intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

53
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng hoạt động MGCK tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng, luận văn hướng đến đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động MGCK tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN ANH HUY HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNDIRECT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - Năm 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: TS. Tống Thiện Phước Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 10 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng  Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam ra đời với mục đích đáp ứng nhu cầu huy động vốn trong quá trình phát triển kinh tế và đẩy mạnh đổi mới đối với các doanh nghiệp Nhà nước. Kể từ khi đi vào hoạt động chính thức thì TTCK Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển của TTCK đã kéo theo sự phát triển của các ngành nghề, công việc liên quan đến chứng khoán trong đó có hoạt động môi giới chứng khoán (MGCK). Đối với thị trường, MGCK giúp những người bình thường, không am hiểu nhiều về kinh tế, tài chính cũng có thể tiếp cận thị trường, đáp ứng nhu cầu đầu tư, giao dịch của họ, làm tăng nguồn vốn trực tiếp vào TTCK, thu hút nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đầu tư và phát triển. Đối với CTCK, MGCK không chỉ tạo ra nguồn thu đều đặn mà còn mở rộng, thắt chặt và củng cố quan hệ với khách hàng, qua đó có thể làm nền tảng cho các hoạt động khác của công ty. Trong suốt thời gian hoạt động, VNDS đã đạt những thành công nhất định trong khả năng kiểm soát thị trường, tạo dựng vị thế và uy tín của công ty. Tuy nhiên VNDS vẫn chưa sử dụng hết những khả năng nội tại của mình để xây dựng một bộ máy hoàn thiện với mô hình dịch vụ môi giới chuyên nghiệp, trình độ cao. Xuất phát từ những khoảng trống nghiên cứu và các lý do nói trên, học viên đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp nhằm tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và khuyến nghị một số giải pháp nhằm giải quyết một số hạn chế còn tồn tại, góp phần hoàn thiện hoạt động MGCK của CTCK.
  4. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: a. Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động MGCK tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng, luận văn hướng đến đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động MGCK tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng. b. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể bao gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận hoạt động MGCK của CTCK. - Tiến hành phân tích thực trạng của hoạt động này, đánh giá những kết quả đạt được cũng như những mặt hạn chế nhằm tìm ra giải pháp phát triển hoạt động MGCK tại CTCK VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng. - Đề xuất một số khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động MGCK tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng. c. Câu hỏi nghiên cứu: Từ mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra để giải quyết như sau: - Hoạt động MGCK bao gồm những nội dung gì? Kết quả của hoạt động này được đánh giá trên những tiêu chí nào? - Thực trạng hoạt động MGCK tại công ty chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng? - Những ưu, nhược điểm trong hoạt động MGCK của công ty chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng? - Công ty cần làm gì để hoàn thiện, phát triển hoạt động MGCK với định hướng chung của Chính phủ và giải quyết các vấn đề bất cập còn tồn tại?
  5. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng phân tích: Thực tiễn hoạt động MGCK tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng. - Đối tượng khảo sát: thực hiện khai thác số liệu tại phòng giao dịch công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng dựa trên những báo cáo số liệu hoạt động môi giới của công ty; báo cáo đánh giá, tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh của công ty VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng qua các năm thực hiện nghiên cứu. b. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng, từ đó đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng. - Về không gian: hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng. - Về thời gian: Đề tài khai thác số liệu về thực trạng hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn 2017 – 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp thu thập số liệu  Phương pháp xử lý, tổng hợp dữ liệu  Phương pháp phân tích  Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
  6. 4 5. Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được trình bày trong 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động môi giới của công ty chứng khoán. Chương 2: Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1.1. ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1.1.1. Định chế tài chính trung gian a. Khái niệm định chế tài chính trung gian Định chế tài chính trung gian được định nghĩa là “các tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tài chính – tiền tệ. Hoạt động chủ yếu và thường xuyên của nó là huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội sau đó sử dụng các nguồn vốn huy động này để cấp tín dụng cho vay hoặc thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục đích lợi nhuận.” [14] b. Các định chế tài chính trung gian  Hiệp hội cho vay và tiết kiệm  Quỹ hƣu trí  Các công ty bảo hiểm
  7. 5  Các công ty tài chính  Các công ty kinh doanh và môi giới chứng khoán  Quỹ tƣơng hỗ  Ngân hàng đầu tƣ  Công ty đầu tƣ mạo hiểm 1.1.2. Công ty chứng khoán a. Khái niệm công ty chứng khoán “Công ty chứng khoán là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật chứng khoán để thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và được cung cấp các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật chứng khoán” [6] b. Vai trò của công ty chứng khoán  Đối với nhà đầu tư CTCK đóng vai trò trong việc làm giảm các chi phí giao dịch, thời gian giao dịch của nhà đầu tư từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư.  Đối với tổ chức phát hành CTCK thực hiện các hoạt động như làm đại lý phát hành, bảo lãnh phát hành dẫn đến tạo ra một cơ chế huy động nguồn vốn đáp ứng cho nhu cầu của các nhà phát hành.  Đối với thị trường chứng khoán Thứ nhất, tham gia vào quá trình tạo lập giá cả, điều tiết TTCK Thứ hai, góp phần làm tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính  Đối với các cơ quan quản lý thị trường Việc công khai và minh bạch các thông tin trên giúp cơ quan quản lý thị trường có thể kiểm soát các CTCK, kiểm soát thị trường và phòng ngừa các hành vi thao túng, bóp méo và lũng đoạn TTCK.
  8. 6 c. Các hoạt động cơ bản của công ty chứng khoán Các hoạt động cơ bản của CTCK gồm: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành, lưu ký chứng khoán 1.2. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1.2.1. Khái niệm môi giới chứng khoán “MGCK là hoạt động kinh doanh chứng khoán trong đó CTCK đứng ra làm đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán hoặc thị trường OTC mà chính khách hàng sẽ phải chịu trách nhiệm đối với kết quả giao dịch đó. Người môi giới chỉ thực hiện giao dịch theo lệnh của khách hàng để hưởng phí hoa hồng, họ không phải chịu rủi ro từ hoạt động giao dịch đó.” [5] 1.2.2. Vai trò của hoạt động môi giới chứng khoán  Phát triển các loại hình sản phẩm, dịch vụ trên thị trường chứng khoán Giảm thiểu chi phí giao dịch . Góp phần tạo nên văn hóa đầu tư .  Gia tăng chất lượng và hiệu quả của sản phẩm, dịch vụ nhờ tính cạnh tranh  Giải quyết các vấn đề về việc làm, tạo ra những loại hình dịch vụ mới và làm phong phú thêm cho môi trường đầu tư 1.2.3. Nội dung hoạt động môi giới chứng khoán  Tiếp cận và thu hút khách hàng - Tìm kiếm khách hàng mục tiêu - Sàng lọc và lựa chọn nhóm khách hàng tiềm năng - Tìm hiểu chi tiết về khách hàng - Giới thiệu những sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng  Tư vấn cho khách hàng
  9. 7 Trong hoạt động MGCK, các CTCK cung cấp thông tin về các khả năng đầu tư khác nhau cũng như triển vọng phát triển của các cổ phiếu trong tương lai rồi cung cấp các thông tin đó cho khách hàng để khách hàng đưa ra quyết định mua bán chứng khoán kịp thời.  Thực hiện lệnh giao dịch cho khách hàng Hoạt động MGCK giúp khách hàng thực hiện các lệnh giao dịch một cách nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí.  Cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng và chính sách chăm sóc khách hàng 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động môi giới chứng khoán - Số lượng tài khoản khách hàng mở tại CTCK - Doanh thu từ hoạt động MGCK - Thị phần môi giới chứng khoán 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài  Sự phát triển bền vững và mức độ ổn định của nền kinh tế - chính trị  Sự phát triển của thị trường chứng khoán  Hệ thống chính sách, pháp luật về hoạt động kinh tế nói chung và về thị trường chứng khoán nói riêng  Tầm hiểu biết về chứng khoán trong xã hội  Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành 1.3.2. Các nhân tố bên trong  Đội ngũ nhân sự tại công ty chứng khoán  Chiến lược kinh doanh và định hướng phát triển của công ty chứng khoán  Nguồn lực về vốn của công ty chứng khoán  Biểu phí và các loại sản phẩm, dịch vụ cung cấp
  10. 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNDIRECT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNDIRECT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1.1. Lịch sử hình thành của công ty Sau gần bốn năm hoạt động, vào ngày 14/12/2010, VNDS được chấp thuận thành lập chi nhánh tại Đà Nẵng, tại số 122 Quang Trung, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng căn cứ Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-UBCK và Giấy chứng nhận số 110/UBCK-GCN ngày 14/12/2010 của UBCKNN. Năm 2013, VNDS – ĐN chuyển trụ sở mới sang địa chỉ tại Tầng 3, Tòa nhà Bưu điện, 271 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, thành phố Đà Nẵng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty  Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VNDS – ĐN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Giá Thay đổi so Giá Thay đổi so Giá trị trị với 2017(%) trị với 2018(%) 1.Doanh thu 11,542 12,427 7.7% 14,885 19.8% 2.Các khoán giảm trừ DT - - - - - 3.Doanh thu thuần 11,542 12,427 7.7% 14,885 19.8% 4.Chi phí hoạt động 2,746 3,433 25.0% 3,924 14.3% KDCK 5.Lợi nhuận gộp 8,796 8,994 2.3% 10,961 21.9%
  11. 9 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Giá Thay đổi so Giá Thay đổi so Giá trị trị với 2017(%) trị với 2018(%) 6.Doanh thu hoạt động - 0,296 - 1,157 290.7% tài chính 7.Chi phí tài chính 0,059 0,010 -83.2% 0,004 -56.8% 8. Chi phí quản lí doanh 1,942 1,819 -6.4% 2,193 20.6% nghiệp 9.Lợi nhuận thuần từ 6,794 7,462 9.8% 9,921 33.0% HDKD 10.Thu nhập khác 0,579 0,622 7.4% 0,875 40.7% 11.Chi phí khác 0,597 0,597 0.1% 0,842 41.0% 12. Lợi nhuận khác (0,018) 0,024 -235.1% 0,033 37.5% 13.Lợi nhuận trước thuế 6,776 7,486 10.5% 9,954 33.0% 14. Chi phí thuế TNDN 1,640 1,711 4.4% 1,933 13.0% 15. Lợi nhuận sau thuế 5,136 5,775 12.4% 8,020 38.9% (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của VNDS – ĐN) Trong năm 2018, tổng doanh thu thuần đạt 12,427 tỷ đồng, tăng 7.7% so với năm 2017. Trong năm 2019, chứng kiến sự tăng trưởng mạnh của công ty khi doanh thu thuần tăng từ 12,427 tỷ đồng năm 2018 lên 14,885 tỷ đồng.
  12. 10  Phân tích doanh thu từ các hoạt động kinh doanh: Bảng 2.2: Kết quả các chỉ tiêu doanh thu của VNDS – ĐN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Khoản % tăng mục % tăng Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ giảm so giảm so trị trọng trị trọng trị trọng với với 2017 2018 Lãi từ các 6,551 56.80% 6,998 56.30% 6.80% 7,461 50.10% 6.60% khoản cho vay và phải thu Doanh thu 3,943 34.20% 4,265 34.30% 8.10% 6,057 40.70% 42.00% môi giới Doanh thu 0,777 6.70% 0,811 6.50% 4.40% 0,902 6.10% 11.30% tư vấn Doanh thu 0,262 2.30% 0,329 2.70% 25.90% 0,454 3.10% 37.90% lưu ký chứng khoán Doanh thu 0,009 0.10% 0,023 0.20% 160.70% 0,010 0.10% -58.40% khác Tổng cộng 11,542 100% 12,427 100% 7.70% 14,885 100% 19.80% (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của VNDS – ĐN) Từ bảng trên có thể thấy rằng, từ năm 2017 đến 2019, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu doanh thu là chỉ tiêu lãi từ các khoản vay và phải thu, tiếp đến chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn thứ hai là doanh thu môi giới, và tiếp đến là doanh thu tư vấn, doanh thu lưu ký và cuối cùng là doanh thu khác. Như vậy, tỷ trọng của chỉ tiêu doanh thu môi giới tăng qua các năm có thể thấy rằng hoạt động môi giới là một trong những hoạt động chủ chốt của VNDS – ĐN, giúp VNDS – ĐN có được sự tăng trưởng mạnh và góp phần vào sự tăng trưởng về doanh thu.
  13. 11  Phân tích chi phí từ các hoạt động Bảng 2.3: Kết quả các chỉ tiêu chi phí của VNDS – ĐN (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của VNDS – ĐN) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Khoản mục Tăng Tăng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng trưởng Giá trị Tỷ trọng trưởng (%) (%) CP HĐ 2,746 57.80% 3,433 65.20% 20.00% 3,924 64.10% 14.30% KDCK CP môi giới 2,075 43.70% 2,234 42.50% 7.10% 2,937 48.00% 31.50% CK CP HĐ Lưu 0,372 7.80% 0,407 7.70% 9.40% 0,559 9.10% 37.40% ký CP HĐ Tư 0,298 6.30% 0,290 5.50% -2.60% 0,363 5.90% 25.10% vấn Chi phí dự - - - 0,500 9.50% - 0,059 1.00% phòng 88.20% Chi phí 202.70 - - 0,002 0.00% - 0,006 0.10% khác % Chi phí tài - 0,059 1.30% 0,010 0.20% -497% 0,004 0.10% chính 56.80% CP quản lý 1,942 40.90% 1,819 34.60% -6.33% 2,193 35.80% 20.60% DN Tổng CP 4,747 100% 5,261 100% 10.80% 6,121 100% 16.30% Về mặt cơ cấu tổng chi phí, chúng ta có thể thấy rằng chiếm tỷ trọng cao nhất ở cả ba năm trong cơ cấu tổng chi phí là chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán. Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong cơ cấu tổng chi phí. Chi phí tài chính chiếm tỷ trọng thấp nhất trong cơ cấu tổng chi phí và có xu hướng giảm qua các năm.
  14. 12 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNDIRECT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.2.1. Tình hình thị trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2017 – 2019 2.2.2. Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán của công ty a. Quy trình thực hiện hoạt động môi giới tại CTCK VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng  Bước 1: Mở tài khoản giao dịch cho khách hàng  Bước 2: Nhận đơn đặt hàng từ khách hàng  Bước 3: Thực hiện chuyển lệnh đến thị trường  Bước 4: Xác nhận thông tin cho khách hàng  Bước 5: Thực hiện thanh toán bù trừ giao dịch  Bước 6: Thực hiện việc thanh toán và chuyển cổ phiếu b. Tiếp cận và thu hút khách hàng Tìm kiếm khách hàng mục tiêu Sàng lọc và lựa chọn nhóm khách hàng tiềm năng VNDS – ĐN xác định rõ đối tượng khách hàng của để từ đó có thể chia nhỏ thành từng nhóm. Phân loại khách hàng theo các tiêu chí trên để tìm cách tư vấn đầu tư cho phù hợp. Tìm hiểu chi tiết về khách hàng Giới thiệu những sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng Các hoạt động tìm kiếm, liên hệ và tiếp xúc với khách hàng còn chưa được triển khai mạnh và rộng rãi. Hiện nay, VNDS – ĐN chủ yếu tìm kiếm khách hàng qua các mạng lưới quan hệ. Mạng lưới tiếp thị và xây dựng cơ sở khách hàng chưa được coi trọng đúng mức và chưa được tách biệt ra như một nhiệm vụ độc lập. Khả năng“quảng bá hình ảnh, thương hiệu của VNDS – ĐN còn yếu, các hoạt động quảng bá còn hạn chế.
  15. 13 c. Tư vấn cho khách hàng Hoạt động tư vấn, phân tích thị trường được VNDS – ĐN thực hiện thường xuyên, trung thực, công ty luôn theo sát diễn biến thị trường và có các báo cáo phân tích đánh giá cung cấp cho nhà đầu tư thông qua website của công ty. Tuy nhiên do những khó khăn về nhân sự còn mỏng và phương tiện làm việc còn chưa đáp ứng được hoàn toàn các yêu cầu công việc nên hoạt động phân tích của công ty chưa thực sự mạnh so với các CTCK khác. Xây“dựng được đội ngũ nhân viên môi giới chuyên nghiệp, được trang bị những kỹ năng chuyên môn và có đạo đức nghề nghiệp, luôn được khách hàng yêu mến và tin tưởng. d. Thực hiện lệnh giao dịch cho khách hàng Khách hàng có thể đặt lệnh trực tiếp hay gián tiếp qua điện thoại, internet. Nhận xét: Các hình thức thực hiện lệnh“đã đáp ứng được nhu cầu đặt lệnh của khách hàng, giải quyết sự quá tải cho sàn giao dịch, khách hàng có thể đặt lệnh trực tiếp”hoặc gián tiếp. Cơ sở vật chất ngày càng được cải thiện phục vụ tốt hơn cho hoạt động MGCK, hệ thống công nghệ“thông tin cũng được dầu tư cải tiến giúp cho việc thực hiện lệnh của khách hàng nhanh chóng hơn.” Quy trình giao dịch an toàn, công bằng cho các nhà đầu tư, đảm bảo tuân thủ các quy định của SGDCK. e. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng và chính sách chăm sóc khách hàng Sản phẩm, dịch vụ VNDS – ĐN đã cung cấp một cách đa dạng các loại sản phẩm,
  16. 14 dịch vụ MGCK nói riêng và tất cả các loại sản phẩm, dịch vụ khác nói chung đến cho khách hàng cá nhân. VNDS – ĐN nên đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ môi giới, đặc biệt là quan tâm đến việc phát triển các sản phẩm trực tuyến nhằm tăng tính tiện lợi cũng như khả năng thu hút khách hàng ở địa bàn xa.. Chính sách chăm sóc khách hàng Trong các nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ MGCK, hầu như chỉ có nhóm khách hàng lớn là được chăm sóc một cách tốt nhất còn những nhóm khách hàng có giá trị tài khoản ít hơn thì chưa có các chính sách chăm sóc đúng mực. 2.2.3. Kết quả hoạt động môi giới chứng khoán tại VNDIRECT – chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2017 – 2019 a. Số lượng tài khoản khách hàng Bảng 2.4: Số lượng tài khoản khách hàng của VNDS và VNDS – ĐN 2017 2018 2019 Tăng Tăng Giá trị Giá trị Giá trị trƣởng (%) trƣởng (%) VNDS 108.842 119.525 9.82% 131.368 9.90% VNDS– ĐN 9.780 10.847 10.91% 12.411 14.42% (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của VNDS – ĐN) Từ số liệu bảng thống kê trên có thể thấy rằng, số lượng tài khoản khách hàng được mở tại VNDS và VNDS – ĐN có xu hướng tăng
  17. 15 Số lƣợng tài khoản khách hàng 119525 131368 108842 150000 100000 12411 9780 10847 50000 0 2017 2018 2019 VNDS VNDS - ĐN Biểu đồ 2.1: Số lượng tài khoản khách hàng tại VNDS và VNDS – ĐN Như vậy, số tài khoản mở mới tại VNDS tăng lên qua các năm cũng có sự đóng góp của VNDS – ĐN.  Về tỷ trọng Bảng 2.5: Tỷ trọng số lượng tài khoản khách hàng tại VNDS – ĐN Tỷ trọng 2017 2018 (%) 2019 (%) VNDS – ĐN 8.99% 9.08% 0.997% 9.45% 4.10% (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của VNDS – ĐN) VNDS – ĐN chiếm tỷ trong tương đối thấp trong cơ cấu số tài khoản mở mới tại VNDS, cụ thể: Xu hƣớng tỷ trọng số lƣợng tài khoản khách hàng Xu hƣớng tỷ trọng số lƣợng tài khoản giao dịch 9.60% 9.45% 9.40% 9.20% 9.08% 8.99% 9.00% 8.80% 8.60% 2017 2018 2019 Biểu đồ 2.2: Xu hướng tỷ trọng số lượng tài khoản khách hàng tại VNDS – ĐN
  18. 16 Như vậy, số tài khoản mở mới của VNDS chiếm tỷ trọng lớn nhất bởi hai chi nhánh tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Tỷ trọng này của VNDS – ĐN chỉ giao động quanh mức 9.00%. Đa số khách hàng của VNDS – ĐN là những nhà đầu tư cá nhân. Điều này thể hiện triết lý kinh doanh không chỉ của chi nhánh Đà Nẵng mà còn cả thương hiệu VNDS là tập trung phát triển và đi đầu trong lĩnh vực MGCK khách hàng cá nhân. b. Thị phần môi giới Bảng 2.6: Thị phần môi giới chứng khoán của các công ty 2017 2018 2019 FPTS 13.8% 14.7% 16.1% VNDS – ĐN 12.3% 14.7% 15.7% VCBS 11.7% 13.9% 13.1% DNCS 9.2% 9.6% 10.1% ACBS 8.8% 8.7% 7.1% SHS 6.6% 6.2% 7.2% (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của VNDS – ĐN) Qua bảng thống kê về thị phần môi giới chứng khoán trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, có thể thấy rằng, trong giai đoạn ba năm từ năm 2017 – 2019, VNDS – ĐN luôn nằm trong top các công ty chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng
  19. 17 Xu hƣớng thị phần môi giới 20.00% 14.70% 15.70% 15.00% 12.30% 10.00% 5.00% 0.00% 2017 2018 2019 VNDS - ĐN Biểu đồ 2.3: Xu hướng thị phần môi giới của VNDS – ĐN Có thể nhận thấy rằng, thị phần MGCK tại Đà Nẵng có sự cạnh tranh khá cao giữa các CTCK trong đó có FPTS và VCBS. Top 3 công ty đứng đầu thị phần môi giới tại Đà Nẵng chiếm khoảng gần 40% thị phần MGCK. c. Doanh thu từ hoạt động môi giới Bảng 2.7: So sánh các chỉ tiêu doanh thu của VNDS và VNDS – ĐN VNDS VNDS – ĐN Tỷ trọng 2017 2018 2019 2017 2018 2019 2017 2018 2019 Lãi từ các khoản 141,97 143,22 207,64 6,551 6,998 7,461 4.61% 4.89% 3.59% cho vay và phải thu Doanh thu môi giới 85,292 129,14 171,35 3,943 4,265 6,057 4.62% 3.30% 3.53% Doanh thu tư vấn 14,222 16,05 18,6 0,777 0,811 0,902 5.46% 5.05% 4.85% Doanh thu lưu ký 6,589 9,09 11,99 0,262 0,329 0,454 3.98% 3.62% 3.79% chứng khoán Doanh thu khác 0,46 0,19 0,85 0,009 0,023 0,01 1.96% 12.11% 1.18% Tổng cộng 248,53 297,69 410,43 11,542 12,426 14,884 4.64% 4.17% 3.63% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
  20. 18 Từ bảng số liệu thống kê về tình hình hoạt động kinh doanh của VNDS và VNDS – ĐN, có thể thấy rằng: Từ năm 2017 đến 2019 là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của TTCK thế giới nói chung và TTCK Việt Nam nói riêng. Điều này đã tác động không nhỏ đến thành công trong hoạt động kinh doanh của các CTCK trên khắp cả nước, trong đó có VNDS và VNDS – ĐN. Biểu đồ 2.4: So sánh doanh thu của VNDS và VNDS – ĐN Doanh thu của VNDS – ĐN có xu hướng tăng qua các năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng rất thấp trong cơ cấu doanh thu của VNDS và cơ cấu tỷ trọng này có xu hướng giảm. Bảng 2.8: Tỷ trọng doanh thu môi giới của VNDS – ĐN VNDS VNDS – ĐN 2017 2018 2019 2017 2018 2019 DT Môi 85,292 129,14 171,35 3,943 4,265 6,057 giới Tổng 248,532 297,69 410,43 11,542 12,426 14,884 DT Tỷ trọng 34.32% 43.38% 41.75% 34.16% 34.32% 40.69% (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của VNDS – ĐN)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0