Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam
lượt xem 6
download
Mục tiêu của luận văn "Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam" là đưa ra đề xuất khuyến nghị dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ TRẦN NGỌC HUYỀN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2022
- Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 1: TS. HOÀNG DƢƠNG VIỆT ANH Phản biện 2: TS. PHAN DIÊN VỸ Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 8 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cho vay đƣợc xem là hoạt động thƣờng xuyên và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, đem lại nguồn thu chủ yếu, chiếm hơn 70% thu nhập của các ngân hàng hiện nay. Tuy nhiên, tỷ lệ thu nhập càng cao cũng đồng nghĩa rủi ro mà các ngân hàng thƣơng mại đang phải đối mặt sẽ càng lớn. Vì vậy, tuỳ vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của từng ngân hàng, để tăng trƣởng tín dụng hiệu quả mà vừa đảm bảo an toàn, nhà quản trị cần nắm bắt và có giải pháp kịp thời kiểm soát rủi ro tín dụng của mình. Cùng với xu hƣớng phát triển tất yếu theo hƣớng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, thời gian qua Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam đã từng bƣớc chuyển đổi cơ cấu và mô hình hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu chiến lƣợc trở thành ngân hàng bán lẻ số một Việt Nam. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam nói chung và tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam nói riêng ngày càng phát triển, đạt đƣợc những thành công đáng ghi nhận về số lƣợng khách hàng và dƣ nợ tăng đều qua các năm, đặc biệt đối với KHCNKD. Song điều này cũng nảy sinh khả năng tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao trong cho vay KHCNKD của Chi nhánh. Vì vậy, nghiên cứu để hoàn thiện chất lƣợng kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCNKD là một vấn đề cấp thiết đƣợc đặt ra nhằm quản lý, kiểm soát mức độ rủi ro trong phạm vi có thể chấp nhận đƣợc, từ đó đƣa ra hƣớng khắc phục. Trong 2 năm gần đây, tình hình dịch bệnh Covid-19 kéo dài và vẫn còn đang diễn biến phức tạp đã, đang và sẽ mang lại nhiều hệ lụy cho nền kinh tế - xã hội nói chung và hoạt động cấp tín dụng tại các NHTM nói riêng. Những khó khăn mà dịch bệnh gây ra nhƣ vòng quay vốn chậm, dòng tiền đứt gãy, doanh nghiệp bị sụt giảm doanh thu, mất khả năng chi trả các khoản nợ gốc, lãi đến hạn, làm tăng rủi ro về thu hồi nợ, nợ xấu tại các ngân hàng ngày càng tăng,... Vì thế để hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi chuỗi cung ứng cũng nhƣ đáp ứng cầu vay vốn cho khách hàng cá nhân, các ngân hàng thƣơng mại đều đƣa
- 2 ra các gói tín dụng ƣu đãi thu hút khách hàng. Mặt khác, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam đặc biệt chú trọng hỗ trợ khách hàng cá nhân kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu tín dụng đảm bảo hiệu quả, an toàn, đồng thời kiểm soát và nâng cao chất lƣợng tín dụng. Do đó, việc kiểm soát rủi ro tín dụng là hoạt động vô cùng quan trọng góp phần nâng cao chất lƣợng của hoạt động tín dụng cũng nhƣ toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. Từ những lý do đƣợc đề cập ở trên, học viên chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam” làm chủ đề nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu của luận văn là đƣa ra đề xuất khuyến nghị dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. b. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM. - Phân tích thực trạng của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. - Đề xuất khuyến nghị góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. c. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc nhiệm vụ nêu trên, nội dung của luận văn phải giải quyết đƣợc các câu hỏi nghiên cứu sau: - Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại NHTM bao gồm những vấn đề gì? Các tiêu chí nào phản ánh kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
- 3 khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM? Nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại NHTM? - Thực trạng của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam nhƣ thế nào? Hoạt động này của chi nhánh có những thành công, hạn chế gì và do những nguyên nhân nào? - Để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam và các chủ thể liên quan cần làm gì? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. - Đối tƣợng khảo sát: Học viên đã thực hiện tham vấn một số cán bộ lãnh đạo và chuyên viên công tác trong lĩnh vực này của chi nhánh: Phó giám đốc chi nhánh; lãnh đạo phòng, cán bộ tín dụng phòng KH bán lẻ; lãnh đạo và chuyên viên Phòng Quản lý nợ và các PGD trực thuộc Vietcombank Quảng Nam để tìm hiểu và xác định nguyên nhân thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay KHCN kinh doanh của Chi nhánh. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Theo Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN KHCN bao gồm cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp tƣ nhân. Vì vậy, phạm vi cho vay KHCNKD đƣợc nghiên cứu bao gồm cả doanh nghiệp tƣ nhân. - Phạm vi không gian: Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam và các PGD trực thuộc. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro
- 4 tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại chi nhánh từ năm 2019 đến năm 2021. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin thứ cấp từ các nguồn: + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam từ năm 2019 đến năm 2021. + Tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. + Các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí có liên quan; các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc. Trên cơ sở các dữ liệu thu thập đƣợc nêu trên cũng nhƣ các báo cáo tổng hợp của ngân hàng, tác giả tiến hành so sánh, phân tích dữ liệu nhằm đƣa ra các kết quả nghiên cứu cho đề tài. - Phương pháp phân tích thống kê, so sánh: Dựa vào các số liệu đã thu thập đƣợc, tác giả sẽ sử dụng số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình quân; bằng phƣơng pháp so sánh theo thời gian, so sánh với mục tiêu đặt ra để phân tích thực trạng và kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về khoa học: Góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM. - Về thực tiễn: Phân tích và đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân nhằm đề xuất các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại chi nhánh. 6. Bố cục của luận văn Ngoài mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
- 5 bố cục thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu a. Các bài báo liên quan chủ đề đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong những năm gần đây b. Các luận văn cao học liên quan c. Các nghiên cứu tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam trong 3 năm gần đây: d. Khoảng trống nghiên cứu Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại là đề tài đƣợc nghiên cứu khá nhiều do tính chất quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Nhìn chung các nghiên cứu đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHTM; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tại các đơn vị nghiên cứu; sau đó đƣa ra các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tại đơn vị. Tuy nhiên, tuỳ vào đặc điểm từng ngân hàng riêng biệt thì thực tế hoạt động quản trị, kiểm soát rủi ro tín dụng cũng khác nhau. Đồng thời trong 3 năm vừa qua, tại Chi nhánh nơi tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu, vẫn chƣa có một nghiên cứu nào về chủ đề này. Vì vậy, từ các khoảng trống đã nêu trên, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam”.
- 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM a. Khái niệm khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM b. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM 1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Phân loại theo thời hạn (thời hạn cho vay): - Phân loại theo phƣơng thức cho vay: - Phân loại theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh: 1.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Rủi ro tín dụng là một loại rủi ro phát sinh chủ yếu trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại, là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm gốc và lãi vay) hoặc trả nợ không đúng hạn nhƣ đã cam kết trong hợp đồng cho ngân hàng. - Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng: + Nguyên nhân từ phía ngân hàng: + Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: + Nguyên nhân khác: - Hậu quả của rủi ro tín dụng + Đối với ngân hàng thƣơng mại: RRTD làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận của ngân hàng. RRTD làm giảm uy tín của ngân hàng, dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng. + Đối với nền kinh tế:
- 7 Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định, làm công chúng mất niềm tin vào ngân hàng cũng nhƣ chính sách tiền tệ tài khoá của nhà nƣớc. + Đối với KHCNKD vay vốn: RRTD làm giảm uy tín, lịch sử tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. 1.1.5. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD là quá trình ngân hàng chủ động tiếp cận rủi ro tín dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống, qua việc nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng, nhằm biến đổi khả năng rủi ro, bảo đảm tần suất và mức độ tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra trong giới hạn mà ngân hàng hoạch định. b. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Nhận dạng RRTD trong cho vay KHCNKD. - Đo lƣờng RRTD trong cho vay KHCNKD. - Kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD. - Tài trợ RRTD trong cho vay KHCNKD. Nhƣ vậy, quản trị rủi ro tín dụng bao gồm 4 nội dung và kiểm soát rủi ro tín dụng là một nội dung rất quan trọng trong quá trình quản trị rủi ro tín dụng. 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD là việc ngân hàng sử dụng những kỹ thuật, phƣơng pháp, chiến lƣợc và biện pháp nhằm chủ động điều
- 8 khiển, biến đổi RRTD thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu, chuyển giao và phân tán RRTD trong cho vay KHCNKD. b. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh + Chất lƣợng thông tin của KHCNKD thấp. Ngân hàng thƣờng thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng, tính cạnh tranh trên thị trƣờng. + Do lĩnh vực, ngành nghề của KHCNKD rất đa dạng, số lƣợng các khoản vay cùng với số lƣợng KHCNKD tƣơng đối lớn, quy mô từng món vay nhỏ, địa bàn hoạt động cũng khá rộng và phân tán nên hoạt động giám sát, kiểm soát RRTD rất khó khăn. 1.2.2. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD bao gồm các nội dung cụ thể sau: - Né tránh rủi ro. - Ngăn ngừa rủi ro tín dụng: là việc NHTM sử dụng các biện pháp nhằm mục đích loại trừ các nguyên nhân gây ra RRTD và giảm bớt thiệt hại của RRTD gây ra. Việc ngăn ngừa RRTD trong cho vay KHCKD đƣợc thực hiện bằng các biện pháp: + Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của người vay hoặc tài sản của bên thứ ba + Yêu cầu KHCNKD cần có một tỷ lệ vốn đối ứng nhất định khi tham gia vào phương án kinh doanh. + Công tác tổ chức cho vay: + Sử dụng các biện pháp tài chính - Phân tán rủi ro tín dụng. - Giảm thiểu rủi ro tín dụng: + Giảm hạn mức cho vay, tạm dừng, thu hồi vốn vay trƣớc hạn hoặc chấm dứt hợp đồng. + Áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản. + Áp dụng các điều khoản trong hợp đồng bảo đảm tiền vay và hợp
- 9 đồng thế chấp có lợi cho ngân hàng. + Sử dụng biện pháp trích lập dự phòng RRTD. + Đƣa ra mức lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng và khoản vay khác nhau trên cơ sở vừa đảm bảo tính cạnh tranh, vừa đảm bảo phần bù rủi ro. - Chuyển giao rủi ro tín dụng + Chuyển giao rủi ro cho công ty bảo hiểm. + Bán nợ. 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a. Sự biến đổi cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh theo mức độ rủi ro b. Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Dƣ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% (cho vay KHCNKD) (1.1) Tổng dƣ nợ c. Tỷ lệ dự phòng rủi ro cụ thể trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: Dự phòng rủi ro cụ thể Tỷ lệ dự phòng cụ thể = x 100% Tổng dƣ nợ (CVKHCNKD) (1.2) d. Tỷ lệ xoá nợ ròng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: Giá trị nợ xóa ròng Tỷ lệ xóa nợ ròng = x 100% (CVKHCNKD)(1.3) Tổng dƣ nợ 1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. a. Các nhân tố bên trong Ngân hàng b. Các nhân tố bên ngoài KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh a. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam bao gồm: b. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. - Hoạt động huy động vốn Tình hình huy động vốn tại Vietcombank Quảng Nam biến động qua các năm (bảng 2.1), năm 2020 giảm 6% so với năm 2019, đến năm 2021 huy động vốn tăng trƣởng 10% so với năm 2020, đạt 6.722 tỷ đồng. Bảng 2.1: Tình hình HĐV trong 3 năm qua tại Vietcombank Quảng Nam Xét theo loại tiền huy động, nguồn vốn huy động tại chi nhánh tập trung vào loại tiền Việt Nam đồng, huy động từ loại tiền ngoại tệ phát sinh với tỷ trọng tƣơng đối thấp. Xét về kỳ hạn huy động, từ 2019 đến 2021 tiền gửi có kỳ hạn tăng dần qua các năm, năm 2021 huy động đạt 4.168 tỷ đồng tăng 13,66% so với năm 2020. - Hoạt động cho vay Bảng 2.2. Tình hình cho vay trong 3 năm qua tại Vietcombank Quảng Nam Dƣ nợ tại Vietcombank Quảng Nam qua các năm có sự biến động. Năm 2020, dƣ nợ cho vay tăng 20% so với năm 2019 nhƣng sang năm 2021, dƣ nợ cho vay lại giảm 8% so với năm 2020. Xét theo thời hạn cho vay, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng cao trong tổng dƣ nợ của CN (chiếm trên 70% tổng dƣ nợ), năm 2021 dƣ nợ cho vay ngắn hạn giảm nhẹ 2% so với năm 2020.
- 11 Hiện nay, chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh cũng cần đƣợc chú trọng quan tâm, trong năm 2021 mặc dù có sự giảm tỷ trọng nợ có vấn đề (giảm 44% so với năm 2020), tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu lại có khuynh hƣớng tăng mạnh. Điều này đặt ra những thách thức lớn cho Vietcombank Quảng Nam, từ đó chi nhánh cần tìm ra giải pháp thích hợp để kiểm soát rủi ro tín dụng đối với khách hàng CNKD đƣợc tốt hơn, đạt đƣợc kết quả tốt trong kiểm soát chất lƣợng tín dụng nhƣ trong năm 2020. - Kết quả tài chính Bảng 2.3. Kết quả tài chính trong 3 năm qua tại Vietcombank Quảng Nam ĐVT: tỷ VND Giá trị Tỷ lệ tăng/giảm(%) Chỉ tiêu 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Tổng thu nhập 1.359 2.079 2.745 52,98 32,03 Tổng chi phí 1.037 1.846 2.396 78,01 29,79 Lợi nhuận trƣớc thuế 322 233 349 -27,64 49,79 (Nguồn: Báo cáo thường niên Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021) Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam trong ba năm từ 2019 - 2021 đều rất tốt, đạt hiệu quả cao, lợi nhuận đem lại cho chi nhánh đều tăng trƣởng qua các năm. Mặc dù dƣ nợ năm 2021 có giảm so với năm 2020 nhƣng do kiểm soát tốt về chi phí nên năm 2021 lợi nhuận vẫn tăng tăng mạnh 50% so với năm 2020. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng bên ngoài và tình hình cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh - Đặc điểm môi trường bên ngoài: + Môi trƣờng chính trị, kinh tế - xã hội: + Môi trƣờng pháp lý - Tình hình cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh: Thông qua các chính sách hỗ trợ và ƣu đãi về lãi suất của Ngân hàng
- 12 Nhà nƣớc đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho KHCNKD trong quan hệ tín dụng những năm gần đây. Qua bảng 2.2, cho vay đối với KHCN năm 2021 chiếm 58% trong tổng dƣ nợ cho vay khách hàng của Vietcombank Quảng Nam, trong 3 năm 2019 – 2021 tỷ trọng này lần lƣợt là 54%, 48%, 58%. Bảng 2.4. Tình hình cho vay KHCNKD trong 3 năm qua tại Vietcombank Quảng Nam Xét về cơ cấu dƣ nợ theo ngành nghề, cho vay KHCNKD tập trung chủ yếu vào các ngành nghề nhƣ thƣơng mại, dịch vụ và xây dựng, trong đó ngành thƣơng mại, dịch vụ năm 2021 chiếm 36,7%, tăng 11,2% so với năm 2020, tiếp đến là ngành xây dựng năm 2021 chiếm 31,7%, tăng 2,2% so với năm 2020. Dù một số ngành chịu tác động lớn bởi dịch Covid-19, tuy nhiên qua số liệu bảng 2.4 có thể thấy đây là dấu hiệu tích cực thể hiện sự hồi phục của nền kinh tế, khả năng thích ứng, tăng trƣởng của các hộ gia đình, doanh nghiệp tƣ nhân trên địa bàn. 2.2.2. Mục tiêu kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Chi nhánh - Mục tiêu về quy mô: CN sẽ giao chỉ tiêu theo kế hoạch về tăng trƣởng dƣ nợ cho vay đối với từng phòng ban trực thuộc liên quan và yêu cầu các phòng xây dựng phƣơng án kinh doanh để phát triển dƣ nợ, đƣa ra giải pháp thực hiện chi tiết. Trên cơ sở đó, các phòng sẽ giao chỉ tiêu cụ thể đến từng cán bộ theo tiến độ tháng, quý, năm để thực hiện. Bảng 2.5. Chỉ tiêu kế hoạch phát triển tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam trong 3 năm 2019 - 2021 Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu kế hoạch đƣợc giao 2019 2020 2021 Tổng dƣ nợ 7235 8992 9993 Dƣ nợ KHCNKD 2576 3641 3023 Tỷ lệ Nợ nhóm 2 trong CVKHCNKD < 0,4 < 0,3 < 0,3 Tỷ lệ Nợ xấu trong CVKHCNKD < 0,4 < 0,4 < 0,4 (Nguồn: Kế hoạch hàng năm giai đoạn 2022-2025 của Vietcombank Quảng Nam) Hội sở sẽ dựa trên số liệu thực hiện từ năm trƣớc để giao chỉ tiêu cho
- 13 các năm tiếp theo; CN sẽ triển khai các kế hoạch thực hiện để đạt đƣợc các mục tiêu về quy mô dƣ nợ, mục tiêu giới hạn rủi ro tín dụng đã đề ra. 2.2.3. Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh a. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD tại Chi nhánh Né tránh rủi ro là một trong những hoạt động kiểm soát RRTD nhằm ngay từ đầu có thể loại bỏ những khách hàng có phƣơng án sử dụng vốn không khả khi, khách hàng có lịch sử tín dụng không tốt, những khoản vay tiềm ẩn rủi ro cao theo đánh giá của ngân hàng. Hiện tại, Vietcombank Quảng Nam thực hiện thông qua các hoạt động nhƣ: Thẩm định tín dụng: - Thẩm định hồ sơ vay vốn: Việc thẩm định hồ sơ vay vốn nhằm mục đích đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân kinh doanh,… Các công việc đƣợc thực hiện bao gồm: + Kiểm tra hồ sơ pháp lý của khách hàng. + Kiểm tra hồ sơ TSBĐ: + Kiểm tra hồ sơ tài chính và hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn: - Đánh giá tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng: CBTD dựa vào Sổ ghi chép bán hàng theo dõi doanh thu, Báo cáo tài chính để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng, khả năng trả nợ tốt không. - Thẩm định tài sản bảo đảm: Việc thẩm định TSBĐ là hoạt động vô cùng quan trọng giúp chi nhánh né tránh RRTD trong trƣờng hợp nguồn trả nợ từ hoạt động kinh doanh không còn đảm bảo thì TSBĐ sẽ là nguồn trả nợ thứ hai của khách hàng.. - Thẩm định mục đích sử dụng vốn: Qua tiếp nhận các hồ sơ mà khách hàng cung cấp, CBTD, lãnh đạo phòng KHKD và đại diện Ban giám đốc Chi nhánh (đối với những hồ sơ vƣợt thẩm quyền tại phòng KHKD) sẽ đến kiểm tra trực tiếp cơ sở kinh doanh thực tế của khách hàng xác thực các mặt hàng, các công trình xây dựng,… có đúng nhƣ trong phƣơng án sử dụng vốn xin cấp tín dụng của khách hàng đã cung cấp không. - Chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với KHCNKD: Việc chấm điểm
- 14 khách hàng trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm đánh giá mức độ rủi ro của KHCNKD. Từ các thông tin thu thập đƣợc trong khâu thẩm định, CBTD cung cấp thông tin lên hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ để cho ra kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng vay vốn. CBTD dựa vào kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng để làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. b. Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD tại Chi nhánh Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của ngƣời vay hoặc tài sản của bên thứ ba Yêu cầu KHCNKD cần có một tỷ lệ vốn tự có tối thiểu trong việc thực hiện phương án sử dụng vốn: Phân quyền phê duyệt tín dụng: Tuân thủ đúng quy trình tín dụng: Thường xuyên kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay: - Kiểm tra trước cho vay: là cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. - Kiểm tra trong khi cho vay: là xem xét hồ sơ giải ngân có đƣợc cá nhân kinh doanh dùng để nhận nợ phục vụ đúng mục đích hay không. - Kiểm tra sau cho vay: Theo định kỳ 06 tháng/ lần hoặc đột xuất khi cần thiết, CBTD sẽ kiểm tra tình hình sử dụng vốn của khách hàng, có đúng mục đích nhƣ cam kết, có đảm bảo hiệu quả không. Nhìn chung, trong thời gian vừa qua, công tác kiểm tra trƣớc và trong cho vay đối với KHCNKD tại chi nhánh đã đƣợc thực hiện theo đúng quy trình, quy định. Tuy nhiên, công tác kiểm tra sau giải ngân vẫn chƣa đƣợc CBTD thực hiện sát sao, mà mới chỉ dừng lại ở việc kiểm tra hồ sơ sau giải ngân do khách hàng cung cấp, chƣa tiến hành đi kiểm tra thực tế tình hình kinh doanh của khách hàng mà lập biên bản kiểm tra mang tính thủ tục, từ đó dễ phát sinh RRTD không mong muốn. c. Các biện pháp phân tán rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD tại chi nhánh Tại CN, việc phân tán rủi ro tín dụng đƣợc áp dụng bằng cách cho vay nhiều loại ngành nghề khác nhau giúp hạn chế đƣợc RRTD thay vì tập trung
- 15 vào một ngành nghề nhất định. Theo bảng 2.4, xét theo cơ cấu cho vay, ta có thể thấy đƣợc dƣ nợ năm 2021 của CN tập trung vào những ngành nghề chủ yếu nhƣ: Thƣơng mại, dịch vụ (chiếm 36,7%/tổng dƣ nợ), Xây dựng (chiếm 31,7%/tổng dƣ nợ), còn lại là ngành Nông, lâm, thủy sản và các ngành khác. d. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra trong cho vay KHCNKD tại chi nhánh Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản: Việc yêu cầu các khoản vay đƣợc bảo đảm bằng tài sản là phù hợp với chính sách bảo đảm tín dụng của chi nhánh, giúp giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Việc lựa chọn TSBĐ đƣợc chi nhánh thực hiện khá cẩn trọng. Tuy nhiên, việc kiểm tra định kỳ TSBĐ còn chƣa đƣợc chú trọng theo quy định. Trích lập dự phòng xử lý rủi ro: Tại chi nhánh, việc trích lập và hoàn nhập dự phòng đƣợc bộ phận kế toán thực hiện hàng quý, định kỳ vào thời điểm cuối quý, chi nhánh sẽ trích lập dự phòng cho các khoản nợ mới phát sinh và các khoản nợ chuyển sang nhóm nợ cao hơn đồng thời hoàn nhập dự phòng đối với các khoản nợ chuyển về nhóm nợ thấp hơn. Những năm qua, việc trích lập dự phòng xử lý RRTD luôn đƣợc chi nhánh thực hiện định kỳ đầy đủ, đúng quy định, tạo nguồn xử lý khi có RRTD xảy ra. Đây đƣợc xem nhƣ hình thức tự bảo hiểm của chi nhánh với RRTD. e. Các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD tại chi nhánh Mua bảo hiểm khoản vay, bảo hiểm tài sản hoặc bảo hiểm bảo an tín dụng: Nhìn chung, trong thời gian gần đây, số lƣợng khách hàng tham gia các loại bảo hiểm tại chi nhánh tăng lên đáng kể, điều này đồng nghĩa với nhiều khoản vay đã đƣợc chuyển giao một phần rủi ro cho công ty bảo hiểm, hạn chế tổn thất cho chi nhánh. Tuy nhiên, việc mua bảo hiểm tại chi nhánh chƣa có quy định bắt buộc đối với tất cả khách hàng vay vốn, dẫn đến số lƣợng và đối tƣợng khách hàng mua bảo hiểm tại chi nhánh còn hạn chế, đồng thời bảo hiểm bảo an tín dụng còn chiếm tỷ lệ thấp.
- 16 Bán nợ: Hàng quý, chi nhánh thực hiện rà soát, kiểm tra những khoản nợ cho vay KHCNKD bị quá hạn, từ đó xây dựng phƣơng án, kế hoạch thu hồi nợ, tiến hành xử lý nợ. Có thể nhận thấy, chi nhánh đã kết hợp rất nhiều biện pháp để né tránh, ngăn ngừa, phân tán, giảm thiểu và chuyển giao RRTD trong cho vay KHCNKD. Vì vậy, tỷ lệ nợ xấu trong cho vay KHCNKD tại Vietcombank Quảng Nam ở mức rất thấp, đảm bảo < mức 0,4% theo quy định. 2.2.4. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại chi nhánh a. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh theo mức độ rủi ro Bảng 2.8. Cơ cấu nhóm nợ cho vay KHCNKD từ năm 2019 - 2021 của Vietcombank Quảng Nam ĐVT: tỷ VND Giá trị Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Dƣ nợ cho vay KHCNKD 2383 3051 3222 - Nhóm 1 2381,2 3048,6 3221,08 - Nhóm 2 0,9 2,2 0,67 - Nợ xấu (Nhóm 3-5) 0,9 0,2 0,25 (Nguồn: Báo cáo kiểm toán nội bộ tại Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021) Nợ nhóm 1 tại chi nhánh luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cho vay KHCNKD, năm 2021 nợ nhóm 1 đạt 3221,08 tỷ đồng, chiếm 99,97% tổng dƣ nợ cho vay KHCNKD. Nợ nhóm 2 năm 2021 giảm, tuy nhiên nợ xấu của chi nhánh trong năm 2021 có xu hƣớng tăng và vẫn nằm trong mức đạt kế hoạch của hội sở giao. Qua đó, chi nhánh cần chú trọng hơn trong công tác kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD. b. Tỷ lệ nợ xấu Qua bảng 2.9 dƣới đây ta thấy, tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh có sự biến động qua các năm, năm 2021 tăng so với năm 2020 tuy nhiên với mức thấp hơn tại thời điểm năm 2019. So với kế hoạch đƣợc giao, tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh đƣợc đảm bảo, từ năm 2019 - 2021 chiếm tỷ trọng ở mức an toàn
- 17 (< 0,4%). Tỷ lệ nợ xấu năm 2021 đạt 0,008%, từ đó thấy đƣợc các biện pháp giảm thiểu nợ xấu tại chi nhánh đang đƣợc áp dụng một cách đúng đắn. Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay KHCNKD từ năm 2019 - 2021 của Vietcombank Quảng Nam ĐVT: tỷ VND Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Nợ xấu cho vay KHCNKD 0,9 0,2 0,25 Dƣ nợ cho vay KHCNKD 2383 3051 3222 Tỷ lệ nợ xấu 0,038 0,007 0,008 (Nguồn: Báo cáo kiểm toán nội bộ tại Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021) c. Tỷ lệ trích lập dự phòng xử lý rủi ro cụ thể Để chủ động trong việc hạn chế những hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra, một trong các biện pháp đƣợc các ngân hàng áp dụng hiện nay là trích lập dự phòng rủi ro. Bảng 2.10: Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cụ thể trong cho vay KHCNKD từ năm 2019 - 2021 của Vietcombank Quảng Nam ĐVT: tỷ VND Chỉ tiêu 2019 2020 2021 DPXLRR cụ thể cho vay KHCNKD 0,93 1,04 0,081 Dƣ nợ cho vay KHCNKD 2383 3051 3222 Tỷ lệ trích lập xử lý dự phòng rủi ro cụ thể 0,039 0,034 0,025 Tỷ lệ nợ xoá ròng 0 0 0 (Nguồn: Báo cáo kiểm toán nội bộ tại Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021) Tỷ lệ trích lập dự phòng xử lý rủi ro cụ thể tại chi nhánh năm 2021 là 0,025%; giảm 26,2% so với năm 2020. Điều này cho thấy tại chi nhánh công tác thu hồi nợ đang dần đạt đƣợc hiệu quả, phục hồi so với năm 2020. Chi nhánh đang thực hiện nghiêm túc công tác trích lập dự phòng để phòng ngừa RRTD, khi khoản vay bị chuyển sang nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn thì Chi nhánh cũng trích lập mức dự phòng bổ sung tƣơng đƣơng. Nhìn chung hoạt động cho vay KHCNKD trong năm 2021 của Vietcombank Quảng Nam đạt đƣợc sự tăng trƣởng rất tốt. Chỉ tiêu nợ xấu năm
- 18 2021 là kết quả phản ánh ảnh hƣởng của dịch Covid-19 đến hoạt động cho vay của chi nhánh. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHCN KINH DOANH TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM. 2.3.1. Những thành công đạt đƣợc a. Chi nhánh đảm bảo tuân thủ đúng các quy định, quy trình và các chính sách về cho vay, tổ chức bộ máy tín dụng được cải tiến. b. Chi nhánh đạt chỉ tiêu tăng trưởng tốt quy mô cho vay KHCNKD nhưng vẫn đảm bảo công tác thu nợ, chú trọng kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD. c. Chi nhánh đã quan tâm đến việc đa dạng hóa danh mục cho vay và hạn mức cấp tín dụng đối với một khách hàng và người liên quan. d. Các khoản cho vay được mua bảo hiểm ngày càng tăng. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân a. Quy trình cho vay còn tập trung quá nhiều vào CBTD. b. Hệ thống thông tin tài chính về KHCNKD còn hạn chế c. Công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay, kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất kinh doanh và tài sản bảo đảm chưa được thực hiện thường xuyên. d. Tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 461 | 66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 345 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 309 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 222 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn