Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng
lượt xem 6
download
Luận văn được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng. Từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại chi nhánh trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUỲNH TẤN SANG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN THANH KHÊ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 834.02.01 Đà nẵng, năm 2023
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. TRẦN NGUYỄN TRÂM ANH Phản biện 1: PGS. TS. Võ Thị Thúy Anh Phản biện 2: TS. Lê Công Toàn Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 10 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai vấn đề luôn song hành với nhau. Lợi nhuận càng lớn thì rủi ro càng cao - đó là một nguyên tắc luôn đúng với hoạt động của mọi chủ thể kinh doanh, trong đó có ngân hàng thương mại (NHTM). Phát triển hoạt động kinh doanh và kiểm soát rủi ro là yêu cầu rất quan trọng đối với NHTM, đặc biệt trong hoạt động cho vay. Vì khi kiểm soát được rủi ro, NHTM mới đạt được sự phát triển bền vững và từ đó tạo sự ổn định cho nền kinh tế. Hiện nay, hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) là một hình thức rất phổ biến ở nhiều nước, đặc biệt là các nước phát triển. Là một quốc gia có tốc độ phát triển rất năng động, với dân số chủ yếu là trẻ và thu nhập không ngừng được cải thiện, Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường có nhu cầu tiêu dùng cao. Cho nên loại hình tín dụng này rất có tiềm năng để phát triển, cùng với đó cũng tạo sự thu hút không chỉ các NHTM tại Việt Nam mà còn NHTM nước ngoài và các tập đoàn tài chính lớn trên thế giới. Loại hình tín dụng này mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng nhưng cũng là mảng kinh doanh tiềm ẩn nhiều rủi ro. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành lập ngày 26/3/1988, là NHTM lâu đời nhất ở Việt Nam. Năm 2020, Agribank là ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu Việt Nam cả về vốn điều lệ, tổng tài sản, quy mô mạng lưới, đội ngũ cán bộ công nhân viên và số lượng khách hàng với gần
- 2 40.000 cán bộ viên chức; 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trong toàn hệ thống. Trong những năm qua, Agribank luôn chủ động dành một tỷ lệ vốn nhất định để đáp ứng nhu cầu vay phục vụ đời sống sinh hoạt, tiêu dùng của người dân. Đặc biệt, trong cho vay tiêu dùng, với đặc thù là số lượng khách hàng khổng lồ với các món vay nhỏ lẻ, mục đích sử dụng vốn đa dạng thì công tác kiểm soát RRTD gặp rất nhiều khó khăn. Theo xu hướng đó, hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng đã góp một vai trò quan trọng, đòi hỏi phải tiến hành phân tích các khía cạnh khác nhau, nhằm tiếp tục hoàn thiện hoạt động này, để đạt được các mục tiêu đề ra về quy mô, chất lượng và hiệu quả thì việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là vấn đề luôn được song hành, cần được quân tâm và chú trọng. Tuy nhiên, do hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng từ trước đến nay chủ yếu cung cấp vốn cho các cá nhân sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp nên khi mở rộng hơn nữa hoạt động CVTD cá nhân, hộ gia đình thì hoạt động kiểm soát RRTD trong CVTD của đơn vị vẫn còn nhiều bất cập, chưa được quan tâm, chú trọng, kiểm soát tốt. Đồng thời, từ cuối năm 2020, nền kinh tế thế giới cũng như Việt Nam gặp không ít khó khăn do dịch bệnh COVID-19 kéo dài, cộng thêm tình trạng mưa bão, lũ lụt, sạt lở đất, đã ảnh hưởng không nhỏ đến nhu cầu tín dụng tiêu dùng, cũng như chất lượng tín dụng tiêu dùng tại chi nhánh. Xuất phát từ những thực tế trên, tác giả đã đi sâu nghiên cứu và phân tích đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- 3 – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng”, để từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại ngân hàng trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng. Từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại chi nhánh trong thời gian tới. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, RRTD và kiểm soát RRTD trong CVTD của NHTM. - Phân tích và đánh giá công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng. - Phân tích các nguyên nhân và hạn chế để từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng trong thời gian tới. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu - Kiểm soát RRTD trong CVTD của NHTM bao gồm những nội dung gì? Những tiêu chí để đánh giá kết quả kiểm soát RRTD trong CVTD là gì? - Công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh
- 4 Khê Đà Nẵng trong giai đoạn 2020-2022 đã được thực hiện như thế nào? Kết quả đạt được là gì? Những hạn chế cần được khắc phục là gì? - Để hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng và các đơn vị liên quan cần những giải pháp nào? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng. - Về đối tượng khảo sát: Các bộ phận liên quan đến công tác kiểm soát RRTD trong CVTD của chi nhánh bao gồm: Phòng Kế hoạch Kinh doanh; Phòng Kế toán Ngân quỹ và Phòng Giao dịch của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng. b. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát RRTD trong CVTD. - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng. - Về thời gian: Các số liệu được sử dụng để phân tích và đánh giá công tác kiểm soát RRTD được thu thập trong giai đoạn 2020- 2022.
