intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG Bùi Thị Thanh - C00920 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thị Thúy Ninh Bình, năm 2018
  2. I. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta đang diễn ra ngày càng sâu rộng. Hội nhập mở ra nhiều cơ hội nhưng đi kèm với đó là không ít thách thức đối với nền kinh tế, trong đó có lĩnh vực ngân hàng. Với tính chất nhạy cảm và là lĩnh vực có “độ mở” và sự liên thông với thị trường tiền tệ quốc tế khá cao, đã có những ý kiến quan ngại về việc ngành Ngân hàng sẽ bị thua thiệt ngay trên “sân nhà” trong quá trình hội nhập. Điều đó đã đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải không ngừng đổi mới, sáng tạo, nâng cao cả về số lượng, chất lượng dịch vụ và tiện ích ngân hàng. Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng và phong phú với sự tăng trưởng không ngừng của các dịch vụ ngân hàng truyền thống mà còn phải phát triển thêm nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại bắt kịp trình độ tiên tiến trên thế giới. Một trong những dịch vụ có bước phát triển tích cực như kênh cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử hiện đại tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận dịch vụ ngân hàng ngày càng thuận tiện, dễ dàng hơn đó là dịch vụ phi tín dụng - không chỉ ít rủi ro mà còn mang lại các nguồn thu nhập bổ sung có tỷ trọng ngày càng tăng cho các ngân hàng thương mại. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) là một trong những Ngân hàng hàng đầu của Việt Nam đã thực hiện cổ phần hoá thành công. Để giữ vững vị thế năng lực cạnh tranh của mình trong xu thế hội nhập, với mục tiêu 1
  3. “Nâng chất lượng cuộc sống”, Vietinbank nói chung và Vietinbank Ninh Bình nói riêng đã và đang nỗ lực thực hiện nhiều giải pháp để phát triển, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ phi tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, phù hợp với thời đại mớitừ đó đem lại lợi nhuận tối ưu cho ngân hàng và thu nhập tương xứng cho người lao động. Trong quá trình thực hiện triển khai phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Vietinbank Ninh Bình đã thu được một số thành công ban đầu song vẫn còn một số tồn tại nhất định như chưa có kế hoạch phát triển đồng bộ, doanh thu còn chưa tương xứng với quy mô của chi nhánh và tiềm năng của địa bàn… do đó cần được tập trung mọi nguồn lực để đầu tư và phát triển, góp phần thực hiện sứ mệnh đưa Vietinbank trở thành ngân hàng số một của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích theo tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời Vietinbank Ninh Bình giữ vững vị thế số một trên địa bàn. Xuất phát từ thực tế đó đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình” được lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình 2
  4. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu • Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại. • Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình • Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu:Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại • Phạm vi nghiên cứu: Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình trong giai đoạn 2015 - 2017, giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2018 – 2023 • Đề tài được nghiên cứu trên giác độ Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp phân tích, tổng hợp thống kê, so sánh và phương pháp điều tra khảo sát. Ngoài ra, luận văn sẽ sử dụng các bảng biểu, sơ đồ, mô hình, biểu đồ để minh họa, từ các số liệu, tư liệu thực tế, dựa trên nghiệp vụ ngân hàng gắn với thực tiễn của Việt Nam để làm sâu sắc thêm các luận điểm của đề tài. 3
  5. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các bảng biểu, danh mục những từ viết tắt và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình 4
  6. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát chung về dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập bằng các khoản phí xác định thu được từ khách hàng, không bao gồm dịch vụ tín dụng 1.1.2. Đặc điểm dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.3. Phân loại dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Dịch vụ phi tín dụng truyền thống a) Dịch vụ thanh toán b) Dịch vụ ngân quỹ c) Dịch vụ quản lý tài sản 1.1.3.2. Dịch vụ phi tín dụng hiện đại a) Dịch vụ thẻ ghi nợ b) Kinh doanh vàng bạc, đá quý c) Dịch vụ ngân hàng điện tử d) Dịch vụ thông tin, tư vấn 5
  7. 1.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại Tác giả đưa ra quan điểm của mình về phát triển DVPTD dựa trên hai khía cạnh là phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu, “ phát triển là tăng quy mô, số lượng, chất lượng của dịch vụ đã có đồng thời phát triển thêm dịch vụ mới”. Phát triển DVPTD theo chiều rộng là việc tăng quy mô, số lượng DVPTD đã có và mở thêm DVPTD mới, nó gắn liền với việc đa dạng hóa các loại hình DVPTD. Điều này đòi hỏi NH phải tìm hiểu nhu cầu của KH để đưa ra các sản phẩm phù hợp với từng phân khúc, đối tượng khách hàng. Phát triển DVPTD theo chiều sâu có nghĩa là hoàn thiện DVPTD đã có, nó gắn liền với việc nâng cao chất lượng DVPTD, đó là tính chính xác, nhanh nhạy, tính tiện ích ... mà DVPTD có thể mang lại cho KH. Việc phát triển DVPTD theo chiều sâu có tác dụng lớn trong việc duy trì khách hàng hiện hữu và thu hút khách hàng mới, bởi sự khác biệt của nó so với dịch vụ của đối thủ cạnh tranh 1.2.2 Vai trò phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Đối với khách hàng 1.2.2.2. Đối với các Ngân hàng thương mại 6
  8. 1.2.2.3. Đối với nền kinh tế xã hội 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng a) Mức độ trưởng doanh số và lợi nhuận từ dịch vụ phi tín dụng b) Thị phần và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín dụng tăng trưởng hàng năm c) Số lượng dịch vụ phi tín dụng 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính a) An toàn trong cung cấp dịch vụ phi tín dụng b) Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng c) Khả năng cạnh tranh của ngân hàng cung cấp dịch vụ phi tín dụng 1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại 1.3.1 Nhân tố chủ quan 1.3.2 Nhân tố khách quan 1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng thương mại nước ngoài và bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam 1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng thương mại nước ngoài 1.4.2. Bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam Kết luận chương 1 7
  9. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH BÌNH 2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Ninh Bình, được thành lập từ năm 1995. Hiện nay, Vietinbank Ninh Bình đã vượt qua những khó khăn ban đầu và khẳng định vị trí, vai trò của mình trong nền kinh tế thị trường, đứng vững và phát triển trong cơ chế mới, chủ động mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh tiền tệ. Mặt khác Vietinbank Ninh Bình còn tăng cường việc huy động vốn và sử dụng vốn, thay đổi cơ cấu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Thực hiện chiến lược đa dạng hóa các phương thức, hình thức, giải pháp huy động vốn trong và ngoài nước, đa dạng hóa các hình thức kinh doanh và đầu tư. Từ khi thành lập đến nay Vietinbank Ninh Bình đã thu được nhiều kết quả trong hoạt động kinh doanh, từng bước khẳng định mình trong môi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh. Sau hơn 20 năm thành lập, Vietinbank Ninh Bình đã mở rộng với 1 hội sở chính và 3 phòng giao dịch trực thuộc, với cơ 8
  10. cấu tổ chức được chuyển đổi theo mô hình bán lẻ nhằm phục vụ tốt nhất theo từng đối tượng khách hàng chuyên biệt, đã đem lại những kết quả khả quan trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Vietinbank Ninh Bình luôn là một trong những chi nhánh xuất sắc nhất trong toàn hệ thống. Tính đến hết năm 2017, tổng số cán bộ nhân viên tại chi nhánh là 98 cán bộ, trong đó cán bộ nữ có 59 người, chiếm tỷ lệ 60%. Về trình độ: trình độ thạc sỹ có 07 người, còn lại là cử nhân đại học chiếm 91,8% với độ tuổi bình quân là 30. Tại chi nhánh không còn cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp. Nguồn nhân lực trẻ và năng động là ưu điểm trong việc tiếp thu công nghệ mới, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao và hiện đại phù hợp với nhu cầu của thời kỳ mới. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức Hiện nay, cơ cấu tổ chức của Vietinbank Ninh Bình gồm có: Ban giám đốc, các phòng ban nghiệp vụ chuyên môn và các phòng giao dịch, chi tiết theo sơ đồ sau: 9
  11. Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Vietinbank Ninh Bình BAN GIÁM ĐỐC Phòng ban nghiệp vụ Các phòng giao dịch Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng PGD PGD PGD khách bán lẻ kế Tổ tiền tệ tổng Ninh Gia Yên hàng toán chức - kho hợp doanh hành quỹ Thành Viễn Khánh nghiệp chính 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong cơ cấu tổ chức 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ Công Thương Việt Nam- chi nhánh Ninh Bình 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn Có thể khẳng định huy động vốn dần trở thành một trong những thế mạnh của Vietinbank Ninh Bình trong toàn hệ thống ngân hàng công thương, và dần được cải thiện khi so sánh với nhiều ngân hàng thương mại khác trên cùng địa bàn. Với mạng lưới các điểm giao dịch được mở rộng cùng với sản phẩm tiền gửi ngày càng đa dạng, các chương trình khuyến mại tiền gửi hấp dẫn đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng đến gửi tiền. Đây là lý do khiến tổng nguồn vốn huy động hàng năm của Vietinbank Ninh Bình luôn có sự tăng trưởng cao. 10
  12. Giai đoạn 2015 - 2017, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng về tiền gửi để đảm bảo nguồn vốn và thanh khoản, Vietinbank Ninh Bình vẫn đạt mức tăng trưởng nguồn vốn tốt. Năm 2015, Vietinbank Ninh Bình huy động được 4.695 tỷ đồng thì tới năm 2016 con số đã lên tới 6.158 tỷ đồng tăng 1.463 tỷ đồng. Năm 2017 nguồn vốn tăng thêm 2.602 tỷ đồng, đạt 8.760 tỷ đồng, tăng 42% Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trọng (tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) (%) (%) (%) Tổng nguồn vốn HĐ 4,695 100 6,158 100 8,760 100 1. Theo loại tiền - VNĐ 4,488 95.6 5,811 94.4 8,559 97.7 - Ngoại tệ quy VNĐ 207 4.4 347 5.6 201 2.3 2. Theo sản phẩm - TG không kỳ hạn 816 17.4 858 13.9 2,186 25.0 - TG tiết kiệm 3,679 78.4 4,335 70.4 5,241 59.8 - Phát hành giấy tờ có giá - 0 21 0.3 - 0.0 - Nguồn vốn khác 200 4.2 944 15.3 1,333 15.2 3. Theo khách hàng - Tièn gửi KHDN lớn 415 8.8 844 13.7 1,222 13.9 - Tiền gửi KHDN vừa 223 4.7 416 6.8 270 3.1 &nhỏ - Tiền gửi KHCN 3,781 80.5 4,552 73.9 5,451 62.2 - Tiền gửi khác 276 5.9 346 5.6 1,817 20.7 11
  13. 2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay) Vietinbank Ninh Bình luôn coi trọng công tác này, với phương châm: “An toàn – Hiệu quả – Bền vững”. Chính vì thế, công tác cho vay vốn tại chi nhánh ngày càng được nâng cao về chất và lượng, đảm bảo an toàn và hiệu quả. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cho vay theo loại hình khách hàng năm 2017 2.2 Thực trạng dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình 2.2.1 Dịch vụ thẻ Dịch vụ thẻ của Vietinbank Ninh Bình chính thức đi vào hoạt động phục vụ khách hàng từ tháng 02/2005. Sau hơn 10 năm hoạt động, Ngân hàng đã từng bước triển khai các sản phẩm dịch vụ thẻ phục vụ khách hàng và đạt được kết quả theo bảng sau 12
  14. Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm Chỉ tiêu Số Tăng Số Tăng Số Tăng 2014 lượng trưởng lượng trưởng lượng trưởng Thẻ ghi nợ 51.382 58.518 13,9% 67.082 14,6% 76.925 14,7% Thẻ tín 119 145 21,8% 179 23,4% 224 26,8% dụng POS 42 54 28,6% 72 33,3% 97 34,7% ATM 11 13 16 19 2.2.2. Dịch vụ thanh toán Từ cuối năm 2016, Vietinbank đã thực hiện triển khai hiện đại hóa NH, chuyển đổi Corebanking trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại với cơ sở dữ liệu tập trung và kết nối (online) toàn hệ thống cho phép hội sở chính giám sát hoạt động nghiệp vụ của các chi nhánh dễ dàng hơn, việc thanh toán giữa các chi nhánh trong hệ thống Vietinbank diễn ra đơn giản, nhanh chóng, chính xác. Vietinbank đã có bước tiến dài khi đồng nhất 2 hệ thống Core Incas và hệ thống thẻ Mosaic, theo tiến trình này, tài khoản thẻ của khách hàng mở tại Vietinbank sẽ được đồng nhất với hệ thống Core chung, tài khoản thẻ cũng là tài khoản thanh toán. Như vậy, giao dịch gửi rút tiền của khách hàng có thể thực hiện ở bất cứ chi nhánh nào trên toàn hệ thống và dữ liệu sẽ được cập 13
  15. nhật ngay tức thời nên mỗi giao dịch được hoàn tất chỉ trong vòng từ 1-2 phút, và người hưởng có thể nhận tiền ngay sau khi giao dịch chuyển tiền kết thúc. Kết quả thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước tại Vietinbank Ninh Bình được thể hiện theo bảng sau: Doanh số thanh toán trong nước tại Vietinbank Ninh Bình 2015-2017 Tiêu chí 2015 2016 2017 Số lượng tài khoản tiền gửi 20.358 27.687 36.275 thanh toán Doanh số giao dịch thanh 86.253 121.467 170.668 toán trong nước (tỷ đồng) Số lượng giao dịch 1.586.355 2.311.274 2.896.263 2.2.3. Internet Banking Từ năm 2016 Vietinbank cung cấp dịch vụ Internet Banking hiện đại Vietinbank Ipay thay thế dịch vụ Intenet banking cũ với nhiều tính năng mới, giúp KH vấn tin tài khoản, sao kê giao dịch, kiểm soát hoạt động của các tài khoản, chuyển tiền, thanh toán vé máy bay, thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại, gửi tiết kiệm online, nhận Westion Union online... Vietinbank Ninh Bình luôn thuộc top 20 chi nhánh có doanh số bán Ipay xuất sắc nhất toàn hệ thống 14
  16. 2.2.4. SMS Banking Dịch vụ SMS Banking tiền đề phát triển kênh phân phối điện tử Mobile Banking đã đạt được những kết quả khả quan. Dịch vụ SMS về cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu thông tin của KH khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, cung cấp chất lượng tương đối ổn định, đem lại một nguồn thu phí cho ngân hàng Kết quả dịch vụ SMS của Vietinbank Ninh Bình Đơn vị: Khách hàng, triệu đồng Năm 2015 2016 2017 Số lượng KH 1.230 1.968 2.755 Doanh thu phí SMS 257 411 575 2.2.5. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ Vietinbank Ninh Bình cung cấp dịch vụ thu đổi các đồng ngoại tệ mạnh cho các khách hàng muốn đổi ngoại tệ ra tiền Việt để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc có thể đổi tiền Việt Nam để lấy ngoại tệ mạnh phục vụ cho công tác, học tập tại nước ngoài. Doanh số mua bán ngoại tệ tại Vietinbank Ninh Bình được thể hiện như sau 15
  17. Biểu đồ 2.7: Doanh số kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2015 – 2017 2.2.6. Dịch vụ thanh toán lương qua tài khoản 2.2.7. Dịch vụ tư vấn 2.3 Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình 2.3.1 Những kết quả đạt được 2.3.1.1 Quy mô và thị phần dịch vụ phi tín dụng ngày càng mở rộng 2.3.1.2 Phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ phi tín dụng 2.3.1.3 Chất lượng dịch vụ được nâng cao a) Sản phẩm dịch vụ phi tín dụng được xây dựng và hoàn thiện trên nền tảng công nghệ hiện đại 16
  18. b) Cải tiến quy trình cung ứng sản phẩm dịch vụ phi tín dụng tới khách hàng c) Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên trực tiếp giao dịch với khách hàng d) Đảm bảo độ an toàn và chính xác của dịch vụ phi tín dụng 2.3.1.4 Doanh số và lợi nhuận tăng trưởng qua các năm 2.3.2Những mặt hạn chế 2.3.2.1. Số lượng dịch vụ 2.3.2.2 Chất lượng dịch vụ a) Cơ sở vật chất b) Nhân viên giao dịch c) Thời gian giao dịch d) Chăm sóc khách hàng 2.3.2.3 Ứng dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại 2.3.3 Nguyên nhân hạn chế 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan a) Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng phi tín dụng trung và dài hạn chưa hoàn thiện b) Mô hình tổ chức còn nhiều bất cập c) Trình độ ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế 2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan a) Môi trường kinh doanh chưa hoàn thiện b) Thói quen của khách hàng Kết luận chương 2 17
  19. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH BÌNH 3.1 Định hướng và phát triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình 3.1.1 Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình 3.1.2 Mục tiêu phát triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình 3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình 3.3 Một số kiến nghị 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 3.3.3 Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng Kết luận chương 3 18
  20. III. KẾT LUẬN Hoạt động của dịch vụ phi tín dụng là mảng hoạt động kinh doanh không thể thiếu của các ngân hàng thương mại. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, các ngân hàng thương mại không ngừng mở rộng chi nhánh hoạtđộng, phát triển dịch vụ phi tín dụng nhằmđápứng yêu cầu về dịch vụ của khách hàngđược xem làđiều tất yếu của nền kinh tế. Với mộtđịnh hướngđúngđắn của các ngân hàng trong việc phát triển dịch vụ phi tín dụng cung cấp cho khách hàng, các ngân hàng sẽ thu hútđược khách hàng và tăng tỷ trọng doanh thu dịch vụ cũng như góp phần thúcđẩy việc xã hội hóa thanh toán không dùng tiền mặt. Vì vậy, luận văn đã tập trung nghiên cứu và giải quyết các vấn đề sau: Thứ nhất: Tác giả đã hệ thống hóa một cách cụ thể những lý luận cơ bản về DVPTD của NHTM như: Khái niệm, đặc điểm, phân loại DVPTD, vai trò của DVPTD, các chỉ tiêu đánh giá phát triển DVPTD như; chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVPTD, kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài trong việc phát triển DVPTD của NHTM từđóđưa ra bài học cho các NHTM Việt Nam Thứ hai: Từ những cơ sở lý thuyết về phát triển DVPTD của NHTM, tác giảđã phân tích những cơ hội và thách thức trong phát triển DVPTD của NHTM cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ninh Bình. Từ đó nghiên cứu một cách cụ thể về thực trạng 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2