intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Hội An, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Hội An, Quảng Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh TP Hội An; Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Hội An, Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- LÊ THỊ HỒNG HẠNH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỘI AN, QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng – 2022
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HOÀNG DƢƠNG VIỆT ANH Phản biện 1: PGS.TS.Lâm Chí Dũng Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 05 tháng 03 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ đầu năm 2020 đến nay, đại dịch Covid – 19 diễn ra đã gây ảnh hưởng tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế – xã hội. Các doanh nghiệp phải đối mặt với những khó khăn do dòng tiền lưu chuyển trong nền kinh tế chậm, nợ phải thu lớn, hoạt động sản xuất kinh doanh đình trệ, năng suất giảm, hàng hoá làm ra không có thị trường để bán hoặc nếu có đầu ra thì lại thiếu nguồn nguyên liệu đầu vào do các thị trường nhập khẩu nguyên vật liệu đều dừng hoạt động... Không chỉ các doanh nghiệp mà năm nay, hệ thống ngân hàng dự báo sẽ gặp rất nhiều khó khăn do nhu cầu tín dụng giảm, cùng các chương trình giảm lãi, giảm phí sẽ ảnh hưởng lớn đến doanh thu, nhất là doanh thu từ cho vay, từ lãi, nợ xấu gia tăng. Tuy nhiên doanh nghiệp đang cần sự tiếp sức của các Ngân hàng thương mại hơn bao giờ hết, trong đó việc được tiếp sức nguồn vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh là sự cần thiết, giúp doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động và vượt qua khó khăn trong giai đoạn này. Vì vậy, hoạt động cho vay của ngành ngân hàng là nút thắt trước những khó khăn chung của nền kinh tế. Việc ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn do dịch Covid-19 cũng chính là hỗ trợ các ngân hàng trong sử dụng hiệu quả nguồn vốn, bảo đảm lợi nhuận, giảm áp lực nợ xấu, giảm chi phí và trích lập dự phòng rủi ro, mở rộng quy mô và tăng lợi nhuận . Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về thực thi các giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho khách hàng, thời
  4. 2 gian qua, cùng với toàn hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Agribank TP Hội An đã triển khai hàng loạt chính sách, chương trình hỗ trợ khách hàng khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội. Tuy nhiên yêu cầu đặt ra đối với hoạt động cho vay của ngân hàng hiện nay là phải vừa đảm bảo phục vụ tăng trưởng kinh tế vừa đảm bảo an toàn hệ thống, so với yêu cầu và tiềm năng thì kết quả phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vẫn chưa tương xứng. Hoạt động này vẫn còn tồn tại những điểm bất cập, do đó cần tìm kiếm các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này để đạt được mục tiêu phát triển mà ngân hàng kỳ vọng. Mặt khác, cho đến nay, vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Agribank Hội An. Với những lý do trên, trong quá trình công tác và nghiên cứu tại Agribank Hội An, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Hội An, Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu của luận văn, với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay ngắn hạn của chi nhánh trong thời gian đến, qua đó giúp ngân hàng phát triển ổn định hơn trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ
  5. 3 thể bao gồm: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh TP Hội An. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: - Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại bao gồm những vấn đề gì ? - Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh TP Hội An ? - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh TP Hội An cần làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Thực tiễn hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An. 3.2. Đối tượng khảo sát: + Phỏng vấn, khảo sát các giao dịch viên, cán bộ tín dụng và các khách hàng là doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với Agribank –
  6. 4 chi nhánh TP Hội An. 3.3. Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An. + Thời gian: Số liệu và tình hình thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng từ 2018 - 2020, đề xuất định hướng và khuyến nghị +Nội dung: Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Hội An. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu +Phương pháp đọc và thu thập dữ liệu + Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu + Phương pháp so sánh, phân tích + Phương pháp tổng hợp 5. Bố cục của đề tài Ngoài Phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn được kết cấu thành 3 chương. Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Chương II: Thực trạng hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An. Chương III: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
  7. 5 ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An. 6.Tổng quan tình hình nghiên cứu
  8. 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp, phân loại doanh nghiệp a. Khái niệm doanh nghiệp Theo mục 7 điều 1 chương 1 luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. b. Phân loại doanh nghiệp trong cho vay tại ngân hàng thương mại: 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm ngân hàng thương mại Theo khoản 3, điều 4, chương I, Luật 47/2010/QH12 về Tổ chức tín dụng: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. b. Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại “Theo quyết định 324/1998/QĐ-NHNN ngày 30/9/1998 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam, cho vay ngắn hạn là hình
  9. 7 thức mà tổ chức tín dụng cho vay tối đa đến 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.” c. Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại “- Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau “ “- Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ sản xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh với các khoản vay có giá trị lớn và có thể rất lớn.” “- Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp lý của doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân.... “ “- So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh nghiệp có hệ thống thông tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều có hệ thống thông tin kế toán, báo cáo tài chính..” “- Nguồn trả nợ trong cho vay ngắn hạn được xác định là dòng tiền, thu nhập từ hoạt động kinh doanh. “- Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng thương mại. c. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp “- Đối với nền kinh tế - Đối với doanh nghiệp
  10. 8 “- Đối với sự tồn tại và phát triển của NHTM: d. Các phương thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp Cho vay ngắn hạn đối với DN của NHTM bao gồm một số phương thức cho vay chính như sau: - Cho vay từng lần - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng - Cho vay theo hạn mức thấu chi - Bảo lãnh ngân hàng. 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1.Nội dung của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp a. Hoạch định chính sách cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Chính sách cho vay ngắn hạn doanh nghiệp là một bộ phận của chính sách tín dụng của NH … thông thường các mục tiêu cụ thể mà ngân hàng hướng đến trong chính sách cho vay: quy mô cho vay, thị phần cho vay, hợp lý hóa cơ cấu cho vay, kiểm soát rủi ro trong cho vay, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay và kết quả tài chính. Công tác hoạch định chính sách cho vay thường bao gồm các công việc sau: Xác định mục tiêu cho vay, đối tượng cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, giải ngân, kỳ hạn nợ. b. Tổ chức bộ máy quản lý cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
  11. 9 Hiện nay, các NHTM đang thực hiện một trong hai mô hình quản lý tín dụng tập trung và phân cấp. c. Các hoạt động triển khai cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại - Khảo sát thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh và xây dựng khách hàng mục. - Xây dựng danh mục sản phẩm cho vay khách hàng - Củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay và chăm sóc khách hàng vay vốn - Kiểm soát rủi ro tín dụng 1.2.2. Các tiêu chí phản ánh kết quả cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp a. Quy mô cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp Tỷ trọng dư nợ: tỷ trọng du nợ KHDN phản ánh mức độ quan tâm của ngân hàng đối với loại hình khách hàng này: ( Dư nợ CVNH DN*100% - Tỷ trọng dư nợ CVNH đối với DN = ------------------------------------------ Tổng dư nợ Tốc độ tăng trưởng cho vay: thể hiện tốc độ tăng trưởng hay thu hẹp của hoạt động CVNH đối với DN (Dư nợ kỳ này – Dư nợ kỳ trước)*100% -Tốc độ tăng trưởng cho vay = ------------------------------------------------- Dư nợ kỳ trước b. Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp “- Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp chia theo loại hình tín dụng
  12. 10 - Dư nợ cho vay ngắn hạn theo loại hình doanh nghiệp - Dư nợ theo ngành kinh doanh c. Kết quả tài chính Thu nhập từ cho vay DN*100% Tỷ lệ thu nhập từ cho vay DN = ------------------------------------ Tổng thu nhập d. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp e. Chất lượng tín dụng trong cho vay doanh nghiệp Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu trong CVDN: Nợ xấu CVDN * 100% Tỷ lệ nợ xấu trong CVDN= ------------------------------------ Tổng dư nợ CVDN 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng a. Nguồn vốn ngân hàng b. Chính sách tín dụng c. Quy mô hoạt động của ngân hàng d. Chất lượng nhân sự và cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng. e. Quy trình cho vay f. Lãi suất (bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay). g. Hoạt động Marketing ngân hàng
  13. 11 1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Môi trường chính trị, pháp lý, kinh tế xã hội. b. Chính sách hỗ trợ cho vay các doanh nghiệp c. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  14. 12 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TP HỘI AN 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TP HỘI AN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An a. Hoạt động huy động vốn của Agribank Hội An - Tổng nguồn vốn (đã quy đổi) đến 31/12/2020 đạt 772.002 triệu đồng, tăng 4.294 triệu đồng so với năm 2019, tỷ lệ tăng 0.56%, đạt 88,85% kế hoạch năm 2020 là 868.898 triệu đồng. b. Hoạt động cho vay của Agribank Hội An Tổng dư nợ đến 31/12/2020 đạt 516.015 triệu đồng, tăng 38.544 triệu đồng, đạt 100% kế hoạch giao năm 2020. Trong đó: Dư nợ ngắn hạn đạt 440.937 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 85,45% trong tổng dư nợ; Dư nợ trung dài hạn đạt 75.078 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 14,55% trong tổng dư nợ.
  15. 13 c. Hoạt động dịch vụ của Agribank Hội An d. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hội An 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TP HỘI AN 2.2.1. Bối cảnh hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp 2.2.2. Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An a. Chính sách cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hội An Hiện nay, Chi nhánh thực hiện Quy chế cho vay được ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng; Quyết định 600/QĐ-HĐTV ngày 23/04/2012, Quỵết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014 về việc ban hành Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Quỵết định số 766 /QĐ-NHNo-KHDN ngày 01/08/2014 về Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và các Quy chế cho vay riêng của Agribank. Các quy định về trích lập dự phòng, phân loại khách hàng đều được chi nhánh thực hiện một cách nghiêm túc và đầy đủ.
  16. 14 b. Tổ chức bộ máy quản lý cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hội An Tổ chức bộ máy quản lý trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh đã có sự phân công theo hướng chuyên môn hóa c. Các hoạt động triển khai cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hội An Hoạt động phát triển khách hàng Hoạt động tăng cường năng lực cạnh tranh, chiếm thị phần Hoạt động kiểm soát rủi ro 2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An a. Quy mô cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp Tỷ trọng cho vay năm 2020 tăng với tốc độ chậm hơn so với năm 2019. Sở dĩ có kết quả đó là do trong bối cảnh kinh tế biến động phức tạp, khó lường trước dịch bệnh, Agribank Hội An đã tập trung sức nâng cao chất lượng tín dụng, thực hiện nghiêm túc “tín dụng có chọn lọc” (đối tượng cho vay, khách hàng vay, thể loại cho vay) nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro trong lĩnh vực này do đó dẫn đến doanh số cho vay tăng với tốc độ vừa phải nhưng bền vững và an toàn hơn. Số lượng khách hàng doanh nghiệp Số lượng doanh nghiệp giảm qua các năm, cụ thể tại bảng 2.8: Năm 2018 là 59 doanh nghiệp, 2019 là 48 và đến năm 2020 là 41
  17. 15 doanh nghiệp b. Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế của chi nhánh đang cho vay chủ yếu tập trung vào ngành xây dựng chiếm tỷ trọng lớn (năm 2018 đạt 51.629 triệu đồng, năm 2019 đạt 62.345 triệu đồng chiếm tỷ trọng 64,53% và tăng 10.716 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 20,76%. Qua đến năm 2020 đạt 61.951 triệu đồng, giảm 394 triệu đồng so với năm 2019 tương ứng với tốc độ giảm 0,63 %). c. Kết quả tài chính d. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp Qua tiến hành khảo sát, thăm dò ý kiến của 20 khách hàng là doanh nghiệp đang quan hệ tín dụng tại Agribank Hội An cho thấy hầu như các khách hàng đều đánh giá cao và hài lòng với những gì mà Agribank Hội An mang lại, chỉ có một bộ phận nhỏ khách hàng là chưa hài lòng và chưa thỏa mãn khi quan hệ với Agribank Hội An. e. Chất lượng tín dụng trong cho vay doanh nghiệp 2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TP HỘI AN 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Hội An
  18. 16 - Chi nhánh luôn thực hiện đúng theo định hướng phát triển tín dụng, chính sách tín dụng - Công tác cho vay được chỉ đạo thực hiện nghiêm túc và thống nhất trong toàn hệ thống. - Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ luôn được chú trọng và thực hiện theo định kỳ hoặc đột xuất - Đã kiểm soát tốt hoạt động tín dụng, đảm bảo tăng trưởng tín dụng đi đôi với chất lượng tín dụng. - Chi nhánh luôn chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ - Thường xuyên rà soát, quan tâm và chăm sóc tốt khách hàng - Cơ sở vật chất khá tốt, mạng lưới hạ tầng công nghệ đảm bảo. - Thái độ và phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ CBNV thể hiện sự chuyên nghiệp, văn minh, lịch sự, gần gũi với khách hàng 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Hội An a. Các hạn chế còn tồn tại - Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn KHDN chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay. - Số lượng doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh giảm qua các năm - Việc định giá tài sản còn sơ sài, chưa phát hiện kịp thời các
  19. 17 sai phạm về nghiệp vụ tín dụng, các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của chi nhánh. - Việc kiểm tra sau giải ngân của CBTD còn mang nhiều tính đối phó, thực hiện cho đủ thủ tục theo quy định của ngân hàng. - Công tác thu thập và sàng lọc thông tin còn hạn chế. b. Nguyên nhân của hạn chế  Về phía ngân hàng - “Quy trình cho vay khá chặt chẽ nhưng thủ tục cho vay còn khá cứng nhắc - Cơ chế về lãi suất của chi nhánh chưa có ưu đãi cho doanh nghiệp - Cán bộ quản lý khách hàng doanh nghiệp phải đảm bảo tất cả các giai đoạn - Số lượng cán bộ tín dụng còn ít - Về công tác thẩm định và giám sát vốn vay: chi nhánh chưa có bộ phận chuyên trách phân tích thị trường và phân tích ngành. - Thông tin bất đối xứng gây rủi ro cho ngân hàng. Hoạt động Marketing ngân hàng - Chưa đưa ra bước đi cụ thể để tiếp cận với khách hàng mục tiêu của mình. - Thiếu kinh phí để tổ chức nghiên cứu thị trường một cách chuyên nghiệp,  Về phía doanh nghiệp  Các nguyên nhân khác + Môi trường kinh tế
  20. 18 +Môi trường pháp lý +Môi trường cạnh tranh gay gắt trong hệ thống các NHTM Việt Nam. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2