- 5 4. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập dữ liệu: Sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp các tài liệu, các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý luận về công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại các NHTM. Tiến hành phỏng vấn các đối tượng, trong đó có nhân viên phòng Kế hoạch Kinh doanh, nhằm xác định thực trạng các vấn đề kiểm soát RRTD trong CVTD của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng. b. Phương pháp so sánh: Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp so sánh dữ liệu, số liệu các năm thuộc thời gian nghiên cứu như: Dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu,… để thấy rõ được thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng. c. Phương pháp phân tích - tổng hợp: Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu thứ cấp và dữ liệu kiểm tra thực tế, chỉ ra tính nhất quán giữa kiến thức lý luận, kiến thức thực tiễn và các khuyến nghị đề xuất. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được tác giả trình bày bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
- 6 Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các luận văn thạc sỹ được công bố tại Trường đại học Kinh tế Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu Các bài báo trên các tạp chí khoa học
- 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng Tại Việt Nam, theo thông tư 39/2016/TT-NHNN: “Cho vay tiêu dùng là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó hoặc gia đình của cá nhân đó.” 1.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng - Số lượng các khoản vay lớn nhưng quy mô của các khoản vay nhỏ - Lãi suất thường cao, ít linh hoạt - Kém nhạy cảm với lãi suất - Nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế - Rủi ro cao - Mức thu nhập và trình độ học vấn có quan hệ mật thiết tới nhu cầu tiêu dùng của khách hàng 1.1.3 Phân loại cho vay tiêu dùng - Phân loại theo thời hạn cho vay - Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay - Phân loại theo hình thức bảo đảm - Phân loại theo phương thức hoàn trả - Phân loại theo hình thức hình thành khoản vay
- 8 1.1.4 Vai trò của cho vay tiêu dùng 1.2 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là rủi ro do một khách hàng hay một nhóm khách hàng vay vốn tiêu dùng không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc cho Ngân hàng so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro. - Căn cứ nguyên nhân phát sinh rủi ro. - Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng 1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Nguyên nhân từ phía ngân hàng - Nguyên nhân từ phía khách hàng - Nguyên nhân khách quan khác 1.2.4 Tác động của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Đối với ngân hàng thương mại - Đối với khách hàng - Đối với nền kinh tế
- 9 1.3 KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1 Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 1.3.2 Đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng - Tình trạng thông tin bất đối xứng có nguy cơ nghiêm trọng hơn so với cho vay doanh nghiệp - Công tác kiểm soát RRTD gặp nhiều khó khăn - Chi phí kiểm soát RRTD lớn - Các biện pháp kiểm soát RRTD ít đa dạng hơn so với pháp nhân 1.3.3 Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Né tránh rủi ro Là chủ động né tránh những hoạt động, con người, tài sản hoặc những nguyên nhân, hoạt động có nguy cơ tạo phát sinh rủi ro dẫn đến xảy ra tổn thất, mất mát lớn. Né tránh rủi ro là biện pháp hữu hiệu, an toàn, triệt để và đơn giản nhất mà cũng ít tốn chi phí nhất trong kiểm soát rủi ro tín dụng, nhằm giúp loại bỏ những nguyên nhân gây ra tổn thất có thể ngay từ đầu hoặc loại bỏ những nguyên nhân gây ra tổn thất đã thừa nhận b. Phòng ngừa rủi ro Là việc tìm cách giảm bớt hoặc phòng ngừa khả năng xảy ra rủi ro để hạn chế tối đa tổn thất xảy ra hoặc loại bỏ tổn thất hoàn toàn. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro: - Thực thi quy định cho vay cụ thể, rõ ràng, thực hiện quy trình chặt chẽ, nghiêm túc, luôn chú trọng công tác thẩm định tín
- 10 dụng và thường xuyên tổ chức thực hiện việc kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay. - Quy định về giới hạn cấp tín dụng tối đa đối với 01 khách hàng vay vốn và người có liên quan của khách hàng vay vốn. - Sử dụng các biện pháp tài chính để thực thi trong quá trình vay vốn. c. Giảm thiểu rủi ro Là biện pháp tác động trực tiếp vào rủi ro để nhằm khống chế xác suất xảy ra, và khống chế được độ thiệt hại cũng như giảm thiểu tổn thất khi rủi ro xảy ra. Biện pháp giảm thiểu tổn thất phải được dự kiến, xác định trước khi có tổn thất xảy cùng với những tính toán kỹ lưỡng để phát huy tác dụng một cách tốt nhất. d. Chuyển giao rủi ro Là biện pháp chuyển giao tổn thất cho bên thứ 3, gồm: Chuyển giao nội bộ, lập quỹ dự phòng tài chính, chuyển giao bên ngoài như mua bảo hiểm. Chuyển giao rủi ro giúp cho NHTM giảm áp lực gánh chịu tổn thất khi rủi ro xảy ra, giảm tác động đến toàn bộ tổ chức. e. Đa dạng hoá rủi ro Là việc ngân hàng thực hiện đa dạng hóa các danh mục đầu tư, đối tượng đầu tư, không tập trung quá nhiều vốn vào một lĩnh vực, một đối tượng khách hàng hoặc nhóm khách hàng có liên quan để phân tán và trung hòa rủi ro. Có 3 loại đa dạng hóa là đa dạng hóa theo chủ thể vay, đa dạng hóa theo khu vực địa lý, đa dạng hóa theo ngành. 1.3.4 Tiêu chí đánh giá kết quả công tác kiếm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Cơ cấu nợ và xu hướng biến động cơ cấu nợ
- 11 Là việc ngân hàng thay đổi tỷ trọng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ qua các thời đểm theo hướng tăng tỷ trọng nợ có mức rủi ro thấp nhưng giảm tỷ trọng của nhóm nợ có mức rủi ro cao. b. Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu: Là các khoản cho khác hàng vay mà khó có thể thu hồi từ 90 ngày trở lên, do khách hàng mất khả năng thanh toán, làm ăn thua lỗ, phá sản, không có việc làm tạo ra thu nhập… Nợ xấu là nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). c. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Là các khoản dự phòng đánh giá khả năng thanh toán của ngân hàng khi rủi ro phát sinh. Việc sử dụng dự phòng rủi ro của ngân hàng nhằm mục đích bù đắp tổn thất cho các khoản nợ của ngân hàng phát sinh trong trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán do giải thể, phá sản, chết, mất tích hoặc khi nợ được xếp vào nhóm 5. d. Tỷ lệ xóa nợ ròng Nợ xóa (hay còn gọi là nợ đã xử lý rủi ro, nợ xử lý ngoại bảng) là nợ xấu trong một thời gian theo quy định và khách hàng không còn khả năng chi trả nên ngân hàng phải xóa nợ bằng cách sử dụng nguồn dự phòng rủi ro đã trích để thực hiện xóa nợ và thực hiện thu khi có điều kiện. 1.3.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát rủi ro tín dung trong cho vay tiêu dùng a. Nhân tố bên ngoài b. Nhân tố bên trong KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 12 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN THANH KHÊ ĐÀ NẴNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẬN THANH KHÊ ĐÀ NẴNG 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ a. Cơ cấu tổ chức b. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng a. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn của Agribank Thanh Khê Đà Nẵng vẫn duy trì được sự ổn định và tăng trưởng trong những năm vừa qua. b. Hoạt động cho vay Hoạt động cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu chính và quan trọng nhất Agribank Thanh Khê Đà Nẵng. Việc sử dụng vốn cho vay để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, mua sắm của
- 13 khách hàng không chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế mà cả đối với Chi nhánh c. Kết quả hoạt động kinh doanh Nguồn thu của Agribank Thanh Khê Đà Nẵng đến từ ba nguồn chính là thu từ hoạt động tín dụng, thu ngoài tín dụng và các khoản thu khác. Tuy nhiên, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất - trên 84% so với tổng thu nhập. 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DUNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN THANH KHÊ ĐÀ NẴNG 2.2.1 Một số quy định về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng a. Thời hạn cho vay - Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng, các khoản cho vay được phân theo thời hạn như sau: + Ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng + Trung hạn: là những khoản vay từ 12 tháng đến 60 tháng + Dài hạn: khoản vay có thời hạn từ 60 trở lên b. Tài sản bảo đảm Hiện tại, mức cho vay tối đa đối với các khoản vay tiêu dùng so trên tổng giá trị TSBĐ được quy định như sau: - Tài sản là bất động sản: mức cho vay tối đa bằng 75% giá trị bất động sản (đất ở, nhà ở, đất nông nghiệp…).
- 14 - Tài sản là động sản: mức cho vay tối đa bằng 50% giá trị TSBĐ ( xe ô tô, máy móc, thiết bị…) - Tài sản là giấy tờ có giá: mức cho vay tối đa bằng 90% giá trị TSBĐ. c. Lãi suất cho vay Chi nhánh áp dụng lãi suất cho vay thả nổi, có điều chỉnh 03 tháng (hoặc 06 tháng)/lần, phù hợp với quy định lãi suất của Agribank từng thời kỳ. d. Phương thức trả nợ Phương thức phân kỳ trả gốc và lãi vay tùy thuộc tùy theo sự thỏa thuận giữa Agribank Thanh Khê Đà Nẵng và khách hàng. 2.2.2 Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng a. Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay Dư nợ CVTD ngắn hạn chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng dư nợ, chủ yếu là dư nợ CVTD trung dài hạn (chiếm trên 98%). Tỷ trọng CVTD ngắn hạn và trung dài hạn trên tổng dư nợ CVTD qua ba năm có xu hướng ổn định, không biến động nhiều. b. Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay Dư nợ cho vay mua nhà, đất ở chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Đặc điểm này xuất phát từ chất lượng cuộc sống không ngừng được nâng cao, nhu cầu mua nhà đất ở ngày càng nhiều.
- 15 c. Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo Hoạt động kinh doanh của các NH là hoạt động mang tính rủi ro lớn và đa dạng, do đó để hạn chế rủi ro có thể xảy ra đối với NH, tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu khả năng mất vốn do khách hàng không thể trả được nợ thì hình thức bảo đảm cũng được chú trọng. d. Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo phƣơng thức trả nợ Dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức trả nợ thường phụ thuộc vào thời gian vay tiêu dùng, sử dụng vốn. Khoản vay tiêu dùng của chi nhánh thường là những khoản vay lớn do đó khách hàng thường lựa chọn phương thức trả gốc lãi hàng kỳ để có thể linh hoạt trong quá trình trả nợ, tránh bị động trong trường hợp trả một lần đối với số tiền đến hạn quá lớn. 2.2.3 Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng Trong giai đoạn năm 2020-2022, mục tiêu của Agribank Thanh Khê Đà Nẵng trong công tác kiểm soát RRTD trong CVTD chính là: - Tập trung phát triển các khách hàng có uy tín tốt, tài chính ổn định, TSBĐ có tính thanh khoản cao. - Thực hiện cho vay, thu nợ, theo dõi khoản vay, kiểm soát chặt chẽ từng khoản vay từ nhỏ đến lớn, xử lý “nhanh chóng nợ quá hạn khi phát sinh, không để phát sinh nợ xấu - Thu hồi nợ quá hạn, nợ nhóm 2, nợ khó đòi, hạn chế tối đa rủi ro xử lý theo nguồn dự phòng rủi ro, đảm bảo lợi nhuận cho hoạt
