Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP phát triển TP. Hồ Chí Minh Đắk Nông
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại chi nhánh HDBank Đắk Nông giai đoạn 2018 - 2020. Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại chi nhánh HDBank Đắk Nông.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP phát triển TP. Hồ Chí Minh Đắk Nông
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN ĐÌNH TIẾN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN KD TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Đà Nẵng – Năm 2021
- Công trình đƣợc hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 1: TS. HOÀNG DƢƠNG VIỆT ANH Phản biện 2: TS. PHAN QUẢNG THỐNG Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Tài chính ngân hàng họp tại trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Đà nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021. Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, Việt Nam đang có những bƣớc phát triển kinh tế vƣợt bậc so với trƣớc đây. Để đáp ứng kịp thời theo xu hƣớng phát triển này thì mục tiêu hàng đầu của các NHTM là định hƣớng phát triển mạnh các sản phẩm dịch vụ bán lẻ vì thực sự đây luôn là một nguồn khai thác dồi dào và khá bền vững đối với các NHTM. Trong đó, tín dụng cá nhân mà cụ thể là cho vay KHCN KD đã tạo ra nhiều hiệu quả và nguồn lực đối với sự phát triển của nền kinh tế, là phân khúc có lãi biên cao và phân tán đƣợc rủi ro Ngân hàng. Trong những năm qua, việc triển khai cho vay KHCN KD tại HDBank Đắk Nông là một nhiệm vụ đặt ra hàng đầu của đơn vị. Tuy bƣớc đầu đạt đƣợc một số kết quả nhƣng hoạt động cho vay KHCN KD tại chi nhánh vẫn chƣa triển khai một cách hiệu quả, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng do nhiều nguyên nhân còn hạn chế. Do vậy, rất cần thiết sự nghiên cứu chuyên sâu về cho vay KHCN KD tại đơn vị để đƣa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với KHCN KD. Chính vì vậy tôi chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay KHCN KD tại Ngân hàng TMCP phát triển TP. Hồ Chí Minh Đắk Nông” để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay KHCN KD của NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN KD tại chi nhánh HDBank Đắk Nông giai đoạn 2018 - 2020.
- 2 - Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCN KD tại chi nhánh HDBank Đắk Nông 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: là thực trạng cho vay KHCN KD tại HDBank Đắk Nông. Đối tƣợng khảo sát: các phòng nghiệp vụ, nhân viên tín dụng lâu năm. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động cho vay KHCN KD tại HDBank Đắk Nông giai đoạn 2018 - 2020. Trong đó, KHCN KD là: cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân hoạt động kinh doanh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài thực hiện theo phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin dữ liệu thứ cấp, phân tích thống kê, tham vấn, phân tích diễn giải từ các báo cáo hoạt động động cho vay KHCN KD tại HDBank Đắk Nông để làm cơ sở đánh giá về hoạt động cho vay KHCN KD này tại đơn vị. Trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động cho vay KHCN KD tại HDBank Đắk Nông, đề tài tìm ra các nguyên nhân và hạn chế tại chi nhánh. Từ đó, đƣa ra những ƣu và nhƣợc điểm của hoạt động này. Đề xuất những khuyến nghị và biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCN KD tại HDBank Đắk Nông. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay KHCN KD của NHTM. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay KHCN KD tại đơn vị, nhận định những thành công, khó khăn hạn chế cùng nguyên nhân để đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn
- 3 thiện hoạt động cho vay KHCN KD tại HDBank Đắk Nông trong thời gian tới. 6. Bố cục của luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay KHCN KD của Ngân hàng Thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay KHCN KD tại chi nhánh HDBank Đắk Nông. Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCN KD tại chi nhánh HDBank Đắk Nông. 7. Tổng quan tình hình nguyên cứu a. Các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành có liên quan đến đề tài nghiên cứu. b. Các đề tài thạc sĩ liên quan. c. Các nghiên cứu tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần phát triển TP. Hồ Chí Minh Đắk Nông. d. Khoảng trống nghiên cứu. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN KD CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CHO VAY KHCN KD CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm KHCN KD của Ngân hàng Thƣơng mại. a. Khái niệm KHCN KD KHCN KD là: cá nhân, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tƣ nhân hoạt động kinh doanh tại một hoặc nhiều địa điểm xác định
- 4 và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. b. Đặc điểm KHCN KD - KHCN KD có thể là cá nhân hoặc hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân. - Không có tƣ cách pháp nhân, chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh. - Quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, nhân lực ít. - Ngành nghề đa dạng phong phú mà pháp luật cho phép. - Năng lực quản lý, trình độ, điều hành, thông tin trong hoạt động kinh doanh hạn chế. - Nguồn vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu tự có do tiết kiệm, tích lũy đƣợc. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay KHCN KD của Ngân hàng Thƣơng mại. a. Khái niệm cho vay KHCN KD Cho vay KHCN KD là hình thức cho vay mà trong đó NHTM đóng vai trò là ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn của mình cho cá nhân, hộ gia đình hoặc doang nghiệp tƣ nhân sử dụng trong một thời hạn nhất định với mục đích để đầu tƣ vào việc sản xuất, kinh doanh và sau đó phải hoàn trả cả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận. b. Đặc điểm cho vay KHCN KD - Đối tƣợng: là các cá nhân kinh doanh có nhu cầu sử dụng vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân. - Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lƣợng các khoản vay nhiều. - Số lƣợng các món vay nhiều. - Mức độ phân tán các khoản vay rất rộng. - Hồ sơ, thủ tục của khoản vay đơn giản, gọn nhẹ.
- 5 - Lãi suất cho vay KHCN KD thƣờng cao hơn các khoản vay của pháp nhân. - Chi phí cho vay KHCN KD thƣờng lớn, tốn kém nhiều chi phí. - Khả năng rủi ro trong cho vay KHCN KD thƣờng cao. - Việc kiểm tra, giám sát khoản vay gặp nhiều khó khăn. 1.1.3. Vai trò của cho vay KHCN KD của Ngân hàng Thƣơng mại. a. Đối với Ngân hàng cho vay Đối với NHTM, KHCN KD luôn là một thị trƣờng đầy tiềm năng và là xu hƣớng mục tiêu hƣớng đến của các NHTM. Hoạt động cho vay KHCN KD đƣợc mở rộng giúp NHTM mở rộng thị trƣờng, tăng thu nhập, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ giúp tăng tính hấp dẫn và cạnh tranh của Ngân hàng. b. Đối với KHCN KD vay vốn Giúp các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức khác không có tƣ cách pháp nhân có đƣợc nguồn vốn để tham gia vào hoạt động đầu tƣ sản xuất kinh doanh, nhờ đó làm tăng năng suất lao động, tăng nguồn thu nhập cho chính cá nhân đó và cho xã hội. Cá nhân kinh doanh vay đƣợc nguồn vốn của Ngân hàng với lãi suất phù hợp, kỳ hạn và phƣơng thức cho vay đa dạng rõ rang, linh hoạt. c. Đối với nền kinh tế - xã hội Hoạt động cho vay KHCN KD tác động trực tiếp đến sự phát triển khối kinh tế tƣ nhân và góp phần quan trọng trong việc đƣa nguồn vốn lƣu thông vào nền kinh tế. Đồng thời, chính phủ có thể thực hiện hỗ trợ ngƣời dân làm kinh tế thông qua các chƣơng trình cho vay của NHTM.
- 6 1.1.4. Phân loại cho vay KHCN KD của Ngân hàng Thƣơng mại. a. Phân theo phương thức cho vay - Cho vay từng lần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. - Cho vay lƣu vụ. - Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng. - Vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. - Cho vay quay vòng. - Cho vay tuần hoàn. b. Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay. - Cho vay có bảo đảm bằng tài sản. - Cho vay bảo đảm không bằng tài sản. c. Phân theo lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh - Lĩnh vực kinh doanh vật tƣ phục vụ nông, lâm, ngƣ nghiệp. - Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng. - Lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại và dịch vụ..v.v.. 1.1.5. Rủi ro trong cho vay KHCN KD của Ngân hàng Thƣơng mại a. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng - Do NHTM kém đa dạng hóa cho vay về đối tƣợng khách hàng, ngành nghề kinh tế hoặc vùng địa lý. - Rủi ro từ công tác thu thập thông tin, thẩm định, đánh giá, phân tích tín dụng và phƣơng án vay vốn của KHCN KD. - không kiểm tra, hoặc kiểm tra giám sát không đầy đủ, không thƣờng xuyên về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng - Quy định chƣa đủ chặt chẽ hoặc công tác quản lý, giám sát
- 7 tác nghiệp của các cán bộ nhân viên tín dụng còn lỏng lẻo. - Cán bộ tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quy định, quy trình cho vay. - Trình độ nghiệp vụ chuyên môn và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng còn hạn chế. - Cán bộ tín dụng cố tình làm sai, lập các hồ sơ tín dụng khống, giả để trục lợi, chiếm đoạt vốn của Ngân hàng. b. Nguyên nhân từ phía KHCN KD vay vốn - Trong quá trình hoạt động kinh doanh, khách hàng gặp phải khó khăn tài chính dẫn đến không đủ khả năng trả nợ cho Ngân hàng nhƣ cam kết. - Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích. - Khách hàng cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn của Ngân hàng. - Khách hàng gặp khó khăn, tai nạn bất khả kháng, đau ốm bệnh tật, trốn, chết hoặc mất tích…dẫn đến Ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ. c. Các nguyên nhân khác - Những nguyên nhân khách quan tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của khách hàng. d. Hậu quả của rủi ro tín dụng - Làm suy giảm kết quả tài chính và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. - Làm suy giảm uy tín của Ngân hàng. - Tác động xấu đến nền kinh tế. 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN KD CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay KHCN KD của Ngân hàng Thƣơng mại
- 8 - Về qui mô cho vay mở rộng thị phần - Hợp lý hóa cơ cấu cho vay theo từng thời kỳ - Nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay - Tăng cƣờng bán chéo sản phẩm - Kiểm soát đƣợc rủi ro tín dụng - Nâng cao kết quả tài chính đạt đƣợc. 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay KHCN KD của NHTM - Mô hình tập trung - Mô hình chuyên môn hóa 1.2.3. Những hoạt động mà NHTM thƣờng thực hiện để cho vay KHCN KD. a. Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu vay vốn của KHCN KD. Là hoạt động thu thập thông tin về thị trƣờng mục tiêu và phân tích các dữ liệu thu đƣợc nhằm xác định nhu cầu vay vốn của KHCN KD. Từ đó, đƣa ra các chiến lƣợc, giải pháp tối ƣu nhất trong hoạch định kế hoạch kinh doanh. b. Phân nhóm, lựa chọn thị trường mục tiêu, hoạch định và thực thi chính sách khách hàng, chính sách marketing hỗn hợp phù hợp. - Chính sách sản phẩm trong cho vay KHCN KD - Chính sách lãi suất cho vay và phí dịch vụ liên quan. - Chính sách phân phối - Chính sách truyền thông, quảng bá chăm sóc khách hàng. - Chính sách nhân sự. - Chính sách cơ sở vật chất - Chính sách về quy trình
- 9 c. Hoạt động kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng, trong cho vay KHCN KD. Bằng cách sử dụng các biện pháp nghiệp vụ, kỹ thuật, công cụ, chiến lƣợc và các chƣơng trình hoạt động để phòng ngừa, giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro tín dụng nhằm giảm thiểu tối đa những tổn thất xảy ra hoặc những ảnh hƣởng không mong đợi trong hoạt động cho vay KHCN KD. 1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay KHCN KD của NHTM. Kết quả hoạt động cho vay KHCN KD có thể đƣợc phản ánh qua các tiêu chí sau: a. Quy mô cho vay KHCN KD. b. Thị phần cho vay c. Cơ cấu cho vay d. Chất lượng dịch vụ cho vay e. Mức độ rủi ro tín dụng f. Kết quả bán chéo sản phẩm g. Kết quả tài chính của hoạt động cho vay KHCN KD 1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay KHCN KD của NHTM. a. Nhân tố bên ngoài Ngân hàng - Điều kiện môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội - Nhân tố về môi trƣờng pháp lý - Các chính sách của Nhà nƣớc có liên quan - Những yếu tố thuộc bản thân KHCN KD. - Mức độ cạnh tranh giữa các NHTM. b. Các nhân tố bên trong Ngân hàng - Chiến lƣợc kinh doanh của Ngân hàng.
- 10 - Chính sách tín dụng của Ngân hàng. - Nguồn vốn của NHTM. - Năng lực quản trị và điều hành của lãnh đạo Ngân hàng - Đội ngũ nhân sự của Ngân hàng. - Công nghệ của NHTM. - Cơ sở vật chất của NHTM. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN KD TẠI CHI NHÁNH HDBANK ĐẮK NÔNG 2.1. GIỚI THIỆU CHI NHÁNH HDBANK ĐẮK NÔNG 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của HDBank Đắk Nông 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của HDBank Đắk Nông 2.1.3. Nhiệm vụ của HDBank Đắk Nông 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank Đắk Nông. a. Nguồn vốn huy động của HDBank Đắk Nông 2018 – 2020 Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của HDBank Đắk Nông ĐVT: Tỷ đồng 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Huy động vốn Số Số Số +/- +/- (%) (%) tiền tiền tiền Theo loại tiền gửi 46,3 116,1 181,4 69,8 250,8 65,3 156,2 Tiền gửi KKH 6,9 20,9 36,3 14,0 300,9 15,4 173,6 Tiền gửi có kỳ hạn 39,4 95,2 145,1 55,8 241,9 49,9 152,4
- 11 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Huy động vốn Số Số Số +/- +/- (%) (%) tiền tiền tiền Kỳ hạn dƣới 12T 27,5 71,4 101,6 43,9 259,2 30,2 142,3 Từ 12-dƣới 24T 7,9 20,0 29,0 12,1 254,0 9,0 145,2 Kỳ hạn trên 24T 3,9 3,8 14,5 (0,1) 96,8 10,7 381,1 Theo đ. tƣợng KH 46,3 116,1 181,4 69,8 250,8 65,3 156,2 Tiền gửi tổ chức 11,6 36,0 63,5 3,1 310,9 27,5 176,4 Tiền gửi cá nhân 34,7 75,5 108,8 2,2 217,3 33,4 144,2 Phát hành trái phiếu 0 4,6 9,1 4,6 0 4,4 195,3 (Nguồn: Báo cáo HĐKD của HDBank Đắk Nông) b. Cho vay tại HDBank Đắk Nông từ năm 2018 – 2020 Bảng 2.2. Dư nợ cho vay tại HDBank Đắk Nông. ĐVT: Tỷ đồng 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Dƣ nợ cho vay Số Số Số Tăng/ Tăng/ (%) (%) tiền tiền tiền giảm giảm Tổng dƣ nợ 201 708 1.162 507 352 454 164 Nợ ngắn hạn 187 673 1.092 486 359 419 162 Nợ trung, dài hạn 14 35 70 21 251 34 197 Cho vay pháp nhân 50 142 209 91 281 67 148 Cho vay cá nhân 151 567 953 416 375 386 168 Nông nghiệp, lâm 165 589 947 424 357 358 161 nghiệp và thủy sản Công nghiệp chế 5 22 52 17 440 30 236 biến, chế tạo Xây dựng 2 7 11 5 352 4 156
- 12 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Dƣ nợ cho vay Số Số Số Tăng/ Tăng/ (%) (%) tiền tiền tiền giảm giảm Thƣơng mại 9 32 52 23 352 20 164 Vận tải kho bãi 1 3 18 2 300 15 600 Thông tin và truyền 1 7 12 6 700 5 171 thông Hoạt động kinh 8 23 32 15 288 9 139 doanh dịch vụ Hoạt động dịch vụ 10 25 38 15 250 13 152 khác Nợ xấu (N3-N5) 0 0 0 0 0 0 0 (Nguồn: Báo cáo HĐKD của HDBank Đắk Nông) Qua bảng số liệu trên, ta thấy phần lớn là dƣ nợ cho vay ngắn hạn phục vụ nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh và chiếm tỷ trọng khá lớn từ 93%-95% trong tổng số dƣ nợ, tỷ trọng cho vay trung, dài hạn giao động ở mức 5%-7% trong tổng dƣ nợ toàn chi nhánh. Qua số liệu phân loại dƣ nợ theo loại hình kinh tế, ta thấy phần lớn dƣ nợ là theo loại hình cho vay cá nhân và chiếm tỷ trọng từ 75,12% - 82,01%. Trong khi đó, loại hình kinh tế cho vay pháp nhân chiếm từ 17,99% - 24,88%. Dƣ nợ theo ngành kinh tế trên, ta thấy phần lớn dƣ nợ tập trung vào ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, chiếm tỷ trọng từ 81% - 83% trong tổng dƣ nợ, tiếp theo sau đó là ngành thƣơng mại và ngành kinh doanh dịch vụ. Đến thời điểm cuối năm 2020, nợ xấu từ nhóm 3 đến nhóm 5 bằng 0 đồng.
- 13 c. Kết quả tài chính của HDBank Đắk Nông 2018 - 2020. Bảng 2.3: Kết quả tài chính tại HDBank Đắk Nông ĐVT: Tỷ đồng Năm Năm Năm Chênh lệch tăng /giảm 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 CHỈ TIÊU Số Số Số +/- (%) +/- (%) tiền tiền tiền A. THU NHẬP 7,77 60,40 106,17 52,63 777 45,77 176 I. Thu từ HĐ tín dụng 7,50 57,78 101,42 50,28 770 43,64 176 II. Thu từ HĐ dịch vụ 0,15 1,57 2,31 1,42 1.047 0,74 147 III. Thu từ HĐKD ngoại hối 0,09 0,27 1,14 0,18 300 0,87 422 IV. Thu nhập khác 0,03 0,78 1,3 0,75 2.600 0,52 167 B. CHI PHÍ TRUOC THUẾ TNDN 7,32 53,37 87,89 46,05 729 34,52 165 I. Chi phí HĐ tín dụng 4,80 39,65 67,85 34,85 826 28,20 171 II. Chi phí HĐ dịch vụ 0,09 0,28 0,72 0,19 311 0,44 257 III. Chi phí HĐ KD ngoại hối 0,06 0,22 0,84 0,16 367 0,62 382 IV. Chi phí khác 0,02 0,56 0,73 0,54 2.667 0,17 130 V. Chi phí quản lý và phục vụ kinh doanh 2,10 10,68 13,7 8,58 509 3,02 128 VI. Chi phí dự phòng, bảo hiểm… 0,23 1,65 3,21 1,42 708 1,56 195 VII. Chi phí khác 0,01 0,33 0,84 0,32 2.538 0,51 255 C. LỢI NHUẬN SAU THUẾ 0,45 7,03 18,28 6,58 1.552 11,25 260 (Nguồn: Báo cáo HĐKD của HDBank Đắk Nông)
- 14 Kết quả kinh doanh 3 năm qua của HDBank Đắk Nông: lợi nhuận năm 2019 đạt hơn 7 tỷ đồng và năm 2020 đạt hơn 18 tỷ đồng. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN KD TẠI HDBANK ĐẮK NÔNG. 2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay KHCN KD của HDBank Đắk Nông. HDBank Đắk Nông là chi nhánh đa năng hạng 5 đƣợc thành lập và đi vào hoạt động ngày 29 tháng 09 năm 2018, nằm tọa lạc tại trung tâm thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Tỉnh Đắk Nông có tổng diện tích đất tự nhiên là 650.927 ha. Tính đến năm 2019, dân số thống kê toàn tỉnh là 645.401 ngƣời. Trong đó dân số thành thị: 97.040 ngƣời, chiếm 15,04%; dân số nông thôn: 548.361 ngƣời, chiếm 84,96%. 2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay KHCN KD trong thời gian qua của HDBank – Chi nhánh Đắk Nông. - Tăng trưởng quy mô cho vay - Cơ cấu cho vay - Chất lượng dịch vụ - Bán chéo sản phẩm - Kiểm soát rủi ro tín dụng - Kết quả tài chính 2.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay KHCN KD trong thời gian qua của HDBank Đắk Nông. - Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân. - Bộ phận Thẩm định giá - Bộ phận Hỗ trợ tín dụng - Phòng Dịch vụ khách hàng và Ngân quỹ
- 15 2.2.4. Những hoạt động mà HDBank Đắk Nông đã thực hiện để triển khai cho vay KHCN KD. a. Nghiên cứu thị trường, phân nhóm, lựa chọn thị trường mục tiêu xác định nhu cầu KHCN KD Là cơ sở để ban lãnh đạo xác định đƣợc đối tƣợng, phân nhóm khách hàng, lựa chọn thị trƣờng mục tiêu. Từ đó đƣa ra các quyết định về việc xây dựng các chính sách, chiến lƣợc phù hợp theo từng địa điểm và từng thời kỳ khác nhau. b. Thực thi chính sách khách hàng trong cho vay KHCN KD - Phân nhóm KHCN KD - Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu - Chính sách chăm sóc khách hàng c. Hoạt động thực thi chính sách marketing liên quan - Chính sách sản phẩm dịch vụ. - Chính sách giá sản phẩm - dịch vụ - Chính sách kênh phân phối - Chính sách quảng bá - Chính sách nguồn nhân lực - Chính sách cơ sở vật chất d. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng Việc kiểm soát rủi ro tín dụng đƣợc thực hiện chặt chẽ từ khi tiếp nhận hồ sơ, trƣớc, trong và sau khi giải ngân vốn vay qua nhiều cấp từ CV QHKH CN, cấp kiểm soát đến cấp phê duyệt. Công tác kiểm toán nội bộ tại chi nhánh đƣợc thực hiện bởi phòng Kiểm soát nội bộ - Hội sở theo lịch định kỳ hoặc đột xuất. 2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay KHCN KD của HDBank Đắk Nông.
- 16 a. Quy mô cho vay KHCN KD. Tổng dƣ nợ cho vay KHCN KD lần lƣợt các năm 2018, 2019, 2020 là: 128 tỷ đồng, 498 tỷ đồng và 848 tỷ đồng. Chiếm tỷ lệ lần lƣợt là: chiếm chiếm 85% , 88% và 89% dƣ nợ cho vay KHCN. Bảng 2.4: Dư nợ cho vay KHCN KD tại HDBank Đắk Nông ĐVT: tỷ đồng 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 NỘI DUNG Số Số Số +/- (%) +/- (%) tiền tiền tiền Tổng dƣ nợ 201 708 1.162 507 352.24 454 164.12 Dƣ nợ 151 567 953 416 375.50 386 168.08 KHCN Dƣ nợ 128 498 848 369 389.06 350 170.28 KHCN KD Dƣ nợ KHCN KD / 84.77 87.83 88.98 3.06 103.61 101.31 101.31 KHCN (%) Số lƣợng KHCN KD 692 2.772 5.061 2.079 400.58 2.290 182.58 (ngƣời) Dƣ nợ 0,185 0,180 0,168 -0,01 97.30 -0,01 93,33 BQ/KH (Nguồn: Báo cáo HĐKD của HDBank Đắk Nông) b. Thị phần cho vay KHCN KD
- 17 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN KD các TCTD tại Đắk Nông ĐVT: tỷ đồng TÊN TCTD DƢ NỢ (Tỷđ) THỊ PHẦN (%) GHI CHÚ Agribank 7,320 36.77% BIDV 3,886 19.52% Vietin Bank 3,125 15.70% Sacom bank 3,026 15.20% LienViet Post Bank 1,046 5.26% HDBank 848 4.26% Dong A Bank 191 0.96% Nam A Bank 181 0.91% Vietcombank 74 0.37% Chính sách xã hội - -% Quỹ tín dụng Đắk Mil 93 0.47% QTD Đắk Nông 68 0.34% QTD Thành Đức 49 0.25% Tổng 19,909 100% (Nguồn: Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đắk Nông 31/12/2020) c. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN KD tại HDBank Đắk Nông Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN KD ĐVT: tỷ đồng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chỉ tiêu Số Số Số (%) (%) (%) tiền tiền tiền Dƣ nợ KHCN KD 128 100 498 100 848 100 Dƣ nợ ngắn hạn 115 90 467 94 785 93 Dƣ nợ trung, dài hạn 13 10 31 6 63 7 Dƣ nợ cho vay từng lần 87 68 365 73 634 75 Dƣ nợ cho vay hạn mức 41 32 133 27 214 25
- 18 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chỉ tiêu Số Số Số (%) (%) (%) tiền tiền tiền Dƣ nợ cho vay có bảo đảm 125 98 492 99 833 98 bằng tài sản Dƣ nợ cho vay không bảo 3 2 6 1 15 2 đảm bằng tài sản Nông nghiệp, lâm nghiệp và 125 97 475 95 828 98 thủy sản Thƣơng mại, dịch vụ 2 2 10 2 15 2 Hoạt động dịch vụ khác 1 1 13 3 5 1 (Nguồn: Báo cáo HĐKD của HDBank Đắk Nông) d. Chất lượng dịch vụ cho vay KHCN KD e. Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN KD Bảng 2.7: Nợ xấu trong cho vay KHCN KD ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1. Dƣ nợ cho vay KHCN KD 128 498 848 2. Nợ xấu KHCN KD 0 0 0 3. Tỷ lệ nợ xấu (%) (N3 – N5) 0 0 0 (Nguồn: Báo cáo HĐKD của HDBank Đắk Nông) f. Kết quả bán chéo sản phẩm trong cho vay KHCN KD
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 457 | 66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 340 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn