nước), sau khi có Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và Luật Viên chức 2010 ra đời thì 3 khái niệm này mới được tách biệt rõ ràng. Luật cán bộ, công chức năm 2008, Khoản 1, Điều 4 ghi rõ: "Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước” [13]. Theo định nghĩa này, cán bộ bao gồm những người giữ chức vụ trong một cơ quan, tổ chức của Nhà nước và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. 1.1.2. Cán bộ công đoàn Điều lệ Công đoàn Việt Nam quy định: “Cán bộ công đoàn là người đảm nhiệm các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên thông qua bầu cử tại đại hội hoặc hội nghị công đoàn; được cấp công đoàn có thẩm quyền chỉ định, công nhận, bổ nhiệm vào các chức danh cán bộ công đoàn hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn ”[ 10]. Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam xác định: “Cán bộ Công đoàn bao gồm: Tổ trưởng, tổ phó công đoàn, ủy viên Ban chấp hành công đoàn các cấp, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp, ủy viên các ban quần chúng công đoàn các cấp thông qua kết quả bầu cử, hoặc cấp công đoàn có thẩm quyền chỉ định. Cán bộ, công chức làm công tác nghiệp vụ công đoàn trong bộ máy tố chức công đoàn các cấp” [12]. 1.1.3. Đào tạo 1.1.4. Đào tạo cán bộ Công đoàn 1.1.5. Đặc điểm cán bộ công đoàn 1.2 Nội dung của đào tạo cán bộ công đoàn. 1.2.1.Xác định nhu cầu đào tạo cán bộ công đoàn Xác định nhu cầu đào tạo là nội dung đầu tiên của việc xây dựng chương trình đào tạo cán bộ công đoàn. 1.2.2.Xác định mục tiêu đào tạo cán bộ công đoàn Với mục tiêu nhằm trang bị kiến thức về lý luận, chuyên môn nghiệp vụ công tác công đoàn, lý luận chính trị, quản lý Nhà nước, tin học, ngoại ngữ và các kiến thức chuyên ngành bổ trợ khác nhằm nâng cao trình độ, thực hiện tiêu chuẩn cán bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ có phẩm chất chính trị vững vàng, thành thạo về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động công đoàn các cấp, góp phần xây dựng tổ chức công đoàn và giai cấp công nhân lớn mạnh và hội nhập kinh tế quốc tế. 1.2.3. Hình thức đào tạo - Đào tạo tập trung (chính quy); - Đào tạo lại; - Đào tạo tại chỗ; 3
  6. - Đào tạo từ xa; 1.2.4. Một số phương pháp đang sử dụng rộng rãi hiện nay như 1.2.5.Lựa chọn đối tượng đào tạo 1.2.6. Xây dựng nội dung chương trình đào tạo 1.2.7. Chuẩn bị kinh phí, cơ sở vật chất và giáo viên 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tăng cƣờng đào tạo cán bộ công đoàn 1.3.1. Yếu tố khách quan 1.3.2. Yếu tố chủ quan 1.4. Kinh nghiệm đào tạo cán bộ công đoàn của một số liên đoàn lao động tỉnh ở trong nƣớc 1.4.1. Kinh nghiệm của Liên đoàn Lao động tỉnh Hưng Yên 1.4.2. Kinh nghiệm của Liên đoàn Lao động tỉnh Nghệ An 1.5. Tổng quan công trình nghiên cứu có liên quan Vấn đề nâng cao chất lượng cán bộ công đoàn nói chung và tăng cường công tác đào tạo cán bộ công đoàn nói riêng là vấn đề được xã hội rất quan tâm trong những năm gần đây. Có rất nhiều các công trình nghiên cứu về vấn đề này, cụ thể như sau: 1.5.1. Luận văn, luận án 1.5.2. Các đề tài nghiên cứu 1.5.3. Những bài báo, sách có liên quan đến đề tài Tiểu kết Chƣơng 1 Luận văn tập trung làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về cán bộ công đoàn và công tác đào tạo cán bộ công đoàn; đặc điểm cán bộ công đoàn, đào tạo cán bộ công đoàn và nội dung công tác đào tạo cán bộ công đoàn; hệ thống hóa và xác định các mục tiêu, nhu cầu, đối tượng, hình thức, nội dung phương pháp...để thực hiện chương trình công tác đào tạo cán bộ công đoàn... Những vấn đề lý luận về công tác đào tạo cán bộ công đoàn được trình bày và phân tích trong Chương 1 là cơ sở lý luận quan trọng để xem xét, đối chiếu với thực trạng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương. Từ đó đưa ra Giải pháp tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương. 4
  7. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG TĂNG CƢỜNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH HẢI DƢƠNG 2.1. Giới thiệu về liên đoàn lao động tỉnh Hải Dƣơng 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương Tháng 3 năm 1930, Chi bộ Đảng Mạo khê (tổ chức Đảng đầu tiên của tỉnh Hải Dương) được thành lập có 5 đảng viên. Ngay sau đó, chi bộ đã chủ trương thành lập Công hội đỏ Mạo khê có 20 hội viên, do đồng chí Nguyễn Huy Sán - đảng viên Đảng Cộng sản phụ trách. Công hội đỏ Mạo khê ra đời là tiền thân của tổ chức Công đoàn Hải Dương. Trải qua kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, sau khi thống nhất đất nước, nhất là thời kỳ đổi mới từ 1986 đến nay, đội ngũ công nhân viên chức, lao động tỉnh ta không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Đến nay, toàn tỉnh hiện có trên 25 vạn công nhân viên chức, lao động được phân bố đa dạng giữa các ngành nghề, các thành phần kinh tế. Trong những năm qua, các cấp Công đoàn tỉnh Hải Dương đã có nhiều cố gắng, nắm bắt thời cơ, khắc phục khó khăn, đoàn kết, sáng tạo, đổi mới hoạt động công đoàn theo hướng vì quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động và sự phát triển bền vững của quê hương, đất nước để đạt được những thành tích rất đáng tự hào trên các lĩnh vực. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương Cơ cấu bộ máy tổ chức gồm 7 Ban chuyên đề; 03 bộ phận trực thuộc; 12 Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố; 06 Công đoàn Ngành, 01 Công đoàn Viên chức và 01 Công đoàn các Khu công nghiệp với tổng số cán bộ công đoàn chuyên trách là: 112 người ; tổng số CNVCLĐ toàn tỉnh là: 255.547người; đoàn viên công đoàn là: 147.474 đoàn viên; số CĐCS đến 31/12/2019 là: 1.874 CĐCS. Có: 30 CĐCS TW đóng trên địa bàn với 1.500 đoàn viên. Tổng số ủy viên BCH công đoàn các cấp là: 7.736 người (trong đó: tổ trưởng, tổ phó là: 5.037người). 2.1.3. Số lượng đoàn viên và Công đoàn cơ sở Bảng số 2.1. Số lượng và cơ cấu đoàn viên tỉnh Hải Dương Năm (Người) TT Khu vực 2017 2018 2019 1 Khu vực Nhà nước 37.250 38.946 39.069 Tỷ lệ (%) 35% 31% 26% A Đơn vị hành chính sự nghiệp 35.483 36.154 36.251 B Doanh nghiệp Nhà nước 1.767 2.792 2.818 2 Khu vực ngoài Nhà nước 68.178 88.211 108.405 Tỷ lệ (%) 65% 69% 74% TỔNG 105.428 127.157 147.474 Nguồn: Ban Tổ chức Liên đoàn Lao động tỉnh Bảng số 2.2. Số lƣợng CĐCS phân theo cấp công đoàn quản lý Đơn vị: CĐCS SốT Cấp công đoàn 2017 2018 2019 T 1 LĐLĐ huyện, thị, thành phố 985 1.075 1.148 2 CĐ ngành địa phương 567 704 722 3 CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh 04 04 04 TỔNG 1.556 1.783 1.874 5
  8. Nguồn: Ban Tổ chức Liên đoàn Lao động tỉnh Bảng số 2.3. Số lƣợng CĐCS toàn tỉnh phân theo loại hình Đơn vị: CĐCS SốT Khu vực 2017 2018 2019 T 1 Khu vực Nhà nƣớc: 1.067 1.080 1.083 Hành chính, sự nghiệp 1.065 1.070 1.073 Doanh nghiệp Nhà nước 2 10 10 2 Khu vực ngoài Nhà nƣớc 489 703 791 Doanh nghiệp trong nước 348 374 417 DN có vốn đầu tư nước ngoài 34 105 124 Đơn vị Sự nghiệp ngoài công lập 107 224 250 TỔNG 1.556 1.783 1.874 Nguồn: Ban Tổ chức Liên đoàn Lao động tỉnh 2.2. Thực trạng đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Hải Dương 2.2.1. Các văn bản liên quan đến công tác đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương 2.2.2. Thực trạng cán bộ Công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Hải Dương 2.2.2.1. Cơ cấu cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương 2.2.2.2. Trình độ cán bộ Công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dƣơng Bảng số 2.4. Trình độ chuyên môn CB công đoàn chuyên trách theo nhóm ngành đào tạo Tổng số STT Nhóm ngành Tỷ lệ (%) (Ngƣòi) 01. Kinh tế, tài chính 15 13,39 02. Luật, Quản lý hành chính Nhà nước 25 22,32 03. Giáo dục 35 31,25 04. Kỹ thuật 08 7,14 05. Khoa học xã hội và nhân văn 19 16,96 06. Khác 10 8,93 Nguồn: Ban Tổ chức Liên đoàn Lao động tỉnh Bảng 2.5. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của BCH Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dƣơng năm 2020 Trình độ Nghiệp vụ Giới tính Độ Trình độ học vấn Tổng chính trị Công đoàn Đảng tuổi số CC viên bình PT (ngƣời) Nam Nữ TC ĐH >ĐH SC TC + SC TC ĐH quân TH CN 36 30 06 34 50 36 0 36 0 01 09 26 13 0 23 Tỷ lệ 83,3 16,7 94,4 100 0 100 0 2,78 25 72,2 36 0 64 % Nguồn: Ban Tổ chức Liên đoàn Lao động tỉnh 6
  9. Bảng số 2.6. Tổng hợp về trình độ cán bộ Công đoàn chuyên trách tỉnh HD Cán bộ chuyên trách Công đoàn TT Trình độ SL (ngƣời) Tỷ lệ (%) 01. Chuyên môn, nghiệp vụ: - Tiến sỹ, thạc sỹ 0 0 - Đại học 105 93,75 - Cao đẳng 02 1,79 - Trung cấp 02 1,79 - Sơ cấp, CNKT 03 2,68 - Chưa qua đào tạo 0 0 02. Lý luận chính trị: - Cử nhân, cao cấp 25 22,32 - Trung cấp 37 33,04 - Sơ cấp 44 39.29 03. Tin học: - Đại học, cao đẳng 01 0,89 - Sơ cấp 103 91,96 04. Ngoại Ngữ: - Đại học, cao đẳng 01 0,89 - Trình độ A, B, C 107 95,54 05. Lý luận, nghiệp vụ Công đoàn: 110 98,21 Nguồn: Ban Tổ chức Liên đoàn Lao động tỉnh 2.2.3.Thực trạng đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương 2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng cường đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương 2.2.4.1 Yếu tố khách quan 2.2.4.2. Yếu tố chủ quan 2.3. Đánh giá chung về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Hải Dương 2.3.1. Những kết quả đạt được 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế Tiểu kết chƣơng 2 Luận văn đã tập trung nghiên cứu thực trạng cán bộ công đoàn và công tác đào tạo cán bộ công đoàn của Liên đoàn Lao động tỉnh, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá. Trong đó có một số nội dung quan trọng như sau: Một là, trình độ, năng lực cán bộ công đoàn cơ sở khu vực ngoài quốc doanh nhìn chung chưa ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, còn yếu về nghiệp vụ công tác công đoàn, về học vấn, về bản lĩnh chính trị, về ngoại ngữ, tin học, về kinh tế thị trường, về chính sách pháp luật lao động. Một số còn ngại học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ. Hai là, hình thức đào tạo chưa phù hợp với một số đối tượng; nội dung, chương trình đào tạo còn nặng về lý luận, thời lượng dành cho thực hành , thảo luận còn ít; tài liệu chưa đa dạng về nội dung, một số chưa phù hợp với thực tiễn, còn thiếu tài liệu. . Đây là cơ sở để luận văn đề xuất các giải pháp trong chương 3. 7
  10. Chƣơng 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH HẢI DƢƠNG 3.1. Phương hướng, mục tiêu đào tạo cán bộ công đoàn của Liên đoàn lao động Hải Dương 3.2. Giải pháp tăng cường đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương 3.2.1. Tiếp thu có chon lọc kinh nghiệm công tác đào tạo cán bộ công đoàn của các LĐLĐ tỉnh Hưng Yên và Nghệ An 3.2.2. Nâng cao vai trò chỉ đạo của Tổng Liên đoàn Lao động tỉnh - Cơ sở giải pháp: Xác định công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế có vai trò quan trọng, đảm bảo thành công của hoạt động công đoàn. Tổng Liên đoàn triển khai nhiều hoạt động thiết thực nhằm xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn. - Nội dung giải pháp: + Xây dựng và ban hành các văn bản về Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng và hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ công đoàn. + Xây dựng kế hoạch, tổ chức cho cán bộ đi học tập nâng cao nghiệp vụ công đoàn, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. + Khảo sát thực tế tại CĐCS và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. - Điều kiện thực hiện + Sự phối hợp giữa Tổng Liên đoàn và các LĐLĐ tỉnh cần linh hoạt, chủ động hơn. + Xây dựng văn bản triển khai đồng bộ trong toàn hệ thống. 3.2.3. Hoàn thiện các hoạt động đào tạo 3.2.4. Hoàn thiện các giải pháp hỗ trợ đào tạo 3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông hiện đại (công nghệ 4.0) vào đào tạo cán bộ công đoàn các cấp 3.2.5.1. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tạo ra nhiều thuận lợi cho hoạt động của tổ chức và cán bộ công đoàn các cấp - Cách mạng công nghiệp 4.0 cũng tạo cơ hội thuận lợi cho cán bộ công đoàn hoạt động, nhất là cán bộ công đoàn bán chuyên trách và kiêm nhiệm trong đào tạo nghiệp vụ chuyên môn; cập nhật nhanh chóng, kịp thời những thông tin về hoạt động công đoàn và phong trào công nhân của các nước trên thế giới, thông tin về thị trường lao động, về việc làm, về hội nhập quốc tế. Từ đó, sẽ tự rút ra những bài học kinh nghiệm cho chính tổ chức và cá nhân cán bộ công đoàn trong quá trình hoạt động cũng như xây dựng, phát triển quan hệ hợp tác với công đoàn các nước và các tổ chức công đoàn thế giới để đáp ứng yêu cầu của tình hình mới. - Song song với những thuận lợi đó, tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cũng tạo ra không ít thách thức đối với tổ chức Công đoàn Việt Nam. Trong đó thách thức lớn nhất là làm thế nào để đảm bảo được việc làm và thu nhập cũng như những lợi ích kinh tế cốt lõi nhất cho người lao động trước nguy cơ người lao động bị mất việc làm, chênh lệch về thu nhập, khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng, từ đó củng cố niềm tin của người lao động vào tổ chức đại diện của mình và khẳng định vị trí của tổ chức công đoàn trong hệ thống chính trị Việt Nam. 3.2.5.2. Giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn các cấp đáp ứng yêu cầu của 8
  11. cách mạng công nghiệp 4.0 - Trong thời gian qua, đội ngũ cán bộ công đoàn các cấp ở nước ta đã có sự phát triển về số lượng và chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực được nâng cao đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra. Phần lớn cán bộ công đoàn luôn thể hiện được bản lĩnh chính trị vững vàng, sự năng động và sáng tạo; kiến thức, trình độ và năng lực hoạt động thực tiễn; đóng vai trò then chốt thúc đẩy phong trào công nhân viên chức lao động, hoạt động công đoàn và xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn đặc biệt là cán bộ công đoàn cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở được thực hiện thường xuyên, bài bản. - Để xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0, cần tập trung vào một số giải pháp cụ thể sau đây: Thứ nhất, Tổ chức Công đoàn cần nhận thức đúng về vị trí, vai trò của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, cũng như việc phải thích ứng nhanh chóng với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0; nếu không sẽ không bắt kịp sự phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng của công nghệ thông tin. Hiểu đủ, hiểu đúng về cách mạng 4.0 sẽ là cơ sở để thúc đẩy những thay đổi về hành động góp phần nâng cao chất lượng cán bộ công đoàn. Thứ hai, Củng cố, nâng cao chất lượng cán bộ Công đoàn chuyên trách, quan tâm, nâng cao chất lượng đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ Công đoàn, giảng viên kiêm chức làm nòng cốt trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và trình độ cho cán bộ công đoàn là vấn đề hết sức quan trọng, có vai trò quyết định đến nâng cao năng lực của họ. Công tác đào tạo cán bộ công đoàn bao gồm việc tổ chức, giảng dạy và học tập dài ngày nhằm cung cấp kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, chuẩn bị cho người học có khả năng đảm nhận công việc nhất định. Thứ ba, Nâng cao chất lượng đánh giá cán bộ và hoạt động Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và công đoàn cơ sở Thứ tư, Chọn và bầu được những người tâm huyết, có bản lĩnh, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đối chiếu với nhiệm vụ đặt ra của Đề tài, Luận văn đã đạt được mục tiêu đề ra. Bao gồm: - Một là, trên cơ sở nghiên cứu lý luận về công tác đào tạo cán bộ công đoàn, luận văn đã đưa ra các khái niệm, vai trò của công tác đào tạo cán bộ công đoàn, nội dung cần đổi mới công tác đào tạo cán bộ công đoàn để đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn mới. Đồng thời tổng kết kinh nghiệm đổi mới tổ chức và hoạt động công đoàn và nâng cao trình độ, năng lực bản lĩnh đội ngũ cán bộ công đoàn tại một số địa phương trong nước. - Hai là, Đánh giá đúng thực trạng công tác đào tạo cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương cho thấy trình độ, năng lực cán bộ công đoàn cơ sở khu vực ngoài quốc doanh nhìn chung chưa ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, còn yếu về nghiệp vụ công tác công đoàn, về học vấn, về bản lĩnh chính trị, về ngoại ngữ, tin học, về kinh tế thị trường, về chính sách pháp luật lao động. Một số còn ngại học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ. Ngoài ra hình thức đào tạo chưa phù hợp với một số đối tượng; nội dung, chương trình đào tạo còn nặng về lý luận, thời lượng dành cho thực hành , thảo luận còn ít; tài liệu chưa đa dạng về nội dung, một số chưa phù hợp với thực tiễn, còn thiếu tài liệu. 9
  12. - Ba là, Luận văn đã đưa ra 05 nhóm giải pháp nhằm tăng cường công tác đào tạo cán bộ công đoàn các cấp. Để thực hiện các nhóm giải pháp đạt kết quả đòi hỏi tất cả tổ chức và cán bộ công đoàn các cấp phải nỗ lực phấn đấu không ngừng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng tốt nhiệm vụ được giao. 2. Kiến nghị Nhằm có điều kiện thực hiện tốt hơn công tác đào tạo cán bộ công đoàn Việt Nam nói chung, cho tỉnh Hải Dương nói riêng, tác giả mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị như sau: 2.1. Đối với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Thời gian qua, Tổng Liên đoàn đã tổ chức nhiều lớp tập huấn kỹ năng cho giảng viên kiêm chức công đoàn, đặc biệt là phương pháp giảng dạy tích cực, vì vậy cần tiếp tục duy trì và tổ chức thường xuyên hơn tại các tỉnh. Tiếp tục nghiên cứu để hoàn chỉnh thống nhất bộ giáo trình, tài liệu phục vụ cho công tác đào tạo cán bộ công đoàn các cấp trong toàn quốc. Cần tạo điều kiện cho đội ngũ làm công tác đào tạo và giảng viên kiêm chức công đoàn đi học tập kinh nghiệm các mô hình thực hiện tốt công tác này trong và ngoài nước. 2.2. Đối với Tỉnh uỷ Hải Dương Tiếp tục chỉ đạo các cấp Đảng trực thuộc thực hiện tốt tinh thần của Nghị quyết số 20 - NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”. Đồng thời, chỉ đạo các cấp chính quyền cùng cấp phối hợp chặt chẽ với tổ chức công đoàn trong quá trình thực hiện. Quan tâm hơn nữa trong công tác chỉ đạo, công tác cán bộ công đoàn, chế độ, chính sách và công tác đào tạo đối với cán bộ chuyên trách công đoàn. 2.3. Với các Lãnh đạo doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Các Chủ doanh nghiệp ngoài quốc doanh cần quan tâm hơn nữa đến hoạt động của các công đoàn cơ sở. Sự quan tâm đó cần phải thể hiện dưới nhiều hình thức, cụ thể như sau: - Tuyển dụng cán bộ công đoàn chuyên trách được đào tạo bài bản và có kiến thức sâu rộng về công đoàn và pháp luật về lao động. - Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ công đoàn chuyên trách. - Hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động cộng đồng của công đoàn cơ sở. - Có những chính sách ưu đãi nhất định đối với cán bộ công đoàn tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2