Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình
lượt xem 3
download
Luận văn hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản của hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo, hộ chính sách của ngân hàng chính sách xã hội; phân tích, đánh giá thực trạng về chất lượng hoạt động cho vay đối với hộ nghèo trong giai đoạn 2016-2018 tại ngân hàng chính sách xã hội Huyện Nho Quan-Tỉnh Ninh Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ĐOÀN NGỌC THẮNG – C01017 NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NHO QUAN- TỈNH NINH BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐÌNH TOÀN HÀ NỘI, NĂM 2019
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua 15 năm xây dựng và phát triển, đồng hành cùng với người nghèo và các đối tượng chính sách.Với nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao,NHCSXH đã nỗ lực thực hiện tốt việc cấp tín dụng chính sách cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên cả nước; đặc biệt ở các vùng nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, việc cho vay ưu đãi còn có tác động quan trọng đối với việc ổn định chính trị, trật tự xã hội tại các địa phương gắn với việc giữ đất, giữ biển đảo, biên cương Tổ quốc. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, quá trình cho vay hộ nghèo thời gian qua trên phạm Tỉnh Ninh Bình nói chung và Huyện Nho Quan nói riêng có những lúc còn có những hạn chế nhất định như: mức vốn vay, thời hạn cho vay chưa phù hợp với từng đối tượng từng mục đích; quy mô tín dụng chưa tương xứng với nhu cầu… dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn vay chưa cao. Vì vậy, làm thế nào để hộ nghèo nhận được và sử dụng có hiệu quả vốn vay vừa bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng, vừa giúp người nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Chính vì vậy tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình” làm chủ đề nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu và đưa ra các giải pháp thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại NHCSXH Huyện Nho Quan- tỉnh Ninh Bình. 2.2. Nội dung nghiên cứu của luận văn: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản của hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo, hộ chính sách của NHCSXH - Phân tích, đánh giá thực trạng về chất lượng hoạt động cho vay đối với hộ nghèo trong giai đoạn 2016 - 2018 tại NHCSXH Huyện Nho Quan-Tỉnh 1
- Ninh Bình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận về chất lượng và nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp thu thập, xử lý, phân tích tài liệu thứ cấp và sơ cấp bằng, phương pháp quan sát, phương pháp tổng hợp, thống kê, chứng minh, diễn giải, sơ đồ, biểu mẫu, cụ thể là các phương pháp sau: + Thu thập các tài liệu tổng quan về tín dụng Ngân hàng nói chung. + Thu thập số liệu cụ thể liên quan đến quy trình cho vay- thu nợ tại NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình. - Phương pháp xử lý: + Phương pháp thống kê: + Phương pháp phân tích tương quan: 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương. Chƣơng 1.Những lý luận cơ bản về chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội. Chƣơng 2.Thực trạng chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình. Chƣơng 3.Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình. 2
- CHƢƠNG I NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng: 1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng 1.1.1.3. Vai trò tín dụng Ngân hàng đối với hộ nghèo Tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng đối với hộ nghèo. - Cung cấp vốn cho vay, góp phần cải thiện thị trường tài chính cộng đồng nơi có hộ nghèo sinh sống. - Hiện nay, tích lũy của người nghèo còn thấp, do đó hầu như các hộ nghèo đều thiếu vốn để SXKD. - Tín dụng Ngân hàng làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi. - Giúp người nghèo có việc làm, nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường, có điều kiện SXKD trong nền kinh tế thị trường. - Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới. 1.1.2. Tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội 1.1.2.1. Đặc điểm Ngân hàng Chính sách xã hội. Ngân hàng Chính sách xã hội là Ngân hàng thành lập với mục tiêu nhằm phục vụ các chương trình tín dụng chính sách góp phần phát triển kinh tế, ổn định Chính trị- Xã hội của Chính phủ trong từng giai đoạn, vì vậy so với các Ngân hàng thương mại khác, NHCSXH có một số đặc điểm riêng như sau: - Mục tiêu hoạt động - Đối tượng khách hàng vay - Sử dụng vốn: Xuất phát trên cơ sở đối tượng cho vay và tính chất, mục đích cho vay, sử dụng vốn của NHCS thường có các đặc điểm chủ yếu sau: + Địa bàn cho vay rộng, người vay vốn ỏ phân tán, ở những nơi có điều kiện khó khăn. 3
- + Cho vay nhỏ lẻ + Chi phí cho vay và quản lý món vay cao + Độ rủi ro cao + Phương thức cho vay: Nguồn vốn: Nhận tiền gửi tự nguyện, không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bằng Việt Nam đồng và bằng ngoại tệ. Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, ủy thác. 1.1.2.2. Đối tượng của tín dụng NHCSXH Hộ nghèo có đặc điểm thiếu vốn, phương tiện sản xuất và kinh nghiệm làm ăn lại không có tài sản làm đảm bảo tiền vay. 1.1.2.3. Phương thức cho vay: - Cho vay trực tiếp: - Cho vay ủy thác: Phương thức cho vay ủy thác mang lại hiệu quả cao, tiết kiệm là do: Thứ nhất: các tổ chức tín dụng, tổ chức CT-XH có nhiều lợi thế hơn so với NH vì có sẵn mạng lưới hoạt động khắp các xã, phường, thôn, bản… Thứ hai: là tạo điều kiện cho hộ nghèo dễ dàng tiếp cận nguồn vốn này Thứ ba:là việc quản lý vốn được thực hiện hiệu quả và đảm bảo hơn. Thời hạn và loại cho vay: - NHCSXH và hộ vay thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào: Mục đích sử dụng vốn vay. - Loại cho vay: cho vay ngắn, trung và dài hạn 1.1.5.4. Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước. 1.1.5.5. Quy trình thủ tục cho vay Quy trình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH được thực hiện theo sơ đồ sau: 4
- Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH 1 Hộ nghèo Tổ TK&VV 7 6 8 2 Tổ chức chính trị - xã hội 3 5 UBND/Ban giảm NHCSXH nghèo cấp xã 4 (Nguồn: Website Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam) Giải thích: Bước 1: Hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn gửi Tổ TK&VV. Bước 2: Tổ TK&VV họp bình xét hộ được vay, lập danh sách hộ gia đình nghèo đề nghị vay vốn và gửi danh sách lên Ban giảm nghèo/UBND cấp xã. Bước 3: Ban giảm nghèo/UBND cấp xã xác nhận và chuyển danh sách lên NHCSXH. Bước 4: NHCSXH xét duyệt và thông báo danh sách các hộ được vay, lịch giải ngân, địa điểm giải ngân cho UBND xã. Bước 5: UBND xã thông báo kết quả phê duyệt của NH đến tổ chức CT-XH. Bước 6: Tổ chức CT-XH thông báo cho Tổ TK&VV kết quả phê duyệt cho vay của NHCSXH. Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho hộ vay biết kết quả phê duyệt của NHCSXH, thông báo thời gian địa điểm giải ngân đến các hộ được vay vốn. Bước 8: NHCSXH cùng tổ chức CT-XH, Tổ TK&VV giải ngân đến từng hộ gia đình được vay vốn. 1.1.5.6. Sử dụng và hoàn trả vốn vay Vốn vay phải đýợc sử dụng đúng mục đích, hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết. Thu nợ gốc: Thu lãi có hai hình thức: (i) thu gốc đến đâu thu lãi đến đó (cùng 1 lần), 5
- (ii) thu lãi theo định kỳ hàng tháng/hàng quý do hai bên thỏa thuận. 1.1.5.7. Xử lý rủi ro Thứ nhất là xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chính sách nhà nước thay đổi, biến động giá cả thị trường không có lợi cho hộ vay Thứ hai là xử lý rủi ro do nguyên nhân chủ quan của hộ vay. 1.2.CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.2.1.Chất lƣợng cho vay Ngân hàng chính sách xã hội 1.2.1.1. Khái niệm chất lượng tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội Tín dụng Ngân hàng là một sản phẩm của Ngân hàng cung ứng phục vụ các khách hàng của mình. Chúng ta xem xét chất lượng tín dụng tại NHCSXH trên ba góc độ đó. Góc độ người được cấp tín dụng Góc độ Ngân hàng chính sách xã hội: Góc độ nền kinh tế: Để phản ánh về chât lượng tín dụng có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung người ta thường lấy: + Nợ xấu/Tổng dư nợ + Nợ khó đòi/Tổng dư nợ + Nợ khó đòi ròng = (Nợ khó đòi- dự phòng rủi ro chưa sử dụng) nhỏ hơn hoặc bằng 0. 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng cho vay hộ nghèo a. Cho vay đúng đối tượng thụ hưởng Đối tượng được thụ hưởng tín dụng chính sách là nhưng khách hàng do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ định theo từng chương trình cho vay. b. Hệ số sử dụng vốn: Đây là hệ số phản ánh kết quả dử dụng vốn tại NHCSXH. Chỉ số này được tính như sau 6
- Tổng dư nợ bình quân Hệ số sử dụng vốn = Tổng nguồn vốn bình quân Hệ số sử dụng vốn càng lớn thì chất lượng cho vay càng cao. c. Vòng quay vốn cho vay trong năm Doanh số thu nợ trong năm Vòng quay vốn cho vay trong năm = Dư nợ bình quân trong năm d. Nợ quá hạn: Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100 Tổng dư nợ e. Nợ bị chiếm dụng: Nợ bị chiếm dụng là loại nợ bị chiếm và sử dụng một cách trái phép f. Tỷ lệ thu lãi; lãi tồn đọng Số lãi thực thu Tỷ lệ thu lãi (%) = x 100 Số lãi phải thu Trong đó, số lãi phải thu = số lãi phát sinh (trong tháng) + số lãi tồn được giao. Tỷ lệ thu lãi cao cho thấy chất lượng tín dụng tốt và ngươc lại. Lãi tồn đọng: Lãi tồn đọng = Số lãi phải thu – Số lãi thực thu Lãi tồn đọng gồm lãi phát sinh của NQH và lãi tồn của nợ trong hạn do người vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả lãi theo tháng cho NHCSXH. Tóm lại, đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của NHCSXH không chỉ dựa trên một chỉ tiêu nào đó mà phải dựa vào tất cả các chỉ tiêu thì mới có được đánh giá toàn diện, chính xác 1.3.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH a. Nhận thức đúng về người nghèo và cho vay đúng đối tượng là hộ nghèo: b. Chính sách lãi suất của Ngân hàng Khả năng huy động vốn đầy đủ, phù hợp và kịp thời Nhu cầu vốn cho xóa đói giảm nghèo là rất lớn trong điều kiện hộ nghèo ngày càng gia tăng như hiện nay . 7
- Chính sách huy động tiết kiệm của Ngân hàng đối với hộ nghèo Tiết kiệm của người nghèo tạo ra nhiều lợi thế cho cả người tiết kiệm và Ngân hàng. So sánh tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội với tín dụng của các Ngân hàng thương mại + Giống nhau: + Khác nhau KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Toàn bộ chương 1, Luận văn đã tập trung giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng của NHCSXH đối với hộ nghèo. Qua nghiên cứu rút ra một số kết luận sau đây: - Đói nghèo do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân thiếu vốn SXKD, để góp phần thực hiện mục tiêu XĐGN thì một trong những giải pháp quan trọng là đầu tư vốn cho hộ nghèo thông qua tín dụng ưu đãi của NHCSXH. - Cho vay hộ nghèo của NHCSXH nhằm thực hiện chủ trương XĐGN của Đảng và Nhà nước. Hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo là mục tiêu quan trọng của NHCSXH. Việc nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH là yêu cầu khách quan; vừa giúp hộ nghèo vay vốn thoát khỏi đói nghèo, ổn định xã hội đồng thời nâng cao uy tín vị thế của NHCSXH trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam. - Việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng cho vay đối với hộ nghèo nhằm để biết được sự tác động tích cực và tiêu cực của nó, để từ đó có giải pháp khắc phục những tác động tiêu cực để đẩy nhanh tốc độ XĐGN. Trong luận văn này đã đưa ra một số chỉ tiêu, bao gồm các nhóm định tính và định lượng để đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH nói chung và cho vay của NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình nói riêng. Những vấn đề được đề cập trong chương 1 sẽ là tiền đề cơ bản cho việc nghiên cứu các chương tiếp theo của luận văn. 8
- CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NHO QUAN- TỈNH NINH BÌNH 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NHO QUAN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình được thành lập theo quyết định số 131/QĐ-HĐQT ngày 04/10/2002 của Chủ tịch HĐQT-NHCSXH Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo và chính thức đi vào hoạt động ngày 10/01/2003. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Bộ phận tác nghiệp: Phòng giao dịch NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình với các phòng chuyên môn nghiệp vụ. - Tại Phòng giao dịch có Giám đốc, Phó giám đốc và 02 tổ nghiệp vụ là tổ Kế hoạch nghiệp vụ và tổ Kế toán ngân quỹ. Bộ phận quản trị: Quản trị hoạt động của NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình có Ban đại diện Hội đồng quản trị huyện. 2.1.3. Các nhiệm vụ chủ yếu Phòng giao dịch NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình có các nhiệm vụ chủ yếu sau: Thứ nhất: Tổ chức tiếp nhận nguồn vốn từ NHCSXH Việt Nam chuyển về; Thứ hai: Tổ chức thực hiện các chương trình tín dụng chính sách trên địa bàn tỉnh Huyện Nho Quan. Thứ ba: NHCSXH có nhiệm vụ phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội là: Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh trong thực hiện nhiệm vụ được giao. Thứ tư:Tư vấn, tham mưu cho Ban đại diện HĐQT NHCSXH Huyện về 9
- áp dụng các biện pháp tác nghiệp, đánh giá hiệu quảđầu tư, kiểm tra sử dụng vốn vay, tổ chức quay vòng vốn Thứ năm:Tổ chức hạch toán kế toán theo chế độ kế toán hiện hành, tổ chức thông tin báo cáo với Ban đại diện Thứ sáu: Tổ chức học tập, đào tạo nghiệp vụ nhằm nâng cao kiến thức cho đội ngũ cán bộ; tổ chức tập huấn cho Ban quản lý TổTK&VV. Thứ bảy: Từng bước mở rộng mạng lưới hoạt động, nâng cấp quản lý hoàn thiện dần về bộ máy tổ chức để tiến tới trở thành một tổ chức tín dụng mạnh có đủ điều kiện hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực giảm nghèo. 2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NHO QUAN. 2.2.1. Thực trạng tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình. 2.2.1.1. Tình hình hộ nghèo ở Huyện Nho Quan trong thời gian vừa qua Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo Đơn vị tính: hộ, % Hộ nghèo Năm Tổng số Tỷ lệ 2016 27.911 9,60 2017 25.801 5.62 2018 21.331 4.65 Nguồn: Quyết định phê duyệt kế quả điều tra, rà soát hộ nghèo qua các nămcủa phòng Lao động Thương binh và Xã hội 2.2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình. 2.2.2.1. Nguồn vốn cho vay 10
- Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn tín dụng tại NHCSXH tỉnhNinh Bình (2016-2018) Đơn vị: tỷ đồng Nguồn vốn tín dụng CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng nguồn vốn 345.2 374.3 428.7 1. Nguồn vốn Trung ương 341.6 98.9% 370.2 98.9% 423.7 98.8% 2. Nguồn vốn địa phương 3.6 1.1% 4.1 1.1% 5 1.2% Trong đó: 2.1 1.84% 2.0 1.23% 3 3.09% a. Nguồn vốn nhận ủy thác b. Nguồn vốn huy động 1.5 5.15% 2.1 7.5% 2 9.35% (Nguồn: Báo cáo hoạt động các nãm 2016- 2018 của NHCSXH TỉnhNinh Bình) 2.2.2.2. Chất lượng cho vay Bảng 2.3: Dƣ nợ cho vay các chƣơng trình tín dụng của NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình Đơn vị tính: Tỷ đồng,% Chƣơng trình Năm Năm Năm STT Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ tín dụng 2016 2017 2018 1 Cho vay hộ nghèo 41 12 40 10.6 36 8.35 Cho vay hộ cận 2 68 20 72 19.1 60 13.92 nghèo Cho vay hộ mới 3 14 4 21 5.6 26 6.03 thoát nghèo Cho vay HSSV có 4 40 12 28 7.4 17 3.94 HCKK Cho vay 5 NS&VSMT nông 68 20 82 21.8 92 21.35 thôn Cho vay giải quyết 6 8 2 9 2.4 15 3.48 việc làm 11
- Cho vay xuất khẩu 7 0.3 0 0.3 0.1 0.7 0.16 lao động Cho vay người lao 8 động thuộc huyện 96 28 1 0.3 2 0.46 nghèo đi XKLĐ Cho vay hộ gia 9 đình SXKD tại 3 1 112 29.8 171 39.68 vùng KK Cho vay thương 10 nhân vùng khó 2.7 1 4 1.1 3 0.70 khăn Cho vay hộ nghèo 11 4.1 1 5.1 1.4 5.1 1.18 về nhà ở Tổng cộng 345 100 374 100 428 100 Tỷ lệ tăng trƣởng tổng 19 8 29 8.4 187 14.4 DN (Nguồn: Báo cáo tín dụng hàng năm của NHCSXH Huyện Nho Quan - Tỉnh Ninh Bình) Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động tín dụng tại NHCSXH Tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: Tỷ đồng, hộ Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 1 Doanh số cho vay 105 106 164 2 Doanh số thu nợ 81 76 111 3 Dư nợ 345 374 428 4 Nợ quá hạn 1.9 2.3 4.01 5 % nợ quá hạn/tổng dư nợ 0.5% 0.6% 0.9% (Nguồn: Báo cáo hoạt động các nãm 2016- 2018 của NHCSXH TỉnhNinh Bình) 12
- Bảng 2.5: Cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình từ năm 2016 - 2018 Đơn vị tính: hộ, tỷ đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 1. Tổng dư nợ 41 43 45 2. Luỹ kế doanh số cho vay 11.9 10 8.8 3. Luỹ kế doanh số thu nợ 15.7 12 12 4. Luỹ kế số khách hàng vay 383 315 233 vốn từ đầu năm 5. Số hộ nghèo còn dư nợ 1.826 1477 1.288 6. Dư nợ bình quân 1 hộ 0.022 0.029 0,034 (Triệu đồng) Nguồn:Báo cáo tín dụng qua các năm của NHCSXH tinh Ninh Bình Biểu đồ 2.1: Nợ quá hạn tại NHCSXH Tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: Tỷ đồng 4.5 4.01 4 3.5 3 2.3 2016 2.5 1.9 2017 2 2018 1.5 1 0.5 0 Nợ quá hạn qua các năm (Nguồn: Báo cáo hoạt động các năm 2016- 2018 của NHCSXH Tỉnh Ninh Bình) 13
- Bảng 2.6: Nợ quá hạn phân theo từng đơn vị Đơn vị: triệu đồng NQH đến NQH đến Tỷ lệ NQH Tăng giảm so với Xã 31/12/2017 31/12/2018 (%) 31/12/2017 Phú Sơn 0 55 0.36 55 Sơn Hà 230 364 3.28 134 Kỳ Phú 2 30 0.12 28 Thạch Bình 166 336 0.93 170 Văn Phương 44 103 0.99 59 Gia Tường 0 0 0.00 0 Thanh Lạc 10 0 0.00 -10 Lạc Vân 58 66 0.53 8 Phú Lộc 159 248 2.00 89 Gia Thủy 0 21 0.10 21 Đồng Phong 8 45 0.53 37 Gia Sơn 12 20 0.14 8 Yên Quang 12 26 0.19 14 Cúc Phương 8 55 0.38 47 Phú Long 8 124 0.47 116 Đức Long 52 36 0.32 -16 Thượng Hòa 82 319 2.38 237 Gia Lâm 54 59 0.33 5 Văn Phú 9 6 0.03 -3 Văn Phong 786 815 5.47 29 Quỳnh Lưu 21 311 2.08 290 Sơn Thành 0 20 0.17 20 Quảng Lạc 41 24 0.15 -17 Thị Trấn 213 414 3.43 201 Sơn Lai 80 130 1.15 50 Lạng Phong 220 359 6.74 139 Xích Thổ 25 24 0.09 -1 Cộng 2300 4010 0.94 1710 (Nguồn: Báo cáo hoạt động các nãm 2015- 2018 của NHCSXH Tỉnh Ninh Bình) 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NHO QUAN 2.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc 14
- * Hiệu quả kinh tế - Thứ nhất: Mức tăng trưởng quy mô tín dụng cho vay hộ nghèo - Thứ hai: Khả năng tiết kiệm chi phí - Thứ ba: Khả năng xử lý rủi ro - Về phía ngân hàng 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Hạn chế Một là, Nguồn vốn cho vay còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo. Hai là, tiêu chí xác định hộ nghèo chưa tương xứng với tốc độ phát triển kinh tế xã hội hàng năm, chưa được điều chỉnh kịp thời với tình hình giá cả thị trường. Ba là, một bộ phận người nghèo còn trông chờ, ỷ lại vào chính sách của Nhà nước Bốn là, thành viên Hội đồng quản trị NHCSXH ở Trung ương và Ban đại diện HĐQT ở các cấp, các thành viên Ban chuyên gia tư vấn là các quan chức trong bộ máy quản lý nhà nước và làm việc theo chế độ kiêm nhiệm nên ít thời gian và điều kiện để thực thi nhiệm vụ, hoạt động chưa đồng đều, có nơi cả năm chỉ tổ chức họp được một vài kỳ. ta, giám sát đã đề ra. Công tác phối hợp với các ban, ngành còn nhiều bất cập, việc lồng ghép với các Năm là, chất lượng hoạt động của các tổ chức hội nhận làm dịch vụ ủy thác, chất lượng hoạt động của các tổ TK&VV chưa cao Sáu là, công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ của Ngân hàng còn hạn chế: công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ chậm đổi mới, cách làm chưa thực sự khoa học, quá trình kiểm tra chỉ theo lối mòn mà ít có sự phân tích, nghiên cứu số liệu cụ thể. Bảy là,chất lượng phiên giao dịch xã ở một số nơi chưa thực sự ổn định. 2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế - Việc chuyển hướng ngành nghề cho những hộ gia đình làm nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá và phát triển công nghiệp chưa được quan tâm đúng mức. 15
- - Thiếu cơ chế lồng ghép, phối hợp có hiệu quả giữa các chương trình - Các tổ chức Hội, đoàn thể nhận ủy thác ở một số nơi chưa bao quát toàn diện đến các nội dung công việc ủy thác KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Chương 2 luận văn đã nghiên cứu thực trạng và phân tích đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình trong thời gian từ 2016-2018.Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng hộ nghèo ở Tỉnh Ninh Bình cùng những giới thiệu cơ bản về NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình, luận văn đã chỉ ra bức tranh khái quát về thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Chi nhánh. Trước hết, tác giả tổng hợp lại chính sách, cơ chế cho vay hộ nghèo tại NHCSXH nói chung và NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình nói riêng đang áp dụng. Sau đó, tác giả đánh giá một cách cơ bản thực trạng cho vay hộn ghèo tại NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình, những mặt được và những hạn chế, nguyên nhân, tác giả cho rằng hiệu quả cho vay hộnghèo của NHCSXH chi nhánh tỉnh Ninh Bình là tương đối tốt trong giai đoạn 2016-2018 với quy mô được mở rộng, mức độ tiếp cận tới đối tượng hộ nghèo trong nền kinh tế cũng rộng rãi hơn. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình cũng tạo ra những hiệu ứng xã hội đáng kể khi số lượng hộ nghèo thoát nghèo nhờ vốn tín dụng của Ngân hàng đã tăng lên trong suốt giai đoạn. Điều này phản ánh hiệu quả tốt trong hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có một số những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay hộ nghèo. 16
- CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH 3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH TỈNH NINH BÌNH 3.1.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng chính sách xã hội Đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo, hạn chế phân hoá giàu nghèo được Đảng và Nhà nước ta xác định là nhiệm vụ trọng điểm trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Để đạt được mục tiêu này, chương trình đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ giảm nghèo chung như: Hỗ trợ sản xuất, dạy nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo: Hỗ trợ về giáo dục và đào tạo: Hỗ trợ về y tế và dinh dưỡng: Hỗ trợ về nhà ở: Hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý: Hỗ trợ người nghèo hưởng thụ văn hóa, thông tin: 3.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN NHO QUAN 3.2.1. Đa dạng hóa các nguồn vốn và phƣơng thức huy động vốn phục vụ cho vay hộ nghèo 3.2.1.1. Đa dạng hóa các nguồn vốn * Huy động nguồn vốn có lãi suất thấp NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình cần tập trung vào các nguồn vốn không phải trả lãi như: tiền gửi tự nguyện không lấy lãi, vốn cho, tặng, hoặc nguồn vốn có lãi suất thấp như: tiền tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm của cộng 17
- đồng người nghèo, tiền gửi thanh toán của khách hàng, nguồn ODA theo chương trình, dự án…. Để huy động được nguồn vốn này NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình cần tập trung vào một số giải pháp sau: - Tranh thủ sự ủng hộ của các cơ quan, đoàn thể, các Sở ngành tại tỉnh và các cấp ủy chính quyền địa phương. - Đẩy mạnh công tác huy động nguồn tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo vay vốn thông qua các hình thức: * Huy động nguồn vốn theo lãi suất thị trường - Huy động thông qua phát hành trái phiếu, kỳ phiếu NHCSXH Việt Nam: - Đẩy mạnh huy động nguồn vốn tiền gửi và tiết kiệm dân cư: - Vay các tổ chức tín dụng trong nước: 3.2.1.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn 3.2.2. Hoàn thiện lại các quy trình nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ cận nghèo của NHCSXH Việt Nam 3.2.2.1. Xây dựng quy trình kiểm tra, kiểm soát vốn vay và tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay. 3.2.2.2. Về phương thức cho vay 3.2.2.3. Về mức tín dụng Nhu cầu vốn tín dụng đối với hộ nghèo rất phong phú và đa dạng tuỳ thuộc vào điều kiện và khả năng canh tác của từng vùng và của từng địa phương. 3.2.2.4. Xây dựng chương trình tiết kiệm bắt buộc và tiết kiệm tự nguyện đối với hộ nghèo vay vốn NHCSXH 3.2.3. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát 3.2.4. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công nhân viên và phát triển nguồn nhân lực Trong hệ thống NHCSXH nói chung và NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình nói riêng, nhân lực là vấn đề quan trọng nhất, quyết định đến sự thành công của mọi nghiệm vụ. Các cán bộ NHCSXH cần được đào tạo tập trung các kỹ năng cơ bản của 18
- cán bộ ngân hàng, đây là những kỹ năng nghiệp vụ chung mà toàn thể cán bộ cần phải nắm được. Đó là: - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng thu thập thông tin - Kỹ năng phân tích. - Kỹ năng đàm phán 3.2.5. Các giải pháp khác 3.2.5.1. Tăng cường công tác phối hợp chặt chẽ giữa NHCSXH Việt Nam với các Bộ, Ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền địa phương các cấp. 3.2.5.2. Công tác củng cố, kiện toàn Tổ Tiết kiệm và vay vốn Để làm được việc này, NHCSXH cần tập trung vào một số giải pháp cơ bản sau: - Quán triệt và chấn chỉnh hoạt động của Tổ TK&VV - Thường vụ của tổ chức hội, đoàn thể cấp xã (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực) không được kiêm nhiệm tham gia Ban quản lý tổ, Tổ trưởng tổ TK&VV - Các đơn vị Ngân hàng chấn chỉnh, củng cố sắp xếp lại Tổ TK&VV theo thôn để thực hiện cho vay với số lượng tổ viên nên có từ 35 đến 60 người. 3.2.5.3. Hoàn thiện hệ thống kiểm tra, giám sát: Nhằm phù hợp với mô hình hoạt động đặc thù của NHCSXH trên cơ sở nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các thành viên HĐQT, Ban đại diện HĐQT các cấp và Ban kiểm soát HĐQT. 3.2.5.4.Nâng cao đầu tư công nghệ đối với việc quản trị Ngân hàng Để thực hiện được điều đó, NHCSXH Huyện Nho Quan- Tỉnh Ninh Bình cần: Một là, tăng cường công tác chỉ đạo tập trung, Hai là, tiếp tục triển khai các đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin Ba là, thường xuyên đào tạo và tuyển dụng đội ngũ cán bộ Bốn là, ưu tiên đầu tư vốn cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn