intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

Chia sẻ: Cuahapbia | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình để từ đó đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ NHƢ QUỲNH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh Phản biện 1: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 2: TS. VÕ VĂN LÂM Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với xu hướng khoa học công nghệ được ứng dụng vào mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội thì thói quen thanh toán bằng tiền mặt dường như không còn phù hợp với hoàn cảnh. Điều này tất yếu đòi hỏi sự ra đời một hình thức thanh toán mới, mang lại tự tiện lợi và an toàn cho tất cả các chủ thể tham gia. Đó chính là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trong các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán tiện lợi và ưu việt, thể hiện sự tiêu dùng văn minh đồng thời mang lại nhiều lợi ích cho các đối tượng tham gia, giúp nền kinh tế hội nhập và phát triển. Đối với các Ngân hàng thương mại, việc phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ gắn liền với việc phát triển thương hiệu và tăng cường khả năng cạnh tranh. Thẻ ngân hàng là sản phẩm nòng cốt trong hoạt động bán lẻ, có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của NHTM. Kinh doanh dịch vụ thẻ đóng góp đáng kể vào thu nhập cho ngân hàng, đồng thời góp phần giảm rủi ro do hoạt động cho vay mang lại. Chính vì vậy, việc tập trung hoàn thiện và phát triển kinh doanh dịch vụ dịch vụ thẻ mang lại diện mạo mới cho mỗi Ngân hàng, là định hướng phát triển tất yếu khách quan và hết sức cần thiết. Hơn nữa, thẻ củng là xu thế chung của thời đại Công nghệ ngân hàng, nếu không NHTM không theo kịp xu thì thì tự nhiên sẽ tụt hậu, mất dần thì phần trong hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung của NH. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, với lợi thế là địa phương có sức hút du lịch
  4. 2 mạnh mẽ, nguồn nhu cầu thanh toán vô cùng lớn trong đời sống hằng ngày. Đây chính là cơ hội lớn để chi nhánh Quảng Bình triển khai các chiến lược kinh doanh dịch vụ thẻ một cách có hiệu quả, đảm bảo phấn đấu đạt mục tiêu đề ra là: “Dẫn dần đầu về thị phần dịch vụ thẻ trong tỉnh”. Tuy nhiên, cơ hội lớn thách thức cũng lớn, BIDV Quảng Bình đã và đang có những khó khăn trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NHTM, cuộc chạy đua đầu tư công nghệ, ra mắt các sản phẩm thẻ mới tăng cường tính năng bảo mật phục vụ khách hàng, cuộc chạy đua miễn giảm phí, tranh giành khách hàng trong hệ thống NHTM. Mặt khác, nền kinh tế toàn cầu trong đó có Việt Nam đã và đang chịu ảnh hưởng nặng nề của Đại dịch Covid – 19, dự báo sẽ còn tiếp diễn nhiều năm nữa, nền kinh tế trở nên đình trệ, hoạt động của ngân hàng cũng dần trở nên khó khăn hơn đối với các sản phẩm dịch vụ truyền thống, song bên cạnh đó, cơ hội cũng mở ra đối với NHTM trong việc phát triển dịch vụ thẻ, là một trong những phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt đang trở nên quan trọng nhất hiện nay, về khách quan thẻ là phương tiện giao dịch hạn chế tiếp xúc thông qua những tiện ích giao dịch trực tuyến, tiền mặt không được sử dụng do đó hạn chế lây nhiễm chéo của dịch bệnh. Chính vì điều này đã và đang đặt ra vấn đề cấp thiết là BIDV Quảng Bình phải làm gì để vừa tận dụng cơ hội phát triển khách hàng, đảm bảo lợi ích khách hàng, gia tăng lợi nhuận và nâng cao thị phần và nắm vị thế dẫn đầu trong toàn tỉnh? Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” để làm đề tài nghiên cứu của mình. Qua việc thực hiện đề tài,
  5. 3 tác giả mong muốn nêu lên thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV Quảng Bình, đồng thời chỉ ra được những hạn chế, từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thẻ trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu. a. Mục tiêu chung: Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình để từ đó đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới. b. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại - Đánh giá các tiêu chí trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại NHTM. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại NHTM - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình - Rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. - Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong thời
  6. 4 gian tới. c.Câu hỏi nghiên cứu: Với mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, nội dung nghiên cứu phải trả lời được những câu hỏi sau đây: - Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại bao gồm những vấn đề gì? - Tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM bao gồm những tiêu chí nào ? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM? - Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình diễn ra như thế nào? - Những kết quả đạt được và hạn chế của chi nhánh trong hoạt động này, nguyên nhân của những hạn chế? - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình và các chủ thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại chi nhánh? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. - Đối tượng khảo sát là: Các khách hàng cá nhân, đại diện khách hàng doanh nghiệp đã và đang sử dụng thẻ, cán bộ ngân hàng, các cán bộ là lãnh đạo ngân hàng, cán bộ chuyên trách lĩnh vực kinh doanh thẻ. b. Phạm vi nghiên cứu luận văn:
  7. 5 - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những vấn đề về dịch vụ thẻ, phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. - Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. - Về thời gian: Luận văn thu thập số liệu và dữ liệu nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: a. Phương pháp thu thập số liệu và chọn mẫu - Thu thập thông tin thứ cấp - Thu thập thông tin sơ cấp - Tác giả sử dụng kết quả khảo sát thường quy của chi nhánh về sự hài lòng trong sử dụng sản phẩm dịch vụ đối với 100 khách hàng của chi nhánh. b. Phương pháp tham vấn: Được thực hiện để tham vấn ý kiến nhận xét, đánh giá của các lãnh đạo ngân hàng và lãnh đạo doanh nghiệp về thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. c.Phương pháp tổng hợp Sử dụng các phương pháp quy nạp, suy luận logic để kết nối các kết quả nghiên cứu bộ phận đã thực hiện thành báo cáo tổng hợp luận văn có tính logic, kết nối chặt chẽ. d. Phương pháp phân tích Sau khi đã thu thập được những số liệu, tài liệu thứ cấp và sơ cấp dựa vào khảo cứu tài liệu và điều tra, khảo sát thực tế, tác giả đã tiến hành xử lý số liệu bằng các phương pháp sau: - Phương pháp thống kê mô tả
  8. 6 - Phương pháp so sánh 5. Bố cục của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục Tài liệu tham khảo, các từ viết tắt, lời cam đoan, luận văn gồm có 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại NHTM Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu. a. Các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành có liên quan đến đề tài nghiên cứu: - Tác giả Lê Đình Hạc (2019) đã có bài nghiên cứu: “Xu hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam”, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 11/2019. - Nguyễn Thị Kim Nhung (2018) đăng bài viết “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt các dịch vụ công qua ngân hàng thương mại”, trên tạp chí Ngân hàng số 20/2018. - Vũ Văn Điệp (2017) đăng bài viết “Thực trạng thanh toán điện tử tại Việt Nam và một số kiến nghị”, Tạp chí công thương tháng 11/2017. - Bài viết “Nhận dạng và phòng chống rủi ro về sử dụng thẻ ngân hàng” của tác giả Lê Thị Kim Thu- Giám đốc Trung tâm thẻ BIDV- đăng trên trang website của Hiệp hội ngân hàng – 2013. Qua tìm hiểu của tác giả, nội dung chính của các bài nghiên
  9. 7 cứu kể trên đề cập đến thực trạng thanh toán bằng tiền mặt ở nước ta, đánh giá thực trạng, nêu các nguyên nhân tồn tại và một số giải pháp, khuyến nghị - kiến nghị góp phần hoàn thiện, mở rộng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, cải thiện hoạt động thanh toán bằng tiền mặt hiện đang rất phổ biến ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, các bài viết trên mới chỉ để cập một cách chung nhất về phương thức thanh toán không dùng tiền mặt chứ không đề cập cụ thể đến phương thức sử dụng thẻ ngân hàng vào thanh toán. b. Các luận văn thạc sĩ liên quan - Tiêu Đoàn Việt Hà (2019) là tác giả luận văn nghiên cứu về: “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Kon Tum”. - Nguyễn Hải Yến (2018) có luận văn nghiên cứu: “Hoàn thiẹn hoạt đọng kinh doanh thẻ tại ngan hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Viẹt Nam - Chi nhánh Ban Me, tỉnh Đắk Lắk” bảo vệ tại Đại Học Đà Nẵng năm 2018. - Nguyễn Hồng Mơ (2016) có luận văn nghiên cứu : “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa”. - Nguyễn Thị Thùy Linh (2016) có luận văn nghiên cứu : “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngan hàngThuong mại cổ phần Đầu tu và Phát triển Viẹt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình” bảo vệ tại Học viện hành chính Quốc gia năm 2016. c.Các nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian gần đây: - Nguyễn Tuấn Đạt (2018) nghiên cứu về “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”.
  10. 8 - Trần Thị Phương Trà (2017) đã có luận văn “ Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”. Ngoài các công trình nghiên cứu kể trên, chưa có công trình nghiên cứu nào về hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, đó là lý do dẫn dắt tôi đi đến đề tài: “ Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ” d. Khoảng trống nghiên cứu: - Về học thuật: Đi sâu vào nghiên cứu chi tiết về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, có sự phân biệt giữa các hình thức và hoạt động liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt, trong đó có hoạt động dịch vụ thẻ. Mặt khác, đặc điểm thẻ có sự đặc thù chuyên biệt đó là khả năng thanh toán và rút tiền mặt? Điều này dẫn đến những điểm khác biệt trong hoạt động dịch vụ kinh doanh thẻ so với các hoạt động khác của NHTM liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt. Trong những nội dung này, hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ là nội dung được nghiên cứu trong phạm vi đề tài này nhằm làm rõ thêm về lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. Các NHTM đang quan tâm đến doanh số và số lượng thẻ phát hành nhưng chưa thực sự quan tâm yếu tố tiện ích sử dụng, khi mà có quá nhiều hạn chế về đối tác ĐVCNT, POS,… Các vấn đề trên đây là những nội dung quan trọng, cần bổ sung vào nghiên cứu về hoạt động hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM. - Về thực tiễn:
  11. 9 Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ trong những năm qua còn nhiều hạn chế, doanh thu dịch vụ thẻ Dịch vụ thẻ tăng trưởng thấp, thậm chí mức tăng trưởng âm (-4%) các năm 2016-2018, thị phần dịch vụ thẻ của BIDV Quảng Bình vẫn chưa thực sự nổi bật. Mặc dù, có rất nhiều nghiên cứu về các mặt hoạt động của BIDV Quảng Bình, tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình nhằm khắc phục những tồn tại nêu trên, đó là những căn cứ quan trọng để tác giả lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ” CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những khái niệm chung về thẻ thanh toán 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm a. Khái niệm b. Đặc điểm 1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng a. Theo đặc tính kỹ thuật b. Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ c. Theo phạm vi lãnh thổ d. Theo chủ thể phát hành thẻ e. Theo đối tượng sử dụng 1.2. Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm dịch vụ thẻ Dịch vụ thẻ ngân hàng là toàn bộ hay tập hợp những dịch vụ do NHTM cung cấp cho phép KH của NHTM có thể sử dụng thẻ để thay thế cho các phương tiện thanh toán và thỏa mãn những nhu cầu
  12. 10 dịch vụ tài chính khác.Về bản chất, dịch vụ thẻ là vô hình và không đem lại một sự sở hữu. Kinh doanh dịch vụ thẻ là quá trình mua bán nhằm thu lại lợi nhuận từ việc cung ứng dịch vụ thẻ từ phía ngân hàng đối với KH sử dụng thẻ. Phân tích HĐKD dịch vụ thẻ là phân tích quá trình mở rộng HĐKD dịch vụ thẻ nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu của KH, trên cơ sở sử dụng tối đa năng lực của đơn vị mà vẫn kiểm soát được rủi ro và đảm bảo gia tăng lợi nhận. 1.2.2 Các loại dịch vụ thẻ 1.2.3 Vai trò của dịch vụ thẻ a. Đối với chủ thẻ b. Đối với ngân hàng phát hành c. Đối với ngân hàng thanh toán d. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ e. Đối với nền kinh tế 1.2.4 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ đối với ngân hàng thương mại a. Rủi ro tác nghiệp b. Rủi ro tín dụng c. Rủi ro do giả mạo d. Rủi ro về công nghệ 1.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ 1.3.2 Nghiệp vụ thanh toán thẻ 1.3.3 Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại a. Môi trường hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng
  13. 11 thương mại b. Đánh giá quy mô kinh doanh dịch vụ thẻ c. Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ d. Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro e. Đánh giá thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ 1.3.4 Tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại: a. Quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ b. Số lượng giao dịch tại các máy ATM, POS c. Doanh số thanh toán thẻ d. Số lượng máy ATM và máy POS e. Chất lượng dịch vụ thẻ f. Kiểm soát rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ g. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ 1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại: a. Các nhân tố bên ngoài b. Các nhân tố bên trong CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình (tên viết tắt BIDV Quảng Bình) là một thành viên trong hệ thống BIDV được thành lập theo Quyết định số 105/NH/QĐ ngày 26/11/1990 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
  14. 12 Việt Nam. BIDV Quảng Bình là đơn vị trực tiếp hoạt động kinh doanh và cũng là đại diện pháp nhân của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, được quản lý và sử dụng vốn, tài sản, các nguồn lực của BIDV và các nguồn vốn huy động, tiếp nhận và đi vay theo quy định của pháp luật để thực hiện nhiệm vụ được giao. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh 2.1.3. Kết quả hoạt động chung của Chi nhánh a. Quy mô hoạt động Tổng tài sản của toàn Chi nhánh tính đến 31/12/2019 là 11.304 tỷ đồng, giữ mức tăng trưởng bình quân tổng tài sản giai đoạn 2017- 2019 đạt 11,0%. Dư nợ tín dụng cuối kỳ năm 2019 đạt 11.237 tỷ đồng, tăng 1.078 tỷ đồng so với năm 2018, mức tăng trưởng bình quân đạt 11,08% giai đoạn 2017 – 2019. Huy động vốn cuối kỳ năm 2019 đạt 7.679 tỷ đồng, tăng 454 tỷ đồng so với năm 2018, mức tăng trưởng bình quân đạt 6,27% giai đoạn 2017 – 2019. b. Về hoạt động huy động vốn Tổng huy động vốn cuối kỳ của BIDV Quảng Bình năm 2019 đạt 7.679 tỷ đồng, tăng 6,3% so với năm 2018. Huy động vốn bình quân năm 2019 đạt 7.373 tỷ đồng, bằng 96,0% tổng huy động vốn cuối kỳ, cho thấy sự ổn định của nguồn huy động vốn trong năm. Tổng huy động vốn năm sau đều cao hơn năm trước, tốc độ tăng trưởng bình quân huy động vốn giai đoạn 2017-2019 duy trì mức tăng trưởng 6,3%. c. Về hoạt động tín dụng Năm 2019, dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 11.237 tỷ đồng, tăng 1.078 tỷ đồng, tương đương tăng 11% so với năm 2018, tốc độ tăng trưởng bình quân 2017 – 2019 đạt 11,08%. Dư nợ KHDN đạt 9.067 tỷ đồng, tăng 840 tỷ đồng so với năm
  15. 13 2018, tương đương tăng 10% so với năm 2018, mức tăng trưởng bình quân đạt 8,52%. Dư nợ KHCN (Dư nợ tín dụng bán lẻ) đạt 2.170 tỷ đồng, tăng 238 tỷ đồng so với năm 2018, tương đương mức tăng 12%, đạt mức tăng trưởng bình quân 2017 – 2019 là 24,14%. d. Về hoạt động dịch vụ Mang lại nguồn thu lớn thứ 3 trong tổng thu dịch vụ của chi nhánh là Thu từ dịch vụ thẻ, chiếm tỷ trọng 11,09% năm 2019. Trong năm 2019, thu dịch vụ thẻ đạt 6,06 tỷ đồng, tăng 1,08 tỷ đồng tương đương 21,65% so với năm 2018, mức tăng trưởng bình quân thu dịch vụ thẻ năm 2017.- 2019 đạt 16,48%. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.2.1. Đặc điểm môi trường hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Chi nhánh - Nhân tố môi trường bên ngoài ngân hàng - Nhân tố môi trường bên trong ngân hàng 2.2.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ trong thời gian qua của Chi nhánh Căn cứ vào mục tiêu và định hướng của BIDV, căn cứ vào thực tiễn địa phương và địa bàn hoạt động của chi nhánh, BIDV Quảng Bình đã đề ra các mục tiêu và giải pháp cụ thể trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ trong thời gian tới, đó là: - Mục tiêu quy mô - Mục tiêu thị phần - Mục tiêu chất lượng kinh doanh dịch vụ thẻ - Mục tiêu về thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
  16. 14 2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ trong thời gian qua của Chi nhánh Trong thời gian qua, quy trình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ từ khâu tiếp nhận đến khâu xét duyệt, phát hành, vận hành và xử lý khiếu nại được quy định từng vị trí, nhiệm vụ cụ thể, đó là: a. Cán bộ QLKH, cán bộ thanh toán thẻ b. Cán bộ thanh toán thẻ c. Kiểm soát viên, lãnh đạo phòng GDKH, lãnh đạo các phòng Giao dịch d. Cán bộ Quản trị tín dụng 2.2.4. Những hoạt động Chi nhánh đã thực hiện để kinh doanh dịch vụ thẻ a. Các quy định về kinh doanh dịch vụ thẻ b. Quy trình phát hành thẻ c. Quy trình thanh toán thẻ d. Quy trình xử lý khiếu nại 2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Chi nhánh a. Số lượng sản phẩm và dịch vụ thẻ của chi nhánh - Sản phẩm thẻ Hiện nay, tại BIDV Quảng Bình đang cung cấp nhiều loại thẻ khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng. Danh mục sản phẩm thẻ của BIDV bao gồm các loại thẻ như sau: + Thẻ ghi nợ nội địa cơ bản + Thẻ ghi nợ nội địa liên kết, thẻ đồng thương hiệu + Thẻ ghi nợ quốc tế: + Thẻ tín dụng quốc tế - Dịch vụ thẻ:
  17. 15 Các dịch vụ thẻ luôn được BIDV cập nhật và nâng cấp kịp thời nhằm thõa mãn nhu cầu của khách hàng, đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường, đó là: Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ trên ATM; Dịch vụ Thanh toán hóa đơn; Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ trên POS; Dịch vụ thanh toán hóa đơn trên POS; Dịch vụ SamsungPay; Dịch vụ thanh toán bằng USD trên POS. b. Quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ - Số lượng thẻ phát hành Bảng 2.1: Số lƣợng thẻ phát hành 2017 – 2019 Đvt: Thẻ Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Tăng Luỹ Tăng Luỹ Tăng Luỹ Tăng Giảm Tăng Giảm Tăng Giảm ròng kế ròng kế ròng kế Thẻ GNNĐ 7.559 4.050 3.509 38.540 12.727 3.745 8.982 47.522 15.066 3.686 11.380 58.902 Thẻ GNQT 112 119 (7) 417 437 101 336 753 375 52 323 1.076 Thẻ TDQT 60 50 10 567 165 74 91 658 52 21 31 689 Tổng cộng 7.731 4.219 3.512 39.524 13.329 3.920 9.409 48.933 15.493 3.759 11.734 60.667 (Nguồn: Khai thác dữ liệu báo cáo nội bộ CORNOG) c. Số lượng giao dịch thanh toán qua ATM và POS Bảng 2.2: Số lƣợng giao dịch thanh toán qua ATM và POS Đvt: Giao dịch Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lượng trọng lượng trọng lượng trọng SLGD qua 78.136 88,2% 76.644 84,7% 84.769 87,3% ATM - GD rút tiền 56.870 64,2% 55.742 61,6% 63.616 65,5% - GD khác 21.267 24,0% 20.902 23,1% 21.153 21,8%
  18. 16 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lượng trọng lượng trọng lượng trọng SLGD qua POS 10.421 11,8% 13.836 15,3% 12.316 12,7% Tổng cộng 88.557 100% 90.480 100% 97.085 100% d. Doanh số thanh toán thẻ Bảng 2.3: Doanh số thanh toán thẻ 2017 – 2019 Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu/Năm 2017 2018 2019 Tổng giá trị thanh toán 56.422 62.527 78.635 - Giá trị thanh toán qua ATM 40.820 42.480 58.665 - Giá trị thanh toán qua POS 15.602 20.047 19.970 Tổng giá trị rút tiền mặt 152.401 166.883 170.178 e. Số lượng máy ATM và máy POS Bảng 2.4: Số lƣợng máy ATM và máy POS 2017 – 2019 Đvt: Máy Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Tăng Lũy Tăng Lũy Tăng Lũy Tăng Giảm Tăng Giảm Tăng Giảm ròng kế ròng kế ròng kế SLATM 0 0 0 16 0 0 0 16 0 0 0 16 SLthiết bị 12 10 2 138 10 4 6 144 6 7 -1 143 POS SL 8 7 1 126 13 4 9 135 5 7 -2 133 ĐVCNT f. Chất lượng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ - Đặc điểm về hoạt động giao dịch thẻ của khách hàng: - Chất lượng dịch vụ thẻ của BIDV Quảng Bình g. Kiểm soát rủi ro hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
  19. 17 h. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ Tổng thu dịch vụ thẻ của BIDV Quảng Bình có sự biến thiên, tăng trưởng không đều qua các năm từ 2017 đến 2019. Năm 2017, thu nhập ròng hoạt động kinh doanh thẻ đạt 4.093 triệu đồng, năm 2018 đạt 5.040 triệu đồng, tăng hơn 947 triệu đồng, tương đương 23,1%, nhưng đến năm 2019, mặc dù có sự tăng trưởng nhưng mức tăng chỉ đạt 97 triệu đồng, tương đương tăng 1,93% so với năm 2018, đạt mức thu nhập ròng là 5.137 triệu đồng. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.3.1. Những kết quả đạt được a. Về công tác phát hành thẻ: Công tác phát hành thẻ của BIDV Quảng Bình đã đạt được kết quả khả quan, đạt chỉ tiêu đề ra. Tính đến cuối năm 2019, tổng số lượng thẻ phát hành luỹ kế đạt 60.667 thẻ, bao gồm cả 3 loại thẻ: 58.902 thẻ ghi nợ nội địa, 1.076 thẻ ghi nợ quốc tế và 689 thẻ tín dụng quốc tế; Tổng số thẻ tăng ròng năm 2019 đạt 11.734 thẻ, trong đó đa số thẻ tăng ròng là thẻ ghi nợ nội địa với 11.380 thẻ. b. Về số lượng giao dịch và doanh số thanh toán thẻ Năm 2019 doanh số thanh toán có sự gia tăng đáng kể so với năm 2018 với tổng giá trị thanh toán đạt 78.635 triệu đồng, tăng hơn 16.108 triệu đồng so với doanh số thanh toán 2018, và tăng 22.213 triệu đồng so với năm 2017. c. Về mạng lưới chấp nhận thẻ Phát triển mạng lưới ATM và các điểm POS rộng khắp. Kết nối thanh toán qua Banknetvn và Smartlink, thẻ của ngân hàng được
  20. 18 chấp nhận rộng rãi trên các máy ATM. d. Về chất lượng dịch vụ thẻ Số lượng phàn nàn của khách hàng về số lần máy ATM ngừng phục vụ giảm còn 4,9%/tổng lỗi tác nghiệp năm 2019, lỗi thẻ không sử dụng được cũng giảmcofn 6 lỗi, tương đương 4,9%. Với việc triển khai các phần mềm Ngân hàng hiện đại, BIDV đã nâng cấp thẻ thanh toán thành thẻ ghi nợ với tính rút tiền mặt tại các ATM hay POS như thẻ ghi nợ thông thường. - Về công tác kiểm soát rủi ro: BIDV Quảng Bình đã đạt thành tích trong hạn chế được một số rủi ro như: Không có trường hợp rủi ro thông tin giả mạo phát hành thẻ do khâu thu thập quản lý tốt thông tin khách hàng. Ngoài ra, BIDV Quảng Bình cũng thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro, đảm bảo cho hoạt động thanh toán thẻ an toàn và hiệu quả. - Về thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ: Mức tăng thu nhập từ dịch vụ thẻ qua các năm dù chưa cao song có sự ổn định và chắc chắn, mang lại cho ngân hàng cơ sở tin tưởng vào sự phát triển bền vững trong tương lai. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân a. Những hạn chế - Số lượng thẻ phát hành lớn nhưng chưa đa dạng so với sản phẩm hiện có - Công tác phát triển mạng lưới chưa thật hợp lý - Lượng công việc nhiều trong khi đội ngũ cán bộ thẻ còn mỏng gây khó khăn trong việc phát triển dịch vụ thẻ của chi nhánh. - - Nhìn chung, thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng chưa cao so với vốn đầu tư đã bỏ ra, đặc biệt là là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2