Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh
lượt xem 5
download
Luận văn với mục tiêu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---------------------------------- NGUYỄN MINH NGỌC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN KHÁNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 Hà Nội - Năm 2018
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cần thiết của đề tài Khảo sát của tập đoàn tư vấn BCG cũng cho thấy mặc dù cho vay tiêu dùng chỉ chiếm 30%-35% tổng dư nợ nhưng đã tạo ra trên 60% lợi nhuận của các ngân hàng thương mại hàng đầu châu Á. Đối với dân cư, đặc biệt là thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, họ không thể đợi cho đến già mới tiết kiệm đủ tiền để mua nhà, mua ôtô và các đồ dùng gia đình khác. Trước những lợi ích to lớn mà cho vay tiêu dùng mang lại cho nền kinh tế, việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại đã trở thành một hướng đi tất yếu. Và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh cũng nằm trong xu hướng chung đó. Việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng cũng chính là mục tiêu trước mắt và lâu dài nhằm đẩy mạnh phát triển hệ thống ngân hàng bán lẻ phục vụ cho nhóm khách hàng cá nhân mà ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh đã đặt ra. Góp phần đáp ứng đòi hỏi đó của thực tiễn, đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh” được lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa những lý luận cơ bản chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay tiêu dùng của NHTM. 1
- Phạm vi nghiên cứu: Chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2018 - 2023. Đề tài được nghiên cứu trên giác độ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp so sánh, thống kê, phân tích, tổng hợp và một số phương pháp khác. Phương pháp thống kê: Với phương pháp này tác giả đi thu thập, tổng hợp và trình bày số liệu về kết quả kinh doanh của hoạt động cho vay tiêu dùng cũng như chất lượng cho vay tiêu dùng qua các năm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Dựa trên những thông tin đã thu thập được tiến hành phân tích, tổng hợp để tìm ra nguyên nhân, bản chất, quy luật của các loại rủi ro trong cho vay tiêu dùng dẫn đến chất lượng cho vay không tốt ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng cho vay cho mỗi nhóm nguyên nhân. Phương pháp so sánh: Được sử dụng để tìm ra sự khác biệt trong số liệu về tình hình chất lượng cho vay trong cho vay tiêu dùng qua các năm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Yên Khánh, cũng như sự khác biệt giữa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh và các Ngân hàng thương mại khác nhằm tìm ra xu hướng, diễn biến chung của tình hình chất lượng trong cho vay tiêu dùng, để từ đó tìm ra biện pháp nâng cao chất lượng thích hợp. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mục lục, danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương: 2
- Chương I: Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại Chương II: Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh 3
- Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết cho các cá nhân, hộ gia đình một khoảng tiền để phục vụ các nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống của dân cư như mua nhà ở, đất ở; sửa chữa nhà; học tập; chữa bệnh; mua, sửa chữa phương tiện đi lại; mua sắm vật dụng sinh hoạt; xuất khẩu lao động; chi tiêu cá nhân bằng thẻ và các nhu cầu tiêu dùng khác. 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng 1.1.2.1 Cho vay tiêu dùng có số lượng món vay nhiều nhưng giá trị khoản vay nhỏ 1.1.2.2 Cho vay tiêu dùng có lãi suất cứng nhắc 1.1.2.3 Cho vay tiêu dùng có tính rủi ro cao 1.1.2.4 Cho vay tiêu dùng có khả năng sinh lời cao 1.1.3. Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng Đối tượng khách hàng vay tiêu dùng là cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để phục vụ đời sống, tuy nhiên tùy vào từng hình thức cho vay tiêu dùng cụ thể mà đối tượng cho vay có những đặc điểm riêng 1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay 1.1.4.1.Các nguyên tắc cho vay * Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích * Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi 1.1.4.2 Điều kiện cho vay - Đầy đủ tư cách pháp lý - Vốn vay phải được sử dụng một cách hợp pháp - Khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết - Có phương án tiêu dùng và trả nợ khả thi - Thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định 1.1.5. Quy trình cho vay Bƣớc 1: Nhận hồ sơ tín dụng: Khi khách hàng có nhu cầu 4
- vay thì đến ngân hàng làm thủ tục vay vốn. Tại đây, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn cho khách hàng cách lập hồ sơ vay vốn đầy đủ và đúng qui định của bản hướng dẫn thực hiện quy chế cho vay tiêu dùng: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế và hồ sơ vay. Bƣớc 2: Thẩm định tín dụng về nhân thân khách hàng và người bảo lãnh (nếu có), mục đích vay tiền, tình hình tài chính và khả năng thanh toán, tài sản đảm bảo. Đây là khâu quan trọng trong quá trình cho vay tiêu dùng, quyết định đến chất lượng tín dụng. Bƣớc 3: Xét duyệt và quyết định cho vay. Bƣớc 4: Ký kết hợp đồng và tiến hành giải ngân Bƣớc 5: Kiểm tra trong quá trình cho vay. Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ 1.1.6. Vai trò của cho vay tiêu dùng 1.1.6.1. Đối với người tiêu dùng Cho vay tiêu dùng cá nhân có lợi ích đặc biệt đối với những người có thu nhập thấp và trung bình. Thông qua nghiệp vụ cho vay tiêu dùng, họ sẽ được hưởng các dịch vụ, tiện ích trước khi có đủ khả năng về tài chính như mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi,… hay trong trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu về y tế, chữa bệnh. 1.1.6.2. Đối với ngân hàng cho vay - Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng là công cụ marketing hiệu quả, giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, làm tăng khả năng huy động các nguồn tiền gửi từ dân cư. - Cho vay tiêu dùng góp phần mang lại lợi nhuận cho ngân hàng cho vay. - Cho vay tiêu dùng cũng tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh, từ đó góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng. 1.1.6.3. Đối với nền kinh tế - Kích thích tăng trưởng của nền kinh tế. - Tạo việc làm 1.2. CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Quan điểm về chất lƣợng cho vay tiêu dùng Chất lượng cho vay tiêu dùng được hiểu là sự đáp ứng một 5
- cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng trong quan hệ vay vốn, đảm bảo an toàn hay hạn chế rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế, xã hội. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay tiêu dùng 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính - Uy tín của ngân hàng. - Sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm cho vay tiêu dùng 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu tỷ lệ thu lãi cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG 1.3.1. Nhân tố chủ quan 1.3.1.1 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.3.1.2 Chính sách tín dụng 1.3.1.3 Quy trình cho vay 1.3.1.4 Trình độ chuyên môn, đạo đức của cán bộ ngân hàng và cơ cấu tổ chức 1.3.1.5 Hoạt động Marketing của ngân hàng 1.3.1.6 Mạng lưới của ngân hàng 1.3.1.7 Hệ thống thông tin khách hàng 1.3.1.8 Trình độ công nghệ ngân hàng 1.3.2. Nhân tố khách quan 1.3.2.1 Đạo đức của người vay 1.3.2.2 Năng lực tài chính của người vay 1.3.2.3 Tài sản đảm bảo khoản vay 1.3.2.4 Môi trường kinh tế 1.3.2.5 Môi trường pháp lý 1.3.2.6 Môi trường văn hóa - xã hội 1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY 6
- TIÊU DÙNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC 1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài 1.4.1.1 Ngân hàng tại Mỹ 1.4.1.2 Ngân hàng tại Trung Quốc 1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng chi nhánh Yên Khánh - Muốn phát triển được dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và dịch vụ cho vay tiêu dùng nói riêng cần có hệ thống mạng lưới Agribank Yên Khánh phù hợp theo chiến lược tổng thể. - Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều thực hiện chính sách đa dạng hóa cho vay tiêu dùng trên cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại - Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ nhằm tạo nền tảng khách hàng lớn cho hoạt động cho vay tiêu dùng. - Muốn phát triển được dịch vụ cho vay tiêu dùng, đòi hỏi từng Agribank Yên Khánh phải xây dựng chiến lược Marketting phù hợp nhằm gây dựng hình ảnh và thương hiệu mạnh trên thị trường. - Hoàn thiện quy trình, thủ tục cho vay khách hàng cá nhân để thuận tiện cho khách hàng. - Thực hiên đa dạng hóa các liên kết theo chuỗi tổng cho vay tiêu dùng, đặc biệt chú ý liên kết giữa ngân hàng với các công ty, doanh nghiệp trên địa bàn 7
- Chƣơng II: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN KHÁNH 2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN KHÁNH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn Trong giai đoạn 3 năm từ 2015 đến 2017, tình hình huy động vốn của Agribank Yên Khánh tương đối khả quan; cụ thể năm 2015, tổng nguồn vốn huy động được 728.728 triệu đồng, sang năm 2016 con số này là 917.400 triệu đồng, tăng 134.618 triệu đồng, tương đương tăng trưởng 17,12%. Đến cuối năm 2017 Agribank Yên Khánh đã huy động được 1.115.779 triệu đồng, tăng 198.379 triệu đồng, tương ứng 21,62%. Theo kỳ hạn: Nếu phân loại nguồn vốn theo kỳ hạn thì tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu nguồn vốn, tuy nhiên có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2015 chiếm 60,78% tổng nguồn vốn, năm 2016 giảm xuống 55,29% và đến năm 2017 chỉ còn 46,76%. Theo đối tƣợng huy động: Xét một cách tổng thể thì vốn huy động từ tiền gửi dân cư của Agribank Yên Khánh có xu hướng tăng mạnh và tăng đều qua các năm, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động. Cụ thể năm 2015 tiền gửi dân cư chiếm 95,24% tổng nguồn vốn huy động, năm 2016 con số này là 96,04% và năm 2017 là 94,04%. Vốn huy động từ dân cư với mức tăng trưởng cao và ổn định đã giúp Agribank Yên Khánh chủ động về vốn và giảm được một phần nguồn vốn vay của NHNo&PTNT Việt Nam, chủ động hơn trong việc lên kế hoạch nguồn vốn cho hoạt động cấp tín dụng. 2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay) Bám sát mục tiêu tăng trưởng an toàn và hiệu quả, hoạt động tín dụng của Agribank Yên Khánh trong các năm gần đây đã đạt 8
- được những kết quả khả quan. Tổng dư nợ cho vay tại Agribank Yên Khánh có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2015- 2017. Trong năm 2016, tổng dư nợ đạt 791.970 triệu đồng, tăng thêm 100.985 triệu đồng, tương đương 14,61% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2017, chỉ tiêu này tiếp tục tăng thêm 108.185 triệu đồng, tương đương 13,66%, đưa mức dư nợ lên đến 900.155 triệu đồng. Theo thời gian: Dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn và có xu hướng trăng trưởng ổn định qua các năm. Năm 2015 là 434.375 triệu đồng, chiếm 62,86% trong tổng dư nợ cho vay tại Agribank Yên Khánh. Đến năm 2016 đạt 514.743 triệu đồng, chiếm 65% và đến năm 2017 đạt mức 585.506, giữ nguyên tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay là 65%. Ngược lại, cho vay trung dài hạn thường chiếm tỷ trọng thấp hơn cho vay ngắn hạn. Dư nợ cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ trọng 37,14% trong năm 2015, đến năm 2016 và 2017 giữ nguyên ở mức 35%. Theo thành phần kinh tế:, dư nợ cho vay của Agribank Yên Khánh tập trung chủ yếu là cho vay dân cư (chiếm trên 80% tổng dư nợ). Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm hoạt động của Agribank Yên Khánh là ngân hàng nông nghiệp. 2.1.3.3 Hoạt động kinh doanh khác Dịch vụ thẻ: Năm 2015, tổng số thẻ phát hành ra là 8.076 thẻ, trong đó có 7.930 thẻ ATM, 136 thẻ Visa và 10 thẻ tín dụng quốc tế. Năm 2016 số thẻ phát ATM phát hành ra là 18.000 thẻ. Đến năm 2017: số lượng thẻ tăng lên đến 22.000 thẻ, tăng 4.000 thẻ so với năm 2016, đạt 135% kế hoạch; số dư tiền gửi không kỳ hạn trên tài khoản thẻ đạt 42,2 tỷ đồng, tăng 4 tỷ đồng so với năm 2016, đạt 93,7% kế hoạch đề ra; thu phí dịch thẻ ATM đạt 389 triệu đồng (chưa bao gồm chi phí giao dịch qua Banknet chưa phân bổ); khách hàng sử dụng mobile banking đạt 35%/tổng số khách hàng, tăng 105 so với năm 2016; cung cấp dịch vụ internet banking cho 58 khách hàng là tổ chức và cá nhân. Dịch vụ ngân hàng: Năm 2015 thu dịch vụ đạt 3.836 triệu đồng chiếm tỷ trọng 4,86% trong tổng thu nhập. Năm 2016 đạt 4.102 triệu đồng tăng so với năm 2015 là 236 triệu đồng, tốc độ tăng 6,1%. Năm 2017 hoạt động dịch vụ tại Agribank Yên Khánh có sự chuyển mình mạnh mẽ, đạt 4.980 triệu đồng, so với năm 2016 tăng thêm 878 9
- triệu đồng, với tốc độ 21,4%. 2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2016, tổng thu nhập đạt 95.756 triệu đồng, tăng 15.826 triệu đồng, tỷ lệ tăng 19,8% so với năm 2015 và tổng chi phí năm là 63.781 triệu đồng, tăng 11.056 triệu đồng, tỷ lệ tăng 20,09% so năm 2015. Tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí nên Agribank Yên Khánh năm 2016 có lợi nhuận cao hơn năm trước 5.770 triệu đồng, tỷ lệ tăng 22,02%. Năm 2017, tổng thu nhập tăng lên 107.028 triệu đồng, tăng 11.272 triệu đồng, tỷ lệ tăng 11,77% so năm trước. Tuy nhiên, tổng lợi nhuận cả năm 2017 chỉ còn 30.472 triệu đồng, giảm 1.053 triệu, tỷ lệ giảm là 4,7% nguyên nhân là do chi phí tăng với tốc độ nhanh hơn. Tổng chi phí cũng tăng 12.775 triệu đồng, tỷ lệ tăng 20,03%. 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN KHÁNH 2.2.1. Nguyên tắc, điều kiện cho vay tiêu dùng (i) Nguyên tắc cho vay tiêu dùng - Tùy vào từng loại sản phẩm, tùy theo từng giai đoạn và khả năng đáp ứng nguồn vốn của chi nhánh, Agribank Yên Khánh xem xét cho vay tối đa trong thời gian nhất định. - Mức cho vay đối với khách hàng được xác định trên cơ sở: nhu cầu thực tế của khách hàng, khả nưng hoàn trả khách hàng và không vượt quá tỷ lệ cho vay đối với từng loại tài sản đảm bảo. - Lãi suất cho vay tiêu dùng được áp dụng linh hoạt và có sự khác biệt giữa các khoản vay dựa theo các tiêu chí: Thời gian vay: thời gian càng dài, lãi suất càng cao. Tài sản đảm bảo: các khoản vay có tài sản bảo đảm khác nahu có lãi suất cho vay khác nhau: các khoản vay được bảo đảm bằng bất động sản có lãi suất khác các khoản vay được đảm bảo bằng các tài sản khác như: các loại giấy tờ có giá. (ii) Điều kiện vay vốn tiêu dùng Điều kiện cung: Điều kiện riêng: 10
- 2.2.2. Đối tƣợng cho vay tiêu dùng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh cho vay đối với tất cả các khách hàng là cá nhân và hộ gia đình thoả mãn các điều kiện như trên. 2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng Bước 1: Tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng về điều kiện TD và hồ sơ vay vốn: Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay Bước 3: Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin khách hàng Bước 4: Kiểm tra, xác minh thông tin Bước 5: Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn: Bước 6: Dự kiến lợi ích của khách hàng nếu khoản vay được phê duyệt Bước 7: Các biện pháp bảo đảm tiền vay: Bước 8: Mức độ đáp ứng một số điều kiện tài chính Bước 9: ng dụng kết quả tính điểm Bước 10: Lập báo cáo thẩm định cho vay Bước 11: Phê duyệt khoản vay Bước 12: Ký hợp đồng, hợp đồng bảo hiểm tiền vay, giao nhận giấy tờ và TSBĐ Bước 13: Quy trình giải ngân khoản vay CBTD thực hiện theo hướng dẫn và quy định của ngân hàng. Bước 14: Kiểm tra giám sát khoản vay Bước 15: Thu nợ lãi, gốc và xử lý những phát sinh Bước 16: Thanh lý hợp đồng tín dụng Bước 17: Giải chấp TSBĐ (nếu có) Kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố. 2.2.4. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng (i) Cho vay hỗ trợ du học (ii) Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình (iii) Cho vay hỗ trợ nhà ở theo thông tư 11/2013/TT-NHNN ngày 15/05/2013 (iv) Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân cư 11
- 2.2.5 Kết quả cho vay (i) Dư nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng dư nợ cho vay và đang tăng theo từng năm. Năm 2015 dư nợ cho vay tiêu dùng đạt 182.920 triệu đồng, chiếm 26,47% trong tổng dư nợ cho vay. Năm 2016 tăng 42.406 triệu đồng tương ứng 22,98% so với năm 2015, năm 2017 tiếp tục tăng 57.354 triệu đồng tương ứng 25,49%, đạt 282.320 triệu đồng. Điều này giúp cho tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng những năm qua ngày càng gia tăng trong tổng dư nợ cho vay của Agribank Yên Khánh. Năm 2015, tỷ trọng cho vay tiêu dùng ở mức 26,47% thì tới năm 2016 là 28,41% và năm 2017 là 31,36%. Mặc dù, dư nợ cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh tăng trưởng ở mức khá qua các năm nhưng tốc độ tăng trưởng còn chưa tương xứng với tiềm năng. Chính vì vậy, tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay của Agribank Yên Khánh chưa được cải thiện nhiều. Mặt khác, dư nợ cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh hiện nay cũng thiên về cho vay tiêu dùng dài hạn với các khoản vay liên quan tới nhà ở hoặc phương tiện đi lại. (ii) Doanh số cho vay tiêu dùng Doanh số cho vay tiêu dùng cũng có sự gia tăng rõ rệt qua các năm. Cụ thể: năm 2016, doanh số cho vay tiêu dùng tại Agribank Yên Khánh đạt 417.724 triệu đồng, tăng 92.670 triệu đồng so với năm 2015 tốc độ tăng 28,51%. Doanh số cho vay tiêu dùng năm 2017 tăng thêm 47.873 triệu đồng, tốc độ tăng là 11,46%. Gói kích cầu của Chính phủ kết thúc những tháng cuối năm 2017 khiến cho tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng vẫn trên đà phát triển, tuy nhiên chỉ còn 11,46% trong năm này. Năm 2015 doanh số cho vay tiêu dùng đạt 325.054 triệu đồng, chiếm 28,42% tổng doanh số cho vay. Cao nhất là năm 2017, doanh số cho vay tiêu dùng là 456.597 triệu đồng, chiếm 30,29% tổng doanh số cho vay. (iii) Doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng Doanh số thu nợ năm 2015 tại Agribank Yên Khánh đạt 327.489 triệu, chiếm 30,82% doanh số thu hồi nợ. Sau đó tăng thêm 12
- 48.189 triệu, đạt mức 375.489 triệu trong năm 2016, tương ứng chiếm 28,89% doanh số thu hồi nợ. Năm 2017, doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng gia tăng cả về số lượng lẫn tỷ trọng trong doanh số cho vay, đạt mức 408.243 triệu, tăng 32.565 triệu tương ứng với tốc độ 8,67% so với năm 2016. 2.3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN KHÁNH 2.3.1. Chỉ tiêu định tính - Về thủ tục cho vay Trong những năm qua, Agribank Yên Khánh đã không ngừng cải tiến tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng linh hoạt trong từng giai đoạn, từng lĩnh vực. Phương thức thanh toán cũng linh hoạt tùy thuộc vào dòng tiền của khách hàng. Tuy nhiên, trên thực tế quy trình, thủ tục cho vay: không thật sự làm hài lòng khách hàng, tính cạnh tranh kém, ảnh hưởng mục tiêu đã đề ra. Hầu như các khách hàng đều lựa chọn mức bình thường, mức cao là đồng ý và hoàn toàn đồng ý chiếm ty trọng nhỏ. Mặt khác vẫn còn tồn tại những khách hàng lựa chọn mức không đồng ý tức là thủ tục vay vốn còn phức tạp, thời gian giải quyết hồ sơ còn chậm và chứng từ chưa rõ ràng. Quy định về nhận TSĐB còn nhiều khắt khe, thiếu tính cạnh tranh so với hầu hết Ngân hàng bạn. Cụ thể, Agribank Yên Khánh yêu cầu khách hàng sao kê bảng thu nhập tới 12 tháng gần nhất, khách hàng đã có bảng lương nhưng vẫn phải xác nhận nguồn thu nhập của cơ quan, đơn vị người vay; cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trên giấy đề nghị vay vốn.... Thời gian xét duyệt cho vay tối đa là 5 ngày đối với cho vay ngắn hạn hiện nay lâu hơn tại các NHTM cổ phần khác. - Về lãi suất Trong CVTD, giá của sản phẩm chính là lãi suất, phí, hoa hồng mà khách hàng phải thanh toán. Lãi suất cho vay: mức lãi suất cho vay của Agribank Yên Khánh tương đối cạnh tranh với các NHTM khác ở tất cả các kỳ hạn ngắn, trung và dài hạn. Bảng thông tin lãi suất luôn được cập nhật thường xuyên ngay cả trên hệ thống website điện tử. Phí và hoa hồng: NH thu phí trả nợ trước hạn đối với các khoản vay trung dài hạn khá thấp so với các ngân hàng bạn. 13
- - Về cơ sở vật chất Hệ thống nhận diện thương hiệu, cơ sở vật chất được Agribank Yên Khánh thiết kế đồng bộ trên toàn hệ thống, mang tính thẩm mỹ và chuyên nghiệp. Hệ thống công nghệ thông tin luôn được Ngân hàng chú trọng đầu tư và nâng cấp định kỳ. Các văn phòng giao dịch của Agribank Yên Khánh đều được bố trí tại các tuyến đường lớn, trang trí logo ngân hàng bắt mắt, hệ thống báo cháy và an ninh được trang bị an toàn nên khách hàng cảm thấy khá hài lòng. Tuy nhiên, tại số điểm Agribank Yên Khánh chưa bố trí chỗ để xe cũng như bảo vệ trông xe cho khách hàng tới giao dịch. - Về thái độ của nhân viên Số lượng nhân sự của Agribank Yên Khánh dồi dào, có chất lượng cao. Agribank Yên Khánh cũng rất chú trọng công tác đào tạo và nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên. Chính vì vậy mức độ thỏa mãn của khách hàng về nhân viên giao dịch tương đối khá. Tuy nhiên, một số nhân viên ngân hàng do kinh nghiệm còn hạn chế, tuổi đời còn trẻ, kỹ năng giao dịch còn chưa thực sự tốt nên vẫn có trường hợp khác hàng cảm thấy chưa hài lòng. Cụ thể, một số nhân viên chưa tư vấn nhiệt tình cho khách hàng về mức vay hay lựa chọn phương thức trả nợ phù hợp. Điển hỉnh như CBNH đưa ra phương thức trả nợ không phù hợp với mức thu nhập của khách hàng (quá cao khiến khách hàng khó khăn khi tới kỳ trả nợ gốc và lãi). Mức độ nhiệt tình sẵn sàng giúp đỡ khách hàng của nhân viên tại CN cũng phụ thuộc nhiều vào đối tượng khách hàng là ai, số dư nợ vay của họ lớn hay nhỏ,…. Các khách hàng có dư nợ vay lớn thường được CBNH tư vấn nhiệt tình hơn, có thể thường xuyên gọi điện tư vấn hoặc gặp gỡ trực tiếp tại nhà, cơ quan làm việc của khách hàng,…. Mặt khác, Agribank Yên Khánh còn tồn tại nhiều cán bộ nhân viên đã lớn tuổi, kỹ năng giao dịch với khách hàng còn mang nặng tâm lý lạc hậu, trình độ công nghệ thông tin không cao nên xử lý giao dịch chưa nhanh chóng. Đa số khách hàng cho rằng, thái độ lịch sự và thân thiện của nhân viên phụ thuộc khá nhiều về khối lượng công việc cũng như số lượng khách hàng tới giao dịch. Càng đông khách hàng thái độ làm việc của họ càng bị ảnh hưởng xấu đi do phải giải quyết quá nhiều việc cùng lúc. Một số nhân viên (7.5%) chưa giải đáp thức mắc một cách rõ ràng cho khách hàng, trong trường hợp quá đông khách, thực hiện giao dịch của nhân viên ngân 14
- hàng còn chậm. Cán bộ thiếu kinh nghiệm nên vẫn còn trường hợp chưa tư vấn tốt cho khách hàng sử dụng sản phẩm. - Về công tác chăm sóc khách hàng Giữ chân khách hàng và lôi kéo thêm khách hàng mới thông qua kênh marketing trực tiếp là rất quan trọng đối với bất kỳ NHTM nào. Chính vì vậy, những năm qua, công tác chăm sóc khách hàng đã được thực hiện tại Agribank Yên Khánh. Hằng năm các chi nhánh cũng chưa tổ chức hội nghị khách hàng. Mặt khác việc chăm sóc khách hàng bằng cách định kỳ gọi điện hỏi thăm, điều tra về sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ được tiến hành còn rất hạn chế. Việc tặng phẩm cho khách hàng vào các dịp lễ, tết cũng chưa được chú trọng. - Đánh giá chung Như vậy, trong các năm qua, hầu hết các khách hàng đều cảm thấy hài lòng với dịch vụ cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh tuy nhiên mức độ hài lòng đối với sản phẩm còn chưa cao. Hầu hết khách hàng khi được hỏi đều trả lời mức độ hài lòng ở mức bình thường. Trong khi đó vẫn còn tồn tại những khách hàng cảm thấy chưa hài lòng với sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng. 2.3.2. Chỉ tiêu định lƣợng (i) Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng Số liệu trên bảng cho thấy vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh những năm trở lại đây đang có xu hướng giảm nhẹ. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng năm 2015 là 2,08 vòng thì tới năm 2016 giảm chỉ còn 1,84 vòng và năm 2017 giảm tiếp còn 1,61. (ii) Hiệu quả sử dụng vốn cho vay tiêu dùng Hiệu quả sử dụng vốn cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh những năm qua cũng có xu hướng tăng lên. Hiệu quả sử dụng vốn cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh năm 2015 là 0,23 lần, tức là trong 100 đồng vốn huy động thì có 23 đồng được sử dụng để cho vay tiêu dùng. Tới năm 2016 và 2017, hiệu suất này là 0,25 đồng, tức là trong 100 đồng vốn huy động thì có 25 đồng được sử dụng để cho vay tiêu dùng. (iii) Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng Tuy nhiên, bắt đầu từ cuối năm 2014 khi một số cá nhân 15
- đã chậm trả lãi, chậm trả một phần nợ gốc. Mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ở mức vừa phải nhưng lại có xu hướng tăng lên qua các năm cho thấy những dấu hiệu tiêu cực trong chất lượng tín dụng của Agribank Yên Khánh như khả năng thu hồi nợ của Chi nhánh giảm, cán bộ ngân hàng thường mới chú trọng tới khâu giải ngân, cho vay mà chưa chú chú trọng tới công tác đô đốc, thu hồi nợ vay,…. Năm 2015 tỷ lệ nợ quá hạn là 0,3%, chủ yếu là các cá nhân vay mua ôtô trả góp chậm trả lãi do các cá nhân này chủ yếu mua ô tô để kinh doanh dịch vụ vận chuyển nhưng hiệu quả chưa cao. Nợ quá hạn năm 2016 là 814 triệu đồng chiếm 0,36% tổng dư nợ. Năm 2017, dư nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh tăng mạnh lên mức 1.105 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,38% trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng. (iv) Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng Nợ xấu trong cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh năm 2015 là 112 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,06% trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng thì tới năm 2016 đã tăng lên mức 221 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,1% trong tổng dư nợ. Năm 2017, nợ xấu cho vay tiêu dùng cũng tăng lên mức 305 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,11% trong tổng dư nợ. Nợ xấu phát sinh trong cho vay tiêu dùng chủ yếu là các khoản nợ phát sinh từ năm 2015 trở về trước. (v) Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích của Agribank Yên Khánh các năm qua chiếm tỷ trọng nhỏ, không đáng kể trong tổng dư nợ cho vay và có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2015, tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích là 0,18% thì tới năm 2016 giảm còn 0,05% và năm 2017 giảm chỉ còn 0,02%. (vi) Tỷ lệ thu lãi cho vay tiêu dùng Thu lãi từ cho vay tiêu dùng tại Agribank Yên Khánh chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng thu lãi cho vay của Agribank Yên Khánh nhưng có xu hướng tăng đều đặn qua các năm. Năm 2015, thu lãi cho vay tiêu dùng ở mức 31.828 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 29,81% trong tổng lãi thu từ cho vay của Agribank Yên Khánh. Năm 2016, thu lãi từ cho vay tiêu dùng là 41.394 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 31,75% trong tổng lãi thu từ cho vay và năm 2017 tăng lên mức 55.617 triệu đồng, tỷ trọng cũng tăng 16
- lên mức 35,31%. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN KHÁNH 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc Thứ nhất; hiệu quả sử dụng vốn cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh những năm qua ngày càng được cải thiện. Thứ hai; Thu lãi từ cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh ngày càng tăng cả về số tuyệt đối và tỷ trọng đóng góp trong tổng thu lãi từ hoạt động cho vay. Thứ ba; trong các năm qua, hầu hết các khách hàng đều cảm thấy hài lòng với dịch vụ cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh. 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân (i) Những hạn chế Thứ nhất; Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh những năm qua đang có xu hướng giảm. Thứ hai; Nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh mặc dù ở mức cho phép nhưng lại có xu hướng tăng qua các năm. Thứ ba, Các đánh giá thông qua khảo sát của khách hàng về chất lượng cho vay tiêu dùng chưa thực sự khả quan. (ii) Nguyên nhân của những hạn chế * Các nhân tố khách quan - Tình hình kinh tế những năm qua mặc dù đã có nhiều tín hiệu tích cực nhưng nhìn chung vẫn còn rất khó khăn. - Sự cạnh tranh giữa các NHTM quyết liệt. Những năm qua, các NHTM trên địa bàn không ngừng mở rộng mạng lưới, Agribank Yên Khánh. - Hệ thống pháp lý cho hoạt động cho vay tiêu dùng còn nhiều hạn chế. - Điều kiện văn hóa, xã hội ở huyện Yên Khánh còn chưa phát triển thuận lợi cho hoạt động cho vay tiêu dùng. - Nguyên nhân từ phía khách hàng vay: rủi ro đạo đức khi khách hàng vay vốn không sử dụng vốn đúng mục đích hoặc năng 17
- lực quản lý kinh doanh còn thấp gây ảnh hưởng tới nguồn thu nhập trả nợ. * Nhóm nhân tố chủ quan - Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Agribank Yên Khánh chưa thực sự quyết liệt đã khiến cho tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng các năm qua đang có xu hướng gia tăng. - Quy trình cho vay phải qua nhiều khâu, nhiều bước nhưng chủ yếu mang tính thủ tục, gây bất tiện cho khách hàng. - Hệ thống giám sát sự tuân thủ (kiểm soát nội bộ) chưa tốt và chưa có chế tài xử phạt. - Thiếu giám sát và quản lý sau cho vay: Đây cũng là đặc điểm chung của các NHTM trong nước, thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. - Trình độ và đạo đức nhân lực: Trình độ nhân lực của Agribank Yên Khánh còn chưa cao, trình độ đào tạo chưa đồng đều, ý thức phục vụ khách hàng còn chưa cao. - Hoạt động marketing và bán hàng: Công tác này của Agribank Yên Khánh đã được tiến hành nhưng chưa sâu và rộng. 18
- Chương III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN KHÁNH 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN KHÁNH 3.1.1. Định hƣớng kinh doanh của Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh Tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được cùng với sự phấn đấu tích cực trên mọi lĩnh vực hoạt động của toàn thể Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên trong hệ thống và bám sát định hướng, chỉ đạo của Agribank. Đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, phát triển các dịch vụ, tiện ích Ngân hàng mới và hoàn thiện các dịch vụ truyền thống. Triển khai áp dụng mô hình quản lý mới, phục vụ khách hàng theo chuẩn mực của Ngân hàng hiện đại. Lành mạnh hoá các quan hệ tài chính tiền tệ, xây dựng và hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác thị trường và khách hàng để nâng cao năng lực cạnh tranh. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược thị trường và khách hàng; Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chính sách phát triển sản phẩm. Tiếp tục quan tâm thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Yên Khánh Trong thời gian tới, Agribank Yên Khánh sẽ tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động bằng cách mở thêm các phòng giao dịch tại các khu vực có đông dân cư sinh sống và buôn bán. Tại những khu vực này, Agribank Yên Khánh có thể cho vay kinh doanh đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể và CVTD đối với những người có thu nhập tương đối cao. Về các sản phẩm CVTD, tiếp tục tập trung các sản phẩm CVTD truyền thống, đặc biệt là các sản phẩm cho vay mua, sửa chữa nhà và cho vay mua ô tô. Bên cạnh đó, cũng quan tâm hơn đến các 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn