intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất được một số giải pháp phù hợp, khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN ĐỊNH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HOÀNG DƢƠNG VIỆT ANH Phản biện 1: TS. ĐẶNG TÙNG LÂM Phản biện 2: TS. NGUYỄN ĐẠI PHONG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 6 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 1.1 Về mặt thực tiễn on R là hu ện mi n n i c o, n m ph đông t nh on Tum, được thành lập tr n c s c c t ch r t hu ện on Plông c theo Ngh đ nh số 14 NĐ-CP ngà 31-1-2001 củ Thủ tướng Ch nh phủ à hu ện ngh o, chủ ếu làm nông, nguồn thu ng n s ch hạn chế trong khi đó nhu cầu chi cho ph t triển kinh tế là rất lớn, thu ng n s ch hàng năm không đủ chi, cần t nh trợ cấp c n đối n n vấn đ tăng cường quản lý chi thường u n cần được ch trọng để sử dụng hợp lý c c khoản chi nh m th c đẩ sản suất ph t triển Thực tế, công t c quản lý chi thường NSNN tại hu ện on R trong thời gi n qu đ đạt được những kết quả nhất đ nh và đ có sự chu ển biến t ch cực Tu nhi n, b n cạnh kết quả đạt được, công t c quản lý chi thường u n NSNN v n chư hoàn thiện, chư đạt được hiệu quả c o, v n còn nhi u tồn tại, hạn chế c bản cần phải được khắc phục như hiệu quả c c khoản chi ng n s ch còn thấp, chi còn dàn trải, thiếu tập trung d n đến hiệu quả đầu tư còn thấp, g l ng ph , chi thường u n còn vượt dự to n 1.2 Về mặt học thuật Nhận thức được v i trò qu n trọng trong hoạt động quản lý chi thường u n NSNN tại phòng Tài ch nh - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum, qu khảo s t thực tế v hoạt động quản lý chi thường u n NSNN tại phòng Tài ch nh - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum, uất ph t t khoảng trống nghi n cứu đ đ cập trong phần tổng qu n tình hình nghi n cứu, hiện n chư có công trình nào nghi n cứu một c ch toàn diện c c kh cạnh lý luận c ng như thực tiễn v vấn đ tr n
  4. 2 Vì vậ t c giả chọn đ tài “Hoàn thiện hoạt động quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum” làm đ tài luận văn tốt nghiệp củ mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - ự chọn được c s lý luận để đ nh gi hoạt động quản lý chi thường u n NSNN cấp hu ện - àm rõ thực trạng hiệu quả hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN tại phòng Tài ch nh - ế hoạch hu ện on R , t nh Kon Tum, ch r những hạn chế, tồn tại và ngu n nh n ảnh hư ng đến hiệu quả hoạt động quản lý chi thường u n NSNN tại phòng Tài chính - ế hoạch hu ện on R , t nh Kon Tum trong thời gi n qu -Đ uất được một số giải ph p phù hợp, khả thi nh m hoàn thiện hoạt động quản lý chi thường u n NSNN tại phòng Tài ch nh - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum trong thời gi n tới 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghi n cứu củ đ tài là hoạt động quản lý chi thường u n NSNN tại phòng Tài ch nh - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi v không gi n: Tại phòng Tài chính - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum. - Phạm vi v thời gi n: Thực trạng hoạt động quản lý chi thường u n NSNN cấp hu ện tại phòng Tài ch nh - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum được nghi n cứu trong gi i đoạn năm
  5. 3 2016-2018, đ nh hướng, giải ph p thực hiện cho gi i đoạn đến năm 2025. - Phạm vi v nội dung: uận văn nghi n cứu c c nội dung hoạt động quản lý chi thường u n NSNN cấp hu ện tại phòng Tài chính - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu đề tài - Phư ng ph p thống k - Phư ng ph p so s nh Ngoài r , trong qu trình hoàn thành luận văn còn sử dụng c c phư ng ph p kh c như phư ng ph p đồ th , biểu đồ, hình vẽ hoặc mô hình. 4.2. Nguồn số liệu Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập t c c b o c o, c c kết quả nghi n cứu, c c dữ liệu đ được công bố ch nh thức củ c c c qu n, tổ chức C c dữ liệu thứ cấp được thu thập và kh i th c t c c nguồn: c c b o c o, thống k t phòng Tài chính - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum Tin tức tr n s ch b o, tạp chí, các Website có li n qu n đến hoạt động quản lý chi thường u n NSNN tại phòng Tài chính - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum, c c nhận đ nh, đ nh gi củ c c chu n gi , c c kết luận tổng kết tại c c Hội thảo kho học 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Ý nghĩa lý luận Những kết quả đạt được củ luận văn góp phần dựng c c căn cứ kho học nh m hoàn thiện hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN cấp hu ện Đ tài đ góp phần hệ thống hó c c vấn đ
  6. 4 lý luận v chi thường uyên NSNN cấp hu ện, c s lý luận v quản lý chi thường u n NSNN cấp hu ện đồng thời làm rõ h n c c kh cạnh lý luận v c c nh n tố ảnh hư ng đến quản lý chi thường u n NSNN cấp hu ện 5.2. Ý nghĩa thực tiễn uận văn đ tổng kết, đ nh gi thực trạng, những hạn chế, tồn tại và ngu n nh n ảnh hư ng đến hiệu quả hoạt động quản lý chi thường u n NSNN tại phòng Tài ch nh - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum trong thời gi n qu , t đó đ uất một số giải ph p nh m hoàn thiện hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN trong thời gi n tới 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần m đầu, kết luận, tài liệu th m khảo luận văn được bố cục gồm 3 chư ng Chư ng 1: C s lý luận v quản lý chi thường u n ng n s ch nhà nước cấp hu ện. Chư ng 2: Thực trạng hoạt động quản lý chi thường u n ng n s ch nhà nước tại phòng Tài ch nh - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum. Chư ng 3: hu ến ngh hoàn thiện hoạt động quản lý chi thường u n ng n s ch nhà nước tại phòng Tài ch nh - ế hoạch hu ện on R , t nh on Tum. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
  7. 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN 1.1 Tổng quan về chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cấp huyện 1.1.1 Một số khái niệm về chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp huyện “Chi thường u n là nhiệm vụ chi củ NSNN nh m bảo đảm hoạt động củ bộ m nhà nước, tổ chức ch nh tr , tổ chức ch nh tr - hội, hỗ trợ hoạt động củ c c tổ chức kh c và thực hiện c c nhiệm vụ thường u n củ Nhà nước v ph t triển kinh tế - hội, bảo đảm quốc phòng, n ninh ” hoản 6, Đi u 4, uật NSNN 2015 1.1.2 Đặc điểm của chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp huyện Việc sử dụng kinh ph thường u n được thực hiện thông qu h i hình thức cấp ph t th nh to n và tạm ứng Với đặc điểm tr n cho thấ v i trò chi thường u n có thể ảnh hư ng rất qu n trọng đến đời sống kinh tế - hội củ một quốc gi 1.1.3 Vai trò của chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp huyện Thứ nhất, chi thường u n đóng v i trò qu n trọng trong việc du trì hoạt động bình thường củ bộ m Nhà nước cấp hu ện Thứ hai, chi thường u n NSNN là công cụ để Nhà nước, cụ thể là ch nh qu n cấp hu ện thực hiện mục ti u công b ng hội. Thứ ba, chi thường u n NSNN có ý nghĩ to lớn trong việc ph n phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài ch nh củ hu ện, tạo đi u kiện giải qu ết tốt mối qu n hệ giữ t ch l và ti u dùng
  8. 6 1.1.4 Nội dung chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp huyện Theo ph p luật Việt N m, chi thường u n b o gồm c c khoản mục cụ thể được qu đ nh tại hoản 2, Đi u 16, NĐ 163 2016. 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cấp huyện 1.2.1 Khái niệm quản lý chi thường xuyên NSNN cấp huyện Quản lý chi thường u n NSNN là qu trình c c c qu n quản lý nhà nước có thẩm qu n sử dụng hệ thống c c biện ph p t c động vào hoạt động chi thường u n NSNN, đảm bảo cho c c khoản chi thường u n được sử dụng đ ng mục đ ch, tiết kiệm và hiệu quả 1.2.2. Nguyên tắc của quản lý chi thường xuyên NSNN cấp huyện 1.2.2.1 Nguyên tắc quản lý theo dự toán NSNN 1.2.2.2 Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả 1.2.2.3 Nguyên tắc chi trả trực tiếp qua KBNN 1.2.3. Vai trò của quản lý chi thường xuyên NSNN cấp huyện Thứ nhất, đảm bảo mục ti u ổn đ nh ch nh tr , ph t triển kinh tế - hội tr n đ bàn Thứ hai, n ng c o hiệu quả sử dụng c c khoản chi thường u n NSNN nh m tăng hiệu quả sử dụng vốn NS, đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả Thứ ba, quản lý chi thường u n NS gi p đi u tiết thu nhập dân cư thực hiện công b ng hội. Thứ tư, quản lý chi thường u n NSNN có v i trò đi u tiết gi cả, chống su tho i và chống lạm ph t Thứ năm, để du trì sự ổn đ nh củ môi trường kinh tế
  9. 7 1.2.4 Nội dung của quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp huyện 1.2.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên cấp huyện Thông thường cấp hu ện được quản lý thông qu c c bộ ph n li n qu n t Hội đồng nh n d n HĐND đến Ủ b n nh n d n UBND , Bộ ph n quản lý chi trực tiếp được UBND gi o tr ch nhiệm là Phòng ế hoạch - Tài ch nh củ hu ện, kết hợp kh u quản lý là c c đ n v li n qu n như C qu n tài ch nh ho bạc nhà nước BNN và c c đ n v sử dụng kinh ph NSNN cấp hu ện 1.2.4.2 Lập dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp huyện ập dự to n là kh u m đầu củ một chu trình ng n s ch nh m mục đ ch ph n t ch, đ nh gi giữ khả năng và nhu cầu c c nguồn tài ch nh củ Nhà nước nh m c lập c c ch ti u thu chi NSNN h ng năm một c ch đ ng đắn, có căn cứ kho học và thực tiễn Ti u ch đ nh gi lập dự to n chi thường u n - ập dự to n đ ng qui trình, đảm bảo thời gi n qu đ nh củ uật NSNN; Dự to n có thể thu ết minh, giải trình cụ thể v c s ph p lý, chi tiết t nh to n - ập dự to n b m s t nhiệm vụ chi củ t ng c qu n, đ n v h dàn trải, không đ ng nhiệm vụ chi củ t ng đ n v - Dự to n được lập theo đ ng chế độ, ti u chuẩn, đ nh mức chi NS theo qu đ nh hiện hành - Ph n bổ NS chi thường u n k p thời 1.2.4.3 Chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp huyện
  10. 8 Mục ti u ch nh củ việc chấp hành dự to n chi thường u n NSNN là đảm bảo ph n phối, cấp ph t, sử dụng kinh ph được ph n bổ một c ch hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả Ti u ch đ nh gi quản lý chấp hành dự to n chi thường u n NSNN - Sử dụng NS chi thường u n phù hợp với dự to n được ph du ệt - Sử dụng NSNN chi thường u n đ ng mục đ ch, đ nh mức, ti u chuẩn và c c qu đ nh kh c củ Nhà nước có li n qu n đến quản lý, sử dụng NSNN; vận dụng c c ch nh s ch có li n qu n trong sử dụng NSNN đ ng theo qu đ nh - Thực hiện c c nhiệm vụ được gi o đ được ph du ệt trong bản dự to n k p thời; việc cấp ph t vốn, kinh ph c ch k p thời, chặt chẽ - Sử dụng NS thường u n tiết kiệm, hiệu quả, không b l ng ph , th m ô làm thất tho t nguồn vốn NSNN - Hồ s , tài liệu th nh to n đầ đủ, đ ng theo qu đ nh 1.2.4.4 Kiểm soát và quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp huyện iểm soát chi thường u n ng n s ch nhà nước cấp hu ện Chủ thể kiểm so t chi thường u n NSNN gồm: C quan tài ch nh phối hợp với BNN th m mưu gi p c qu n hành ch nh nhà nước kiểm so t chi ng n s ch Nội dung kiểm so t chi thường u n NSNN: - iểm so t, đối chiếu c c khoản chi so với dự to n chi thường u n, bảo đảm c c khoản chi phải có trong dự to n, được cấp có thẩm qu n gi o, số dư tài khoản dự to n củ đ n v còn đủ để chi
  11. 9 - iểm tr , kiểm so t t nh hợp ph p, hợp lệ củ c c hồ s , chứng t theo qu đ nh đối với t ng khoản chi - iểm tr , kiểm so t c c khoản chi, bảo đảm đ ng chế độ, ti u chuẩn, đ nh mức chi thường u n NSNN theo qu đ nh Đối với c c khoản chi chư có chế độ, ti u chuẩn, đ nh mức chi thường u n NSNN, BNN căn cứ vào dự to n đ được c qu n nhà nước có thẩm qu n gi o để kiểm so t - Thực hiện kiểm tr , đối chiếu số liệu giữ c qu n tài ch nh và ho bạc để đảm bảo chi đ ng, chi đủ cho c c đ n v - Thực hiện công t c kiểm tr việc sử dụng ng n s ch tại đ n v đ nh kỳ. b Qu ết to n chi thường u n ng n s ch nhà nước cấp hu ện Công t c qu ết to n c c khoản chi thường u n củ NSNN là công việc cuối cùng trong mỗi chu trình quản lý c c khoản chi thường u n nói ri ng và chi NSNN nói chung Nó ch nh là qu trình nh m kiểm tr , rà so t, ch nh lý lại c c số liệu đ được phản nh s u một kỳ chấp hành dự to n để ph n t ch, đ nh gi kết quả chấp hành dự to n, r t r những kinh nghiệm và bài học cần thiết cho kỳ chấp hành dự to n tiếp theo trong những năm s u 1.2.4.5 Thanh tra, kiểm tra việc quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp huyện Mục đ ch thực hiện th nh kiểm tr , kiểm so t là nh m phòng ng , ph t hiện và ử lý c c hành vi vi phạm ph p luật, ph t hiện th m nh ng, l ng ph , ph t hiện những s h trong c chế quản lý ch nh s ch, ph p luật để kiến ngh với c qu n
  12. 10 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cấp huyện 1.3.1 Nhân tố khách quan Một là, c chế ch nh s ch và c c qu đ nh củ Nhà nước v quản lý chi thường u n NSNN H i là, ph n cấp quản lý trong hệ thống NSNN B là, khả năng v nguồn lực tài ch nh công Bốn là, trình độ ph t triển kinh tế và mức thu nhập củ người dân 1.3.2 Nhân tố chủ quan Một là, chức năng, nhiệm vụ củ c c cấp ch nh qu n trong quản lý chi thường u n NSNN H i là, năng lực và trình độ củ đội ng c n bộ trong bộ m quản lý chithường u n NSNN B là, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý chi thường xuyên NSNN 1.4 Các tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cấp huyện a) Tiêu chí định tính - Đảm bảo cho việc thực hiện c c nhiệm vụ trong đi u kiện tiết kiệm, không g thất tho t, lãng phí. - Mức độ chuẩn c công t c lập dự to n. - Chấp hành chi so với dự to n b) Tiêu chí định lượng - Tỷ lệ hoàn thành dự to n chi thường u n NSNN: - Tỷ lệ tăng trư ng số chi ng n s ch hu ện - C cấu chi thường u n NSNN theo nội dung chi
  13. 11 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM 2.1 Khái quát đặc điểm địa bàn nghiên cứu 2.1.1 Điều kiện tự nhiên tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum on R là hu ện mi n n i c o, n m ph đông t nh on Tum, được thành lập tr n c s c c t ch r t hu ện on Plông c theo Ngh đ nh số 14 NĐ-CP ngà 31-1-2001 củ Thủ tướng Ch nh phủ on R n m ph N m củ on Tum Ph Đông Nam, giáp th on Tum, ph T gi p hu ện Đăk Hà, ph Đông Bắc gi p hu ện on Plông, ph N m gi p c c hu ện ’B ng, Đăk Đo , Chư Păh củ t nh Gi i Diện t ch: 91 390,34 h on R có khoảng 28 355 người gồm nhi u d n tộc inh, B n , X đăng Đ n v hành ch nh: 6 , 01 th trấn 2.1.2 Đặc điểm kinh tế-xã hội tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum GDP tăng trư ng bình qu n tr n 10 năm Trong c cấu kinh tế củ hu ện, nông nghiệp được c đ nh là ngành kinh tế m i nhọn, quan trọng Chu ển d ch c cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn tư ng đối phù hợp với u thế và tốc độ chu ển d ch củ ngành nông nghiệp t nh Trình độ, k thuật th m c nh l nước, trồng c công nghiệp ngà một tăng l n, m r triển vọng ph t triển và m rộng qu mô vùng chu n c nh l nước và c công nghiệp
  14. 12 à hu ện có số đồng bào d n tộc bản đ chiếm tỷ lệ tư ng đối c o, on R có n n văn ho cổ tru n đ dạng, phong ph , đặc trưng cho bản sắc văn ho c c d n tộc T Ngu n 2.1.3 Tình hình thu chi NSNN tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum - Đ nh gi tình hình thu chi NSNN tại hu ện on R Gi i đoạn 2016 - 2018 số thu ng n s ch tr n đ bàn hu ện hoàn thành ch ti u kế hoạch hàng năm, tiếp tục du trì chủ động nguồn thu ng n s ch, đảm bảo chi thường u n và tăng chi đầu tư Nhìn chung gi i đoạn 2016-2018, c c khoản thu NSNN tr n đ bàn hu ện on R tăng, tu nhi n tốc độ tăng giảm dần Đối với chi ng n s ch, trong gi i đoạn 2016-2018 có u hướng tăng tu nhi n tốc độ tăng giảm tư ng ứng với thu ng n s ch - Đ nh gi thực trạng chi thường u n NSNN hu ện on R Trong gi i đoạn 2016-2018, tỷ trọng chi thường u n trong c cấu tổng chi ng n s ch v n chiếm tỷ lệ kh c o tr n 65 tu nhiên đ ng có u hướng giảm Cụ thể gi i đoạn 2016-2018 chi thường u n lần lượt chiếm 86 , 68 và 70 tổng chi ng n s ch V số tu ệt đối, gi tr chi thường u n v n tăng, tốc độ chi thường u n trong gi i đoạn t 2016 đến 2018 năm s u so với năm trước lần lượt là 0,25 và 6,59 . 2.1.4 Cơ cấu tổ chức Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum Phòng tài chính - ế hoạch hu ện on R là c qu n chu n môn thuộc UBND hu ện th m mưu cho Ủ b n nh n d n hu ện v kế hoạch ph t triển kinh tế - hội và quản lý đi u hành thu - chi ng n s ch đ phư ng theo uật NSNN Phòng thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được gi o củ c qu n cấp tr n
  15. 13 Hiện n , phòng Tài ch nh – ế hoạch hu ện on R có 12 công chức 12 bi n chế được cấp có thẩm qu n gi o C cấu tổ chức bộ m quản lý Phòng Tài ch nh – ế hoạch hu ện b o gồm 01 trư ng phòng phụ tr ch chung; 02 phó phòng phụ tr ch ng n s ch và phụ tr ch đầu tư Trình độ c n bộ công chức trong Phòng 33 có trình độ Thạc sĩ, 67 có trình độ Đại học tr l n Chi bộ Phòng Tài ch nh - ế hoạch Đảng vi n chiếm tỷ lệ 90 , đoàn vi n công đoàn tỷ lệ 100 2.2 Tình hình quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum 2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum Hiện tại, bộ phận quản lý chi thường u n củ phòng Tài chính – ế hoạch hu ện on R có 04 c n bộ, nh n vi n b o gồm 01 phó trư ng phòng phụ tr ch ng n s ch và 03 chu ện vi n phụ tr ch c c lĩnh vực chi thường xuyên. 2.2.2 Kết quả quản lý lập dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum Tình hình lập dự to n chi thường u n củ hu ện tăng qu c c năm và s t với dự to n chi thường u n củ t nh gi o, đ p ứng nhu cầu ngà càng c o nhiệm vụ chi thường u n củ hu ện, qu đó đ p ứng đủ kinh ph cho c c c qu n, đ n v cấp hu ện thực hiện nhiệm vụ Trung bình hàng năm tăng 17
  16. 14 Dự to n chi thường u n trong thời gi n qu c ng đ tập trung vào những khoản chi thiết ếu Trong đó ưu ti n chi sự nghiệp gi o dục - đào tạo và dạ ngh chiếm đến 57,6 trong năm 2018, chi sự nghiệp quản lý nhà nước đảng và đoàn thể chiếm đến 28,24 trong năm 2018, chi c c hoạt động kinh tế chiếm 5,68 trong năm 2018, chi sự nghiệp đảm bảo hội chiếm 4,11 trong năm 2018 Nhìn chung, qu trình lập, ph n bổ và gi o dự to n ng n s ch theo đ nh mức chi củ t nh, phù hợp với đ nh hướng ph t triển kinh tế - hội củ đ phư ng và đảm bảo trình tự trong c c kh u lập dự to n theo qu đ nh củ ph p luật Tu nhi n,trong qu trình thực hiện v n còn tình trạng bổ sung ngoài dự to n cho c c đ n v làm cho ng n s ch có l c b động khó c n đối nguồn và đi u nà cho thấ kh u lập dự to n củ c c đ n v chư chặt chẽ, chư s t với nhiệm vụ và nhu cầu chi ti u B n cạnh đó, việc triển kh i lập dự to n theo thời kỳ ng n s ch tại đ phư ng còn m ng t nh hình thức, năm s u tư ng tự năm trước, chư dự đo n được những ph t sinh và kế hoạch ph t triển chư rõ ràng, hiệu quả Đi u nà d n đến việc bổ sung ng n s ch ph t sinh còn nhi u, chư ph t hu hết tr ch nhiệm c ng như hiệu quả t nh tự chủ trong hoạt động quản lý và sử dụng NSNN củ c c c qu n, đ n v 2.2.3 Kết quả quản lý công tác chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum Việc chấp hành dự to n chi thường u n ng n s ch hu ện hàng năm có u hướng thấp h n dự to n đầu năm đ r Năm 2016 số thực hiện chi thường u n NSNN vượt h n so với dự to n là 22 , năm 2017 đạt 97 so với dự to n và năm 2018
  17. 15 ch đạt 96 so với dự to n Năm 2017, 2018 số thực hiện chi thấp h n so với dự to n do đ là những năm đầu thực hiện theo thời kỳ ổn đ nh NS năm 2017-2020 n n có nhi u biến động, c c đ n v dự to n chư nắm bắt được n n việc chấp hành dự to n trong năm có sự biến động mạnh; Tại thời điểm nà , chi cho sự nghiệp gi o dục, chi quản lý hành ch nh, thể dục thể th o giảm uống do c c chế độ cải c ch ti n lư ng và chi sự nghiệp gi o dục theo qu đ nh, kéo theo sự biến động củ tổng chi thường u n C c khoản chi tăng, giảm không đồng đ u so với dự to n, đặc biệt có những ch ti u qu n trọng trong qu trình thực hiện dự to n chi thường u n tăng c o Có thể đ nh gi những mặt đạt được củ công t c quản lý chấp hành dự to n chi thường u n NS hu ện trong những năm qu như sau: - Công t c quản lý chấp hành dự to n chi thường xuyên ngày càng được thực hiện tốt: tốc độ tăng chi thường u n có u hướng giảm; hiệu quả c c khoản chi thường u n được n ng c o rõ rệt, đ p ứng đầ đủ, k p thời c c nhiệm vụ chi và ử lý k p thời c c nhiệm vụ qu n trọng ph t sinh khắc phục hậu quả thi n t i, d ch bệnh - Công t c đi u hành chi thường u n NSNN được thực hiện chủ động, t ch cực h n, đảm bảo c n đối NS c c cấp Công t c quản lý chấp hành dự to n chi thường u n NS hu ện v c bản tu n thủ tốt c c qu đ nh củ Nhà nước và đ p ứng được u cầu, nhiệm vụ đặt r B n cạnh những mặt đạt được, trong công t c quản lý chấp hành dự to n chi thường u n NS hu ện còn có những tồn tại, bất cập như s u:
  18. 16 - Công t c quản lý và đi u hành chi NS nói chung và chi thường xuyên nói riêng trong kh nhi u trường hợp thường b động, nhất là trong kh u chấp hành dự to n chi thường u n, b i nguồn thu được ph n cấp cho hu ện không đủ để c n đôi nhu cầu chi, phải trông chờ vào sự trợ cấp củ cấp t nh, g r sự chậm trễ, không k p thời trong quá trình chấp hành dự to n - Công t c quản lý chấp hành dự to n chi NS đ được HĐND, UBND hu ện ph chuẩn t đầu năm chư tốt, thể hiện: + Việc gi o dự to n cho c c đ n v sử dụng NS chư s t với nhiệm vụ chi củ đ n v dự to n n n trong qu trình chấp hành dự toán v n còn tình trạng th , thiếu n n phải đi u ch nh, bổ sung, đi u ch nh dự to n hàng năm, đi u đó thể hiện sự hạn chế trong công t c quản lý chi ti u NSNN + V n còn để ả r hiện tượng l ng ph , chi s i một số đ n v , một số khoản chi Thể hiện việc mu sắm tr ng thiết b , phư ng tiện làm việc không đ ng ti u chuẩn, đ nh mức; chi tổ chức lễ hội, ngà lễ, kỷ niệm còn m ng t nh phô trư ng, hình thức, g tốn kém cho ngân sách. 2.2.4 Kết quả quản lý kiểm soát và quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum Nhìn chung, công t c tổng hợp qu ết to n chi thường u n NS trong thời gi n qu đ u thực hiện kh tốt theo luật đ nh V c bản, c c đ n v đ thực hiện tốt công t c lập b o c o qu ết to n năm đầ đủ, tư ng đối ch nh c và đồng bộ, gửi và b o c o c qu n chức năng theo đ ng thời gi n, trình tự qu đ nh, ph chuẩn đ ng thẩm qu n
  19. 17 Thông qu qu ết to n NS cho thấ một vấn đ bất cập ả r là số thực chi NS hàng năm luôn có độ ch nh so với dự to n đầu năm, thường c o h n số dự to n Đi u nà cho thấ qu trình lập, chấp hành dự to n chi thường u n NS tr n đ bàn chư được tốt Hu ện on R đ ch trọng ứng dụng công nghệ thông tin n ng c o hiệu quả công t c kế to n và qu ết to n nói ri ng c ng như công t c quản lý NSNN nói chung Trong gi i đoạn 2016-2018 đ ứng dụng phần m m kế to n MISA MIMOSA cho đ n v cấp hu ện, c c trường học và c c đ n v cấp Việc sử dụng phần m m gi p cho công t c qu ết to n chi thường u n NS hu ện hạn chế được s i sót và đảm bảo thời gi n qu ết to n 2.2.5 Kết quả quản lý thanh tra, kiểm tra việc quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum Phòng Tài chính - ế hoạch hu ện đ thường u n kiểm tr , kiểm so t, hướng d n chu n môn, nghiệp vụ; thẩm tr qu ết to n 06 th ng, 01 năm với c c c qu n, đ n v trong hu ện và đối với B n tài ch nh c c , th trấn Việc Th nh kiểm tr việc chấp hành chế độ quản lý chi thường xuyên NS đ được UBND hu ện on R qu n t m, ch trọng Hàng năm, trong ế hoạch th nh tr củ Phòng Tài ch nh- ế hoạch hu ện đ u có nội dung th nh tr lĩnh vực quản lý chi NS thường u n, qu đó ph t hiện, ngăn ng và chấn ch nh k p thời những s i sót, những vi phạm trong việc sử dụng NS, hạn chế ti u cực và thất tho t, l ng ph trong sử dụng NSNN B n cạnh những mặt t ch cực đ đạt được, còn một số tồn tại hạn chế như:
  20. 18 - Việc kết luận ử lý s i phạm còn chư nghi m minh, chư ki n qu ết đối với c c đ n v có s i phạm , nhi u trường hợp còn nể nang. 2.3 Đánh giá hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum 2.3.1 Kết quả đạt được 2.3.2 Hạn chế CHƢƠNG 3.KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM 3.1 Phƣơng hƣớng hoàn thiện hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum 3.1.1 Định hướng Hu động, kh i th c và sử dụng có hiệu quả c c nguồn lực và ti m năng, lợi thế củ hu ện Đẩ mạnh ph t triển c c lĩnh vực gi o dục, dạ ngh , tế, văn hó , thể th o và n ng c o chất lượng nguồn nh n lực Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần củ Nh n d n gắn với giảm ngh o, giải qu ết việc làm và bảo đảm n sinh hội Tăng cường bảo vệ tài ngu n môi trường và chủ động ứng phó với biến đổi kh hậu Đẩ nh nh tiến độ thực hiện Chư ng trình dựng nông thôn mới Giữ vững quốc phòng, n ninh; ổn đ nh ch nh tr , trật tự n toàn hội
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2