- 16 động kinh doanh của chi nhánh. Tập trung xử lý nhanh nợ ngoại bảng tồn đọng kéo dài. - Trích đúng và đầy đủ quỹ dự phòng rủi ro theo quy định của NHNN; đảm bảo đủ dự phòng rủi ro để bù đắp RRTD nhằm tăng trưởng bền vững, cũng như hạn chế tối đa thiệt hại một khi RRTD xảy ra. 2.2.4 Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng a. Né tránh rủi ro - Công tác đánh giá, xếp hạng và sàng lọc khách hàng vay tiêu dùng. - Công tác thẩm định khách hàng phải được thực hiện chặt chẽ, kỹ càng. b. Phòng ngừa rủi ro - Xây dựng quy chế tín dụng cụ thể, rõ ràng, quy trình chặt chẽ, nghiêm túc, luôn chú trọng công tác thẩm định tín dụng, tổ chức thường xuyên công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay. - Việc theo dõi, kiểm soát phải được thực hiện từ khi nhận hồ sơ cho đến khi khách hàng hoàn trả hết nợ nhằm nắm rõ tình hình, kiểm soát rủi ro tín dụng, hạn chế tình trạng mất khả năng thanh toán. - Quy định về hạn mức cấp tín dụng tối đa đối với 01 khách hàng và người có liên quan đến khách hàng vay. c. Giảm thiểu rủi ro - Các biện pháp bảo đảm tiền vay.
- 17 - Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro. d. Chuyển giao rủi ro - Mua bảo hiểm bảo an tín dụng. - Bảo hiểm tài sản đảm bảo. - Bán nợ cho VAMC. - Yêu cầu khách hàng có bảo lãnh của bên thứ 3. e. Đa dạng hoá rủi ro Để đa dạng hoá rủi ro, Chi nhánh đã đa dạng hóa danh mục cho vay. Đặc điểm quan trọng của CVTD là các khoản cho vay có quy mô rất nhỏ, phân bổ cho một số lượng khách hàng rất lớn, đa dạng và không tập trung cho vay một hoặc một số đối tượng chủ yếu. 2.2.5. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng a. Biến động cơ cấu nhóm nợ Hiện tại, tiêu chí thay đổi cơ cấu nhóm nợ cũng được Agribank Thanh Khê Đà Nẵng quan tâm nhằm đánh giá chất lượng tín dụng, kiểm soát RRTD tại chi nhánh. Với chính sách CVTD hợp lý, CVTD tăng trưởng ổn định qua các năm, tỷ lệ nợ nhóm 3 trở lên (nợ xấu) qua các năm được kiềm chế và đạt mục tiêu chi nhánh đề ra trong 3 năm 2020-2022 là dưới 0,5% b. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh luôn được kiểm soát ở mức thấp và nằm trong mức chỉ tiêu giới hạn kế hoạch do Agribank Đà Nẵng quy định hằng năm đối với từng chi nhánh trực thuộc khác nhau. Tại Agribank Thanh Khê Đà Nẵng tỷ lệ là dưới 0,5% trên tổng dư nợ.
- 18 c. Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro trong cho vay tiêu dùng Tỷ lệ trích lập DPRR CVTD tại chi nhánh cũng ổn định qua ba năm, đều dưới 1%. Trích lập dự phòng rủi ro là điều mà không NH nào mong muốn nhưng việc trích lập DPRR theo nhóm nợ là cần thiết để bù đắp rủi ro phát sinh, sau đó tiếp tục thu hồi nợ. d. Tỷ lệ xoá nợ ròng trong cho vay tiêu dùng Trong 3 năm gần đây, tỷ lệ xóa nợ ròng là 0% cho thấy tại Agribank Thanh Khê Đà Nẵng không chịu tổn thất do xử lý nợ xấu khó đòi cho thấy hoạt động CVTD của chi nhánh khá hiệu quả, công tác quản lý RRTD ngày càng được ban lãnh đạo quan tâm. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DUNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN THANH KHÊ ĐÀ NẴNG 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế b. Nguyên nhân KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn