
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc trong giai đoạn hiện nay
lượt xem 1
download

Đề tài"Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc trong giai đoạn hiện nay" nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cương tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty giai đoạn 2022- 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc trong giai đoạn hiện nay
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG ===***=== VÕ THANH TUẤN TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ - VẬN TẢI - DU LỊCH HƯNG PHÚC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HẢI DƯƠNG - NĂM 2021
- Công trình được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Thị Ngọc Oanh Phản biện 1: TS. Ngô Văn Hải Phản biện 2: PGS.TS. Phạm Đức Bình Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thành Đông Địa điểm: Phòng ........., Nhà B. Trường Đại học Thành Đông. Số 03, đường Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, Thành phố Hải Dương. Thời gian: vào hồi 15 giờ 40 ngày 11 tháng 12 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện: Trường Đại học Thành Đông; Website: https://thanhdong.edu.vn/; Phòng QLĐTSĐH & & HTQT - Trường Đại học Thành Đông
- Đề tài nghiên cứu “Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc trong giai đoạn hiện nay” được tiến hành tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc Thời gian từ 2020 đến 2021 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hiện nay nguồn nhân lực của tổ chức đóng vai trò hết sức quan trọng, đó là nhân tố quyết định nên sự thành bại trong kinh doanh của tổ chức. Động lực làm việc là một trong những vấn đề các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu bởi đây chính là nguồn gốc thúc đẩy tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng nguồn lực con người. Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc (Công ty Hưng Phúc) rất quan tâm đến hiệu suất lao động của đội ngũ NLĐ cuả công ty. Trong thời gian qua, công ty luôn tìm nhiều giải pháp để tạo động lực làm việc cho nhân viên và bước đầu đã có kết quả tương đối tốt. Tuy nhiên, các giải pháp mà công ty đưa ra vẫn còn mang tính hình thức, nhiều giải pháp không có tính khả thi. Điều này dẫn đến lực cản cho khả năng lao động của đội ngũ nhân viên, kéo theo kết quả hoạt động của công ty chưa cao. Do vậy, nghiên cứu vấn đề tạo động lực cho NLĐ là cấp thiết cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn. Xuất phát từ các lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc trong giai đoạn hiện nay” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh. 2. Mục tiêu của nghiên cứu Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cương tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty giai đoạn 2022- 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tạo động lực làm việc cho NLĐ của Công ty Hưng Phúc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại các nơi làm việc của Công ty TNHH Thương mại - 1
- Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc. - Về thời gian: + Các thông tin, dữ liệu được sử dụng trong luận văn từ 2019 -2021. + Các kiến nghị, đề xuất sẽ là cơ sở cho chiến lược phát triển của công ty từ năm 2022 – 2025. 4. Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp 4.1 Phương pháp thu thập tài liệu * Thu thập tài liệu thứ cấp: - Nghiên cứu hệ thống văn bản pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật, và các báo cáo của Công ty. - Nghiên cứu các công trình khoa học, đề tài, đề án, bài báo khoa học có liên quan đến vấn đề tạo động lực cho NLĐ đã công bố. *Thu thập số liệu sơ cấp Sử dụng phương pháp điều tra khảo sát phỏng vấn trực tiếp, quan trắc các thông tin liên quan đến các yếu tố liên quan đến chính sách, khen thưởng, kỷ luật ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên thuộc Công ty 4.2. Phương pháp phân tích (1) Phương pháp thống kê mô tả: (2) Phương pháp so sánh (3) Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo (4) Phương pháp dự tính, dự báo 5. Kết quả đạt được 5.1.Tổng quan địa bàn nghiên cứu Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại – Dịch vụ - Vận tải – Du lịch Hưng Phúc hoạt động trong lĩnh vực chính là vận tải hàng hóa, nguyên phụ liệu sản xuất thức ăn gia súc tại Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Đồng Nai… Công ty đặt mục tiêu chất lượng - uy tín - phát triển, Công ty đã xây dựng được môi trường làm việc thuận lợi, hòa hợp cho toàn thể NLĐ trong Công ty, tạo nền tảng vững chắc cho công việc kinh doanh cũng như các mối quan hệ với đối tác của mình. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp có năng lực được đào tạo theo các chương trình chuyên sâu, cùng với phương châm phục vụ tận tình, nhanh chóng, đảm bảo chính xác từng loại sản phẩm, Công ty đã từng bước tạo được uy tín trên 2
- địa bàn thành phố, hoàn thành chất lượng cao. 5.2. Thực trạng tạo động lực cho người lao động của Công ty 5.2.1. Xác định nhu cầu của người lao động của Công ty Công ty Hưng Phúc xác định “Nhu cầu là những đòi hỏi, mong ước của con người xuất phát từ những nguyên nhân khác nhau như: Tâm sinh lý, xã hội… Nó xuất phát từ trạng thái tâm lý khi con người cảm thấy thiếu thốn, không thỏa mãn về cái gì đó, từ đó, thúc đẩy họ có những hành động để đạt được những đòi hỏi, mong ước đó”. 5.2.2. Thực trạng tạo động lực bằng công cụ kinh tế Tạo động lực bằng công cụ kinh tế là một giải pháp quan trọng thúc đẩy NLĐ làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm, phấn đấu nâng cao hiệu quả công việc. Tạo động lực bằng công cụ kinh tế được Công ty Hưng Phúc sử dụng thông qua các chính sách như sau: (1) Tạo động lực thông qua tiền lương Đối với Công ty Hưng Phúc thì tiền lương được coi như một biện pháp hữu hiệu giúp họ giữ chân NLĐ và khuyến khích họ làm việc đạt hiệu suất cao nhất có thể. Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường như hiện nay thì Công ty Hưng Phúc đã có nhiều hình thức trả lương đa dạng và linh hoạt song cơ bản vẫn chỉ bao gồm 2 hình thức trả lương chính là: theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. Thu nhập bình quân của của người lao động Công ty Hưng Phúc trung bình các năm từ 2018 – 2020 là 7,56 triệu đồng. Riêng năm 2019 tăng 1,3 triệu so với năm 2018 và năm 2020 lại giảm 0,3 triệu so với năm 2019. Nhìn chung với mức thu nhập nêu trên thì chỉ ở mức trung bình. Trong thời gian sắp tới, Công ty cần phải điều chỉnh mức lương hợp lý để tạo động lực làm việc và giữ chân người lao động. (2) Tạo động lực thông qua tiền thưởng Tiền thưởng của Công ty Hưng Phúc gồm 2 dạng là thưởng đột xuất và thưởng định kỳ. Thưởng định kỳ vào cuối năm, cuối quý; còn thưởng đột xuất là để ghi nhận những thành tích xuất sắc, có thể áp dụng với tất cả NLĐ trong doanh nghiệp hoặc với một số cá nhân có những thành tựu và cống hiến đáng kể. Đây cũng là một trong những hình thức rất hữu hiệu góp phần tạo động lực làm việc cho NLĐ. Nó là một trong các công cụ đãi ngộ quan trọng. có tác dụng làm tăng thu nhập cho người lao động, giúp kích thích họ làm việc hiệu quả hơn. 3
- (3) Tạo động lực thông qua phúc lợi của công ty Chế độ phúc lợi là một trong những quyền lợi của người đi làm được pháp luật bảo hộ. Công ty đã xây dựng chế độ bảo hiểm, phúc lợi tuyệt vời cho NLĐ như một cách để thu hút nhân tài, phát triển tổ chức. Chế độ phúc lợi mà Công ty Hưng Phúc thực hiện gồm có phúc lợi bắt buộc và phúc lợi tự nguyện. 5.2.3. Thực trạng tạo động lực bằng chính sách phát triển nghề nghiệp * Xây dựng hệ thống đánh giá thực hiện công việc cho người lao động Công ty đã đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của NLĐ trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về đánh giá đó với NLĐ. Đánh giá công việc thể hiện chức năng đảm bảo sự công bằng trong tổ chức, ghi nhận những thành tích đạt được của NLĐ. * Tạo động lực thông qua đào tạo và phát triển nhân lực Công ty Hưng Phúc luôn chú trọng đào tạo và phát triển nhân lực nhằm nâng cao khả năng thích ứng của NLĐ đối với công việc. Công ty Hưng Phúc xác định đào tạo và phát triển nhân lực sẽ góp phần đáp ứng được nhu cầu được học tập, tìm hiểu được đào tạo để có những kiến thức, kỹ năng mà NLĐ mong muốn. Để có thể nâng cao chất lượng NLĐ công ty đã cho người lao động tham gia các khóa đào tạo mới, đào tạo nâng cao nghiệp vụ hay nâng bậc nhằm hoàn thiện hơn vốn kiến thức đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 5.2.4. Tạo động lực thông qua cải thiện môi trường, điều kiện làm việc Công ty Hưng Phúc luôn tạo bầu không khí thân thiện, thoải mái cho NLĐ. Kết quả thu thập từ khảo sát cho thấy rõ điều đó: có tới 30 % NLĐ tại Công ty Hưng Phúc cho rằng không khí làm việc tại công ty bình thường; có 47,5% đồng ý và hoàn toàn đồng ý không khí làm việc tại công ty thuận lợi, thoái mái; trong khi đó cũng có tới 22,5% không đồng ý và hoàn toàn không đồng ý về sự thoải mai và thuận tiện khi làm việc tại công ty. 5.3 Đánh giá chung về tạo động lực cho người lao động của Công ty 5.3.1. Kết quả đạt được *Đa số NLĐ trong công ty thích công việc hiện tại của họ. Họ cho rằng công việc rất thú vị, phù hợp với năng lực, tạo điều kiện cho họ phát triển kỹ năng để thực hiện công việc ngày càng tốt hơn. Một công việc thú vị, phù hợp với năng lực phát huy được các kỹ năng sẽ thúc đẩy mọi người nỗ lực hết mình để vượt qua và 4
- phát triển cá nhân. Việc duy trì sự phân công công việc như hiện nay là phù hợp với năng lực của cá nhân, góp phần tạo động lực làm việc cho họ. * Công ty Hưng Phúc luôn thường xuyên kiểm tra, cải thiện điều kiện làm việc. Điều này sẽ làm NLĐ tự hào về Công ty Hưng Phúc, về nơi làm việc, thúc đẩy họ nhiệt tình, hào hứng làm việc. *Chính sách khen thưởng là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của NLĐ tại Công ty Hưng Phúc. Công nhận và khen thưởng NLĐ cho công việc họ làm, chỉ tốn một chút thời gian nhưng hiệu quả mang lại vô cùng thiết thực. Đó là tăng nỗ lực trong công việc, tăng sự gắn kết và đồng thuận. Lãnh đạo Công ty Hưng Phúc cần chú ý đến yếu tố này để NLĐ luôn tiếp tục phấn đấu hướng tới mục tiêu chung của Công ty Hưng Phúc. *Công ty Hưng Phúc có mối quan hệ và sự tương tác nơi làm việc tốt, giữ chân nhân viên. Công ty Hưng Phúc luôn chú trọng cải thiện môi trường làm việc, có sự phối hợp giữa các bộ phận để thực hiện tốt công việc được phân công sẽ góp phần làm tăng động lực làm việc cho mọi người. * Tạo động lực thông qua tiền lương: Công ty đã xây dựng được các chính sách trả lương chi tiết và cụ thể đến từng bộ phận khác nhau. Bên cạnh đó, Công ty xét tăng lương định kỳ hàng năm nhằm ghi nhận và động viên kịp thời NLĐ. Tạo động lực thông qua tiền thưởng: Công ty đã xây dựng được tiêu chuẩn khen thưởng rõ ràng. Tạo động lực thông qua phúc lợi: Công ty đã xây dựng được hệ thống các chương trình phúc lợi khá là đầy đủ và phù hợp. Công ty có chế độ phúc lợi tốt đối với NLĐ. * Tạo động lực thông qua phân tích công việc rõ ràng làm cơ sở bố trí, sử dụng nhân lực hợp lý: Ban Giám đốc Công ty đã quan tâm đến công tác phân tích công việc, bằng cách tiến hành xây dựng và ban hành Bộ quy định tiêu chuẩn chức danh công việc cho NLĐ. *Tạo động lực thông qua đào tạo nhân lực: các chương trình đào tạo của Công ty đưa ra khá tốt và phù hợp với mục tiêu của tổ chức. Tạo động lực thông qua bầu không khí làm việc: Công ty rất chú trọng đến việc tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho NLĐ. 5.3.2. Tồn tại, hạn chế 5
- *Về xác định và phân loại nhu cầu người lao động: Thời gian gần đây, Công ty chưa có một hoạt động chính thức, một thống kê hay sự thăm dò nào được tiến hành nhằm xác định và phân loại nhu cầu NLĐ. *Về thiết kế biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động Tạo động lực thông qua tiền lương: Quy chế tiền lương của Công ty chưa có sự phân chia hợp lý giữa các chức danh và chưa thực sự công bằng. Tạo động lực thông qua tiền thưởng: Người lao động của Công ty chưa hài lòng với chế độ khen thưởng hiện tại, việc xét khen thưởng chưa kịp thời và có vẻ dành nhiều ưu ái cho cán bộ quản trị. *Tạo động lực thông qua đánh giá thực hiện công việc: Hệ thống đánh giá thực hiện công việc của NLĐ tại Công ty chưa hoàn thiện. Công ty mới chỉ dừng lại ở đánh giá được một phần nào đó kết quả thực hiện công việc của NLĐ. *Tạo động lực thông qua đào tạo nhân lực: Mục tiêu đào tạo của Công ty mới chỉ chủ yếu tập trung vào khía cạnh đào tạo, đáp ứng yêu cầu công việc trước mắt mà hầu như bỏ qua khía cạnh phát triển. Đối với công tác đào tạo và phát triển, Công ty đã có sự quan tâm đến hoạt động này nhưng vẫn chưa hiệu quả do kinh phí đào tạo nguồn nhân lực của Công ty còn hạn hẹp. 5.4. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại công ty mẹ Giải pháp 1: Xác định, nắm bắt các nhu cầu, nguyện vọng của người lao động tại Công ty Thực hiện cải tiến việc xác định nhu cầu và phân loại nhu cầu của NLĐ bằng cách cải tiến, hoàn thiện các phương pháp khảo sát, điều tra, phỏng vấn và nhiều phương pháp khác hiệu quả hơn, từ đó xác lập đầy đủ các loại nhu cầu của NLĐ, tạo nền tảng nâng cao hiệu quả tạo động lực làm việc tại Công ty. Giải pháp 2: Thực hiện việc phân công, bố trí công việc phù hợp cho người lao động. Công ty cần giúp NLĐ nhận thức được giá trị công việc của họ, vai trò của họ với Công ty, về những trách nhiệm và quyền lợi sẽ nhận được từ công việc, đảm bảo phân công công việc phù hợp với khả năng, năng lực và sở trường của NLĐ. Khi NLĐ được giao công việc phù hợp với khả năng, sở trường, họ sẽ phát huy năng lực làm việc một cách tối đa trong những điều kiện bình thường nhất. 6
- Giải pháp 3: Thực hiện kế hoạch đào tạo và tạo cơ hội cho người lao động học tập để bồi dưởng kiến thức chuyên môn nâng cao trình độ Để phát triển nguồn nhân lực, công tác đào tạo, bồi dưỡng đóng vai trò hết sức quan trọng. Những kiến thức mà NLĐ được đào tạo chính quy rất quan trọng, nhưng cũng chỉ đóng vai trò là cơ sở, nền tảng mà không thể đáp ứng những đòi hỏi luôn đặt ra của xã hội. Vì vậy, NLĐ cần phải được bồi dưỡng học tập. Giải pháp 4: Đề ra các cơ chế chính sách khuyến khích, tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động Công ty nên định hướng lộ trình thăng tiến cụ thể cho nhân viên thông qua quy hoạch, tức là chỉ ra những nấc thang, vị trí đi lên cho nhân viên khi họ đáp ứng được các yêu cầu. Giải pháp 5: Có các chính sách chế độ khen thưởng vật chất, tinh thần cho lao động đạt thành tích trong nhiệm vụ công việc được giao Xây dựng các phong trào đoàn thể, khen ngợi, tổ chức thi đua trong công ty ngày càng đa dạng, phong phú. Cần phải nâng cao hơn nữa các hoạt động đoàn thể, các phong trào thi đua, phong trào văn nghệ, thể dục thể thao… vì những hoạt động này có tác dụng kích thích rất lớn về mặt tinh thần cho người lao động Giải pháp 6: Cải thiện môi trường, điều kiện làm việc trong Công ty Môi trường làm việc tại công ty hiện nay là khá tốt so với nhiều doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên vẫn cần phải khắc phục một số nhược điểm và duy trì những ưu điểm để tạo ra một môi trường làm việc thoải mái, thân thiện với điều kiện làm việc khoa học, hiện đại. Giải pháp 7: Thúc đẩy động lực phấn đấu của từng cá nhân người lao động Khuyến khích, tạo điều kiện để người lao động phải luôn ý thức tự rèn luyện; học tập, không ngừng nâng cao trình độ; phát huy sáng kiến, chấp hành tốt các nội quy, quy chế làm việc; không vi phạm pháp luật; tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân; chống lãng phí; thực hành tiết kiệm; chủ động học hỏi đồng nghiệp. KẾT LUẬN Tạo động lực làm việc cho NLĐ là vấn đề có vai trò ngày càng trở lên quan trọng đối với mục tiêu ổn định và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Hoạt động tạo động lực làm việc cho NLĐ được thực hiện tốt sẽ thúc đẩy đảm bảo nguồn lực cho tổ chức về cả số lượng và chất lượng, đồng thời tạo động lực làm 7
- việc cho NLĐ hăng say làm việc, cố gắng phấn đấu học tập nâng cao trình độ để nâng cao kết quả làm việc, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực trạng Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc Hưng Phúc đã rất chú trọng đến công tác tạo động lực cho người lao động nhằm tạo ra được một đội ngũ lao động có trình độ, chuyên môn, gắn bó với công ty, hăng hái, nhiệt tình trong công việc. Công ty Hưng Phúc luôn chú trọng đào tạo và phát triển nhân lực nhằm nâng cao khả năng thích ứng của NLĐ đối với công việc. Bên cạnh đó, Công ty Hưng Phúc xác định đào tạo và phát triển nhân lực sẽ góp phần đáp ứng được nhu cầu được học tập, tìm hiểu được đào tạo để có những kiến thức, kỹ năng mà NLĐ mong muốn. Để có thể nâng cao chất lượng NLĐ công ty đã cho người lao động tham gia các khóa đào tạo mới, đào tạo nâng cao nghiệp vụ hay nâng bậc nhằm hoàn thiện hơn vốn kiến thức, chuyên môn của họ và giúp họ thực hiện các công việc một cách nhanh chóng, chuyên nghiêp hơn đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trong thời gian vừa qua, công tác tạo động lực làm việc cho người lao động đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, tuy nhiên vẫn còn nhiều mặt còn hạn chế dẫn đến kết quả làm việc chưa cao. Để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trong gia đoạn 2022 – 2025 Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Du lịch Hưng Phúc cần thực hiện một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực như: (i) Xác định, nắm bắt các nhu cầu, nguyện vọng của người lao động tại Công ty; (ii) Thực hiện việc phân công, bố trí công việc phù hợp cho người lao động; (iii) Thực hiện kế hoạch đào tạo và tạo cơ hội cho người lao động học tập để bồi dưởng kiến thức chuyên môn, tay nghề nâng cao trình độ, tăng năng suất và chất lượng làm việc để tăng thu nhập; (iv) Đề ra các cơ chế chính sách khuyến khích, tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động; (v) Có các chính sách chế độ khen thưởng vật chất, tinh thần cho lao động đạt thành tích trong nhiệm vụ công việc được giao; (vi) Không ngừng cải thiện môi trường, điều kiện làm việc trong Công ty; (vii) Thúc đẩy động lực phấn đấu của từng cá nhân người lao động./. 8

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p |
1295 |
100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p |
793 |
83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p |
860 |
76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p |
657 |
66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p |
1064 |
61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p |
906 |
47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p |
692 |
41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p |
659 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p |
750 |
35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p |
723 |
27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p |
803 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p |
628 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p |
557 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p |
571 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p |
633 |
7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p |
401 |
5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p |
570 |
3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p |
539 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
